Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 11 - Chủ đề: Kỷ niệm 20/11 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

pdf 33 trang Phúc An 11/10/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 11 - Chủ đề: Kỷ niệm 20/11 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_11_chu_de_ky_niem_2011_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 11 - Chủ đề: Kỷ niệm 20/11 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 11 (Từ 18/11- 22/11/2024) Chủ đề lớn: Lễ hội Chủ đề nhánh: Kỷ niệm 20/11 Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30đến Đón trẻ Đón trẻ- Chơi tự do 8h 8h Thể dục Hô hấp, tay 5, bụng 4, chân 4. (EL 19) đến 8h15 sáng 8h15 đến LQ với LQC: Cô giáo mặc áo LQC: Tấm thiệp có nơ, Tấm LQC: Bông hoa màu đỏ, LQC: (EL22) LQC: viên phấn màu trắng, 8h45 tiếng Việt xanh, Cô giáo đang dậy thiệp 20/11, thiệp 20/11 tặng Bông hoa để tặng cô giáo, Hộp quà màu đỏ, Hộp quà viên phấn để viết lên bảng, học, Cô giáo đang bế bé. cô giáo. Các bé tặng hoa cô giáo có nơ, Hộp quà tặng cô viên phấn là dụng cụ của giáo nghề giáo viên. 8h45 đến Hoạt động TD: Tạo hình: LQCC: Làm quen chữ cái u, AN: Dạy VĐ: Đi học Toán: 9h15 học Đi Trang trí thiệp tặng cô (ĐT) ư. NH: Ngày đầu tiên đi học. Toán số tiết 3. (5 tuổi: số 6; TC: Lắng nghe âm thanh 3,4 tuổi: số 3, 2 tuổi: to, nhỏ) (EL 12) HĐCCĐ: QS tranh các HĐCCĐ:Trò chuyện về công HĐCCĐ: Quan sát sản hộp HĐCCĐ: Vẽ tự do HĐCCĐ:Vẽ bưu thiếp tặng 9h15đến Hoạt động bạn tặng quà cô giáo việc của cô giáo quà TCVĐ: Chạy tiếp cờ cô 9h55 ngoài trời TCVĐ: Chuyền bóng TCVĐ: Chạy tiếp cờ TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do 9h 55 đến Hoạt động - XD: Xây vườn nhà bé. - ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề. 10h45 vui chơi - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh sách về ngày 20/11 - TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, làm thiệp tặng cô - T- KH : Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh. 10h45 Ăn, ngủ, Ăn trưa, ngủ trưa, ăn chiều. Trẻ ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh, uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ăn đến vệ sinh. ngọt dễ béo phì, không có lợi cho sức khỏe; hướng dẫn trẻ 2 tuổi lấy nước uống, đi vệ sinh. 14h30 1. TCVĐ: Ai nhanh hơn 1. Bé làm vở KNXH 1. TCVĐ: Chạy tiếp cờ. 1.TC: Bát canh chữ cái 1. TCVĐ: Chạy tiếp cờ. 14h30 Hoạt động 2. TCDG: Lộn cầu vồng. 3, 5 tuổi (trang 15), 4 tuổi (EL13) đến 16h chiều (trang 14) 2.TCDG: Lộn cầu vồng. 2.TC: Ai nhanh hơn. 2.Dọn vệ sinh lớp học. 2. TCVĐ: Ai nhanh hơn 16h đến Vệ sinh, Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ 16h15 trả trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị Dung Nguyễn Thị Ngọc Lý
  2. TUẦN 11: Ngày soạn: 15/11/2024 Ngày dạy: Từ 18/11 đến 22/11/2024 Chủ đề lớn: Lễ hội Chủ đề nhánh: Kỷ niệm 20/11 Đề tài: Hô hấp, tay 5, bụng lườn 4, chân 4. I. Mục đích- Yêu cầu: 1.Kiến thức: - 2T: (MT 1) trẻ thực hiện các động tác thể dục, chơi trò chơi cùng các anh chị. - 3 tuổi: (MT 1) Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - 4 tuổi: (MT1) Thực hiện đúng, đầy đủ các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. - 5 tuổi: (MT 1) Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kỹ năng: Phát triển nhóm cơ và hô hấp, phát triển các tố chất nhanh nhẹn, khả năng giữ thăng bằng của cơ thể trong quá trình vận động. 3.Giáo dục: Trẻ thích thể dục, biết thể dục để giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch, an toàn với trẻ. Trang phục: Gọn gàng, dễ vận động. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Khởi động: - Cho xếp 3 hàng dọc => (EL 19) Đi theo nhịp điệu: đi theo vòng tròn, đi chạy các kiểu: Đi thường, đi bằng gót Trẻ đi chạy các kiểu theo chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy hiệu lệnh. chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường => Về đội hình 3 hàng dọc => 3 hàng ngang. *Hoạt động 2:Trọng động - Cho trẻ tập các động tác sau: - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu: Hít vào, hai tay dang Trẻ thực hiện ngang, đưa hai tay lên cao Thở ra hai tay thả xuôi xuống, đưa tay ra trước, bắt chéo trước ngực. (Trẻ tập 4-6 lần ) - Tay - vai 5: Đánh xoay tròn cánh tay: Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N) - Bụng- lườn 4: Cúi về trước, ngửa ra sau: (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ thực hiện - Chân 4: Ngồi, nâng hai chân duỗi thẳng: (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ thực hiện Cô bao quát trẻ. * Trò chơi: lộn cầu vồng: Cô cho trẻ chơi trò chơi lộn cầu vồng 2-3 lần. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, cho trẻ đi thành hàng Trẻ đi thành hàng vào lớp. vào lớp. Cô bao quát trẻ.
  3. HOẠT ĐỘNG GÓC. - XD: Xây vườn nhà bé. - PV: Gia đình- bán hàng - ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề. - ST: Xem tranh sách về ngày 20/11 - T- KH : Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh - TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, làm thiệp tặng cô I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Thích giao tiếp cùng bạn khác, Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi).(MT 30) - 3 tuổi: Trẻ tập chơi ở các góc. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân (MT 57). Thực hiện được một số quy định ở gia đình: Vâng lời bố mẹ (MT 66). Thích chơi cùng các bạn trong các nhóm chơi Thích quan sát, Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, đếm các đồ dùng trong gia đình - 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, tập thỏa thuận chơi, tập chơi các vai chơi. Nói được tên bố, mẹ (MT 66). Thực hiện được một số quy định ở gia đình: Vâng lời ông bà, bố mẹ(MT 76), cố gắng tự hoàn thành công việc được giao: dọn đồ chơi. Thích Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, đếm các đồ dùng trong gia đình -5 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, biết trao đổi thỏa thuận, Nói được, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. (MT 69 (CS 27)). Biết mình là con, cháu, anh, chị em trong gia đình (MT 73). cố gắng thực hiện công việc tới cùng. Thích chăm sóc vườn hoa, cây cảnh 2.Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Chơi đoàn kết với bạn, không tranh giành đồ chơi, chơi nhẹ nhàng, không vứt đồ chơi bừa bãi, Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc đầy đủ: Nút xây dựng, khối xếp nhà, cây hoa, cây xanh, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh .về các đồ dùng trong gia đình. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát cô và mẹ Trẻ thực hiện. - Con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói tới ai? Chủ đề chơi hôm nay của các con là gì? *Hoạt động 2: Phát triển bài: 3- 4 tuổi. - Thoả thuận chơi: - Cô: Để điều khiển giờ chơi ngày hôm nay cả lớp bầu cho cô một bạn lên làm trưởng trò điều khiển buổi chơi ngày hôm nay! Trẻ thỏa thuận. Tại sao con bầu bạn? - TT: Trong buổi chơi hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? * Góc phân vai: Trẻ trả lời
  4. - Cô: Góc phân vai các bạn muốn chơi gì? - TT: Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? Tớ mời bạn... 3- 4 tuổi. Hôm nay bạn đóng vai gì? Nhóm chơi bán hàng có ai? 3- 4 tuổi. - Cô: Thái độ của người bán hàng như thế nào? 4-5 tuổi Các bạn sẽ bán những gì? 4-5 tuổi. Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? 3- 4 tuổi. Bạn nào thích chơi gia đình, bán hàng tí về chơi cùng 3- 4 tuổi. bạn... ở góc phân vai nhé! Lắng nghe. * Góc xây dựng: - Cô: Muốn làm các chú thợ xây, các con chơi ở đâu? - TT: Góc xây dựng hôm nay các bạn xây gì? Bạn dùng gì để xây vườn nhà bé? 3- 4 tuổi. - Cô: Con xây vườn nhà bé như thế nào? 4-5 tuổi. - TT: Bạn nào thích làm các chú thợ xây tớ mời về 3-4 tuổi. góc xây dựng chơi cùng bạn nhé! 4-5 tuổi. * Góc âm nhạc: Lắng nghe. - Cô: Để múa hát các bài về ngày 20-11, các con sẽ chơi ở góc chơi nào? - TT: Bạn nào yêu âm nhạc tôi mời các bạn tí về góc âm nhạc chơi nhé. Trả lời. *Góc sách truyện: Lắng nghe. - Cô: Xem sách, kể các câu chuyện về ngày 20-11, các con sẽ chơi ở góc chơi nào? - TT: Bạn nào thích truyện tôi mời các bạn tí về góc sách truyện chơi nhé. Trả lời. * Góc toán - khoa học: Lắng nghe. - Cô: Những bạn muốn chăm sóc vườn hoa, cây cảnh sẽ chơi ở góc nào? - TT: Tôi mời bạn Bạn chơi gì ở góc Toán - khoa 3- 4 tuổi. học? Bạn chăm sóc cây như thế nào? Bạn đếm các đồ dùng gì? 4-5 tuổi - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc Toán - khoa học về chơi cùng bạn nhé! Lắng nghe * Góc tạo hình: - Cô: Để làm được tranh này các con sẽ chơi ở góc nào? - TT: Các bạn chơi gì ở góc tạo hình? Bạn sử dụng 4-5 tuổi. nguyên liệu gì để chơi? Bạn nào khéo tay Tớ mời tí về chơi cùng bạn ở góc 3- 4 tuổi. tạo hình nhé. - Cô: Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp nhé! Lắng nghe.
  5. Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với bạn trưởng trò và cô rất vui rồi, vậy ngày hôm nay 3 góc chơi. chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 3 góc chơi. 4-5 tuổi. - Cô: Trước khi chơi các bạn cần làm gì? 3-4 tuổi. - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? 4-5 tuổi. - Khi chơi xong các bạn phải làm như thế nào? Lắng nghe. - TT: Tớ chúc các bạn có một buổi chơi thật vui vẻ, ý nghĩa và đoàn kết! Trẻ lấy biểu tượng và đồ - Bây giờ tớ mời các bạn lấy biểu tượng về các góc chơi về góc chơi. chơi nào. - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận nhóm nhỏ. Trẻ chơi ở các góc. - Cô cùng trưởng trò bao quát, hướng dẫn trẻ nhập vai chơi. Hướng trẻ sang các góc chơi khác khi trẻ giảm hứng thú và liên kết các góc chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cùng trưởng trò đến góc phân vai, toán - khoa học nhận xét góc chơi. Trẻ nghe cô nhận xét góc - Cho trẻ giới thiệu công trình xây dựng. chơi của mình. - Xin mời ý kiến đóng góp của các bạn nhóm khác để lần sau các bác xây dựng có công trình đẹp hơn. - Cô đưa ra 1 sản phẩm của góc tạo hình: Đây là sản phẩm của góc nào? Là gì ..? Bạn nào làm sản phẩm này? Làm bằng nguyên liệu gì? Nghe nhận xét về giờ chơi. - Cô cho trẻ nhận xét nhận xét bạn trưởng trò. - Cô nhận xét chung về buổi chơi, động viên trẻ chơi tốt hơn ở giờ sau. Ngày dạy: Thứ 2, 18/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH: B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Cô giáo mặc áo xanh, Cô giáo đang dậy học, Cô giáo đang bế bé. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ các tiếng trong câu theo cô và các anh chị. - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Cô giáo mặc áo xanh, Cô giáo đang dậy học, Cô giáo đang bế bé, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Cô giáo mặc áo xanh, Cô giáo đang dậy học, Cô giáo đang bế bé, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Cô giáo mặc
  6. áo xanh, Cô giáo đang dậy học, Cô giáo đang bế bé, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, vâng lời cô giáo. II. Chuẩn bị: Tranh cô giáo đang dạy học, cô giáo đang bế bé, bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát tranh. Trẻ quan sát - Các con cho cô biết đây là gì? Bạn nào giới thiệu về Trẻ quan sát, nhận xét. bức tranh? Bạn nào giỏi đặt giúp cô 1 câu liên quan đến tranh nào? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu: Cô giáo đang dậy học 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp 1 lần. Tổ 1 lần Nhóm 3-4 nhóm Cá nhân. 3 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Ngoài ra các con còn đặt được câu nào khác liên quan đến tranh nữa? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu: Cô giáo mặc áo xanh 3 lần - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp Trẻ nói Tổ 2 lần. Nhóm 1 lần Cá nhân. 3-4 nhóm - Cô bao quát sửa sai. 3 trẻ. câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, vâng lời cô giáo. Nghe cô giáo dục. *Hoạt động 3: Kết luận - Trò chơi: Lăn bóng nói câu - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng tròn, cô lăn bóng, bạn nào đón được bóng hoặc bóng trúng Trẻ nghe cô nêu cách chơi, bạn nào bạn đó nói 1 từ đã học, sau đó lăn bóng cho bạn luật chơi. khác. Bạn nào nói sai sẽ phải nhắc lại từ theo cô hoặc các bạn 3 lần. trẻ chơi 5-6 phút. Trẻ chơi tích cực. Cô bao quát sửa sai.
  7. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN. Đề tài: Đi I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Giữ thăng bằng cơ thể trong vận động: đi trong đường hẹp bê vật trên tay (MT 2) + 3T: Kiểm soát được vận động đi thay đổi tốc độ 3-4 lần theo hiệu lệnh (MT 3) + 4 tuổi: Kiểm soát được vận động đi thay đổi tốc độ 4-5 lần theo hiệu lệnh (MT 3) + 5 tuổi: Kiểm soát được vận động đi thay đổi tốc độ 5-6 lần theo hiệu lệnh (MT 3) 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng vận động cho trẻ: + Trẻ 2 tuổi: Phát triển khả năng giữ thăng bằng trong vận động đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. + Trẻ 3- 4-5 tuổi: Phát triển khả năng kiểm soát vận động khi đi thay đổi tốc độ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết yêu thích môn học, có nề nếp trong giờ học. II. Chuẩn bị: -2 tuổi: Túi cát (bóng): 10. - Xắc xô, vạch chuẩn III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Khởi động: - Cho xếp 3 hàng dọc -> đi theo vòng tròn, các con hãy cùng đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh của cô nhé: Trẻ đi chạy các kiểu theo hiệu Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi lệnh. bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Về đội hình 3 hàng dọc -> 3 hàng ngang. Cô bao quát trẻ. *Hoạt động 2:Trọng động - Bài tập phát triển chung: Cho trẻ tập các động tác sau: - Tay - vai 5: Đánh xoay tròn cánh tay: Trẻ thực hiện (Trẻ tập 3L x 8N) - Bụng- lườn 4: Cúi về trước, ngửa ra sau: Trẻ thực hiện (Trẻ tập 3L x 4N) - Chân 4: Ngồi, nâng hai chân duỗi thẳng: Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N) Cô bao quát trẻ. - Vận động cơ bản: Đi (thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh) Trẻ quan sát. - Cô thực hiện mẫu lần 1: không giải thích. - Cô thực hiện mẫu lần 2: Phân tích động tác:
  8. - 4,5 tuổi: Cô đứng trước vạch khi có hiệu lệnh cô Trẻ 4-5 tuổi quan sát, lắng đi thường, đi chậm, đi nhanh, đi chậm theo hiệu nghe cô phân tích động tác. lệnh đến khi đến vạch đích thì cô quay về cuối hàng đứng. -2 tuổi: Cô đứng trước vạch, khi có hiệu lệnh cô cầm Trẻ 2-3 tuổi quan sát, lắng túi cát (bóng) đi vào đường hẹp, khi đi mắt nhìn về nghe cô phân tích động tác. trước, đầu không cúi, hai tay cầm túi cát (bóng) hướng về phía trước - Cho 1-2 trẻ lên làm mẫu. Cô bao quát, sửa sai. 1-2 trẻ làm mẫu - Cô cho trẻ thực hiện 2-3 lần. Cô bao quát, sửa sai Trẻ thực hiện. cho trẻ. - Trò chơi vận động: tung bóng. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi trò chơi. - Cô cho trẻ chơi tung bóng cho nhau và bắt. Nghe cô giới thiệu cách chơi. *Luật chơi: - Bạn nào làm rơi bóng 3 lần sẽ phải ra ngoài 1 lần Nghe giới thiệu luật chơi. chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 5-7 phút. Trẻ chơi trò chơi. Cô bao quát trẻ chơi. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, cho trẻ đi thành Trẻ đi thành hàng vào lớp. hàng vào lớp. Cô bao quát trẻ. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát tranh các bạn tặng quà cô giáo TCVĐ: Chuyền bóng. Chơi tự chọn. I.Mục đích- Yêu cầu: 1.Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ nhận biết 20/11 là ngày của các thầy cô giáo. - 3 tuổi: Trẻ nhận biết được 20/11 là ngày của các thầy cô, biết nói lời chúc mừng thầy cô. - 4 tuổi: Trẻ nhận biết được 20/11 là ngày của các thầy cô, biết trò chuyện về tranh, biết nói lời chúc mừng thầy cô ngày 20/11. - 5 tuổi: Trẻ nhận biết được 20/11 là ngày của các thầy cô, nhận xét được hành động của bạn trong tranh, biết nói lời chúc mừng thầy cô giáo ngày 20/11. - Hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Khả năng vận động nhanh, khéo cho trẻ 3.Giáo dục: Trẻ yêu quý, vâng lời, tôn trọng cô giáo. II.Chuẩn bị: hình ảnh các bạn tặng quà cô giáo , bóng, vòng, phấn... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  9. *HĐCCĐ: Quan sát tranh các bạn tặng quà cô giáo Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ quan sát tranh - Bạn nào có nhận xét gì về hình ảnh này? 2-3 tuổi. - Các bạn nhỏ đang làm gì? Trẻ 3,4 tuổi. - Trang phục của bạn mặc như thế nào? Trẻ 4,5 tuổi. - Khi đưa quà cho cô giáo các bạn đưa như thế nào? - Thái độ của các bạn khi tặng cô như thế nào? Trẻ 4-5 tuổi. - Tại sao các bạn rất vui khi tặng quà cho cô? Trẻ 3 tuổi. - Các bạn nhỏ tặng cô nhân ngày gì? Trẻ 3,4 tuổi. - Con biết gì về nghề giáo viên? Trẻ 4-5 tuổi. - Vậy ngày 20/11 là ngày gì? Trẻ 3 tuổi. - Để thể hiện tình cảm của mình với cô giáo các Trẻ 3,4 tuổi. con cần ntn? - Cô giáo dục trẻ trẻ yêu quý, vâng lời, tôn trọng cô 4-5 tuổi. giáo Nghe cô giáo dục. *TCVĐ: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu trò chơi: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. +Luật chơi:Ai làm rơi bóng phải ra ngoài một lần chơi Trẻ lắng nghe cô phổ biến +Cách chơi: Cho trẻ xếp thành một vòng tròn, khi cách chơi, luật chơi. có hiệu lệnh của cô giáo trẻ cầm bóng chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. trẻ vừa nhận bóng chuyền tiếp cho bạn bên cạnh mình, cứ như vậy cho đến trẻ cuối cùng. Trẻ cuối cùng nhận được bóng lại chuyền ngay cho bạn bên cạnh, cứ như vậy cho tới khi quả bóng được chuyền về tới trẻ đầu tiên thì trò chơi kết thúc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi tích cực. * Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ với vòng, bóng, gậy, phấn. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH: H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1.TCVĐ: Ai nhanh hơn I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi vận động. - Kỹ năng: Phát triển khả năng vận động nhanh, phản ứng nhạy bén, linh hoạt cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị: Trẻ trong lớp, bóng: 2-3 quả. III.Các hoạt động
  10. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *TCVĐ: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu trò chơi ai nhanh hơn. Cách chơi: Cô đặt 5-6 vòng tròn ở nhiều vị trí trong lớp, Cho trẻ Trẻ lắng nghe cô giới thiệu lên chơi (số trẻ nhiều hơn số vòng). cho trẻ đi quanh trò chơi, cách chơi. vòng tròn hát, khi có hiệu lệnh nhanh chân nhảy vào vòng. Luật chơi: Mỗi vòng chỉ chứa 1 trẻ, Bạn nào chậm chân sẽ phải nhảy lò cò hoặc chơi lại lần sau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. 2.TCDG: Lộn cầu vồng. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi dân gian. - Kỹ năng: Phát triển khả năng ngôn ngữ, khả năng vận động các khớp cổ tay, ngón tay cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị: Trẻ trong lớp. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi lộn cầu vồng. - Cách chơi: Cho trẻ đọc đồng dao, và làm các động tác theo nhịp cầm tay nhau đung đưa lắc tay theo Trẻ lắng nghe cô giới thiệu nhịp phía trước mặt, đến câu: trò chơi, cách chơi. Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Thì cả hai đưa một bên tay lên lộn quay lưng vào nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ: **************************** Ngày dạy: Thứ 3, 19/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Tấm thiệp có nơ, Tấm thiệp 20/11, thiệp 20/11 tặng cô giáo. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: (MT 25) Trẻ phát âm rõ các tiếng trong câu: Tấm thiệp có nơ, Tấm thiệp 20/11,
  11. thiệp 20/11 tặng cô giáo theo cô và các anh chị - 3 tuổi: (MT 45) Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Tấm thiệp có nơ, Tấm thiệp 20/11, thiệp 20/11 tặng cô giáo theo cô, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: (MT 52) Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Tấm thiệp có nơ, Tấm thiệp 20/11, thiệp 20/11 tặng cô giáo, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: (MT 54) Trẻ nói rõ ràng (CS 65), kể rõ ràng, có trình tự về bức tranh để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt (CS 70): Tấm thiệp có nơ, Tấm thiệp 20/11, thiệp 20/11 tặng cô giáo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, vâng lời cô giáo. II. Chuẩn bị: thiệp 20-11, bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát tấm thiệp 20/11. Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? Bạn nào có nhận xét gì về tấm 2, 3 tuổi. thiệp? 4-5 tuổi. Bạn nào giúp cô đặt câu về tấm thiệp? Trẻ nghe - Cô nói mẫu câu : tấm thiệp có nơ 3 lần Trẻ nói - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói các hình thức : - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Tổ nhóm. Cá nhân. - Cô bao quát sửa sai. 4-5 tuổi. Bạn nào đặt câu khác về tấm thiệp? Trẻ nghe - Cô nói mẫu câu: tấm thiệp 20-11. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói mẫu câu 3 lần. Trẻ nói các hình thức : - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Tổ nhóm. Cá nhân. - Cô bao quát sửa sai. Trẻ thực hiện. Các câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Cô bao quát sửa sai. Nghe cô giáo dục. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, vâng lời cô giáo *Hoạt động 3: Kết luận - Trò chơi: Lăn bóng nói từ Trẻ nghe cô nêu cách chơi, - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng tròn luật chơi. cô lăn bóng, bóng đến tay bạn nào bạn đó nói một câu
  12. vừa học. Bạn nào nói sai phải nhắc thì nói lại 3 lần. Trẻ chơi tích cực. trẻ chơi 4-6 phút. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Tạo hình Đề tài: Trang trí thiệp tặng cô (ĐT) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Thích tô màu, xem thiệp (MT 41) - 3 tuổi: Biết trang trí tấm thiệp. Trẻ hiểu ý nghĩa tấm thiệp dùng để làm gì? Vui sướng, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. (MT 74) Nhận xét Sản phẩm tạo hình (MT 82) - 4 tuổi: Biết trang trí tấm thiệp cho đẹp Trẻ hiểu ý nghĩa tấm thiệp dùng để làm gì? Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình, nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. (MT 87). Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc đường nét hình dáng (MT 95) - 5 tuổi: Biết trang trí tấm thiệp cho đẹp. Trẻ hiểu ý nghĩa tấm thiệp? Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình. (MT 95 (CS 38)) Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục (MT 105) 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy và ghi nhớ có chủ đích của trẻ. - Phát triển kỹ năng phối màu. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu môn học, giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của GV - màu, thiệp cho trẻ trang trí. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ nghe hát ngày đầu tiên đi học Trẻ chơi trò chơi. - Ngày đâu tiên đi học của bé ntn? 3,4 tuổi - Cô giáo đã dỗ dành bé ntn? 4-5 tuổi. Cô giáo dục: yêu quý vâng lời, tôn trọng cô giáo. Lắng nghe. *HĐ2: Phát triển bài. + Quan sát, đàm thoại tranh mẫu. - Cô cho trẻ chia 3 nhóm về quan sát, thảo luận về tấm thiệp - Cho 3 nhóm lên giới thiệu về tấm thiệp của mình. Trẻ thực hiện. - Cho trẻ chơi trò chơi cái gì trong hộp (EL 3) xem một số nguyên vật liệu cô đã chuẩn bị. - Các con nhìn cô có gì trong rổ? - Bạn nào kể về các nguyên liệu trong rổ cho cô và 4-5 tuổi. các bạn nghe.
  13. - Với những nguyên vật liệu này, con trang trí tấm thiệp như thế nào? - Khi phối màu để trang trí cho tấm thiệp con cần phối 4-5 tuổi. ntn? 2-3 tuổi. - Cô hướng dẫn trẻ chọn màu trang trí cho tấm thiệp: màu sắc kết hợp phải phù hợp, màu sáng kết hợp với màu tối vừa phải, độ chênh lệch màu nhẹ nhàng: ví 4-5 tuổi. dụ: màu hồng phối với màu xám nhạt, màu xanh dương phối với màu da, màu xanh lá cây phối với màu 4-5 tuổi. xanh dương nhạt ngược lại 1 màu tối phải phối hợp với 1 màu sáng vừa phải, giúp cho tấm thiệp nổi bật. Trẻ lắng nghe - Các họa tiết trang trí cho tấm thiệp: hoa phối hợp với họa tiết lá, hoa với bướm, mặt trời phối hợp với Thực hiện. đám mây - Cô mời các con cùng sáng tạo trang trí cho tấm thiệp thật đẹp nhé! + Trẻ thực hiện Trẻ trưng bày sản phẩm. - Cô cho trẻ trang trí thiệp. - Cô bao quát, gợi mở trẻ sáng tạo. 2-3 tuổi. Cô nhận xét: + Cho trẻ trưng bày sản phẩm, nhận xét: 4-5 tuổi. - Bài của bạn tô như thế nào? Nghe cô nhận xét. - Bài của ai trang trí đẹp nhất? Vì sao thiệp của bạn được đẹp như vậy? - Con thích bài của ai? Vì sao? Cô nhận xét chung về cách tô, phối màu của cả lớp. *HĐ3: Kết thúc. Khuyến khích trẻ lần sau tô, phối màu đẹp hơn. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc của cô giáo TCVĐ: Chạy tiếp cờ. Chơi tự chọn. I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ biết công việc của cô giáo. - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi nghề giáo viên, biết một số công việc hàng ngày của cô giáo. - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi nghề giáo viên, biết một số công việc hàng ngày của cô giáo là chăm sóc, nuôi dạy các bạn nhỏ. - 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi nghề giáo viên mầm non, biết một số công việc hàng ngày của cô giáo mầm non là chăm sóc, nuôi dạy các bạn nhỏ. - Hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển khả năng tư duy, Kỹ năng ghi nhớ có chủ đích. Phát triển vận động nhanh, khéo cho trẻ 3.Giáo dục: Trẻ yêu quý, tôn trọng, vâng lời cô giáo. II.Chuẩn bị: - một số hình ảnh hoạt động của cô giáo, bóng, vòng, phấn...
  14. III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc của cô giáo Cô lần lượt đưa từng tranh cho trẻ quan sát. - Đây là bức tranh vẽ về nghề gì? 3-4 tuổi. - Ai có nhận xét gì về nghề của cô giáo? 3-4 tuổi Cô chỉ vào bức tranh 1 và hỏi trẻ: - Các con đến trường được làm gì đây? 2-3 tuổi - Các cô dạy các con bằng những dụng cụ gì? 2-3 tuổi. - Các con nhớ khi cô dạy chúng mình học thì các con phải ngoan không được nói chuyện nhé! Lắng nghe - Đến trường các con được học, ngoài học ra chúng mình còn được làm gì? Các bạn trong tranh đang làm 4-5 tuổi gì mà vui thế? - Các cô rất yêu quý các con, dạy các con học còn cho Lắng nghe. các con chơi với nhiều đồ chơi nữa. Khi chơi các con nhớ đoàn kết không tranh giành đồ chơi nhé! - Không biết bức tranh này cô đang chăm sóc các con 4-5 tuổi. giờ gì vậy? - Các cô giáo thường chăm các con giờ ăn như thế 2-3 tuổi. nào? 3-4 tuổi, 5 tuổi bổ xung. - Cô giáo còn dạy các con những gì trong bữa ăn? - Các cô giáo muốn chúng mình lớn cao, khỏe mạnh, 3-4 tuổi da dẻ hồng hào thì các con phải làm gì? Lắng nghe. - Các con nhớ phải ăn hết xuất để được các cô yêu và khen nhé! 4-5 tuổi. - Các con thấy các bạn trong bức tranh này ngủ có say không? Nhờ có sự chăm sóc của ai vậy? 4-5 tuổi. - Đố các con, cô giáo chăm sóc giấc ngủ cho các con như thế nào? 2-3 tuổi. - Cô đã chuẩn bị những gì? 3-4 tuổi. - Trong giờ ngủ cô nhắc nhở các con như thế nào? Lắng nghe. - Giờ ngủ các con phải ngủ thật say không ai được cầm đồ chơi đi ngủ như thế mới là bé ngoan. - Giáo dục trẻ: Các cô vất vả để dạy dỗ, chăm sóc các Nghe cô giáo dục. con để các con trở thành con ngoan, trò giỏi. Nên các con phải ngoan ngoãn, vâng lời cô giáo dạy, tôn trọng cô giáo. *TCVĐ: Chạy tiếp cờ. - Cô giới thiệu trò chơi: chạy tiếp cờ. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. -Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. Lắng nghe cách chơi, luật -Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. chơi. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi
  15. chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. Trẻ chơi tích cực. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 1-2 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. * Chơi tự chọn: Trẻ chơi tích cực. - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ với vòng, bóng, gậy, phấn, màu... Cô bao quát trẻ chơi. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé làm vở KNXH (Bé làm vở KNXH: 3 tuổi (trang 15), 4 tuổi (trang 14), 5 tuổi (trang 15)) I. Mục đích- Yêu cầu: - Kiến thức: - 3 tuổi: nói được khả năng và sở thích của bản thân, tô màu vào ô đúng với sở thích của bé - 4 tuổi: nói được khả năng và sở thích của bản thân, tô màu vào tranh đúng sở thích của bé - 5 tuổi: nói được khả năng và sở thích của bản thân, thể hiện được khả năng và sở thích của bản thân qua các hình ảnh trong tranh - Kỹ năng: Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ, kỹ năng dọn dẹp vệ sinh cho trẻ. - Giáo dục: mạnh dạn, tự tin. II. Chuẩn bị: Vở KNXH, sáp màu. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ -3 tuổi: Tranh vẽ gì?Con có thể làm được những việc gì? Con thích hình ảnh trong các bức tranh này? con 3 tuổi hãy con hãy tô màu vào ô trống dưới bức tranh con cho là thích nhất -4 tuổi: Tranh vẽ gì? Con có thể làm được việc gì trong số những việc có trong tranh? con thích nhất gì 4 tuổi trong các bức tranh này? con hãy tô màu bức tranh con thích nhất. - 5 tuổi: Tranh vẽ gì? con thích những gì trong những bức tranh này? con hãy tô màu vào ô mà con thích, và 5 tuổi. con có thể làm nhé - Các con cầm bút bằng tay nào? Ngồi ntn?. 3-4 tuổi. - Cho trẻ thực hiện. Thực hiện.
  16. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. 2.TCVĐ: Ai nhanh hơn. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi vận động. - Kỹ năng: Phát triển khả năng vận động nhanh, phản ứng nhạy bén, linh hoạt cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị: Trẻ trong lớp, vòng thể dục: 5-6 cái. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi ai nhanh hơn. Cách chơi: Cô đặt 5-6 vòng tròn ở nhiều vị trí trong lớp, Cho trẻ Trẻ lắng nghe cô giới thiệu lên chơi (số trẻ nhiều hơn số vòng). cho trẻ đi quanh trò chơi, cách chơi. vòng tròn hát, khi có hiệu lệnh nhanh chân nhảy vào vòng. Luật chơi: Mỗi vòng chỉ chứa 1 trẻ, Bạn nào chậm chân sẽ phải nhảy lò cò hoặc chơi lại lần sau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ: ********************************** Ngày dạy: Thứ 4, 20/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Bông hoa màu đỏ, Bông hoa để tặng cô giáo, Các bé tặng hoa cô giáo I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ các tiếng trong câu theo cô và các anh chị - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Bông hoa màu đỏ, Bông hoa để tặng cô giáo, Các bé tặng hoa cô giáo theo cô, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Bông hoa màu đỏ, Bông hoa để tặng cô giáo, Các bé tặng hoa cô giáo biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Bông hoa màu đỏ, Bông hoa để tặng cô giáo, Các bé tặng hoa cô giáo biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ trẻ yêu quý, vâng lời cô giáo. II. Chuẩn bị: bông hoa, bóng... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  17. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô có gì? Bạn nào có nhận xét gì về bông hoa? 2-3 tuổi. Trẻ nhận xét Bạn nào đặt được câu về bông hoa? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu: bông hoa màu đỏ 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp. Trẻ nói các hình thức : Tổ nhóm. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Các nhân. Cô bao quát sửa sai. Hoa tặng ai ngày 20-11? Bạn nào đặt thêm câu khác về 4-5 tuổi. bông hoa? Trẻ nghe - Cô nói mẫu câu : bông hoa để tặng cô giáo. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp. Trẻ nói các hình thức : Tổ nhóm. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Cá nhân. Cô bao quát sửa sai. Trẻ thực hiện. Câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Cô bao quát sửa sai. Nghe cô giáo dục. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, vâng lời cô giáo. *Hoạt động 3: Kết luận - Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 22) Trẻ nghe cô nêu cách chơi, - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Trẻ lăn một quả bóng cho luật chơi. bạn, bạn nào nhặt được bóng sẽ nói đúng 1 từ đã học, Trẻ chơi tích cực. sau đó lăn bóng đi, trò chơi tiếp tục. trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LQCC. Đề tài: Làm quen chữ cái u, ư. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ các tiếng trong từ hộp quà, bức tranh + 3 tuổi: Trẻ phát âm được các chữ cái u, ư. + 4 tuổi: Trẻ phát âm rõ chữ cái, nhận dạng chữ cái u, ư. + 5 tuổi: Trẻ nhận dạng được các chữ cái: u, ư trong bảng chữ cái tiếng Việt (MT 67 (CS 91)), phát âm rõ, tròn tiếng các chữ cái u, ư. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng ngôn ngữ, vốn từ, kỹ năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ thích học các chữ cái. II. Chuẩn bị: - Chữ cái u, ư - tranh hộp quà, bức tranh, chữ cái rời để ghép chữ.
  18. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát đi học. Trẻ thực hiện 2.HĐ2: Phát triển bài. Làm quen chữ u, ư a. Làm quen chữ u: - Cô treo tranh vẽ hộp quà cho trẻ quan sát. Trẻ trả lời - Cô có tranh vẽ gì đây? 2- 3 tuổi. - Dưới tranh cô có từ hộp quà Trẻ quan sát - Cô cho trẻ đọc từ hộp quà Trẻ đọc - Cô cho trẻ ghép thẻ chữ rời thành từ hộp quà cô cho 4-5 tuổi. trẻ đọc và so sánh với từ trong tranh. - Cô cho trẻ tìm các chữ cái khác màu trong từ hộp quà cô để thẻ chữ u lên bảng gài. Cho trẻ phát âm các 4-5 tuổi. từ đã học. - Cô phát âm chữ u 3 lần. Trẻ nghe cô phát âm - Khi phát âm các con phải phát âm miệng chu, đẩy Trẻ nghe cô nói. hơi từ cổ họng ra. - Cô cho trẻ phát âm chữ u theo lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ phát âm nhân. - Cô cho trẻ tri giác chữ u: cho trẻ lấy chữ u trong rổ Trẻ sờ theo nét chữ u cùng sờ theo nét chữ. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ: chữ u gồm có 1 nét xổ Trẻ nghe thẳng, 1 nét móc ngược - Cô giới thiệu chữ u in hoa, u viết thường với trẻ. QS. b. Làm quen chữ ư: - Trời tối - sáng: Cô có tranh gì? 2-3 tuổi. - Cho trẻ trẻ quan sát tranh bức tranh. Trẻ quan sát - Tranh vẽ gì đây? Cho trẻ nhận xét tranh. 3-4 tuổi. - Dưới tranh cô có từ bức tranh cô cho trẻ đọc từ. Trẻ đọc - Cô cho trẻ ghép từ bức tranh bằng các thẻ chữ rời 4-5 tuổi. - Cô cho trẻ lên tìm chữ cái đã được làm quen và phát Trẻ tìm và phát âm âm chữ cái đó. - Cô giới thiệu chữ ư và cất các chữ còn lại. - Cô phát âm chữ ư 3 lần Trẻ nghe cô phát âm - Khi phát âm các con phải mở hé miệng, hai hàm Trẻ nghe cô nói. răng khẽ chạm nhau đẩy hơi từ cổ họng ra. - Cô cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ. Trẻ phát âm - Cô cho trẻ tri giác chữ ư: cho trẻ viết chữ ư lên Trẻ dùng ngón tay trỏ viết không. chữ ư trên không - Cô nêu cấu tạo chữ ư: chữ ư bắt đầu bằng có 1 nét xổ thẳng, 1 nét móc ngược giống chữ u, và có móc ở Trẻ lắng nghe trên nét xổ thẳng - Cô giới thiệu chữ ư in hoa, ư viết thường với trẻ. Trẻ nghe
  19. c. Cho trẻ so sánh chữ u và chữ ư - Giống nhau: chữ u và chữ ư đều có 1 nét xổ thẳng, 4-5 tuổi. 1 nét móc ngược - Khác nhau: chữ u không có dấu móc, còn chữ ư có có dấu móc phía trên nét xổ thẳng. 3. HĐ3: Kết thúc. + Trò chơi chữ cái biến mất (EL 24): Cô viết chữ cái lên bảng cho trẻ quan sát, phát âm chữ cái, cô cho trẻ Nghe nói cách chơi che mắt lại, cô xóa đi 1 chữ cái, cho trẻ nói chữ cái đã mất là chữ gì. - cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi + Trò chơi "Tìm nhà": - Cách chơi: Cô treo tranh dưới tranh có chữ cái u, ư. Mỗi trẻ trọn lấy một chữ cái mà mình thích, vừa đi vòng tròn vừa hát bài đi học. Khi có hiệu lệnh "tìm nhà" trẻ tìm ngay về ngôi nhà có chữ cái giống với Trẻ nghe cô nói cách chơi thẻ chữ mình cầm trên tay. - Cô cho trẻ chơi 2 lần, sau mỗi lần tìm nhà cô hỏi trẻ - Các con tìm về ngôi nhà chữ gì? Trẻ chơi - Vì sao lại tìm về nhà chữ đó? 3-4 ý kiến - Cô cho trẻ cùng phát âm chữ cái. 3-4 ý kiến * Kết thúc: cô cho trẻ thu dọn đồ dùng rồi ra sân chơi. Thực hiện. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát hộp quà TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I.Mục đích- Yêu cầu: 1.Kiến thức: - 2 tuổi: Biết tên gọi, một vài đặc điểm nổi bật của hộp quà: có mặt hình vuông, màu xanh, - 3 tu￿i: Biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của hộp quà: có mặt hình vuông, màu xanh, có nơ biết trong hộp có quà tặng - 4 tu￿i: Biết tên gọi, một số đặc điểm của hộp quà: có mặt hình vuông, màu xanh, có nơ biết công dụng của hộp quà để đựng quà tặng - 5 tu￿i: Biết tên gọi, một số đặc điểm của hộp quà: có dạng khối vuông, màu xanh, có nơ biết công dụng của hộp quà để đựng quà tặng - Hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích, Phát triển vận động nhanh, khéo cho trẻ 3.Giáo dục: Trẻ yêu quý, tôn trọng thầy cô giáo II.Chuẩn bị: Hộp quà, bóng, vòng, phấn... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  20. *HĐCCĐ: Quan sát hộp quà - Cô cho trẻ quan sát hộp quà Trẻ thực hiện - Cô có gì? 2-3 tuổi. - Bạn nào nhận xét gì về hộp quà? Trẻ 3,4 tuổi. - Con có nhận xét gì về màu sắc của hộp quà? 2 tuổi. - Chiếc hộp được tạo ra như thế nào? Trẻ 4,5 tuổi. - Mặt của hộp có dạng hình gì? 3-4 tuổi - Vậy hộp là khối gì? 5 tuổi. - Hộp dùng để làm gì? Trẻ 4-5 tuổi. - Khi nào thì con sẽ dùng tới chiếc hộp quà? Trẻ 3 tuổi. - Con muốn tặng hộp quà cho ai? Trả lời - Hộp quà để thể hiện điều gì? Trẻ 4-5 tuổi. - Cô giáo dục trẻ trẻ yêu quý, vâng lời, tôn trọng cô Nghe cô giáo dục. giáo *TCVĐ: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu trò chơi: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. +Luật chơi:Ai làm rơi bóng phải ra ngoài một lần Trẻ lắng nghe cô phổ biến chơi cách chơi, luật chơi. +Cách chơi: Cho trẻ xếp thành một vòng tròn, khi có hiệu lệnh của cô giáo trẻ cầm bóng chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. trẻ vừa nhận bóng chuyền tiếp cho bạn bên cạnh mình, cứ như vậy cho đến trẻ cuối cùng. Trẻ cuối cùng nhận được bóng lại chuyền ngay cho bạn bên cạnh, cứ như vậy cho tới khi quả bóng được chuyền về tới trẻ đầu tiên thì trò chơi kết thúc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ chơi. * Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ với vòng, bóng, Trẻ chơi tích cực. gậy, phấn. - Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1.TCVĐ: Chạy tiếp cờ. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi vận động. - Kỹ năng: Phát triển khả năng vận động nhanh, phản ứng nhạy bén, linh hoạt cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị: Trẻ trong lớp, vòng thể dục: 5-6 cái. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ