Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_10_chu_de_do_dung_gia_dinh_nam_h.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- Chủ đề : GIA ĐÌNH Chủ đề nhỏ: ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH Tuần 10: Từ ngày 25 tháng 11 năm 2024 đến ngày 29 tháng 11 năm 2024 Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) Thời hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 gian động - Hô hấp: Hít vào,thở ra Thể - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 3: Cúi gập người về trước ngửa người ra sau 7 h45 - dục - Chân 4: Khụy gối (Thực hiện cả tuần) 8h00 sáng - Trò chơi: Vắt nước cam Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ: Làm Cái bát Cốc nước Cái thìa Cái ấm Cái đĩa quen Câu: Đây là Câu: Đây là cốc Câu: Đây là cái Câu: Đây là cái Câu: Đây là cái cái bát; Cái nước ; Cô cầm thìa ; Cái thìa xúc ấm; Cái ấm để đĩa ; Cái đĩa để 8h00 tiếng bát bằng inox; cốc nước lên. cơm; Bé cầm thìa đun nước; Cô đựng thức ăn; - 8h30 việt Cái bát để ăn Đặt cốc nước tay phải cầm cái ấm trên Cô đặt cái đĩa cơm xuống bàn tay xuống bàn MTXQ THỂ DỤC ÂM NHẠC CHỮ CÁI TOÁN Hoạt Phân loại đồ Đi thăng bằng DVĐ: Cả nhà Trò chơi chữ NB gọi tên dùng gia đình trên ghế TD thương nhau cái u,ư khối cầu, khối 8h30 động (MT4 CS 96) (MT3 CS11) NH: Ba ngọn.. trụ, khối tam - học TC: Lắng nghe .. giác 9h10 (MT2) (MT8-CS108) - HĐCĐ: QS -HĐCĐ:Xếp - HĐCĐ: TC về - HĐCĐ: QS 1 - HĐCĐ: Xếp hình ảnh vật chữ cái bằng ngôi nhà của bé số đồ dùng hình ngôi nhà 9h10 Hoạt dụng ..hiểm hột hạt - TCVĐ: Chuyền trong GĐ trên sân - động - TCVĐ : Có bn TCVĐ: Kéo co bóng TCVĐ: Ném - TCVĐ: Về 9h50 ngoài đồ vật - Chơi ý thích - Chơi với đồ bóng vào rổ đúng nhà trời - Chơi ý thích chơi ngoài trời - Chơi với đồ - Chơi theo ý.. - GXD: Xây khu nhà bé ở Hoạt - GPV: Gia đình; Bán hàng động - GTH: Vẽ tô màu cắt dán đồ dùng gia đình 9h50 - GSC: Xem tranh ảnh, làm an bum về các kiểu nhà, đồ dùng gia đình (Thực hiện cả tuần) -10h30 chơi - GÂN: Hát, VĐcác bài hát về chủ đề MT7(CS 37) MT2 (CS69) - GKH- Toán: Phân loại ĐDGĐ, NB gọi tên khối cầu, khối trụ * Ôn KT cũ: * Ôn KT cũ:TD * Ôn KT cũ: * Ôn KT cũ: * Ôn KT cũ: Hoạt ( MTXQ) TC: Thi bé tài ( Âm nhạc) ( Chữ cái) ( Toán) động TC: Thi xem.. * LQKTM: ÂN Trò chơi: Thi Trò chơi: Bé Trò chơi: Khối chiều *LQKTM: TD Trò chơi: Bạn bé tài thông minh hình gì trong TC: Bé trổ tài nào giỏi * LQKTM * LQKTM hộp 14h30 ( Chữ cái) ( Toán) -16h40 TC:Nhảy vào.. TC: Bạn nào.. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ Nêu gương, Phát bé ngoan Giáo viên TỔ CM Vũ Thị Thanh Mai Hoàng Thị Trưng
- CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH Tuần 10: Từ ngày 25/11 đến ngày 29/11/2024 THỂ DỤC SÁNG Tập kết hợp lời ca ‘Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay (cuộn len) Bụng 3: Cúi về trước, ngửa ra sau Chân 4: Khuỵu gối Trò chơi : Chị gió nói I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ biết thực hiện tập kết hợp theo lời ca ‘Cả nhà thương nhau’ đúng, thuần thục các động tác: Tay 3, bụng 3, chân 4, theo lời bài hát cùng cô 2. Kỹ năng - Rèn sự chú ý, kỹ năng tập đúng các động tác, tay, bụng, chân, cùng nhạc kỹ năng lắng nghe nhạc cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, xắc xô III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi chạy các kiểu - Trẻ đi thành vòng tròn theo hiệu lệnh: Đi thường - Đi bằng gót bàn chân- và đi, chạy các kiểu chân Đi thường-Đi bằng mũi bàn chân-Đi thường - Đi theo hiệu lệnh má bàn chân-Đi thường-Chạy chậm-Chạy nhanh -Chạy chậm -Đi thường và về đội hình 3 hàng dọc. HĐ2: Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Tập kết hợp lời ca ‘ Cả nhà thương nhau’ cho trẻ - Thực hiện 2- 4 lần tập các động tác theo lời bài hát:Hô hấp: Hít vào thở ra (2- 4 lần theo hiệu lệnh ) - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay (cuộn len)
- TTCB: Đứng thẳng, 2 tay để trước ngực + Đưa tay phải về phía trước, tay trái phía sau + 2 cánh tay xoay tròn vào nhau + Giơ 2 tay lên cao + Hạ 2 tay xuống - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp Bụng 3: Cúi người về trước, ngửa người ra sau TTCB: Đứng thẳng, tay chống hông + Cúi người về trước + Đứng thẳng + Ngửa người ra sau - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp + Đứng thẳng - Chân 4: Khuỵu gối - TTCB: Đứng thẳng 2 gót chụm vào nhau, 2 tay chống hông + Nhún xuống đầu gối khuỵu + Đứng thẳng lên -Trẻ chơi * Trò chơi: “Chị gió nói” - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi - Đi lai nhẹ nhàng 1-2 HĐ3: Hồi tĩnh vòng vào lớp học - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng trên sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc xây dựng: Xây khu nhà bé ở Góc phân vai: Gia đình, bán hàng Góc tạo hình: Vẽ, tô màu cắt dán đồ dùng trong gia đình Góc âm nhạc: Hát vận động các bài hát về chủ đề Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về các kiểu nhà, đồ dùng gia đình Góc toán khoa học : Phân loại đồ dùng gia đình,nhận biết gọi tên khối cầu, khối trụ I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn, để hoàn thành nhiệm vụ, biết nhập mình vào vai chơi cùng các bạn,và thể hiện được vai chơi của mình. + MT 7: Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè (Trùng CS 37) + MT2: Có thể sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong các hoạt động (CS 69) 2. Kỹ năng
- - Rèn kỹ năng giao tiếp giữa mạnh dạn tự tin các bạn trong nhóm, phát triển tư duy tưởng tượng sáng tạo khi thực hiện vai chơi. phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, hình thành các kỹ năng sắp xếp các công trình, gia đình, cửa hàng gọn gàng, khoa học 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định II. Chuẩn bị - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc xây dựng: Mô hình nhà ở, cây cảnh, cây hoa, gạch, ngôi nhà - Góc phân vai: Bàn, ghế, đồ dùng gia đình, cây cối... - Góc tạo hình: Bút màu, đất nặn tranh vẽ các đồ dùng trong gia đình - Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh, về chủ đồ dùng gia đình. - Góc thiên nhiên: Các lô tô về đồ dùng để trẻ phân loại, khối cầu , khối trụ cho trẻ nhận biết... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thỏa thuận chơi - Xúm xít, xúm xít - Trẻ bên cô, bên cô - Đã đến giờ chơi rồi hôm nay các con sẽ chơi những góc chơi nào, để chơi được các góc chơi, - Trẻ trò chuyện hôm nay chúng mình sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò nào. - Cô cho trẻ bầu trưởng trò, cô cùng trưởng trò sẽ thỏa thuận về các góc chơi * Góc xây dựng - Góc xây dựng chúng mình sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời - Để xây được khu nhà bé ở ? các bạn cần có - Trẻ trả lời những ai? Bạn nào sẽ làm bác kỹ sư trưởng? - Trẻ trả lời - Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Những bạn nào sẽ làm các chú công nhân xây dựng? Các chú công nhân làm những công việc - Trẻ trả lời gì ? + Để xây được Khu nhà bé ở các bạn cần có những vật liệu gì để xây? - Các bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng - Trẻ trả lời * Góc phân vai - Để chơi đóng vai gia đình và cô bán hàng các - Trẻ nhận vai bạn chơi góc chơi nào?
- - Bạn nào sẽ đóng vai mẹ, mẹ làm những công - Trẻ trả lời việc gì?Cô bán hàng có những mặt hàng gì? - Cô bán hàng làm những công việc gì ? - Trẻ trả lời + Bạn nào đóng vai cô bán hàng - Trẻ trả lời + Để chơi gia đình, cô bán hàng các con cần có - Trẻ trả lời đồ dùng gì để chơi ? - Những bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Trẻ nhận vai - Để có những bức tranh thật đẹp thì các con chơi ở góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay các bạn sẽ làm làm gì? trang trí thiệp tặng cho ai? - Trẻ trả lời + Các con nặn, tô màu bức tranh gì? con tô màu như thế nào? - Để tô được tranh các đồ dùng và trang trí thiệp các bạn cần những đồ dùng để tô, - Trẻ trả lời - Những bạn nào sẽ chơi góc tạo hình - Trẻ nhận vai chơi * Góc âm nhạc + Để được hát như ca sỹ thì các con chơi ở góc - Trẻ trả lời nào? - Các bạn hát các bài hát gì? - Trẻ trả lời -Những bạn nào sẽ chơi góc âm nhạc? - Ngoài các góc trên lớp mình còn có những góc chơi nào ? - Trẻ trả lời * Góc sách chuyện - Góc sách chuyện hôm nay các bạn sẽ chơi gì ? - Các con xem tranh về hình ảnh gì và lm an bum - Trẻ trả lời về ngày nhà giáo Việt Nam? - Trẻ nhận vai chơi - Khi xem sách và làm an bum các bạn xem và làm như thế nào? - Trẻ trả lời - Những bạn nào sẽ chơi ở góc sách chuyện - Trẻ trả lời * Góc toán - thiên nhiên - Trẻ nhận vai - Để phân loại các loại lô tô về đồ dùng gia đình, - Trẻ trả lời và nhận biết khốicàu, khối trụ... - Có những bạn nào chơi góc toán khoa học + Khi chơi các bác phải chơi như thế nào? sau khi chơi xong phải làm gì? - Chú ý lắng nghe -> Cô chốt các góc chơi: Hôm nay các con sẽ các góc chơi: góc phân vai: gia đình, bán hàng; góc xây dựng :Xây khu nhà bé ở,cần có bác kỹ sư
- trưởng, thiết kế công trình thật đẹp cho các chú công nhân xây; góc tạo hình các con sẽ, nặn, tô màu các đồ dùng gia đình, trang trí thiệp tặng cô; góc sách chuyện: các bạn sẽ cùng nhau xem tranh ảnh về chủ đề và làm anbum ngày nhà giáo - Trẻ trả lời Việt Nam; góc toán khoa học: Phân loại lô tô về đồ dùng gia đình, nhận biết các khối cầu , khối trụ; góc âm nhạc: các con sẽ hát các bài hát về - Trẻ lắng nghe chủ đề gia đình + Trước khi chơi các bạn phải làm gì, trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? sau khi chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc xong các bạn phải làm gì? chơi => Giáo dục trẻ đoàn kết không tranh dành đồ chơi trong khi chơi, chơi xong biết cất dọn đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định - Trẻ chơi nhóm chơi HĐ2: Quá trình chơi - Xin mời các bạn lên lấy biểu tượng về các góc chơi mình nào - Trẻ giao lưu nhóm chơi - Cô và trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn giúp trẻ chơi cùng nhau,chú ý giúp đỡ trẻ - Chú ý lắng nghe chưa có kỹ năng chơi thành thạo để giúp trẻ hoàn - Tham quan công trình và thành vai chơi, cô nhập vai cùng chơi với trẻ nhận xét - Cô gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Thu dọn đồ dùng đồ chơi HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Tập trung trẻ tham quan công trình xây dựng hướng dẫn trẻ giới thiệu về công trình của mình, cô và trẻ nhận xét công trình - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Cái bát Câu: Đây là cái bát. Cát bát bằng inox. Cái bát để ăn cơm I. Mục đích, yêu cầu
- 1. Kiến thức - Trẻ biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ từ: ‘Cái bát’ và câu: Đây là cái bát; cái bát inox; cái bát để ăn cơm’ rõ ràng 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ nói đủ từ và đủ câu chính xác rõ ràng, không ngọng 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị - Vật thật cái bát của trẻ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào bài : - Trẻ trò chuyện cùng cô + Tuần này các con học chủ đề gì ? - Trẻ đếm + Trong gia đình con có những đồ dùng gì? - Bạn - Trẻ trả lời nào giỏi kể tên cho cô và các bạn cùng nghe nào? => Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia - Trẻ chú ý lắng nghe đình HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành + Từ: Cái bát - Cô đưa cái bát ra cho trẻ quan sát nhận xét. - Quan sát tranh, nhận xét + Cô có cái gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: Cái bát ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Chúng mình nhìn đây là cái gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là cái bát ( 3 lần ) - Lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cho trẻ nói cô sửa sai cho trẻ + Chúng mình biết đây là bát làm bằng gì không? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cái bát bằng inox( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ Các con có biết cái bát để làm gì không? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cái bát để ăn cơm (3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều
- - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân - Trẻ trả lời - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi - Trẻ nói lại từ và câu câu gì: Cái bát’ và câu: Đây là cái bát; cái bát inox; cái bát để ăn cơm’ b, Củng cố: TC ‘Nói nhanh theo yêu cầu’ - Cách chơi:Khi cô nói từ, yêu cầu trẻ nói nhanh - Lắng nghe câu và ngược lại cô nói câu trẻ nhó nhanh từ theo yêu cầu - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu theo yêu cầu, không sẽ nói lại từ hoặc câu - Trẻ chơi cùng cô - Trẻ chơi cùng cô HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đê tài: Phân loại đồ dùng gia đình I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT4: Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau (Trùng CS96) 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, tư duy,so sánh, phân loại một số đồ dùng gia đình theo chất liệu và công dụng - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình - Biết sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp II. Chuẩn bị - 3 rổ có đựng các đồ dùng gia đình: Đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống, đồ dùng để mặc - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào bài: - Trẻ trò chuyện cùng + Các con đang học chủ đề gì? cô + Con hãy kể tên một số đồ dùng gia đình mà con - Trẻ trả lời
- biết? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình - Chú ý lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a, Ôn luyện củng cố về một số đồ dùng trong gia đình - Chúng mình hãy cùng xem, cô cũng có rất nhiều hình ảnh các đồ dùng trong gia đình - Cho trẻ quan sát những đồ dùng + Con gì đây? + Cái bát, đĩa ) có đặc điểm gì? - Trẻ đến thăm nhà bạn + Chúng mình có thể dựa vào dấu hiệu nào để phân búp bê loại những đồ dùng này? (công dụng,chất liệu, đồ dùng để ăn, đồ dùng để mặc.. theo nhóm) - Cô tặng cho mỗi nhóm rất nhiều đồ dùng xin mời các con sẽ về nhóm thảo luận về dấu hiệu như theo - Trẻ lắng nghe công dụng, chất liệu các đồ dùng trên... b, Phân loại đồ dùng gia đình theo chất liệu và công dụng - Chúng mình hãy trở về 4 nhóm và cùng thảo luận - Trẻ lấy rổ quà về chỗ tìm chất liệu, công dụng của các đồ dùng này * Nhóm 1: Cô cho trẻ phân loại đồ dùng về công dụng, chất liệu (đồ dùng để uống, bằng sứ...) * Nhóm 2: Các con phân loại đồ dùng theo công dụng, chất liệu ( đồ dùng để ăn, bằng inox ) * Nhóm 3: Các con phân loại các đồ dùng theo công dụng,chất liệu (đồ dùng để mặc, bằng vải) - Trẻ ngồi thành 4 nhóm * Nhóm 4: Các con phân loại các đồ dùng theo chất xếp thảo luận liệu ( bằng inox và bằng vải) - Sau 5-10 phút thảo luận, mời lần lượt từng nhóm lên giới thiệu dưới sự gợi mở của cô: * Phân loại đồ dùng theo công dụng. - Cô đi đến từng nhóm để hỏi trẻ. + Đây là những đồ dùng gì? ( Đồ dùng để ăn) - Đồ dùng để ăn có những gì? + Vì sao con xếp những đồ này với nhau - Trẻ trả lời + Đây là những đồ dùng gì? (Đồ dùng để uống) - Đồ dùng để uống có những gì ? - Trẻ trả lời + Vì sao con xếp những đồ này với nhau? - Trẻ trả lời + Đây là những đồ dùng gì? ( Đồ dùng để mặc) - Trẻ trả lời - Đồ dùng để mặc có những gì? + Vì sao con xếp những đồ này với nhau -> Tất cả những loại đồ trên đều để phục nhu cầu - Trẻ trả lời
- cho ai? vì vậy các con hãy sử dụng đúng công dụng - Trẻ trả lời của chúng nhé! - Trẻ lắng nghe - Vì sao các con lại xếp các đồ dùng này vào theo nhóm? - Trẻ quan sát, nhận xét - Theo các con thì nhóm đồ dùng này là để ăn hay để mặc? - Trẻ trả lời - Cô có thể lấy đồ dùng để ăn cho vào đồ dùng để mặc được không? Vì sao? * Phân loại đồ dùng theo chất liệu - Trẻ trả lời - Các con vừa giúp cô phân loại đồ dùng theo công dụng bây giờ các con phận loại những đồ dùng này theo chất liệu nhé! - Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ. - Trẻ quan sát, nhận xét + Đó là những nhóm nào? + Đồ dùng làm bằng sứ có những gì? - Trẻ trả lời + Đồ dùng làm bằng vải có những gì? - Trẻ trả lời + Đồ dùng làm bằng ioxn có những gì?.... - Trẻ trả lời - Các loại đồ dùng trong gia đình được làm bằng các chất liệu như thế nào? như đồ sứ, thủy tinh rất rễ vỡ vì vậy các con khi sử dụng hãy nhẹ nhàng! * Đàm thoại sau quan sát: - Trẻ chú ý lắng nghe - Hôm nay, các con phân loại các đồ dùng trong gia đình theo công dụng và chất liệu gì? - Các đồ dùng để ăn và để uống là những đồ dùng gì ? đồ dùng nào la để mặc, làm bằng gì ? - Trẻ trả lời - Để các đồ dùng sử dụng được lâu bền, chúng - Trẻ trả lời mình phải làm gì ? * Mở rộng: Cô giới thiệu một số đồ dùng có cùng - Trẻ trả lời công dụng: đồ dùng dùng để ngủ ( gối, chăn, đồ dùng để giải trí: ti vi, sách chuyện => Cô khái quát, giáo dục trẻ sử dụng đúng công - Trẻ quan sát dụng, ngăn nắp, gọn gàng, cẩn thận tránh đổ vỡ. * Trò chơi : Thi xem đội nào nhanh - Trẻ nghe - Các chơi: Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội chọn đồ - Trẻ lắng nghe dùng để phục vụ một nhu cầu ( Ăn, mặc, uống) - Luật chơi: Thời gian là một phút, đội nào có nhiều đồ dùng hơn sẽ chiến thắng, đồ dùng sai sẽ không - Trẻ chơi được tính điểm. - Cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Kết thúc - Trẻ ra sân chơi - Cô nhận xét tiết học cho trẻ nhẹ nhàng ra sânchơi.
- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh hình ảnh một số vật dụng nguy hiểm và biết cách phòng tránh TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết một số vật dụng nguy hiểm: bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng, ổ cắm điện, dao là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần, không nghịch những vật sắc nhọncách phòng tránh. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, ghi nhớ, trả lời các câu hỏi của cô - Phát triển tư duy, ngôn ngữ ghi nhớ có chủ đích cho trẻ -3. Giáo dục - Trẻ biết tránh xa những vật dụng nguy hiểm trong gia đình và biết cách phòng tránh. II. Chuẩn bị - Địa điểm sân trường sạch sẽ, bằng phẳng. - Tranh về một số vật dụng nguy hiểm : bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng, ổ cắm điện, dao - 1 cái sắc xô, phấn vẽ, 1 số đồ chơi có số lượng 1- 6 để chơi trò chơi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh một số vật dụng nguy hiểm và biết cách phòng tránh - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, cho trẻ kể về - Trẻ xếp thành vòng tròn một số đồ dùng trong gia đình của mình và trò chuyện + Con hãy kể tên một số đồ dùng trong gia đình ? + Có những vật dụng gì trong gia đình khi sử - Trẻ trả lời dụng có thể gây nguy hiểm cho mình ? - Hôm nay cô và các con sẽ cùng quan sát tranh - Trẻ trả lời để tìm hiểu về một số vật dụng nguy hiểm và biết cách phòng tránh nhé. - Cô lần lượt đưa ra tranh môt số vật dụng nguy - Chú ý lắng nghe hiểm cho trẻ quan sát, nhận xét : * Tranh em bé sờ tay vào bàn là bị bỏng + Đây là gì ? - Trẻ quan sát + Bàn là dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời + Khi dùng bàn là để là quần áo bàn là đang nóng - Trẻ trả lời chúng mình sờ tay vào sẽ bị làm sao ? - Trẻ trả lời
- + Để tránh không bị bỏng chúng mình phải làm - Trẻ trả lời gì ? -> Cô chốt lại : Đây là cái bàn là, bàn là dùng để là quần áo cho khỏi bị nhăn, khi bàn là đang cắm điện còn nóng chúng mình không được lại gần rất - Trẻ chú ý lắng nghe nguy hiểm. Vì sờ vào sẽ dễ bị bỏng. * Tranh bạn nhỏ bị phích nước nóng đổ vào chân - Trẻ quan sát + Đây là cái gì ? - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ bị làm sao đây ? + Phích đựng nước nóng là vật dụng có an toàn - Trẻ trả lời không ? - Trẻ trả lời + Chúng mình có lại gần phích nước nóng không ? -> Cô chốt lại : Đây là phích nước nóng,phích nước dùng để đựng nước nóng trong gia đình, - Chú ý lắng nghe phích nước là vật dụng nguy hiểm với trẻ nhỏ. Vì nước nóng rất dễ bị bỏng, các con không được lại gần, nghịch phích nước. * Tranh bạn nhỏ nghịch dao bị đứt tay - Trẻ quan sát + Bạn nhỏ bị làm sao ? - Trẻ trả lời + Dao là vật dụng nguy hiểm không ? - Trẻ trả lời + Cái dao dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời + Các con có nên nghịch dao không ? Vì sao ? -> Cô chốt lại : Cái dao là đồ dùng trong gia đình, - Trẻ chú ý lắng nghe dùng để thái rau, thịt trong nhà bếp, dao là vật dụng nguy hiểm chỉ người lớn mớisử dụng được. Các con phải tránh xa không được nghịch dao vì rất dễ bị thương, chảy máu. - Trẻ chú ý quan sát, lắng - Cô giới thiệu một số vật dụng nguy hiểm khác nghe như : bếp điện, bếp lò đang đun, ổ cắm điện cho trẻ quan sát -> Cô giáo dục trẻ biết tránh xa những vật dụng nguy hiểm trong gia đình và biết cách phòng tránh. HĐ2: TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô vẽ 5- 6 vòng tròn liền nhau. Trong mỗi vòng cô đặt 1 đồ vật có số lượng khác - Lắng nghe nhau. Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng ngang hai bên.Cho 1 trẻ lên. Trẻ nhảy bật chân vào 1 vòng
- tròn và nói tên đồ vật, số lượng đồ vật đó. Ví dụ : 2 cái bát. 3 cái thìa. + Luật chơi : Bạn nào nói sai tên đồ vật, số lượng bạn đó sẽ phải hát một bài. - Trẻ chú ý lắng nghe và - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần ( Lần 1 : Cho tham gia chơi cho bật nhảy nói tên đồ vật, số lượng, lần 2 : cô tháy đổi vị trí đồ vật, thay đổi số lượng đồ vật để tăng độ khó của trò chơi) HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích, cô chú ý bao quát để đảm bảo an toàn cho trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.ÔKTC: MTXQ : Trò chơi: ‘‘Thi xem đội nào nhanh - Mục đích:Trẻ biết chọn đồ dùng để phục vụ một nhu cầu : đồ dùng dùng để uống, đồ dùng dùng để ăn, đồ dùng dùng để mặc theo yêu cầu của cô - Chuẩn bị: Đồ chơi: Bát, thìa, cốc, chén, đĩa, ca, quần, áo, mũ, dép - Tiến hành: Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội. Nhiệm vụ của đội 1 là những đồ dùng dùng để ăn.Đội 2 là tìm những đồ dùng dùng để uống, đội 3 là tìm những đồ dùng dùng để mặc. - Luật chơi:Trong một bản nhạc đội nào tìm đúng, được nhiều đồ dùng hơn là đội đó giành chiến thắng. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, nhận xét 2. LQBM: THỂ DỤC: TC: Bé trổ tài - Mục đích: Trẻ giữ được thăng bằng khi đi trên - Chuẩn bị: Phấn vẽ các ô có chứa các chữ cái u, ư - Tiến hành: Cô nêu cách chơi: Hai tay chống hông đứng trước ô, khi cô hô “nhảy”, các con sẽ nhảy vào từng ô, khi nhảy vào ô có chữ cái nào, con sẽ đọc to chữ cái đó lên, khi nhảy hết các ô sẽ đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng. Bạn tiếp theo lên nhảy cho đến bạn cuối hàng. Bạn nào đọc chưa đúng bạn đó sẽ phải nhảy lại vào các ô chữ và đọc lại các chữ cái cho đúng. - Cô quan sát, hướng dẫn, sửa sai cho trẻ. - Cô nhận xét kết quả chơi, tuyên dương động viên trẻ chơi 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về.
- - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Cốc nước Câu: Đây là cốc nước; Cô cầm cốc nước lên; Đặt cốc nước xuống bàn I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng được từ:‘Cốc nước’ và câu: Đây là cốc nước cô cầm cốc nước lên, đặt cốc nước xuống bàn” rõ ràng, mạch lạc. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ nói đủ từ và đủ câu rõ ràng, chính xác rõ ràng, không ngọng 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng và sửa sạch sẽ đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị - Vật thật cái cốc nước cho trẻ làm quen III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về đồ dùng trong gia đình - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bạn nào giỏi kể tên các loại đồ dùng gia đình mà - Trẻ kể tên con biết - Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ đồ dùng gia - Trẻ lắng nghe đình sắp xếp ngăn nắp , sạch sẽ HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành + Từ: Cốc nước - Trẻ quan sát + Cô có cái đây? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cốc nước ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ ‘ Cốc nước” chúng mình có thể đặt câu như - Trẻ Trả lời thế nào? - Lắng nghe - Cô nói câu: Đây là cốc nước ( 3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , hình thức nhóm, cá nhân + Các con quan sát xem cô thực hiện hành động gì
- nhé - Cô nói câu: Cô cầm cốc nước lên( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ + Các con quan sát xem cô làm gì nữa nhé? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đặt cốc nước xuống bàn (3 lần ) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu gì, cho trẻ nhắc lại từ: Cốc nước: Đây là cốc nước - Trẻ nói lại từ và câu cô cầm cốc nước lên, đặt cốc nước xuống bàn” b, Củng cố: Trò chơi “ Búp bê nói” - Cách chơi: Cô nói búp bê nói từ trẻ sẽ nới nhanh - Lắng nghe từ và ngược lại, búp bê nói câu, trẻ nói nhanh câu - Trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Nhẹ nhàng ra ngoài HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC Đê tài: Đi thăng bằng trên ghế thể dục I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức : - MT3: Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động khi đi trên ghế thể dục.(Trùng CS 11) chơi tốt trò chơi 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng giữ thăng bằng cho trẻ qua hoạt động 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động - Trẻ mạnh dạn tự tin, có ý thức tổ chức kỷ luật II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, thoáng mát, sạch sẽ. - 3 ghế thể dục III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cho trẻ xếp 3 hàng dọc hát: “Cả nhà thương nhau’’ đi thành vòng tròn và thực hiện các kiểu - Trẻ hát và thực hiện các đi: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi kiểu đi.
- thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi thường, chạy châm, chạy nhanh, chạy châm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc. HĐ2: Trọng động a, Bài tập phát triển chung + Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên ra - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp trước - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp + Bụng 1: Cúi người về trước + Chân 2: Hai tay chống hông, nhún chân - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp b, Vận động cơ bản: Đi thăng bằng trên ghế thể dục - Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô sẽ dậy chúng mình một vận động mới, đó là vận động: “ Đi thăng bằng trên ghế - Trẻ quan sát. thể dục" * Cô làm mẫu: - Lần 1: Cô làm mẫu rõ ràng, không phân tích. - Lần 2: TTCB: Cô đứng ở đầu ghế bước 1 chân - Trẻ quan sát và lắng lên ghế, chân kia thu theo, 2 tay chống vào hông giữ thăng bằng rồi bước đi nối tiếp từng bàn nghe. chân về phía trước hết đến đầu bên kia ghế thì dừng lại sau đó bước xuống đất và đi nhẹ nhàng về cuối hàng. - Cô gọi 3 bạn khá của 3 đội tuổi lên thực hiện - Hỏi lại tên vận động: các con vừa thực hiện vận - 2 trẻ lên thực hiện động gì? * Trẻ thực hiện: - Cô chia trẻ thành 3 đội - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện. - Cô hướng dẫn giúp đỡ trẻ chưa thực hiện được - Cô bao quát chú ý sửa sai cho trẻ c. Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu và hướng dẫn cách chơi và luật chơi - Cô chia lớp mình thành 3 đội chơi: Bạn đầu tiên cầm cờ và chạy vòng qua ghế chạy vòng về đưa cơd cho bạn tiếp theo, bạn tiếp theo nhận cờ từ bạn và chạy thực hiện giống bạn đầu tiên đến - Trẻ lắng nghe. khi đội nào chạy tiếp cờ nhanh nhất thì đội đó thắng cuộc. - Cô khuyến khích động viên trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. Cô động viên khuyến khích trẻ chơi tốt hơn HĐ3: Hồi tĩnh
- - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng sân - Trẻ đi 1- 2 vòng sân HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp chữ cái bằng hột hạt TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết xếp được chữ cái u, ư bằng họt hạt trên bảng trên sân. Biết tên trò chơi chơi tốt trò chơi ‘ kéo co’ 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nhận biết chữ cái và xếp đúng chữ cái u, ư từ trái qua phải, từ trên xuống dưới bằng hột hạt trên sân, 3. Giáo dục - Trẻ không được cho hột hạt vào mũi, tai, chơi đoàn kết không tranh dành đồ chơi của nhau II. Chuẩn bị - Hột hạt, bảng con, thẻ chữ cái u, ư, dây kéo III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Viết chữ u, ư bằng phấn trên sân - Cô cho trẻ ra sân đứng vòng tròn trò chuyện cùng trẻ - Trẻ ra sân đứng vòng + Vừa rồi chúng mình chơi trò chơi với nhóm chữ tròn trò chuyện cùng cô cái gì? - Trẻ trả lời - Đây là chữ cái gì? cô nói cấu tạo chữ u, ư - Cô cho trẻ phát âm lại chữ cái u, ư qua thẻ - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình có thích cùng cô xếp chữ cái - Trẻ phát âm u, ư bằng hột hạt trên bảng con trên sân thật đẹp không nào - Cô hướng dẫn trẻ cách xếp: Đầu tiên cô cầm hột hạt bằng tay phải, chữ u là móc ngược và một nét thẳng đứng, chữ ư thêm râu - Trẻ quan sát + Để xếp được chữ cái chúng ta cầm hột hạt bằng tay nào? - Trẻ trả lời - Cô phát hột hạt cho trẻ xếp chữ u, ư trên bảng con - Trẻ xếp chữ u, ư bằng + Con xếp được chữ gì? hột hạt trên sân - Trẻ xếp xong cô cho trẻ phát âm chữ cái trẻ xếp - Trẻ phát âm chữ xếp được, cô nhận xét, động viên trẻ được
- HĐ2. TCVĐ: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội bằng nhau, cô đặt tên đội xanh và đội đỏ cầm dây khi nghe hiệu lệnh kéo thật khỏe khi điểm buộc nút nghiêng về bên nào thì bên đó thắng cuộc - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Bên nào dấm vào vạch trước thì bên đó thua cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi HĐ3:Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời theo ý thích. - Trẻ chơi với đồ chơi Cô quan sát bao quát trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Thể dục * Trò chơi: Thi bé tài - Mục đích: Giúp trẻ giữ được thăng bằng khi đi trên ghế thể dục - Chuẩn bị: Ghế thể dục - Tiến hành: Cách chơi: Cô chuẩn bị 2 ghế thể dục sau đó cô tổ chức cho trẻ thi đua nhau xem bạn nào đi nhanh và giỏi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2. LQBM: ÂM NHẠC: Trò chơi: Bạn nào giỏi - Mục đích: Giúp trẻ được làm quen với cách vỗ tay theo tiết tấu chậm theo bài hát ‘ Cả nhà thương nhau cùng cô - Chuẩn bị; nhạc bài hát “ Cả nhà thuong nhau’ - Tiến hành: Cách chơi: Cô tổ chức cho trẻ hát lại bài hát 1-2 lần, sau đó cô tổ chức cho trẻ vỗ tay theo tiết tấu chậm của bài háttheo câu ‘ vỗ 3 lần liên tiếp vầ mở ra, vỗ tiếp như vậy đến hết bài hát + Tổ chức cho trẻ thực hiện vỗ tay, cô bao quát trẻ 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về.
- Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ : Cái thìa Câu: Đây là cái thìa; Cái thìa xúc cơm; Bé cầm thìa tay phải I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nghe và nói đúng từ ‘Cái thìa’ rõ ràng mạch lạc và nói đúng câu “Đây là cái thìa; Cái thìa xúc cơm; Bé cầm thìa trên tay’ 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ nói đủ từ và đủ câu rõ ràng, chính xác rõ ràng, không ngọng 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị - Tranh hình ảnh các bạn tặng quà cô giáo cho trẻ quan sát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề dẫn dắt trẻ vào - Trẻ lắng nghe bài => Giáo dục trẻ yêu quý các thầy cô giáo - - Giờ học hôm nay cô cho các bạn làm quen với một đồ dùng mà chúng mình vẫn sử dụng hàng - Trẻ chú ý lắng nghe ngày nhé HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành + Từ: Cái thìa - Trẻ lắng nghe và trả lời - Cô đọc câu đố cái thìa - Câu đố nói về gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: Cái thìa ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói từ dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức - Với từ cái thìa bạn nào phát triển thành câu giúp - Trẻ trả lời cô. - Lắng nghe - Trẻ phát triển câu: Đây là cái thìa - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , -Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức + Cái thìa để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cái thìa xúc cơm ( 3 lần )
- - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều - Chúng mình cầm thìa bằng tay nào? hình thức - Cô nói câu: Bé cầm thìa tay phải (3 lần ) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , nhóm, cá nhân - Trẻ trả lời - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Lắng nghe - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ ‘Cái thìa’ rõ - Trẻ nói câu dưới nhiều ràng mạch lạc và nói đúng câu“Đây là cái thìa; hình thức Cái thìa xúc cơm; Bé cầm thìa tay phải’ b, Củng cố: TC: ‘Nói nhanh theo yêu cầu’ - Trẻ nhắc lại từ và câu - Cách chơi: Khi cô nói từ, thì trẻ nói nhanh câu theo yêu cầu, khi cô nói câu thì trẻ nói từ - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu đúng yêu cầu của cô nếu sai phải nhắc lại từ hoặc câu - Lắng nghe đó 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: DVĐVTTTC: Cả nhà thương nhau NH: Ba ngọn nến lung linh TCÂN: Lắng nghe âm thanh ( EL21) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT2: Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả, hiểu nội dung bài hát, biết vận động nhịp nhàng, nhịp điệu bài hát với hình thức vỗ tay theo tiết tấu chậm của bài hát ‘Cả nhà thương nhau’ 2. Kĩ năng - Rèn sự chú ý ghi nhớ và kỹ năng hát mạnh dạn tự tin khi hát và kỹ năng vận động cách vỗ tay theo tiết tấu chậm của bài hát, vỗ 3 lần rồi mở ra vỗ tay được theo từng câu hát, hát nhịp nhàng đúng giai điệu của bài hát “Cả nhà thương nhau’ 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu thích bài hát ‘Cả nhà thương nhau’ và thích vỗ tay theo tiết tấu chậm của bài hát, thích nghe hát và chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh’ II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát ‘Cả nhà thương nhau’ và bài ‘Ba ngọn nến lung linh’ để dạy trẻ

