Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề nhánh 1: Những con vật bé yêu - Phan Thị Xuân
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Dạy trẻ biết hát, biết VĐ VTTTPH bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”. Chú ý lắng nghe cô hát và chơi thành thạo trò chơi.
- Trẻ thuộc bài thơ, biết tên các nhân vật trong bài thơ và thể hiện tình cảm của mình vào trong bài thơ.
- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái i, t, c; nêu được đặc điểm cấu tạo của chữ cái i, t, c ; trẻ chơi được các trò chơi
- Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8.
- Trẻ biết tên gọi và biết một số đặc điểm rõ nét, tiếng kêu, thức ăn của con gà và vịt, con chó; so sánh sự giống và khác nhau giữa các con vật: Con gà, con vịt, con chó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Rèn kĩ năng hát và kĩ năng VĐ VTTTPH bài hát. Kĩ năng nhanh khi chơi trò chơi âm nhạc, kĩ năng chú ý lắng nghe.
- Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm. Trẻ biết đọc thơ theo hiệu lệnh của cô.
- Rèn kĩ năng nhanh nhẹn qua trò chơi, kỹ năng phát âm.
- Rèn kỹ năng đếm, kỹ năng xếp tương ứng 1-1.
- Phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo trong các hoạt động. Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ:
- Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình.
- Hứng thú với các trò chơi trong các hoạt động
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô:
- Một số con vật thật: Con gà trống, con gà mài, còn chó, con mèo, con vịt, con ngan...
- Đồ dùng dạy toán: Lô tô gà mái, gà trống; thẻ số từ 1 - 8.
- Thẻ chữ cái i,t c. Tranh chơi trò chơi chữ cái.
- 2 giỏ cá, 2 cần câu
- Sa bàn dạy thơ
- Sa bàn dạy toán
- Máy vi tính, loa, bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”, “Cò lả”.
1. Kiến thức:
- Dạy trẻ biết hát, biết VĐ VTTTPH bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”. Chú ý lắng nghe cô hát và chơi thành thạo trò chơi.
- Trẻ thuộc bài thơ, biết tên các nhân vật trong bài thơ và thể hiện tình cảm của mình vào trong bài thơ.
- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái i, t, c; nêu được đặc điểm cấu tạo của chữ cái i, t, c ; trẻ chơi được các trò chơi
- Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8.
- Trẻ biết tên gọi và biết một số đặc điểm rõ nét, tiếng kêu, thức ăn của con gà và vịt, con chó; so sánh sự giống và khác nhau giữa các con vật: Con gà, con vịt, con chó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Rèn kĩ năng hát và kĩ năng VĐ VTTTPH bài hát. Kĩ năng nhanh khi chơi trò chơi âm nhạc, kĩ năng chú ý lắng nghe.
- Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm. Trẻ biết đọc thơ theo hiệu lệnh của cô.
- Rèn kĩ năng nhanh nhẹn qua trò chơi, kỹ năng phát âm.
- Rèn kỹ năng đếm, kỹ năng xếp tương ứng 1-1.
- Phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo trong các hoạt động. Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ:
- Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình.
- Hứng thú với các trò chơi trong các hoạt động
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô:
- Một số con vật thật: Con gà trống, con gà mài, còn chó, con mèo, con vịt, con ngan...
- Đồ dùng dạy toán: Lô tô gà mái, gà trống; thẻ số từ 1 - 8.
- Thẻ chữ cái i,t c. Tranh chơi trò chơi chữ cái.
- 2 giỏ cá, 2 cần câu
- Sa bàn dạy thơ
- Sa bàn dạy toán
- Máy vi tính, loa, bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”, “Cò lả”.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề nhánh 1: Những con vật bé yêu - Phan Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_nhanh_1_nhung_con_vat_be_yeu_p.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề nhánh 1: Những con vật bé yêu - Phan Thị Xuân
- TUẦN 17 NHÁNH 1: NHỮNG CON VẬT BÉ YÊU Bắt đâù từ ngày 28/12/2020 kết thúc vào ngày 1/1/2021 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Dạy trẻ biết hát, biết VĐ VTTTPH bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”. Chú ý lắng nghe cô hát và chơi thành thạo trò chơi. - Trẻ thuộc bài thơ, biết tên các nhân vật trong bài thơ và thể hiện tình cảm của mình vào trong bài thơ. - Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái i, t, c; nêu được đặc điểm cấu tạo của chữ cái i, t, c ; trẻ chơi được các trò chơi - Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8. - Trẻ biết tên gọi và biết một số đặc điểm rõ nét, tiếng kêu, thức ăn của con gà và vịt, con chó; so sánh sự giống và khác nhau giữa các con vật: Con gà, con vịt, con chó. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Rèn kĩ năng hát và kĩ năng VĐ VTTTPH bài hát. Kĩ năng nhanh khi chơi trò chơi âm nhạc, kĩ năng chú ý lắng nghe. - Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm. Trẻ biết đọc thơ theo hiệu lệnh của cô. - Rèn kĩ năng nhanh nhẹn qua trò chơi, kỹ năng phát âm. - Rèn kỹ năng đếm, kỹ năng xếp tương ứng 1-1. - Phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo trong các hoạt động. Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ: - Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình. - Hứng thú với các trò chơi trong các hoạt động - Có ý thức tổ chức kỷ luật trong giờ học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô: - Một số con vật thật: Con gà trống, con gà mài, còn chó, con mèo, con vịt, con ngan - Đồ dùng dạy toán: Lô tô gà mái, gà trống; thẻ số từ 1 - 8. - Thẻ chữ cái i,t c. Tranh chơi trò chơi chữ cái. - 2 giỏ cá, 2 cần câu - Sa bàn dạy thơ - Sa bàn dạy toán - Máy vi tính, loa, bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”, “Cò lả”. 2. Đồ dùng của trẻ: - Lô tô chơi trò chơi khám phá. - Một số đồ dùng học liệu sắp xếp ở các góc phù hợp với chủ đề (gạch, cây xanh, các con vật, lô tô xe, bóng, rổ ). - Bàn cờ hột hạt cho trò chơi dân gian, vòng, chai nước. - Đồ dùng dạy toán: Lô tô gà trống, gà mái; thẻ số từ 1 - 8.
- chơi. * Quá trình chơi Cô đến các góc quan sát, độngviên, khuyến khích trẻ chơi, gợi ý thêm cho trẻ mở rộng nội dung chơi, giao lưu với các góc khác. + Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi + Góc phân vai: Bán thức ăn gia súc, bác sĩ thú y, nấu ăn. + Góc học tập: gắn lô tô, học vở toán, sao chép từ, nối chữ cái, sao chép tên + Góc nghệ thuật: Làm album về động vật nuôi trong gia đình; cắt dán, xé dán, vẽ các con vật nuôi trong gia đình. TCDG: Ô ăn quan, xâu hột hạt *Sau khi chơi: Cô đi từng góc nhận xét và cho trẻ tham quan góc xây dựng. - Làm quen - Rèn kỹ năng - Nội trợ: Pha - Làm quen - Biểu diễn bài thơ: Mèo rửa mặt sữa trò chơi: Bắt văn nghệ Hoạt đi câu cá: - Học - Rèn kỹ vịt con - Bình xét bé động - Chơi các kisdmart năng rủa tay - Rèn kỹ năng ngoan chiều góc bằng xà góc học tập phòng Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020 I. HOẠT ĐỘNG HỌC: Khám phá con gà, con vịt, con chó 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết yêu thương và chăm sóc loài vật. Trẻ có ý thức trong giờ học. - Phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo trong các hoạt động. Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng ghi nhớ có chủ định. - Trẻ biết tên gọi và biết một số đặc điểm rõ nét, tiếng kêu, thức ăn của con gà và vịt, con chó; so sánh sự giống và khác nhau giữa các con vật: Con gà, con vịt, con chó. 2. Chuẩn bị: - Máy tính - Con gà, con vịt, con chó - Lô tô con vật nuôi - Một số con vật nuôi làm từ nguyên vật liệu đơn giản. 3. Tiến hành: Hoạt động 1: Cho trẻ nghe hát bài “Gà trống, mèo con và cún con” - Hát bài hát gì? Trong bài hát có những con vật nào? Ngoài ra cháu còn biết thêm con vật nào nữa? - Giáo dục trẻ phải biết yêu quý các con vật. Hoạt động 2: Khám phá con gà, con vịt, con chó - Cho trẻ về 3 nhóm quan sát hình ảnh con gà, con vịt, con chó. Cho đại diện trong nhóm nêu đặc điểm của các con vật.
- - Trẻ biết quan sát, gọi tên, nêu lên đặc điểm, tiếng kêu, thức ăn, lợi ích, nơi sống của con gà mái. Trẻ được ra sân tắm nắng và hít thở không khí trong lành. 2. Chuẩn bị: - Con gà mái, mũ vịt, bóng, hột hạt, phấn . - Địa điểm: Sân trường 3. Tiến hành: - Dặn dò trẻ trước khi ra sân và cho trẻ nhận xét về thời tiết trong ngày * HĐ1: Quan sát con gà mái - Cô giới thiệu cho trẻ quan sát con gà mái. - Cho trẻ nhận xét theo sự hiểu biết của trẻ.trẻ gọi tên, nêu được đặc điểm, tiếng kêu, thức ăn,lợi ích, nơi sống của con gà mái: Đây là con gì? Con gà mái có đặc điểm gì? Gà mái là động vật nuôi ở đâu? Nuôi gà mái có ích lợi gì? - Để cho gà mái chóng lớn hàng ngày con phải làm gì? - Giáo dục trẻ biết vệ sinh chuồng trại, đưa gà tiêm phòng. -> Cô khái quát lại và giáo dục trẻ. * HĐ2: TCVĐ + Trò chơi 1: Dung dăng dung dẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi và luật chơi Cô đứng giữa, trẻ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: ” Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây.” – Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô bao quát trẻ chơi. + Trò chơi 2: Gà gáy vịt kêu - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi: Trẻ làm tiếng gà gáy, vịt kêu theo hiệu lệnh của cô . - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô bao quát trẻ chơi * HĐ 3: Cho trẻ cùng chơi vẽ những đồ dùng đồ chơi mà trẻ thích, lấy lá làm đồ chơi, chơi với sỏi, bóng, chơi cầu trượt, xích đu - Cô bao quát trẻ xử lý những tình huống có thể xảy ra trong quá trình chơi.
- - Rèn kĩ năng nhanh nhẹn qua trò chơi, kỹ năng phát âm. - Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái i, t, c; nêu được đặc điểm cấu tạo của chữ cái i, t, c ; trẻ chơi được các trò chơi 2. Chuẩn bị - Máy vi tính, Tranh chơi trò chơi 3 nhóm. - Thẻ chữ cái i, t, c 3. Tiến hành * HĐ 1: Bé học chữ i, t, c - Cho trẻ hát bài hát : Bé học chữ - Trong bài hát nói về chữ gì ? - Giờ học hôm nay co cho lớp mình làm quen chữ cái i,t,c - Cho trẻ chọn chữ cái theo ý thích : i,t,c + Chữ i : Cô cho trẻ phát âm theo nhóm, cả lớp, cá nhân. Cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ nêu đặc điểm cấu tạo của chữ i (có 1 nét thẳng đứng và có dấu chấm ở trên đầu) - Cô giới thiệu chữ i in thường và chữ i viết thường. Cho trẻ phát âm lại chữ i. + Chữ t, cô phát âm mẫu, cho lớp, tổ, nhóm cá nhân phát âm. Cô sửa sai cho trẻ Cho trẻ nêu đặc điểm chữ t (có 1 nét thẳng và nét gạch ngang trên đầu). Cô cho trẻ phát âm lại và giới thiệu chữ t in thường,t viết thường. +Chữ c, cô phát âm mẫu, cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm Cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ nêu đặc điểm chữ c ( có 1 nét cong tròn không khép kín ở bên trái). Cô cho trẻ phát âm lại và giới thiệu các kiểu chữ c khác nhau. Cho trẻ tạo chữ c bằng các ngón tay. + So sánh chữ cái : i, t - Giống nhau: đều có cấu tạo 1 nét thẳng đứng - Khác nhau: Chữ cái i có dấu chấm ở trên đầu, chữ cái t có nét gạch ngang ở trên đầu, và khác nhau về cách phát âm. *HĐ2: Bé trổ tài + TC1: Nhanh tay nhanh mắt: - Cho trẻ tìm xung quanh lớp có chữ cái i, t,c - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. + TC2: Ai thông minh: - Cô giới thiệu cách chơi: Lần 1:Trẻ tạo nhóm, nhóm chữ i,nhóm chữ t, nhóm chữ c Lần 2: chơi kết bạn i,t,c Cô cho trẻ chơi 2-3 lần Động viên khuyến khích trẻ trong khi chơi * HĐ 3: Cho trẻ về nhóm - Cô cho trẻ chia theo nhóm:
- - Rèn kỹ năng rửa mặt - Dạy trẻ làm quen 1 số câu đố về con vật sống trong gia đình 1. Mục đích yêu cầu: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ - Rèn kỹ năng rửa mặt cho trẻ,kỹ năng khéo loéo điều khiển con chuột - Trẻ rửa mặt đúng quy trình - Trẻ biết làm bài tập trong ngôi nhà sammy 2. Chuẩn bị: - Máy tính - Khăn mặt. 3. Tiến hành: * HĐ 1:Rèn cho trẻ kỹ năng rửa mặt + ND 1: Cô giới thiệu bài +ND 2: Cô cho trẻ nêu quy trình rửa mặt Cô khái quát: Làm ướt khăn mặt - B1 : làm ướt khăn lau mặt ở bên trái , bên phải má - B2 ; lau từ dưới cằm lên - B3 : lau 2 mắt , cả mặt . - B4 : Dùng khăn lau 2 bên tai + ND 3: Cho trẻ thực hiện Cô bao quát và sửa sai cho trẻ . * HĐ 2: Học kisdmart - Cho trẻ tiếp cận ngôi nhà sammy ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY: Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020 I. HOẠT ĐỘNG HỌC: Thơ mèo đi câu cá 1. Mục đích- yêu cầu: - Tích cực tham gia cac hoạt động - Giáo dục trẻ chăm chỉ không lười nhác - Trẻ biết được nội dung của bài thơ qua đó giáo dục trẻ phải chăm chỉ chịu khó làm, không mải chơi và lười nhác.
- 3.Tiến hành: - Dặn dò trẻ trước khi ra sân và giáo dục trẻ ăn mặc theo mùa. * HĐ1: Quan sát con gà trống - Cô cho trẻ quan sát con gà trống. - Cho trẻ nhận xét theo sự hiểu biết của trẻ.trẻ gọi tên, nêu được đặc điểm, tiếng kêu, thức ăn,lợi ích, nơi sống của con gà trống: Đây là con gì? Con gà trống có đặc điểm gì? Gà trống là động vật nuôi ở đâu? Nuôi gà trống có ích lợi gì? - Để cho gà trống chóng lớn hàng ngày con phải làm gì? - Giáo dục trẻ biết vệ sinh chuồng trại, đưa gà tiêm phòng. -> Cô khái quát lại và giáo dục trẻ. * HĐ2: TCVĐ + Trò chơi 1: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi, cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Cô khái quát lại : Cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Chuột chạy vào hang nào mèo chạy vào hang đó. Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô bao quát trẻ chơi. + Trò chơi 2: Bắt chước tiếng kêu các con vật - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Cô và trẻ đứng thành vòng tròn. Cô vừa gọi tên từng con vật vừa cùng trẻ phát âm tiếng kêu và làm động tác của con vật 3- 4lần. +Gà trống: vỗ hai tay vào mông 3 cái rồi phát âm” Ò Ó ooo ” +Vịt: Đưa hai tay lên miệng và làm mỏ vịt (1 tay ngửa, 1 tay úp), vỗ hai bàn tay vào nhau 3 lần và phát âm” Cạc, cạc, cạc ” +Dê: chống hai tay vào hông, đầu gật gật 3 lần rồi phát âm” Be, be be” + Bò: Chống hai tay vào hông, đầu lắc qua lắc lại 3 lần rồi phát âm “Ùm bò” - Cho trẻ thực hiện Cô bao quát trẻ * HĐ 3: Cho trẻ chơi theo ý thích, ném bóng vào rổ, vẽ tự do , chơi xích đu, cầu trượt - Cô bao quát trẻ xử lý những tình huống có thể xảy ra trong quá trình chơi. III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: - Nội trợ: Pha sữa - Rèn kỹ năng rủa tay bằng xà phòng 1. Mục đích yêu cầu : - Trẻ làm quen với quy trình pha sữa, rèn kỹ năng không làm đổ sữa ra ngoài - Rèn cho trẻ kỹ năng rửa tay bằng xà phòng 2. Chuẩn bị: - Nguyên liệu : Pha sữa, bột sữa, nước ấm, kháy, ly khăn lau - Khăn lau, xà phòng 3. Tiến hành: * HĐ 1 : Nội trợ pha sữa