Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 7 - Chủ đề: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 7 - Chủ đề: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_7_chu_de_be_can_gi_lon_len_va.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 7 - Chủ đề: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Phương
- KẾ HOẠCH GIÁO TUẦN Chủ đề lớn: BẢN THÂN CĐ nhánh: BÉ CẦN GÌ LỚN LÊN VÀ KHOẺ MẠNH Tuần 7 ( Từ 21 tháng 10 năm 2024 đến ngày 25 tháng 10 năm 2024 ) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 Đón trẻ -7h45 chơi Đón trẻ - chơi tự do – điểm danh 7h45 TD - 8h5 sáng Hô hấp , tay 2, bụng- lườn 3, chân 3 (MT 1) 8h5 LQ Với LQVC: LQVC: Củ LQVC: LQVC: LQVC: đến tiếng Quả cà chua màu khoai lang màu Qủa trứng có Củ cà rốt màu Đĩa hạt lạc trên bàn. 8h30 việt cam. Quả cà chua tím. Củ khoai dạng hình tròn. cam. Củ cà rốt dài. Hạt lạc màu đỏ. Lạc có nhiều hạt. Quả để trên đĩa. Trứng để rán ăn. Cà rốt có nhiều vi có nhiều chất béo cà chua cung cấp Khoai lang có Trứng có nhiều ta min vitamin. (EL22) nhiều tinh bột chất đạm (MT52) VĂN HỌC TẠO HÌNH ÂM NHẠC TOÁN MTXQ 8h30 Hoạt Kể chuyện trẻ Nặn đồ dùng NHTT: NH: Em Xác định vị trí của Trò chuyện về một đến động nghe “Gấu con bị của bé (ĐT) thêm một tuổi đồ vật so với bạn số giác quan 9h10 học đau răng” MT 93 (MT87) khác ( phía phải - (MT20) (MT60) NDKH: Ôn VĐ: phía trái) MT38 Mời bạn ăn TCÂN: Đóng băng (EL32) HĐCCĐ: Pha HĐCCĐ: HCC: TC HĐCCĐ: TC 1 số HĐCCĐ: TC về 9h10 Hoạt nước chanh Làm tóc bạn v mt s thực phẩm chứa một số thực phẩm có đến động đường trai bạn gái từ thc phm có chất đạm( Trứng, chứa I ốt 9h40 ngoài TCVĐ: Đi tìm và lá cây và hoa cha vitamin thịt ) MT8 TCVĐ: Đi tìm và trời chạm vào(EM32) TCVĐ: Vượt (Qu chui, bí TCVĐ:Vượt chạm vào Chơi tự do chướng ngại ) chướng ngại vật Chơi tự do vật (EM36) TCV: i tìm Chơi tự do Chơi tự do và chm vào Chi t do 9h40 Hoạt Góc PV: Gia đình– bán hàng. (MT 80) đến động Góc ST: Làm album, đọc thơ, kể chuyện 10h30 góc Góc XD: Xây ngôi nhà của bé; Góc TH: Nặn, tô màu, bồi tranh thực phẩm, đồ dùng của bé. Góc ÂN: Múa hát các bài về chủ đề bản thân Góc toán – KH: Sắp xếp theo quy tắc, ghép đôi, nối đúng, tạo hình bằng bảng chun, đếm. 10h30 HĐVS: -14h Ăn, Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều (MT 10) – Thứ 4 ngủ trưa 14h Hoạt 1.TH vở chữ viết 1.TH vở tạo 1.LQKTM:Toán 1.TH vở KNXH 1.Ôn KTC: MTXQ đến động (T5) hình (T7) TC: Ai đoán giỏi (T10) TC: Ai thông minh 16h30 chiều 2.TC: Đi tìm và 2.TCDG: Lộn (EL23) 2.TC: Ai nhanh hơn chạm vào (EM32) cầu vồng 2. TC: Về đúng hơn (EM2) 2.TCDG: Nu na nu nhà nống Vệ sinh - Nêu gương - trả trẻ Tổ CM phê duyệt Người lập kế hoạch
- Tuần 7: Thực hiện từ thứ 2, ngày 21/10/2024 đến thứ 6, ngày 25/10/2024 Ngày soạn : 14/10/2024 Ngày dạy: Từ 21/10 đến25/10/2024 Chủ đề: BẢN THÂN Chủ đề nhánh: BÉ CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay 2, chân 3, bụng 3. I - Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện đủ, đúng các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô (MT 1) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng đi vòng tròn, kỹ năng quan sát của trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II- Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳn, sạch sẽ III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, điểm danh, sau đó Trẻ xếp 3 hàng dọc cho trẻ đi thành vòng tròn và tập các kiểu đi, chạy Trẻ đi, chạy theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh xắc xô: Đi thường - Đi gót chân - của cô Đi thường - Đi mũi bàn chân - Đi thường - Chạy chậm - Chạy nhanh - Chạy chậm - Đi thường và về đội hình 3 hàng dọc chuyển thành đội hình 3 hàng ngang để tập bài thể dục. 2. Hoạt động 2: Trọng động (đội hình hàng ngang) Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các Trẻ xếp 3 hàng ngang động tác sau - Hô hấp: Hít vào thở ra ( tập 4 - 6 lần) Trẻ tập 4 – 6 lần - Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước – sau và vỗ vào Trẻ tập 4L x 4N nhau - Bụng 3: Đứng cúi người về trước Trẻ tập 4L x 4N CB: Đứng 2 chân dang rộng, giơ 2 tay lên cao + Cúi xuống, 2 chân đứng thẳng, tay chạm đất + Đứng lên 2 tay giơ cao + Hạ tay xuống xuôi theo người - Chân3: Đứng nhún chân, khuỵ gối Trẻ tập 4L x 4N CB: Đứng thẳng 2 chân dang rộng bằng vai, 2 bàn tay để sau gáy. + Nhún xuống đầu gối khuỵ
- + Đứng thẳng 2 bàn tay để sau gáy + Trở về tư thế ban đầu Cô cho trẻ tập cùng cô theo nhịp đếm. Trẻ tập cùng cô Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ Động viên khích lệ trẻ tập 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng rồi vào lớp. Trẻ đi nhẹ nhàng * HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc XD: Xây ngôi nhà của bé - Góc PV: Gia đình, bán hàng - Góc ST: Làm Abum, đọc thơ, kể chuyện - Góc TH: Nặn, tô màu, bồi tranh thực phẩm, đồ dùng của bé - Góc ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề bản thân - Góc toán- khoa học: Sắp xếp theo quy tắc, ghép đôi, nối đúng, tạo hình bằng bảng chun, đếm I - Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - Trẻ biết liên kết các góc chơi với nhau, đổi vai chơi cho nhau, thể hiện đúng hành động vai chơi, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Biết trao đổi thỏa thuận, trao đổi với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (MT80) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. Kỹ năng mạnh dạn tự tin khi giao tiếp. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. Bết cất đồ chơi sau khi chơi xong. II - Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút ghép xây dựng, sỏi, cây hoa, cây xanh, cổng, đất nặn, quyển Abum, tranh lô tô về chủ đề, đất nặn, bảng con, các loại thực phẩm, các loại cây rau, một số bánh kẹo, nước ngọt, các đồ để bán hàng, bếp ga, bát đũa, thìa, bàn, ghế. - Tích hợp: Âm nhạc. III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Thỏa thuận chơi Các con ơi hôm nay chúng mình sẽ chơi ở các góc chơi Trẻ trả lời. nào ? *Góc xây dựng chúng mình sẽ chơi gì? 1- 2 ý kiến. Để xây được ngôi nhà của bé thì cần có những ai? Cá nhân trẻ nhận vai Bạn nào làm kỹ sư trưởng? Trẻ trả lời
- Bác kỹ sư trưởng làm nhiệm vụ gì? 3 - 4 trẻ ý kiến. Còn những ai sẽ là các chú công nhân? 1-2 ý kiến. Để xây được ngôi nhà của bé thì cần có những gì? 1- 2 ý kiến. Các bạn xây như thế nào? 2 - 3 trẻ ý kiến. *Góc phân vai chúng mình chơi gì? 1- 2 ý kiến. Trong gia đình chúng mình có những ai? 1- 2 ý kiến. Ai là bố, ai là mẹ, ai là con? 1- 2 ý kiến. Bố mẹ làm nhiệm vụ gì? 1-2 ý kiến. Các con phải như thế nào với bố mẹ? 1-2 ý kiến. Cửa hàng thực phẩm có những loại gì? Ai là người bán hàng? 3 - 4 trẻ ý kiến Khi bán hàng chúng mình phải thế nào? 1-2 ý kiến. Người mua hàng phải như thế nào? 1-2 ý kiến. *Có bạn nào yêu thích sách truyện không? 1-2 ý kiến. Những ai thích chơi ở góc sách truyện nào? Trẻ ý kiến Chúng mình sẽ làm gì ở góc sách truyện? 2 – 3 trẻ ý kiến *Những bạn khéo tay sẽ chơi ở góc nào? Tạo hình Chúng mình sẽ làm gì nhỉ? Trẻ trả lời Chúng mình dùng gì để nặn? các con nặn như thế nào? Đất nặn Các con nặn, tô màu, bồi tranh gì? Trẻ trả lời *Đây là góc gì? Góc âm nhạc có những dụng cụ gì? Góc âm nhạc Những ai chơi ở góc âm nhạc? 3 - 4 trẻ nhận Góc ÂN: Chúng mình sẽ hát bài hát gì? Trẻ trả lời *Còn góc toán khoa học các bạn làm gì? Trẻ trả lời Những ai chơi ở góc toán khoa học? Trẻ ý kiến Chúng mình chơi gì ở góc này? Trẻ trả lời Thế trước khi chơi các bạn phải làm gì? Lấy biểu tượng Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? Chơi đoàn kết Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Cất đồ chơi Bây giờ các con lấy biểu tượng về góc chơi mà các con Trẻ lấy biểu tượng về thích, nhưng trong khi chơi chúng mình phải chơi góc chơi. ngoan, không tranh giành đồ chơi , đoàn kết giúp đỡ nhau, lấy và cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Cô mời từng tổ lấy biểu tượng về góc chơi Cô chúc các con có 1 buổi chơi vui vẻ và ý nghĩa * Qúa trình chơi: Cho trẻ về các góc chơi, cô bao quát trẻ chơi , hướng Trẻ chơi dẫn trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi. Cô gợi ý để trẻ liên kết các góc chơi với nhau để tránh trẻ nhàm chán. Cô chú ý xử lý các tình huống xảy ra. Cô đóng vai chơi cùng trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Cô đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của mình Trẻ nhận xét Cho trẻ tập trung đến góc xây dựng để quan sát và nhận xét. Trẻ tập trung đến góc XD Cho kỹ sư trưởng giới thiệu về công trình Cá nhân trẻ giới thiệu
- Cho trẻ nhận xét Trẻ nhận xét cô nhận xét lại, nhận xét chung về buổi chơi, khuyến tRẻ lắng nghe khích những trẻ lần sau chơi tốt hơn. ********************************** Ngày soạn: 14/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 21/10/2024 * ĐÓN TRẺ, CHƠI, ĐIỂM DANH TRẺ * THỂ DỤC SÁNG * LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với các câu: Quả cà chua màu đỏ Quả cà chua có nhiều hạt Quả cà chua cung cấp vitamin I - Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói rõ ràng các câu: Quả cà chua màu đỏ. Quả cà chua có nhiều hạt, Quả cà chua cung cấp vitamin. Trẻ biết cách chơi, luật chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết ăn uống đủ chất. II - Chuẩn bị: Quả cà chua, bóng III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài: Mời bạn ăn Trẻ hát cùng cô Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát và chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Bài hát nói về điều gì? Trẻ trả lời Dẫn dắt trẻ vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Quả cà chua màu đỏ Cô cho trẻ khám phá chiếc hộp thần kỳ Trẻ khám phá Đây là gì? Quả cà chua Quả cà chua màu gì? Màu đỏ Mời 2 trẻ khá lên nói mẫu câu: Quả cà chua màu đỏ 2 trẻ nói. Cô nói mẫu câu: Quả cà chua màu đỏ Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: Cả lớp, Trẻ nói Tổ, nhóm, các nhân. Cô chú ý sử sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói. * Làm quen với câu: Quả cà chua có nhiều hạt Khi bổ quả cà chua ra bên trong có gì? Trẻ trả lời Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu: Quả cà chua có nhiều hạt Cá nhân trẻ nói Cô nói mẫu câu: Quả cà chua có nhiều hạt 3 lần Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: Tổ, nhóm, Trẻ nói cá nhân. Cô động viên khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Quả cà chua cung cấp vitamin Quả cà chua cung cấp chất gì? Trẻ trả lời Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu: Quả cà chua cung cấp Cá nhân trẻ nói vitamin. Trẻ lắng nghe. Cô nói mẫu câu: Quả cà chua cung cấp vitamin 3 lần Trẻ nói Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: Cả lớp,Tổ, nhóm, cá nhân. Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ phát âm, động viên khích lệ trẻ nói. * Trò chơi củng cố: Bắt bóng và nói (EL22) - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 câu vừa học sau đó tung hoặc chuyền bóng cho 1 bạn , bạn cầm bóng cũng nói 1 câu và tung hoặc chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác. Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô quan sát khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ chuyển hoạt động Cho trẻ chuyển hoạt * HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện trẻ nghe: Gấu con bị đau răng I - Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ biết tên câu truyện, các nhân vật trong truyện, nội dung câu truyện, lắng nghe và trả lời được câu hỏi theo gợi ý của cô. Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện (MT 60). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lắng nghe cho trẻ. Phát triển trí nhớ, tư duy, tưởng tượng cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ phải thường xuyên đánh răng buổi sáng và buổi tối. II - Chuẩn bị: Máy tính, tivi, que chỉ, giáo án powerpoint, hình ảnh nhân vật, Sân khấu, rối tay. III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho 1 bạn đóng vai bạn gấu đi ra vừa khóc vừa Cá nhân trẻ đóng vai bạn rên rỉ: Hu hu hu gấu đi ra - Bạn gấu ơi, bạn làm sao mà khóc vậy? Trẻ quan sát lắng nghe - Tại sao bạn lại bị đau răng vậy? Bạn đã đi khám bác sỹ chưa? - Các con có biết vì sao bạn gấu bị đau răng không? 3 - 4 trẻ tra lời - Để biết được vì sao bạn gấu bị đau răng, hôm nay Trẻ lắng nghe
- cô sẽ kể cho lớp mình nghe một câu chuyện rất là hay cũng nói về bạn gấu đấy, đó là câu truyện "Gấu con bị đau răng" - Bây giờ các con cùng lắng nghe cô kể câu truyện này nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô kể truyện diễn cảm cho trẻ nghe lần 1 kết hợp Trẻ lắng nghe với cử chỉ điệu bộ. - Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? 1-2 ý kiến - Câu truyện nói về điều gì? Trẻ trả lời - Để hiểu rõ hơn về nội dung câu truyện bây giờ các Trẻ nghe con cùng lắng nghe cô kể thêm một lần nữ kết hợp với hình ảnh minh hoạ. - Cô kể cho trẻ nghe kết hợp với hình ảnh trên màn Trẻ lắng nghe quan sát hình Trẻ lắng nghe - Giảng giải nội dung: Truyện kể về một bạn gấu lười đánh răng nên bị đau răng, sau khi gấu con nhận ra đánh răng sẽ giúp cho hàm răng trắng đẹp và chắc khỏe, từ đó gấu con đã chăm chỉ đánh răng hằng ngày * Trích dẫn: Câu truyện được chia làm 3 đoạn: Trẻ lắng nghe + Đoạn 1: Từ “Các bạn nhỏ ạ” ..đến “Món ăn mà tôi ưa thích nhất là món sô cô la và bánh kẹo”. Đoạn này nói về sở thích của gấu con là ăn bánh kẹo và sô cô la nhưng lại lười đánh răng. cô kể trích đoạn 1. Trẻ lắng nghe + Đoạn 2: Từ “Một hôm, vào ngày sinh nhật gấu con” ..đến “Gấu ta kêu gào thảm thiết vì đau nhức răng” Đoạn này nói về sinh nhật của gấu con có rất đông 3 - 4 trẻ ý kiến các bạn đem quà đến tặng và gấu con rất vui mừng. Trẻ ;lắng nghe Cô kể trích đoạn 2. - Các con có biết sinh nhật là ngày gì không? - Giải thích từ: "sinh nhật" là ngày mình được mẹ sinh ra và cất tiếng khóc chào đời, ngày mình được Trẻ nói nhận những món quà, lời chúc yêu thương từ bạn bè người thân. Trẻ lắng nghe Cho trẻ nói “Sinh nhật” Trẻ nói - Giải thích từ "tiệc linh đình" là bữa tiệc lớn có nhiều thức an ngon. Cho trẻ nói “Tiệc linh đình” + Đoạn 3: Từ “Hôm sau gấu mẹ đưa gấu con đến đến bác sỹ khám” đến “chạy ra khỏi miệng gấu con” Trẻ lắng nghe Đoạn này nói về bạn gấu bị sâu răng và được mẹ đưa đi gặp bác sỹ để khám, và nghe lời khuyên của
- bác sỹ gấu con không ăn nhiều bánh kẹo mà chăm chỉ đánh răng nên đã không còn con sâu răng trong miệng nữa Cô kể trích đoạn 3. - Câu truyện đến đây là hết rồi * Đàm thoại: Gấu con bị đau răng - Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? 2 - 3 trẻ trả lời - Trong câu truyện có những nhân vật nào? Trẻ trả lời - Khi các bạn đem quà đến Gấu con đã nói thế nào? Trẻ nói - Cho trẻ nói giọng của gấy con (Ôi sao toàn thứ ngon thế này, tớ cảm ơn các bạn) Vì ăn nhiều bánh kẹo - Vì sao gấu con bị sâu răng? Đến gặp bác sỹ - Khi bị đau răng thì mẹ gấu đưa gấu con đi gặp ai? Trẻ trả lời - Bác sỹ đã khuyên gấu con như thế nào? Chăm chỉ đánh răng - Sau khi nghe lời bác sỹ gấu con đã làm gì? 2 - 3 trẻ trả lời - Qua câu truyện này các con học được điều gì? - GD: Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh răng miệng, vệ sinh thân thể sach sẽ, mỗi ngày đánh răng 2 lần vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ, bé không nên ăn nhiều bánh kẹo mà hãy ăn nhiều thức ăn như: Thịt, cá, sữa để cơ thể khỏe mạnh có hàm răng chắc khỏe. Trẻ quan sát lắng nghe - Lần 3 cô kể chiếu bóng kết hợp với rối tay trên sân khấu. Trẻ nhẹ nhàng ra ngoài 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Bây giờ chúng mình cùng nhau nhẹ nhàng đứng dậy đi dự sinh nhật bạn gấu nào. * HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: HĐCĐ: Pha nước chanh đường TCVĐ: Đi tìm và chạm vào ( EM 32) Chơi tự chọn I - Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ biết cách pha nước chanh đường theo trình tự hướng dẫn của cô, biết nước chanh có nhiều chất vitamin C tăng sức đề kháng cho cơ thể. Trẻ biết cách chơi, luật chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ, kỹ năng tự phục vụ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất. đoàn kết với bạn bè trong khi chơi. II - Chuẩn bị: Chanh, đường, cốc, thìa, nước lọc Bóng, vòng III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Pha nước chanh đường Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Cho trẻ quan sát quả chanh Trẻ quan sát Đây là gì các con? (Quả chanh) 1- 2 ý kiến
- Còn đây là gì? (Đường) 1-2 ý kiến Với quả chanh và đường các con nghĩ ngay đến điều 1- 2 ý kiến gì? Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con pha nước chanh đường để uống bổ sung vitamin C. Mời 2 trẻ lên cùng cô pha nước chanh đường mẫu 2 trẻ lên pha Lần đầu vắt chanh không cho đường, cho trẻ uống thử Các con thấy có vị gì? (Vị chua) Vị chua Để nước chanh thêm ngon đậm đà hơn thì cần cho Cho thêm đường thêm gì? (Đường) Lần 2 cho thêm đường và khuấy tan ra sau đoá cho trẻ uống thử. Các con thấy có vị gì? (Chua ngọt) Vị chua ngọt Cho cả lớp pha nước chanh đường Cả lớp thực hiện Cô quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Đi tìm và chạm vào (EM 32) - Cô nêu cách chơi, luật chơi Cách chơi: cho trẻ hãy đi tìm và chạm vào những đồ vật có dạng hình tròn, màu xanh, hoặc hãy đi tìm Trẻ lắng nghe những đồ vật phát ra âm thanh. Luật chơi: Bạn nào tìm và chạm chưa đúng sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi trò chơi. Nhận xét trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn: Cho trẻ chơi với bóng và vòng thể dục. Cô quan sát chú ý trẻ chơi Trẻ chơi theo ý thích * HOẠT ĐỘNG ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, VỆ SINH * HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé thực hiện với vở chữ viết (T 5) I - Mục đích: - Trẻ biết tô màu đỏ vào những quả táo có chữ cái a, biết tô theo nét chấm mờ hoàn thiện chiếc thang, tô màu chữ cái a in rống. - Rèn kỹ năng tư duy, khéo léo, cách cầm bút. - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng, sản phẩm của mình và của bạn II – Chuẩn bị: - Vở chữ viết. Bút màu, bút chì đủ cho trẻ. - Bàn, ghế. III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ Trẻ quan sát - Cô có bức tranh vẽ gì? - Cô cho trẻ nhận xét tranh 3 - 4 trẻ nhận xét - Trên cây táo có quả táo có chữ cái gì đây? Chữ cái a
- Các con hãy tô màu đỏ vào quả táo có chữ cái a, còn quả táo khác các con tô màu theo ý thích. - Bên dưới có cái gì đây? Cái thang - Cái thang này chưa hoàn thiện, các con hãy lấy bút chì tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện cái thang. Ngoài ra các con tô theo nét chấm mờ chữ cái a in Trẻ mở tang số 5 rỗng, tô màu theo ý thích. - Cho trẻ mở sách trang số 5 và tô màu theo gợi ý của cô giáo. GD : Trẻ Ngồi ngay ngắn; Lưng thẳng, chân vuông góc với bàn, lật dở từng trang, cầm bút bằng tay phải và cầm bằng 3 đầu ngón tay. * Trẻ thực hiện. Cô cho trẻ thực hiện, quan sát,hướng dẫn trẻ. Trẻ thực hiện Cho trẻ trưng bày sản phẩm, nhận xét bài của bạn. Trẻ trưng bày sản phẩm Cho trẻ cất đồ dùng Trẻ cất đồ dùng 2. TCVĐ: Đi tìm và chạm vào (EM 32) - Cô nêu cách chơi, luật chơi: - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. - Cô chú ý, khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét, tuyên dương trẻ sau mỗi lần chơi xong * HOẠT ĐỘNG VỆ SINH, TRẢ TRẺ ********************************* Ngày soạn : 14/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 22/10/2024 * ĐÓN TRẺ, CHƠI, ĐIỂM DANH TRẺ * THỂ DỤC SÁNG * LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Củ khoai lang màu tím Củ khoai để trên đĩa Khoai lang có nhiều tinh bột I - Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói được các câu: Củ khoai lang màu tím. Củ khoai để trên đĩa. Khoai lang có nhiều tinh bột (MT 52). Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các từ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết ăn uống đủ chất. II - Chuẩn bị: - Củ khoai lang, cái đĩa * Tích hợp: Môi trường xung quanh. III – Tiến hành:
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Các con đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời Dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Củ khoai lang màu tím. Cô cho trẻ quan sát củ khoai lang Trẻ quan sát Đây là củ gì? 1-2 ý kiến Mời 1 trẻ khá lên nói mẫu câu: Củ khoai lang màu tím Cá nhân trẻ nói Cô nói mẫu câu: Củ khoai lang màu tím Trẻ lắng nghe Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: Tổ, nhóm, cá nhân Trẻ nói Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Củ khoai để trên đĩa Củ khoai để ở đâu? 1-2 ý kiến Mời 1trẻ khá lên nói mẫu câu: Củ khoai để trên đĩa Cá nhân trẻ nói Cô nói mẫu câu: Củ khoai để trên đĩa Trẻ lắng nghe Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: Tổ, nhóm, cá nhân Trẻ nói Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói 1-2 ý kiến * Làm quen câu: Khoai lang có nhiều tinh bột Khoai lang có chứa chất gì? Trẻ trả lời Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu: Khoai lang có nhiều tinh bột Cá nhân trẻ nói Cô nói mẫu câu: Khoai lang có nhiều tinh bột Trẻ lắng nghe Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: Tổ, nhóm, cá nhân Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói * Trò chơi củng cố: Truyền tin - Cô nêu cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 bạn lên Trẻ lắng nghe nhận tin từ cô giáo và chạy về truyền tin vào tai bạn tiếp theo, cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng nói to lên tin vừa nhận được. Luật chơi: Đội nào truyền tin nhanh hơn sẽ là đội thắng cuộc. Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần Cô quan sát chú ý trẻ chơi. Trẻ chơi Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ về chỗ ngồi và chuyển hoạt động Trẻ thực hiện * HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Nặn đồ dùng của bé (ĐT) I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết sử dụng các kĩ năng nặn như nhào đất, lăn dọc, dỗ bẹt, uốn cong, gắn đính để tạo cái ô, mũ, bờm, vòng. (MT93)
- - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhào đất, lăn dọc, dỗ bẹt, uốn cong, gắn đính phát triển khả năng thẩm mỹ cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú học, giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng học tập, giữ gìn sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị: - Sản phẩm mẫu của cô 3-4 sản phẩm: Cái ô, mũ, bờm, vòng. - Đất nặn, bảng, khăn lau, đủ cho trẻ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động1: Giới thiệu bài: - Cô mở nhạc và giới thiệu tên, các cô giáo tới dự Trẻ đứng xung quanh hình - Cho trẻ vỗ tay chào đón các cô chữ U - Giới thiệu các cô giáo tặng quà. - Các con có muốn khám phá không nào? - Hai. Ba. Mở ra. Đây là gì? Số mấy? Trẻ trả lời - Phần quà này nằm bên trong các ô số. Các con muốn khám phá không nào? - Cô cho trẻ ngồi xuống. Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát mẫu và đàm thoại vật mẫu - Mời 1 trẻ lên mở ô số? 1 trẻ lên mở + Quan sát cái ô: - Cho trẻ quan sát - Đây là gì? 1- 2 ý kiến. - Ai có nhận xét gì về đồ dùng này? 1- 2 ý kiến. - Cái ô này màu gì? (Màu xanh) 1- 2 ý kiến. - Có những phần nào? (Cán ô, tán ô) 1- 2 ý kiến. - Cô đã nặn như thế nào? 1- 2 ý kiến. => Cô khái quát cách nặn: Cô nhào đất cho mềm, chia đất, sau đó cô xoay tròn và dỗ bẹt, làm lõm để Trẻ nghe tạo thành tán ô, cô lấy viên đất còn lại lăn dọc và uốn cong tạo thành cán ô, sau đó gắn đính các phần tạo thành cái ô. + Quan sát cái mũ: - Bây giờ chúng ta sẽ mở ô số mấy tiếp theo? - Cho 1 trẻ lên mở. 1 trẻ mở - Cho trẻ quan sát Trẻ quan sát - Đây là gì? Cho trẻ gọi tên? 1- 2 ý kiến. - Con thấy cái mũ này như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Mũ có các phần nào? 1- 2 ý kiến. - Làm thế nào để cô nặn được cái mũ như này? 1- 2 ý kiến. => Cô khái quát cách nặn: Cô nhào đất cho mềm, 1- 2 ý kiến. sau đó xoay tròn và làm lõm để làm thân mũ, sau đó Trẻ lắng nghe cô bẻ loe miệng để làm vành của chiếc mũ. + Quan sát cái bờm:
- - Còn một ô số mấy. Cô mở. Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát - Cho trẻ gọi tên? - Con nhìn thấy cái bờm này như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Cái bờm được nặn như thế nào? 1- 2 ý kiến. => Cô khái quát cách nặn: Cô lăn dọc sau đó uốn Trẻ lắng nghe cong tạo thành cái bờm, nặn thêm bông hoa, gắn vào cho đẹp. - Ngoài ra cô còn nặn được cái vòng nữa đấy. => Các con vừa quan sát những gì? Các con có 1- 2 ý kiến. muốn nặn những đồ dùng thế này không? 1- 2 ý kiến. b. Hỏi ý tưởng của trẻ: - Trước khi thực hiện con có thể cho cô và các bạn biết con định nặn đồ dùng học tập nào? - Con định làm như thế nào? Ai có ý tưởng giống 3-4 ý kiến bạn?(cô hỏi 3-4 trẻ) - Cô mời các con cùng đi lấy đồ dùng để thực hiện c. Trẻ thực hiện - Cô mở nhạc về chủ đề cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện, cô bao quát, gợi ý, giúp đỡ trẻ hoàn Trẻ thực hiện thiện bài. - Động viên, khuyến khích trẻ sáng tạo. d. Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm - Cô gợi ý 2-3 trẻ nhận xét 1- 2 ý kiến. - Con hãy giới thiệu bài của mình? - Ngoài ra con thấy bài nào đẹp? => Cô khái quát, tuyên dương, động viên trẻ. Trẻ lắng nghe *Hoạt động 3: Kết thúc - Hôm nay chúng mình vừa nặn gì? 1- 2 ý kiến. - Ở góc phân vai có bán rất nhiều đồ dùng của các Trẻ thực hiện bạn nam và bạn nữ đấy, bây giờ các con cùng nhau đi quan sát nhé. * HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: HĐCĐ: Tạo mái tóc từ lá cây và hoa TCVĐ: Vượt chướng ngại vật (EM 36) Chơi tự chọn I - Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ biết sử dụng lá cây và hoa để tạo thành mái tóc cho em bé. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Đi tìm và chạm vào”. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển tư duy sáng tạo cho trẻ, Kỹ năng khéo léo khi xếp lá, cánh hoa. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. II - Chuẩn bị:
- - Tranh mẫu của cô, tranh vẽ chân dung bạn trai, bạn gái chưa có tóc, các loại lá cây, cánh hoa. - Bóng, vòng, Đất nặn, một số loại thực phẩm như rau củ quả. III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Tạo hình mái tóc từ lá cây và hoa. Cô và trẻ hát, vận động “Vỗ cái tay” Trẻ vận động cùng cô Cô và các con vừ vận động bài gì? Trong bài hát nhắc Cái tay tơi tới bộ phận nào trên cơ thể? Trẻ chơi trò chơi. Bàn tay giúp các con làm gì? Cô chốt ý khái quát giới thiệu vào bài * Quan sát tranh mẫu đàm thoại Trẻ chơi theo ý thích + Quan sát bức tranh làm từ hoa giấy Đây là bức tranh làm mái tóc từ nguyên vật liệu gì? (Lá Lá cây cay xanh) Ai có nhận xét gì về bức tranh này? 3 - 4 trẻ ý kiến Cô đã xếp những cánh hoa thế nào đây? Xếp lần lượt, xếp chồng => Đây là bức tranh tạo mái tóc cho bạn trai từ lá cây, Trẻ lắng nghe khi xếp dán lá cây cô đã chọn những chiếc lá thật đẹp và xếp dán từ phía bên ngoài vào, xếp lần lượt và xếp dán chồng lên nhau. Cô đã chọn những chiếc lá nhỏ hơn để tạo lớp tóc bên trong cho đẹp hơn. Quan sát bức tranh làm tóc từ hoa giấy Đây là bức tranh làm tóc từ nguyên vật liệu gì? (Hoa Hoa giấy giấy) Ai có nhận xét gì về bức tranh này? 3 – 4 trẻ ý kiến Bức tranh này là bạn trai hay gái? (Bạn gái) Bạn gái Cô đã xếp dán kiểu gì để tạo thành mái tóc thế này? Xếp chồng => Đây là bức tranh tạo mái tóc cho bạn gái bằng hoa giấy, cô đã xếp lần lượt từ trên đỉnh đầu xuống, từ trái qua phải, xếp chồng lên nhau đến trán của bạn gái. * Trao đổi ý tưởng của trẻ Con dự định sẽ làm mái tóc từ nguyên vật liệu gì? Trẻ trả lời Bạn nào có ý tưởng giống bạn? Hỏi 3 – 4 trẻ trong lớp * Trẻ thực hiện Trẻ thực hiện Cô quan sát hướng trẻ thực hiện Động viên khích lệ trẻ * Trừng bày sản phẩm và nhận xét Cho trẻ nhận xét bài của mình và của bạn Trẻ trưng bà sản phẩm và Cô nhận xét nhận xét 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Vượt chướng ngại vật (EM36) Cô nêu cách chơi, luật chơi.
- Chách chơi: Chia thành 3 đội, mỗi đội lần lượt từng Trẻ lắng nghe bạn bò chui qua 3 cái cổng để lên lấy thực phẩm về bỏ vào rổ của mình Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào lấy được nhiều thực phẩm sẽ thắng cuộc, bắt buộc phải bò chui qua cổng mí được tính. Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ chơi Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn: Cho trẻ cơi với bóng và vòng thể dục, bóng, đất nặn Trẻ chơi Cô quan sát chú ý trẻ chơi * HOẠT ĐỘNG ĂN , NGỦ TRƯA, VỆ SINH * HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé thực hiện với vở tạo hình (T7) I - Mục đích: - Trẻ biết xé hình tròn to thành tua dài như cánh hoa, biết dán hình tròn nhỏ màu vàng vào giữa làm nhuỵ bông hoa. Dán bông hoa vào giấy trong vở. - Rèn kỹ năng khéo léo khi xé, kỹ năng bôi hồ dán. - Giáo dục trẻ giữ gìn vở sạch sẽ. II – Chuẩn bị: - Vở tạo hình, hồ dán, hình tròn to màu đỏ, hình tròn nhỏ màu vàng. - Bàn, ghế. III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cho trẻ quan sát 2 hình tròn Trẻ quan sát Đây là hình gì? Màu gì Hình tròn màu đỏ và vàng Hình tròn nào to hơn? Hình tròn nào nhỏ hơn? Trẻ trả lời Với 2 hình tròn này, bây giờ cô sẽ dạy các con làm thành bông hoa tật đẹp để dán vào vở Trẻ quan sát lắng nghe Cô làm mẫu: Đầu tiên cố lấy hình tròn to màu đỏ cô cầm xé thành những tua nhỏ, xé dải xung quanh hình tròn, khi xé xong lấy hình tròn nhỏ màu vàng bôi hồ và dán vào giữa hình tròn, sau đó dán vào giấy trong vở tạo hình. Trẻ thực hiện Cho trẻ thực hiện Cho trẻ đem vở lên nhận xét Trẻ lắng nghe Cô nhận xét Trẻ cất đồ dùng Cho trẻ cất đùng 2. TCDG: Lộn cầu vồng Cô nêu cách chơi luật chơi: Cách chơi: Hai bạn đứng đối mặt nhau, nắm tay nhau cùng lắc theo nhịp của bài: Bài đồng dao:
- Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Hát đến đoạn “ cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bạn sẽ đứng quay lung vào nhau, tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ. Luật chơi: khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai bạn cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. * VỆ SINH, NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY, TRẺ TRẺ *********************************** Ngày soạn: 15/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 23/10/2024 * ĐÓN TRẺ, CHƠI, ĐIỂM DANH * THỂ DỤC SÁNG * LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Qủa trứng có dạng hình tròn Trứng để rán ăn Trứng có nhiều chất đạm I - Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói rõ được các câu: Qủa trứng có dạng hình tròn. Trứng để rán ăn. Trứng có nhiều chất đạm. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất. II - Chuẩn bị: - Qủa trứng * Tích hợp: Môi trường xung quanh. III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ chơi trời tối trời sáng. Trẻ chơi cùng cô Cô có gì đây? Trẻ trò chuyện cùng cô Dẫn dắt trẻ vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Qủa trứng có dạng hình tròn Qủa trứng có dạng hình gì? 1-2 ý kiến
- Mời 1 trẻ khá lên nói mẫu câu: Qủa trứng có dạng Cá nhân trẻ nói hình tròn Cô nói mẫu câu: Qủa trứng có dạng hình tròn Trẻ nói Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: Tổ, nhóm, cá nhân - Cô quan sát, chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Trứng để rán ăn Trứng để làm gì? 1-2 ý kiến Mời 1 trẻ khá lên nói mẫu câu: Trứng để rán ăn Cá nhân trẻ nói Cô nói mẫu câu: Trứng để rán ăn Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: Tổ, nhóm, cáTrẻ nói nhân Cô quan sát, chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Trứng có nhiều chất đạm Trứng chứa chất gì? 1-2 ý kiến Mời 1 trẻ khá lên nói mẫu câu: Trứng chứa nhiều Cá nhân trẻ nói chất đạm Cô nói mẫu câu: Trứng chứa nhiều chất đạm Trẻ lắng nghe Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: Tổ, nhóm Trẻ nói cá nhân - Cô quan sát, chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói * Trò chơi cúng cố: Bắt lấy và nói (EL 33) - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn , bạn cầm bóng cũng nói 1 câu và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cô và trẻ cùng hát "Mời bạn ăn" và chuyển hoạt Trẻ hát cùng cô động khác. * HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: +NDTT: NH: Em thêm một tuổi +NDKH: - Ôn VĐ: Mời bạn ăn (Vỗ tay theo tiết tấu chậm) - TCAN: Đóng băng (EL 32) I - Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài nghe hát, tên tác giả “Em thêm một tuổi” của Trương Quang Lục. Biết nội dung bài nghe hát qua sự giảng giải của cô. Chú ý nghe, thích thú( hát, vỗ tay, nhún nhẩy, lắc lư) theo bài hát “Em thêm một tuổi” (MT 86)
- Trẻ vận động vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát “Mời bạn ăn”, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Đóng băng” 2. Kĩ năng: Kỹ năng chú ý lắng nghe, kỹ năng hát, vận động cho trẻ, kỹ năng nhanh nhẹn khi chơi trò chơi. Kỹ năng mạnh dạn tự tin khi tham gia hoạt động. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú tích cực tham gia hoạt động II - Chuẩn bị: Máy tính, loa Nhạc beat bài hát “Em thêm một tuổi”, “Mời bạn ăn”, nhạc chơi trò chơi. III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài “Mừng sinh nhật” Trẻ hát Cô và trẻ trò chuyện về nội dung bài hát Dẫn dắt trẻ vào bài 2. Hoạt động2: Phát triển bài * Nghe hát: Em thêm một tuổi Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả Cô hát cho trẻ nghe 3 lần + Lần 1: Cô hát kết hợp với cử chỉ, điệu bộ Cô vùa hát cho các con nghe bài gì? Của tác giả nào? 1-2 ý kiến. + Cô hát lần 2 kết hợp với nhạc, cử chỉ điệu bộ Bài hát nói về điều gì? => Bài hát nói về: Khi mùa xuân đến báo hiệu chúng ta thêm Trẻ lắng nghe một tuổi, mọi vật xung quanh cũng thêm một tuổi, hàng cây ra nhiều chồi non, toả bóng mát nhiều hơn, bạn nhỏ trong bài hát tự nhủ lớn hơn lên, cần phải ngoan ngoãn hơn nữ để cha mẹ vui lòng. + Lần 3 cô hát mời 3 – 4 trẻ lên múa cùng cô, mời trẻ đứng Trẻ hưởng ứng cùng cô lên hưởng ứng cùng cô * Ôn vận động: Mời bạn ăn (Vỗ tay theo tiết tấu chậm) Mời cả lớp đứng lên hát, vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát Cả lớp vận động “Mời bạn ăn” (Thực hiện 2 – 3 lần) Mời từng tổ lên vận động (mỗi tổ 1 lần) Từng tổ vận động Mời nhóm lên vận động kết hợp với dụng cụ âm nhạc (Xắc Nhóm vận động xô, phách tre, trống cơm) Mời các cá nhân trẻ lên vận động kết hợp với dàn trống Cá nhân vận động Cô quan sát khích lệ trẻ vận động * Trò chơi âm nhạc: Đóng băng (EL 32) - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Cách chơi: Khi cô mở 1 bản nhạc thật sôi động, trẻ múa, lắc Trẻ lắng nghe lư, nhún nhảy, khi nhạc dừng trẻ phải dừng lại đứng im như tượng, không được cựa cuội, ai đang tư thế nào đứng im tư thế đó. Khi nhạc nổi lên trẻ lại tiếp tục nhảy. Luật chơi: Ai nhúc nhích cựa cuội sẽ phải ra khỏi cuộc chơi. Trẻ lắng nghe
- - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Trẻ chơi - Cô chú ý, khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét, tuyên dương trẻ sau mỗi lần chơi xong 3. Hoạt động 3: kết thúc Cô nhận xét, tuyên dương trẻ chuyển hoạt động. *HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về một số thực phẩm chứa chất vitamin (Quả chuối, bí đỏ) TCVĐ: Đi tìm và chạm vào Chơi tự chọn I - Mục đích - yêu cầu : 1.Kiến thức: Trẻ biết tên một số các loại thực phẩm, biết được thực phẩm có chứa chất gì, và ích lợi đối với sức khỏe của bé. Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh thông minh và ăn nhiều thức ăn khác nhau để đủ chất dinh dưỡng.Trẻ hiểu và biết cách chơi, luật chơi. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kĩ năng chơi trò chơi. 3.Giáo dục: Trẻ ăn đủ chất để có cơ thể khỏe mạnh. II - Chuẩn bị: Chuối, bí đỏ, phấn, đất nặn, bóng *Tích hợp: Môi trường xung quanh III- Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số thực phẩm chứa vitamin * Trò chuyện về quả chuối Cô cho trẻ quan sát quả chuối Cô có gì đây? 1-2 ý kiến Qủa chuối khi chín màu gì? 1-2 ý kiến Qủa chuối ăn có vị gì? Trẻ nói Qủa chuối cung cấp chất gì? 1-2 ý kiến Trò chuyện về quả bí đỏ Đây là quả gì? 1-2 ý kiến Bí đỏ có thể nấu thành món gì? 1-2 ý kiến Bí đỏ cung cấp chất gì? 1-2 ý kiến => Rau cải, chuối, bí đỏ đều thuộc nhóm thực phẩm giàu Trẻ lắng nghe chất vitamin và muối khoáng. Ngoài ra còn rất nhiều thực phẩm khác giàu vitamin như Trẻ lắng nghe cà rốt, su su, các loại rau củ quả .. GD: Những loại thực phẩm này đều chứa nhiều nhiều
- vitamin và muối khoáng giúp cho cơ thể khỏe mạnh, ăn uống đầy đủ giúp ta phát triển cân đối 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Đi tìm và chạm vào - Cô nêu cách chơi, luật chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn Cho trẻ chơi với phấn, đất nặn, bóng Trẻ chơi theo ý thích Cô quan sát chú ý trẻ chơi, không để trẻ xô dẩy nhau ngã, leo trèo. * VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng (MT 10) Trò chuyện về lợi ích một số loại thức ăn * HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQKTM: Toán TC: Ai đoán giỏi (EL23) I - Mục đích: - Cung cấp cho trẻ kiến thức mới, xác định được phía phải, phía trái so với bạn khác - Rèn cho trẻ kỹ năng tư duy, ghi nhớ, phán đoán - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II – Chuẩn bị: Búp bê, cái ghế III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * TC: Ai đoán giỏi Cách chơi: Cô gọi bất kỳ một bạn nào lên đứng trên Trẻ ;ắng nghe này, cô đặt 1 con búp bê ở cạnh bạn, các con phải đoán xem con búp bê ở phía nào so với bạn, hay cô đặt cái ghế ở cạnh bạn trẻ cũng đoán cái ghế ở phía phải hay phía trái của bạn. Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát 1 bài về chủ đề. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần Trẻ chơi 2. TCVĐ: “Về đúng nhà” Cô nêu cách chơi, luật chơi: - Luật chơi: Bạn nào về sai nhà theo qui định sẽ bị ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Chia trẻ ra làm 2 nhóm và đứng theo đúng giới tính của mình. Khi cô hô hiệu lệnh “buổi sáng’’ thì tất cả đi ra khỏi nhà. Khi cô hô hiệu lệnh “buổi chiều’’ thì các bạn nhanh chóng về nhà của mình, ai nhầm nhà là thua cuộc. Khi trẻ về nhà thì cô hỏi vì sao trẻ đứng trong nhà này.

