Giáo án Mầm non lớp Chồi - Tuần 23 - Chủ đề: Một số giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 36 trang Phúc An 11/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non lớp Chồi - Tuần 23 - Chủ đề: Một số giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_23_chu_de_mot_so_giao_thong_du.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non lớp Chồi - Tuần 23 - Chủ đề: Một số giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ PTGT ĐƯỜNG THỦY Tuần 23: Từ ngày 10/03/2025 đến ngày 14/03/2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 4: Đưa hai tay ra trước, về phía sau Bụng 1: Nghiêng người sang bên Chân 3: Đứng, nhún chân, khuỵu gối Trò chơi: Bắt chước tiếng kêu của 1 số PTGT I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục hô hấp, tay 4, bụng 1, chân 3 theo hiệu lệnh. Biết chơi trò chơi “ Bắt chước tiếng kêu của 1 số PTGT” 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, phát triển thể lực cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1cái xắc xô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô dùng xắc xô cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, cho trẻ - Trẻ đi thành vòng đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi chạy theo hiệu lệnh tròn và đi, chạy các xắc xô : Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi kiểu theo hiệu lệnh xắc bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, xô chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào thở ra (2- 4 lần theo hiệu lệnh ) - Cô cho trẻ thực hiện các vận động: Cuộn, xoay cổ tay - Trẻ thực hiện 3 - 4 lần và gập mở các ngón tay theo cô - Trẻ thực hiện theo cô * Tay 4: Đưa hai tay ra trước, về phía sau - Trẻ thực hiện 3 lần x TTCB: Đứng thẳng, 2 chân dang rộng bằng vai 4 nhịp Tập: Hai tay giơ thẳng qua đầu + Đưa 2 tay ra phía trước + Đưa 2 tay ra phía sau + Đưa 2 tay ra phía trước
  2. + Đưa 2 tay về, hạ tay xuống, tay xuôi theo người * Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Trẻ thực hiện 3 lần x TTCB: Đứng hai chân dang rộng bằng vai, tay chống 4 nhịp vào hông + Nghiêng người sang phải + Trở về tư thế ban đầu + Nghiêng người sang trái + Trở về tư thế ban đầu * Chân 3: Đứng, nhún chân, khuỵu gối - Trẻ thực hiện 3 lần x TTCB: Đứng thẳng, hai chân rộng bằng vai, hai tay để 4 nhịp sau gáy. + Nhún xuống, đầu gối khuỵu + Đứng thẳng, hai bàn tay để sau gáy + Trở về tư thế ban đầu b. Trò chơi : “Bắt chước tiếng kêu của 1 số PTGT”. - Cô giới thiệu trò chơi - Cô nói tên phương tiện cho trẻ bắt chước kêu theo - Trẻ lắng nghe tiếng còi xe các phương tiện đó. + Xe đạp kêu kính koong. + Xe máy kêu pim pim + Ô tô kêu píp píp + Tàu hỏa kêu: tu tu, xình xịch + Máy bay kêu ù ù ù ù - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi cùng cô - Cô nhận xét, động viên trẻ. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng trên sân - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình - cửa hàng bán vé Góc xây dựng: Xây bến tàu, thuyền Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé dán các phương tiện giao thông đường thủy; làm thuyền buồm từ lá cây Góc sách: Xem tranh ảnh, làm anbum về chủ đề, làm quen chữ cái p, q Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc KH - toán: Chơi và phân nhóm các PTGT; chăm sóc cây xanh I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận cùng bạn trước khi chơi theo gợi ý, biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi, biết chơi trong nhóm chơi cùng các bạn theo hướng dẫn của cô. - MT 6: Trẻ nhận dạng chữ cái p, q.
  3. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, xé dán...) góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, đồ chơi rau, củ quả, vé tàu, một số phương tiện giao thông đường thủy tự tạo... + Góc xây dựng: Nút ghép, các khối gỗ, cây xanh, cổng, tàu, thuyền, + Góc tạo hình: Giấy A4, giấy màu, bút màu, keo dán; tranh vẽ các PTGT đường thủy; lá cây... + Góc sách truyện: Sách, tranh ảnh, lô tô về các PTGT, giấy, bút cho trẻ làm sách. Thẻ các chữ cái p, q. + Góc âm nhạc: Trống, mõ, phách tre, xắc xô + Góc KH-TN: Lô tô các PTGT; cây xanh, khăn lau... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Trẻ hát cùng cô: Đi đường em nhớ và trò chuyện về - Trẻ hát cùng cô chủ đề, hướng trẻ vào trò chuyện các góc chơi - Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi và nội dung - Trẻ trò chuyện cùng cô chơi ngày hôm nay. + Hôm nay các con sẽ chơi ở những góc nào ? - 3, 4 ý kiến * Góc xây dựng + Góc xây dựng hôm nay chơi gì ? Để chơi được ở - Trẻ trả lời. góc xây dựng cần có những ai ? Ai là bác kỹ sư trưởng ? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì ? Ai sẽ làm công nhân xây dựng ? Công nhân xây dựng làm công việc gì ? + Để xây được bến tàu thuyền cần có ai ? Cần vật - Trẻ trả lời liệu gì để xây ? Chúng ta sẽ xây bến tàu, thuyền như thế nào ?.... * Góc phân vai + Ở góc phân vai chơi gì ? Hôm nay, người bán hàng - Trẻ trả lời bán gì ? Ai sẽ là người bán hàng ? Công việc của người bán hàng là gì ? ..... + Ngoài chơi cửa hàng, ở góc phân vai còn chơi gì? - Trẻ trả lời + Gia đình có những ai ? Bố làm công việc gì ? công - 1, 2 ý kiến
  4. việc của mẹ là gì ?.. * Góc tạo hình + Để có những bức tranh đẹp các con sẽ chơi ở góc - Trẻ trả lời nào ? + Các con vẽ, tô màu, xé dán.. bức tranh gì ? Con tô - 1, 2 ý kiến màu như thế nào ?... * Góc âm nhạc + Những bạn yêu thích ca hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời + Ai muốn chơi ở góc âm nhạc ? - 1, 2 ý kiến * Góc sách chuyện + Góc sách chuyện hôm nay chơi gì? Con xem tranh - Trẻ trả lời gì ? + Ai muốn về chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ trả lời * Góc KH- toán- thiênnhiên + Ở góc thiên nhiên các con chơi gì ? - Trẻ trả lời => Cô khái quát lại: Góc xây dựng sẽ xây bến tàu, - Trẻ chú ý lắng nghe thuyền có các vai chơi (kỹ sư trưởng và các bác thợ xây. Kỹ sư trưởng là người thiết kế, giám sát công trình và phân công công việc cho mọi người). Góc phân vai sẽ chơi gia đình - cửa hàng bán vé. Góc sách truyện sẽ xem tranh ảnh, làm anbum về chủ đề, làm quen chữ cái p, q. Góc tạo hình các con sẽ vẽ, tô màu, xé dán các phương tiện giao thông đường thủy; làm thuyền buồm từ lá cây...! + Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi thì các con như thế nào ? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Bây giờ bạn nào thích chơi ở góc chơi nào thì cô - Trẻ lấy biểu tượng về mời chúng mình nhẹ nhàng lên lấy biểu tượng của góc chơi. mình về góc chơi đó nhé. HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao quát - Trẻ chơi. Cô tạo điều trẻ chơi (xử lý tình huống nếu có). kiện cho trẻ dễ hòa đồng - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích để duy với bạn bè trong nhóm trì hứng thú chơi cho trẻ. chơi - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Trong quá trình chơi cô chú ý bao quát trẻ. HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Nhóm nào chơi xong trước cô nhận xét trước (chủ yếu là cô động viên, khích lệ trẻ). - Cô cho trẻ đến thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Trẻ thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Cô giúp đỡ bạn kỹ sư giới thiệu công trình của - Bạn kỹ sư giới thiệu nhóm mình. công trình
  5. - Các trẻ khác nhận xét. - 2,3 ý kiến nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. - Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 2 ngày 10 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Tàu thủy Câu: Đây là tàu thủy Tàu thủy chở khách Tàu thủy chạy trên biển I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ: “ Tàu thủy”; Câu“ Đây là tàu thủy; Tàu thủy chở khách; Tàu thủy chạy trên biển”. Biết chơi trò chơi thi nói nhanh theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, phát triển vốn từ, ngôn ngữ - Rèn khă năng nghe, ghi nhớ cho trẻ khi tham gia chơi trò chơi thi nói nhanh 3. Giáo dục - Trẻ biết tàu thủy là phương tiện giao thông đường thủy II. Chuẩn bị - Mô hình tàu thủy III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô đưa ra câu đố cho trẻ giải đố - Trẻ lắng nghe Thân tôi bằng sắt Nổi được trên sông Chở chú hải quân Tuần tra trên biển Là gì ? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết tàu thủy là - Trẻ lắng nghe phương tiện giao thông đường thủy HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra mô hình tàu thủy cho trẻ - Quan sát hình ảnh nhận
  6. quan sát, nhận xét: xét + Cô có gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Tàu thủy ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức - Với từ ‘‘Tàu thủy” cô hỏi trẻ đặt được câu như thế - 2,3 trẻ trả lời nào ? + Đây là PT gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là tàu thủy ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) hình thức - Cô chỉ vào mô hình tàu thủy và hỏi trẻ: + Tàu thủy chở gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Tàu thủy chở khách ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức - Cô hỏi trẻ: + Tàu thủy chạy ở đâu ? - 2,3 ý kiến trả lời - Cô nói câu: Tàu thủy chạy trên biển(3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho - Trẻ trả lời cả lớp nói và nhắc lại từ và câu: Tàu thủy (Đây là tàu thủy; Tàu thủy chở khách; Tàu thủy chạy trên biển) b. Củng cố: Trò chơi ‘‘ Thi nói nhanh” - Cách chơi: Khi cô cho xuất hiện hình ảnh vỉa hè - Trẻ lắng nghe trên màn hình thì trẻ sẽ nói thật to từ ‘‘Tàu thủy ”, khi cô đặt những câu hỏi: Đây là PT gì ? Tàu thủy chở gì? Tàu thủy chạy ở đâu ? trẻ sẽ nói những câu vừa được làm quen - Luật chơi: Bạn nào nói đúng sẽ được khen, bạn - Trẻ chú ý lắng nghe nào nói sai sẽ phải nói lại theo cô cho đúng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác - Chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Phân loại một số phương tiện giao thông I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 2: Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo nơi hoạt động, nhiên liệu.
  7. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng so sánh, phân nhóm các phương tiện giao thông theo nơi hoạt động, nhiên liệu. Rèn kỹ năng quan sát, tư duy và ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Biết chấp hành một số luật lệ khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị - Loa, bài hát em đi qua ngã tư đường phố - Mô hình các phương tiện giao thông, 3 máy tính - 3 rổ đựng đồ chơi mô hình một số phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không, lô tô một số phương tiện giao thông III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Đèn đỏ, đèn xanh” và đi thăm - Trẻ hát và đi thăm quan quan triển lãm mô hình các phương tiện giao thông mô hình + Các con quan sát xem triển lãm có gì? - Trẻ trả lời + Máy bay là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời Máy bay muốn bay được cần có gì? + Đây là phương tiện gì? (ô tô, xe máy, xe xích - Trẻ trả lời lô ) + Ô tô, xe máy là phương tiện giao thông đường - Trẻ trả lời gì? Ô tô, xe máy chạy bằng gì? + Còn đây là phương tiện gì? Tàu thủy, ca nô, - Trẻ trả lời thuyền là phương tiện giao thông đường gì? Tàu thủy, ca nô chạy bằng gì? => GD trẻ chấp hành một số luật lệ khi tham gia - Trẻ lắng nghe giao thông - Các cô chú trong triển lãm có 3 rổ quà tặng cho - 3 trẻ đại diện lên lấy rổ về lớp mình cùng khám phá, đại diện của 3 nhóm nhóm cầm rổ quà về nhóm để thảo luận. HĐ2: Phát triển bài a. Phân loại một số phương tiện giao thông - Cô cho trẻ cùng quan sát, thảo luận về các - Trẻ quan sát, thảo luận phương tiện giao thông, phân loại theo các dấu hiệu - Cô cho trẻ phân loại các phương tiện giao thông: - Trẻ phân loại theo nơi + Lần 1: Cho trẻ tự phân loại phương tiện giao hoạt động, nhiên liệu thông + Lần 2: Phân loại theo nhiên liệu - Sau 5 phút thảo luận phân loại, mời lần lượt đại diện - Đại diện nhóm trả lời từng nhóm lên giới thiệu dưới sự gợi mở của cô: + Nhóm con đã phân loại các phương tiện giao - Trẻ trả lời thông theo những dấu hiệu nào?
  8. + Đây là phương tiện gì ? - Trẻ trả lời + Ô tô, xe máy, máy bay, thuyền là phương tiện - Trẻ trả lời giao thông đường gì ? + Ô tô, xe máy chạy bằng gì ? - Trẻ trả lời + Máy bay, thuyền buồm chạy bằng gì ? - Trẻ trả lời + Các bạn phân loại các phương tiện giao thông - Trẻ trả lời theo nơi hoạt động và nhiên liệu đã đúng chưa nào? + Vậy ô tô, xe máy, tàu làphương tiện nào là - Trẻ trả lời PTGT đường gì ? Chạy bằng gì ? => Ô tô, xe máy là phương tiện giao thông - Trẻ lắng nghe đường bộ, chạy bằng nhiên liệu là xăng. Tàu, ca nô, thuyền là phương tiện giao thông đường thủy, chạy bằng xăng, dầu. Tàu hỏa là phương tiện giao thông đường sắt, chạy bằng than, dầu, khí đốt . * Đàm thoại sau quan sát + Các con vừa được nhận biết các PTGT gì ? - Trẻ trả lời + Các con vừa phân loại các PTGT gì ? - Trẻ trả lời + Chúng mình phân loại PTGT theo các dấu hiệu gì ? - Trẻ trả lời + Ngoài dấu hiệu nơi hoạt động, nhiên liệu (chạy - Trẻ trả lời bằng sức người, chạy bằng xăng dầu) chúng mình còn phân loại các phương tiện giao thông theo dấu hiệu nào ? (đặc điểm cấu tạo, công dụng) => Có nhiều cách khác nhau để phân loại các - Trẻ lắng nghe phương tiện giao thông như phân loại theo nơi hoạt động, nhiên liệu, phân loại theo đặc điểm cấu tạo và công dụng của phương tiện giao thông b. Trò chơi củng cố * Trò chơi: Búp bê bảo - Cách chơi: Cô cho mỗi trẻ chọn một lô tô - Trẻ lắng nghe phương tiện giao thông cầm trên tay đi vòng tròn và hát, khi nghe hiệu lệnh búp bê bảo trẻ sẽ thực hiện theo yêu cầu của bạn búp bê - Luật chơi: Bạn nào thực hiện theo đúng yêu cầu của bạn búp bê sẽ chiến thắng, bạn sai sẽ phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương trẻ. * Trò chơi: “Thử tài của bé” - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chuẩn bị các hình - Trẻ lắng nghe ảnh phương tiện giao thông trên màn hình nhiệm vụ của các con sẽ chia làm 3 nhóm, 1 bạn sẽ kích chuột kéo các phương tiện giao thông về đúng nhóm
  9. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Sau mỗi lần chơi cô nhân xét HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ đọc thơ “ Đèn báo” ra sân chơi - Trẻ đọc thơ và ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ : Giải một số câu đố về PTGT đường thủy TCVĐ : Kéo co CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ trả lời được câu đố về PTGT đường thủy khi được gợi ý. Biết chơi trò chơi kéo co theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Phát triển tư duy khi suy nghĩ các câu đố, phát triển vốn từ cho trẻ. Khả năng nhanh nhẹn, khéo léo khi chơi trò chơi kéo co. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn nhau khi trả lời câu đố, không tranh giành nhau trả lời II. Chuẩn bị - Các câu đố về chủ đề giao thông - Dây kéo co - Đồ chơi ngoài trời: Đu quay, cầu trượt, thang leo, III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: HĐCCĐ : Giải một số câu đố về chủ đề gia đình - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô đọc câu đố về chủ đề - Trẻ chú ý 1. Thân hình bằng sắt - Trẻ lắng nghe Nổi nhẹ trên sông Chở chú Hải quân Tuần tra trên biển? Là PTGT gì ? ( Tàu thủy) - 4,5 trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ ( Tàu thủy) 3 lần - Trẻ nhắc từ 2. Làm bằng gỗ - Trẻ lắng nghe Nổi trên sống Có buồm giong Nhanh tới bến Là PT gì ? (Thuyền buồm) - 2,3 trẻ trả lời
  10. - Cô cho trẻ nhắc lại từ ( Thuyền buồm) 3 lần - Trẻ nhắc từ 3. Đường gì tàu chạy sóng xô - Trẻ lắng nghe Mênh mông xa tít không bờ bạn ơi ? Là đường gì? ( Đường thủy) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại từ ( Đường thủy) 3 lần - Trẻ nhắc từ => Cô giáo dục trẻ nghiêm túc chấp hành luật lệ giao - Trẻ chú ý lắng nghe thông. HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội ngang sức nhau, day - Trẻ lắng nghe buộc vải đỏ ở giữa vạch khi có hiệu lệnh bất đầu, đội nào kéo day nghiêng qua vạch về bên mình là đội đó - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3: CTD “Chơi theo ý thích” - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát bảo đảm an toàn cho trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ : Môi trường xung quanh * Trò chơi : Đội nào thông minh Mục đích - Trẻ nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. Chuẩn bị - 3 rổ đựng các phương tiện giao thông; xắc xô Tiến hành - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội ngồi thành 3 vòng tròn, mỗi đội 1 rổ đựng các phương tiện giao thông, cô cho trẻ nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. - Luật chơi: Đội nào thảo luận nhanh và trả lời đúng đội đó chiến thắng, đội thua sẽ phải nhảy lò cò 2 vòng quanh lớp hoặc hát một bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần ( Cô bao quát, giúp đỡ trẻ) 2. Làm quen kiến thức mới: Văn học * Trò chơi: Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo Mục đích - Trẻ nêu dự đoán diễn biến của câu truyện “Kiến con đi xe ô tô” theo hình ảnh trong tranh và nội dung câu chuyện cô đã kể qua trò chơi: Điều gì xảy ra tiếp theo Chuẩn bị - Tranh vẽ minh họa nội dung câu chuyện: Kiến con đi xe ô tô Tiến hành - Cô trò chuyện cùng trẻ về hình ảnh, các nhân vật trong tranh vẽ, cho trẻ đoán tên truyện, diễn biến câu chuyện qua từng tranh vẽ minh họa
  11. - Cô kể chuyện cho trẻ nghe, vừa kể vừa trò chuyện cùng trẻ về hình ảnh trong tranh và cho trẻ đoán nội dung tiếp theo của câu chuyện. - Cô hỏi lại trẻ tên câu truyện cô vừa kể 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ. - Vệ sinh, trả trẻ HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 3 ngày 11 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Cái thuyền Chuỗi câu: Đây là cái thuyền Cái thuyền bằng gỗ Cái thuyền để chở hàng I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ: “Cái thuyền”; Câu“ Đây là cái thuyền; Cái thuyền bằng gỗ; Cái thuyền để chở hàng”. Biết chơi trò chơi truyền tin theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, phát triển vốn từ, ngôn ngữ - Rèn khă năng nghe, ghi nhớ cho trẻ khi tham gia chơi trò chơi truyền tin 3. Giáo dục - Trẻ biết thuyền là phương tiện giao thông đường thủy II. Chuẩn bị - Hình ảnh cái thuyền gỗ, cái thuyền đang chở hàng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, hướng trẻ vào bài : - Trẻ lắng nghe + Các con đang học chủ đề gì ? - Trẻ trả lời + Con biết những phương tiện giao thông đường thủy - 4,5 trẻ trả lời nào ? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết thuyền là phương - Trẻ chú ý lắng nghe tiện giao thông đường thủy HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành
  12. - Cô đưa ra hình ảnh thuyền cho trẻ quan sát, nhận xét: - Quan sát hình ảnh nhận xét + Cô có hình ảnh gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cái thuyền ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá - Nói từ dưới nhiều nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức - Với từ ‘‘Cái thuyền” cô hỏi trẻ đặt câu như thế nào ? - 2,3 ý kiến trả lời + Đây là cái gi? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là cái thuyền ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu dưới cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) nhiều hình thức - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi trẻ: + Cái thuyền làm bằng gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cái thuyền bằng gỗ ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu dưới cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) nhiều hình thức + Cái thuyền để chở gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cái thuyền để chở hàng (3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) nhiều hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho cả - Trẻ nhắc lại lớp nói và nhắc lại từ và câu: Thuyền ( Đây là cái thuyền; Cái thuyền bằng gỗ; Cái thuyền để chở hàng) b. Củng cố: Trò chơi ‘‘Truyền tin’’ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội xếp thành 2 hành - Trẻ lắng nghe dọc để thi đua xem đội nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi đội một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ một từ hoặc một câu. Các trẻ đi về đội mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. - Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, cho trẻ đọc bài thơ “ Đèn báo” nhẹ - Trẻ đọc thơ nhàng kết thúc hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Dạy trẻ kể chuyện ‘‘Kiến con đi xe ô tô’’ I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức
  13. - Trẻ nhớ tên câu chuyện “Kiến con đi xe ô tô” và nhớ tên các nhân vật trong truyện - MT 4: Trẻ kể chuyện “Kiến con đi xe ô tô” có mở đầu, kết thúc 2. Kĩ năng - Trẻ có kỹ năng lắng nghe, ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi đàm thoại. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú lắng nghe cô kể chuyện - Hình thành ở trẻ ý thức biết quan tâm chia sẻ với mọi người xung quanh II. Chuẩn bị - Video câu chuyện “Kiến con đi xe ô tô”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài : “Đèn đỏ, đèn xanh” và trò chuyện vào - Trẻ hát và trò chuyện bài cùng cô HĐ2: Phát triển bài a. Cô kể chuyện - Cô giới thiệu câu chuyện: “Kiến con đi xe ô tô” do - Trẻ chú ý lắng nghe “Phạm Mai Chi” sưu tầm * Cô kể chuyện cho trẻ nghe: - Cô kể lần 1: Diễn cảm. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô vừa kể câu chuyện gì ? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Cô kể lần 2: Qua video. Giảng nội dung truyện: Câu truyện “Kiến con đi xe ô - Trẻ chú ý lắng nghe tô”, kể về kiến con cùng các bạn khi đi xe ô tô kiến con đã biết nhường chỗ ngồi cho người lớn tuổi đó là bác gấu. * Đàm thoại, trích dẫn + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ? - Trẻ trả lời + Trong truyện gồm có những nhân vật nào ? - Trẻ trả lời + Kiến con đã đi đâu ? - Trẻ trả lời + Đi bằng phương tiện gì ? - Trẻ trả lời => “Kiến con lên xe buýt vào rừng thăm bà ngoại” - Trẻ chú ý lắng nghe + Kiến con đã gặp những ai trên xe ? - Trẻ trả lời Cô trích dẫn: “ Trên xe đã có các bạn Dê con, Chó - Trẻ chú ý lắng nghe con, Khỉ con và Lợn con, xe dừng ở bến đón khách ” + Khi xe dừng ở bến đón khách thì ai đã lên xe ? - Trẻ 4,5 trẻ trả lời Cô trích dẫn: “ Một bác Gấu lên xe. Bác đến rừng - Trẻ chú ý lắng nghe xanh để thăm cháu, “Ngồi vào đâu bây giờ?” - Bác Gấu nhìn quanh thầm nghĩ ” + Khi bác Gấu lên xe thì chuyện gì đã xảy ra ? - Trẻ trả lời
  14. Cô trích dẫn: “ Khi bác Gấu lên xe các chỗ ngồi đã - Trẻ chú ý lắng nghe chật kín, các bạn nhỏ ai cũng muốn mời bác Gấu ngồi chỗ của mình ” + Bác Gấu đã nói với các bạn như thế nào? - Trẻ trả lời Cô trích dẫn: “ Bác Gấu cảm động nói: Cảm ơn các - Trẻ chú ý lắng nghe cháu. Nhưng bác mà ngồi thì các cháu lại phải đứng, đúng không ?...” - Lúc đó Kiến con đã nói với bác Gấu như thế nào? - Trẻ trả lời Cô trích dẫn: “ Lúc đó Kiến con mới đến bên bác - Trẻ chú ý lắng nghe Gấu, cố nhô lên và cất giọng nói ..Ồ! Kiến con đi đâu rồi nhỉ ?” + Kiến con đã nhường ghế cho bác Gấu vậy thì kiến - Trẻ trả lời con ngồi ở đâu ? Cô trích dẫn: “ Thì ra kiến con ngồi trên vai bác - Trẻ chú ý lắng nghe Gấu. Trên đường đi, Kiến con hát cho bác Gấu nghe rất nhiều bài hát. Những bài hát du dương hay quá khiến bác Gấu cứ lim dim đôi mắt lắng nghe.” => Giảng từ khó: “Chật kín”: Chật kín có nghĩa là - Trẻ chú ý lắng nghe trên xe rất là đông người và rất là chật không còn chỗ ngồi nào cả như vậy người ra gọi là chật kín đấy + Chúng mình thầy việc làm của kiến con như nào ? - Trẻ trả lời => Kiến con rất tốt bụng, đã nhường ghế cho bác Gấu - Trẻ chú ý lắng nghe ngồi và còn hát rất nhiều bài hát hay cho bác Gấu nghe nữa đấy. + Qua câu chuyện chúng mình học tập được gì ở Kiến - Trẻ trả lời con và các bạn ? => C/m phải biết nhường nhịn, giúp đỡ cho người già, - Trẻ chú ý lắng nghe em nhỏ hơn và người ốm yếu bệnh tật nhé. b. Dạy trẻ kể chuyện - Cô cho trẻ kể theo cô từng câu hội thoại giữa các - Trẻ kể chuyện theo cô nhân vật. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Rèn trẻ kể diễn cảm HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ nhẹ nhàng đi vệ sinh chuyển hoạt động - Trẻ đi vệ sinh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát mô hình một số phương tiện giao thông đường thủy TCVĐ: Đèn đỏ, đèn xanh CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật của một số phương tiện giao thông đường thủy ( Ca nô, thuyền buồm, tàu thủy) theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi ô tô vào bến theo hướng dẫn của cô.
  15. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ - Rèn luyện phản xạ nhanh, khả năng quan sát khi chơi trò chơi “đèn đỏ, đèn xanh” 3. Giáo dục - Trẻ biết ngồi yên không đùa nghịch khi đi đường thủy II. Chuẩn bị - Mô hình một số phương tiện giao thông đường thủy ( Ca nô, thuyền buồm, tàu thủy) - Ba thẻ tín hiệu đèn đỏ, đèn xanh, đèn vàng. Sân bãi rộng rãi, bằng phẳng. - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát mô hình một số phương tiện giao thông đường thủy - Cô dùng xắc xô cho trẻ xếp thành vòng tròn và trò - Trẻ thực hiện chuyện. + Các con đang học chủ đề gì ? - 2,3 ý kiến trả lời + Con hãy kể tên một số phương tiện giao thông - Trẻ trả lời đường thủy ? => Cô chốt lại: Chúng mình đang học chủ đề một số - Trẻ lắng nghe PTGT đường thủy. Các PTGT đường thủy có tàu thủy, ca nô, bè,... - Cô lần lượt đưa ra mô hình một số phương tiện giao - Trẻ chú ý quan sát thông đường thủy cho trẻ quan sát và nhận xét : * Cái ca nô + Đây là cái gì ? - Trẻ trả lời + Ca nô có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời + Ca nô dùng để làm gì ? Ca nô là phương tiện giao - 2,3 ý kiến trả lời thông đường gì ? => Cô chốt lại : Đây là cái ca nô, cái ca nô có thân, vô - Trẻ lắng nghe lăng và bình xăng, ca nô dùng để chở người và hàng hóa trên biển, ca nô là phương tiện giao thông đường biển. * Thuyền buồm + Cô có gì ? - Trẻ trả lời + Thuyền buồm có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời + Thuyền buồm dùng để làm gì ? - 2,3 ý kiến trả lời + Thuyền là phương tiện giao thông đường gì ? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại : Đây là cái thuyền buồm, thuyền buồm - Chú ý lắng nghe có thân thuyền bằng gỗ, có 2 cánh buồm, thuyền buồm là phương tiện giao thông đường thủy. * Tàu thủy + Đây là gì ? - Trẻ trả lời + Tàu thủy có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời + Tàu thủy là phương tiện giao thông đường gì ? - 2,3 ý kiến trả lời
  16. => Cô chốt lại: Đây là tàu thủy, tàu thủy có các - Trẻ lắng nghe khoang thuyền, tàu thủy dùng để chở hàng hoám chở người, tàu thủy là phương tiện giao thông đường thủy - Ngoài các phương tiện giao thông đường thủy trên - 2,3 trẻ trả lời con còn biết các PTGT nào khác ? - Cô cho trẻ quan sát một số tranh về phương tiện giao - Trẻ quan sát thông đường thủy khác như : Thuyền thúng, bè, xuồng. => Giáo dục trẻ biết ngồi yên không đùa nghịch khi đi - Trẻ lắng nghe đường thủy HĐ2: TCVĐ : Đèn đỏ, đèn xanh - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cách chơi - Trẻ lắng nghe cách + Cô nói: "Thuyền ra khơi", trẻ ngồi nhanh xuống, hai chơi, luật chơi tay làm động tác chèo thuyền. + Cô nói "Thuyền về bến", đồng thời giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại và đứng dậy. + Cô chuyển tín hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục đi và chèo thuyền. + Cô thay đổi liên tục tín hiệu đèn, trẻ phải chú ý quan sát để thực hiện cho đúng. + Khi trẻ đã nắm được cách chơi, cho trẻ tự điều khiển trò chơi. - Luật chơi: Trẻ phải mô phỏng đúng động tác của các phương tiện giao thông, chạy và dừng lại theo đúng tín hiệu, ai sai phải ra ngoài một lần chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ tham gia chơi HĐ3: CTD : Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số trò - Trẻ chơi theo ý thích chơi theo ý thích như chơi với bóng, vòng, chơi với với đồ chơi ngoài trời đồ chơi ngoài trời). Cô chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Văn học ( Hoạt động ở phòng thư viện) * Trò chơi: Bé kể chuyện hay Mục đích: Kể lại chuyện “Kiến con đi xe ô tô” cùng cô. Chuẩn bị: Tranh câu chuyện “Kiến con đi xe ô tô” Tiến hành - Cô cho trẻ vừa đi lên phòng thư viện vừa hát bài hát “ Đèn đỏ, đèn xanh” - Cô giới thiệu tranh câu chyện “Kiến con đi xe ô tô” và trò chuyện + Đây là câu chuyện gì? + Các con có muốn kể lại câu chuyện không? - Cô cho cả lớp kể cùng cô 1 lần câu chuyện “Kiến con đi xe ô tô”
  17. - Cho trẻ kể chuyện, cô khuyến khích trẻ kể diễn cảm, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật. - Cô khuyến khích động viên trẻ. Ai kể chuyện hay cả lớp vỗ tay tán thưởng 2. Làm quen kiến thức mới: Thể dục kỹ năng * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh Mục đích - Củng cố kỹ năng, sự nhanh nhẹn, khéo léo khi bật xa cho trẻ Chuẩn bị - Vẽ 2 vạch cách nhau 35 - 40 cm để cho trẻ bật qua. Tiến hành Chia lớp thành 2 đội, đứng thành 2 hàng dọc, bạn đầu hàng đứng mũi bàn chân sát mép vạch, hai tay thả xuôi, khi có hiệu lệnh sắc xô bạn đầu hàng thực hiện vận động bật, sau đó đứng thẳng và đi về phía cuối hàng. Đội nào bật hết thành viên trong đội và bật đúng, không chạm vạch thì là đội chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ. Vệ sinh, trả trẻ HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 4 ngày 12 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Ca nô Câu: Đây là ca nô Ca nô màu trắng Ca nô chạy trên nước I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ: “Ca nô”; Câu“ Đây là ca nô; Ca nô màu trắng; Ca nô chạy trên nước”. Biết chơi trò chơi thi nói nhanh theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, phát triển vốn từ, ngôn ngữ - Rèn khă năng nghe, ghi nhớ cho trẻ khi tham gia chơi trò chơi thi nói nhanh 3. Giáo dục - Trẻ chấp hành luật giao thông đường thủy: Ngồi yên khi ngồi trên tàu, thuyền, ca nô II. Chuẩn bị - Hình ảnh ca nô màu trắng, ca nô chạy tren nước.
  18. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Em đi chơi thuyền” và trò chuyện - Trẻ hát hướng trẻ vào bài: + Các con vừa hát bài hát gì ? - Trẻ trả lời + Khi ngồi trên thuyền phải ngồi như thế nào ? - 2,3 trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ chấp hành luật giao thông đường - Trẻ chú ý lắng nghe thủy: ngồi yên khi ngồi trên tàu, thuyền, ca nô HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành - Cô đưa ra hình ảnh ca nô cho trẻ quan sát, nhận xét: - Quan sát nhận xét + Hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Ca nô ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Nói từ dưới nhiều cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức - Với từ ‘‘ Ca nô” cô hỏi trẻ sẽ đặt được câu như thế - Trẻ trả lời nào ? + Đây là PT gì? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là ca nô (3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu dưới cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) nhiều hình thức - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát + Ca nô màu gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu : Ca nô màu trắng ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu dưới cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) nhiều hình thức - Cô hỏi trẻ: + Ca nô chạy ở đâu ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Ca nô chạy trên nước (3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu dưới cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) nhiều hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho cả - Trẻ trả lời lớp nói và nhắc lại từ và câu: Ca nô (Đây là ca nô ; Ca nô màu trắng; Ca nô chạy trên nước) b. Củng cố: Trò chơi ‘‘Thi nói nhanh ’’ - Cô nêu cách chơi, luật chơi: - Cách chơi: Khi cô chỉ vào hình ảnh thì trẻ nói từ, khi - Trẻ chú ý lắng nghe cô nói từ thì trẻ nói câu trẻ vừa được làm quen - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu tương ứng, nếu sai phải nhắc lại từ hoặc câu đó - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Đèn báo”, chuyển hoạt động - Trẻ đọc thơ
  19. HOẠT ĐỘNG HỌC THỂ DỤC Đề tài: Bật xa 35 - 40 cm I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT 3: Trẻ giữ thăng bằng của cơ thể khi thực hiện vận động: Bật xa 35 - 40cm - Trẻ biết nhún bật bằng 2 chân, dùng sức mạnh của 2 chân đạp đất, bật mạnh về phía trước 35cm - 40cm, chạm đất nhẹ nhàng bằng 2 chân (từ mũi chân đến cả bàn chân), không chạm vào vạch qui định. 2. Kĩ năng - Rèn sức mạnh của chân, sự phối hợp nhịp nhàng giữa tay chân với thân người để nhún bật về phía trước mà không ngã. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú, tích cực, tự tin khi tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ. Kiểm tra sức khỏe của trẻ. - Vẽ 2 vạch cách nhau 35 - 40 cm để cho trẻ bật qua - Cô và trẻ ăn mặc gọn gàng, phù hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô dùng xắc xô cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, - Trẻ đi chạy các kiểu ra sân. cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi chạy theo hiệu lệnh xắc xô : Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào thở ra (2- 4 lần theo hiệu lệnh ) - Trẻ tập BTPTC - Cô cho trẻ thực hiện các vận động: Cuộn, xoay cổ tay và gập mở các ngón tay theo cô * Tay 4: Đưa hai tay ra trước, về phía sau - Trẻ tập 3l x 4 nhịp. TTCB: Đứng thẳng, 2 chân dang rộng bằng vai Tập: Hai tay giơ thẳng qua đầu + Đưa 2 tay ra phía trước + Đưa 2 tay ra phía sau + Đưa 2 tay ra phía trước + Đưa 2 tay về, hạ tay xuống, tay xuôi theo người * Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 3l x 4 nhịp. TTCB: Đứng hai chân dang rộng bằng vai, tay chống vào hông
  20. + Nghiêng người sang phải + Trở về tư thế ban đầu + Nghiêng người sang trái + Trở về tư thế ban đầu * Chân 3: Đứng, nhún chân, khuỵu gối - Trẻ tập 4l x 4 nhịp. TTCB: Đứng thẳng, hai chân rộng bằng vai, hai tay để sau gáy. + Nhún xuống, đầu gối khuỵu + Đứng thẳng, hai bàn tay để sau gáy + Trở về tư thế ban đầu b. VĐCB: Bật xa 35 - 40 cm - Cô chuyển đội hình 2 hàng ngang đứng đối - Trẻ chuyển đội hình 2 hàng diện nhau ngang đứng đối diện nhau - Cho trẻ quan sát 2 vạch kẻ và hỏi trẻ có thể - Trẻ trả lời thực hiện được vận động gì ? + Cô mời 1, 2 trẻ lên thực hiện - 1,2 trẻ thực hiện - Cô giới thiệu tên vận động và hỏi trẻ: + Để bật xa qua dòng suối này chúng mình bật - Trẻ trả lời. thế nào? + Cho 2,3 trẻ lên thực hiện, cho trẻ nhận xét. - 2, 3 trẻ thực hiện - Cô làm mẫu: + Lần 1: Cô làm mẫu rõ ràng. + Lần 2: Kết hợp phân tích: Tư thế chuẩn bị: - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe Chân đứng tự nhiên, đầu gối hơi khụy, đưa tay từ trước ra sau, dùng sức của chân bật mạnh về phía trước, chạm đất nhẹ nhàng bằng 2 chân (từ mũi chân đến cả bàn chân), tay đưa ra trước để giữ thang bằng. - Trẻ thực hiện + Cho 1 - 2 trẻ trẻ khá lên thực hiện cùng cô, cô - 1 - 2 trẻ thực hiện. nhận xét. + Cho trẻ thực hiện lần lượt từng nhóm 4 - 6 trẻ - Trẻ thực hiện. bật xa về phía trước (cô chú ý bao quát, động viên, sửa sai, giúp đỡ cho trẻ). + Cô có thể kẻ các ô có khoảng cách 0.4m để trẻ - Trẻ thực hiện bật nhảy từ ô này sang ô kia. + Cho trẻ thực hiện dưới hình thức thi đua. - Trẻ thi đua c. TCVĐ: Chuyền bóng - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe + Luật chơi: Chuyền bóng qu đầu cho bạn đứng sau không được để bóng rơi xuống đất. Đội nào chuyền bóng nhanh đội đó thắng. + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ ở từng đội xếp thành vòng tròn. Trẻ này cách trẻ kia 1 cánh tay. Khi có hiệu lệnh