Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 16 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 16 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_16_chu_de_mot_so_phuong_tien_g.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 16 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ PTGT ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Tuần 16: Từ ngày 6/1/2025 đến ngày 10/01/2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra; tay 2; bụng 2; chân 3 Trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác của bài thể dục sáng theo hiệu lệnh. - 4 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kĩ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô vỗ chậm, nhỏ. - Trẻ đi bằng má ngoài bàn chân + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng 2. HĐ2: Trọng động dọc a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác cùng cô theo hiệu lệnh. - Hô hấp : Hít vào, thở ra Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
- - Tay 2: Đưa ra phia trước, sang ngang Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Đứng thẳng 2 chân bằng vai, 2 tay dang ngang bằng vai + 2 tay đưa ra phía trước + 2 tay dang ngang + Hạ 2 tay xuống - Bụng 2: Đứng quay người sang bên Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng tay chống hông + Quay người sang phải + Đứng thẳng + Quay người sang trái + Đứng thẳng - Chân 3: Đưa chân ra các phía Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng, 2 tay chống hông + Một chân làm trụ, chân kia đưa lên phía trước + Thu chân về 2 tay xuôi theo người - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1-2 lần 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng bán vé xe Góc xây dựng: Xây sân bay Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé dán, gấp máy bay, tàu hỏa; làm tàu hỏa từ vỏ hộp sữa chua Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, truyện, làm album, sách về chủ đề các PTGT; nhận biết các chữ cái đã học Góc âm nhạc: Hát, đọc thơ, vận động các bài hát về chủ đề Góc toán, KHTN: Chăm sóc cây, chơi lô tô các phương tiện giao thông. Chơi và phân nhóm lô tô PTGT đường bộ, đường sắt, đường hàng không I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của bố mẹ. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây sân bay; Vẽ, tô màu, xé dán, gấp máy bay, tàu hỏa; làm tàu hỏa từ vỏ hộp sữa chua. Hát, vận động phù hợp với giai điệu một số bài hát trong chủ đề; Chăm sóc cây, chơi lô tô các phương tiện giao thông’. Chơi và phân
- nhóm lô tô PTGT đường bộ, đường sắt, đường hàng không; Xem tranh ảnh, truyện, làm album, sách về chủ đề các PTGT; nhận biết các chữ cái đã học. - 4 tuổi: Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của bố mẹ. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây sân bay; Vẽ, tô màu, xé dán, gấp máy bay, tàu hỏa; làm tàu hỏa từ vỏ hộp sữa chua. Hát, vận động phù hợp với giai điệu một số bài hát trong chủ đề; Chăm sóc cây, chơi lô tô các phương tiện giao thông’. Chơi và phân nhóm lô tô PTGT đường bộ, đường sắt, đường hàng không; Xem tranh ảnh, truyện, làm album, sách về chủ đề các PTGT; nhận biết các chữ cái đã học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, xé dán, gấp), góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ thực hiện luật lệ giao thông; ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị - Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Cây, nút nhựa, gạch, + Góc phân vai: Đồ dùng phục vụ ăn uống (Rau, củ, quả ), nấu ăn ( Bếp, nồi xoong, chảo, bát đĩa ), vé xe. Đồ chơi PTGT hàng không. + Góc t¹o hình: Giấy A4, bút chì, bút sáp màu, kéo, giấy màu, đất nặn, bảng con, vỏ sữa chua. + Góc sách: Tranh ảnh, album về chủ đề. + Góc âm nhạc: Trống, phách, xắc xô, mõ, các bài hát, thơ về chủ đề + Góc toán-KH-TN: Lô tô về các PTGT, bộ chăm sóc cây. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ hát bài: “Em đi qua ngã tư đường - Trẻ hát cùng cô phố ” - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát bói về điều gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ bầu trưởng trò. - Trẻ bầu trưởng trò - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn - Trẻ trưởng trò thỏa thuận vai về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi chơi nào? - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn - 3, 4 ý kiến về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi nào?
- * Góc phân vai - Trẻ trả lời. - Ở góc phân vai chơi gì? Để chơi được chúng mình cần có ai ? Ai sẽ đóng vai mẹ? ai sẽ là con ? Công việc của mẹ là gì ? con sẽ làm gì?... - Ngoài chơi gia đình, ở góc phân vai còn chơi gì? - Trẻ trả lời (Cửa hàng bán vé xe) - Cửa hàng bán vé xe cần những ai? Công việc - Trẻ trả lời người bán hàng à gì? * Góc xây dựng - Góc xây dựng sẽ chơi gì ? Để xây sân bay cần - Trẻ trả lời những ai? Cần vật liệu gì để xây? Chúng ta sẽ xây sân bay như thế nào ?.... * Góc tạo hình - Để trở thành những họa sĩ nhí thì các con chơi ở - Trẻ trả lời góc nào ? - Hôm nay ở góc tạo hình các con sẽ chơi gì ?( Vẽ, - Trẻ trả lời tô màu, xé dán, gấp máy bay, tàu hỏa; làm tàu hỏa từ vỏ hộp sữa chua ) - Để tạo ra những sản phẩm đẹp thì các con cần - Trẻ trả lời những đồ dùng gì ở góc chơi này ? * Góc âm nhạc - Muốn hát hay múa đẹp các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Để trở thành ca sĩ hát hay, múa đẹp thì các con chơi ở góc chơi nào ? - Ở góc âm nhạc hôm nay thì các con sẽ thể hiện những bài hát gì ? * Góc sách chuyện - Để xem được nhiều tranh ảnh làm album các con - Trẻ trả lời chơi ở góc chơi nào ? - Góc sách chuyện các con chơi gì ? (Xem tranh - Trẻ trả lời ảnh, truyện, làm album, sách về chủ đề các PTGT; nhận biết các chữ cái đã học) - Ai sẽ chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ trả lời - Khi xem tranh ảnh, làm album thì con xem như - Trẻ trả lời thế nào ? - Con dở sách như thế nào ? - Trẻ trả lời * Góc Toán - khoa học - thiên nhiên - Ngoài các góc cô và các con vừa kể tên trên thì - Trẻ trả lời còn có góc nào nữa? - Ở góc thiên nhiên các con chơi gì? (Chăm sóc - Trẻ trả lời cây, chơi lô tô các phương tiện giao thông’ Chơi
- và phân nhóm lô tô PTGT đường bộ, đường sắt, đường hàng không) - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay chúng mình - Trẻ lắng nghe sẽ chơi ở góc phân vai, góc xây dựng, -. Cô hướng dẫn trẻ cách chơi từng góc chơi, vai - Trẻ nhận vai chơi. chơi và định hướng cho trẻ chơi đúng chủ đề. Cho trẻ tự nhận góc chơi, vai chơi và về đúng góc chơi của mình. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì ? - 1 - 2 ý kiến - Khi chơi, các bạn phải chơi như thế nào ? - Trẻ trả lời - Sau khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô chốt: Khi chơi các con không được tranh - Trẻ lắng nghe giành đồ chơi của nhau, chơi phải đoàn kết với bạn, các con nhớ phải liên kết các góc chơi, khi chơi xong các con nhớ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định nhé. - Cô mời trẻ lên lấy biểu tượng và đồ dùng đồ chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc về góc chơi của mình nào. chơi. 2. HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ về góc chơi đã chọn, cô cùng trẻ trưởng trò đến - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện từng góc chơi để gợi ý, hướng dẫn trẻ cách nhập vai cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè chơi hoặc chơi cùng với trẻ để khai thác tính tích trong nhóm chơi cực, gây sự hứng thú cho trẻ trong buổi chơi. - Cô quan sát, bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ, sáng tạo tạo ra sản phẩm ở góc chơi. - Cô gợi ý, giúp trẻ liên kết giữa các vai chơi, góc chơi với nhau. 3.HĐ3 : Nhận xét sau khi chơi - Nhận xét theo nhóm: Cách chơi, nội dung chơi, - Trẻ trưởng nhóm, trưởng trò vai chơi và hứng thú chơi. nhận xét + Cho trưởng nhóm nhận xét các vai chơi, trẻ - Trẻ nhận xét trưởng trò nhận xét cùng cô + Cho trẻ nhận xét vai trò của trưởng trò trong - Trẻ nghe cô nhận xét buổi chơi - Cô nhận xét khen ngợi, động viên khuyến khích - Trẻ nghe cô nhận xét. trẻ. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định. - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi
- Thứ 2, ngày 6 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Trực thăng Đây là trực thăng; Trực thăng có cánh quạt’ Trực thăng bay trên bầu trời I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Trực thăng” và chuỗi câu “Trực thăng có bốn cánh; Trực thăng chở người; Trực thăng bay trên bầu trời”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Trực thăng” và chuỗi câu “Trực thăng có bốn cánh; Trực thăng chở người; Trực thăng bay trên bầu trời”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Trực thăng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát 1 đoạn bài bài ”Anh phi công - Trẻ hát cùng cô ơi” + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Anh phi công lái PTGT gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô khái quát, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Trưc thăng - Cô đưa ra hình ảnh trực thăng và hỏi: Cô có - Trẻ 4,5 tuổi trả lời hình ảnh gì? - Cô nói mẫu từ: Trực thăng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Trực thăng (3 lần) theo lớp, - Trẻ nói theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân. - Đây là gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là trực thăng (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp nói câu. - Trực thăng có gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Trực thăng có cánh quạt (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe
- - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Trực thăng bay ở đâu ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Trực thăng bay trên bầu trời (3 - Trẻ lắng nghe lần). - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ 5 tuổi trả lời gì? - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu vừa học. - Trẻ nói - Cô giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng chú phi - Trẻ lắng nghe công. b. Trò chơi ôn luyện: Truyền tin - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi : Chia lớp thành 3 nhóm - Trẻ lắng nghe xếp thành 3 hàng dọc. Cô nói khẽ vào tai bạn đầu hàng một từ hoặc một câu, bạn đầu hàng quay lại nói thầm vào tai bạn thứ hai, bạn thứ hai nói thầm cho bạn thứ ba, cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng. Khi bạn cuối cùng nghe xong sẽ chạy lên nói to từ cô giáo đã truyền đi. Đội nào truyền tin đúng đội đó chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG:THỂ DỤC Bật xa I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 2: Giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Bật xa tối thiểu 50 cm (CS1). Trẻ chơi được trò chơi: Chuyền bóng. - 4 tuổi: MT 2: Giữ thăng bằng của cơ thể khi thực hiện vận động : Bật xa 35- 40 cm. Trẻ chơi được trò chơi chuyền bóng. 2. Kỹ năng - Trẻ bật xa đúng kỹ thuật động tác, phối hợp vận động của cơ thể : Trẻ nhún, bật chạm đất bằng mũi bàn chân. 3. Thái độ
- - Trẻ hứng thú tập luyện và chơi trò chơi - Có ý thức tổ chức kỷ luật và tính tập thể tốt II. Chuẩn bị - Sân tâp bằng phẳng sạch sẽ, bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và kết hợp đi các - Trẻ đi theo hiệu lệnh của kiểu : đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi cô thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường và cho về hàng. - Cho trẻ về 2 hàng và dãn cách xải tay. - Trẻ về 2 hàng ngang 2.HĐ2: Trọng động a. BTPTC - Tay 2: Đưa ra phia trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Chân 5: Bật về các phía - Trẻ tập 3 lần 8 nhịp - Cô chú ý quan sát, bao quát và sửa sai cho trẻ b. VĐCB: Bật xa Trẻ về đội hình 2 hàng ngang - Hôm nay các con sẽ được thực hiện vận động: “Bật xa” đấy! - Để thực hiện tốt vận động này các con cùng quan - 2 trẻ lên thực hiện sát các bạn tập mẫu nhé. (Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu) - Cô làm mẫu lần 1. - Trẻ chú ý quan sát cô - Cô tập mẫu lần 2 phân tích động tác: Từ đầu hàng - Trẻ quan sát cô đi ra trước vạch kẻ. TTCB: Cô đứng tự nhiên, 2 tay thả xuôi. Khi có hiệu lệnh bằng 1 tiếng xắc xô cô đưa tay ra phía trước, lăng nhẹ ra sau, 2 đầu gối hơi khuỵu, lực dồn về chân, cô bật tiến lên phía trước sao cho qua được vạch kẻ và tiếp đất bằng mũi bàn chân rồi đến bàn chân, đưa tay ra phía trước để giữ thăng bằng. Sau đó cô đi về cuối hàng. * Trẻ thực hiện - Để thực hiện được bài tập xin mời các đội cùng - Trẻ thực hiện thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện 2 lần. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thi đua giữa ba đội. - Trẻ thi đua - Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại. - Trẻ thực hiện (Cô chú ý sửa sai)
- - Cô hỏi lại trẻ hôm nay các đội phải thực hiện là - Trẻ trả lời gì? c. TCVĐ: Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi : Chuyền bóng - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội có số người - Trẻ lắng nghe trong đội bằng nhau. Cô phát cho mỗi đội một quả bóng, bạn đầu hàng cầm bóng, khi có hiệu lện bắt đầu, bạn đầu hàng cầm bóng chuyền qua đầu cho bạn thứ 2, bạn thứ 2 nhận bóng và chuyền qua đầu cho bạn tiếp theo, cứ như vậy thực hiện cho đến hết. Bạn cuối cùng sẽ cầm bóng lên trên và đặt vào rổ. + Luật chơi: Chuyền bóng bằng 2 tay, không làm rơi bóng, nếu làm rơi bóng sẽ quay lại chuyền từ đầu. Đội nào chuyền đúng, nhanh nhất là đội chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát sửa sai cho trẻ chơi - Trẻ chơi đúng luật. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh máy bay trực thăng TCVĐ: Người tài xế giỏi Chơi tự do 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ gọi tên, đặc điểm, lợi ích của trực thăng. Biết chơi trò chơi “người tài xế giỏi. - 4 tuổi: Trẻ gọi tên, đặc điểm, lợi ích của trực thăng. Biết chơi trò chơi “người tài xế giỏi cùng anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ của trẻ. Nhanh nhẹn trong khi tham gia trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. - Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Tranh máy bay trực thăng. - Đồ chơi ngoài trời sắp sếp sạch sẽ, sinh động. III. Các hoạt động
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát tranh trực thăng - Cô cho trẻ quan sát tranh máy bay trực thăng - Trẻ quan sát + Cô có gì? + Trực có màu gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Đây là gì của trực thăng? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cho trẻ chỉ các bộ phận của trực thăng và gọi - Trẻ 4,5 tuổi trả lời tên. - Trẻ chỉ và gọi tên + Các con thấy trực thăng chưa? + Trực thăng chở gì? (Chở người, hàng hóa) - Trẻ trả lời - Giáo dục: Trẻ biết tuân thue luật lệ giao thông. - Trẻ 4,5 tuổi trả lời 2. HĐ2: TCVĐ Người tài xế giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ cử 1 bạn - Trẻ lắng nghe làm bác tài giả vờ cầm vô lăng lái xe chở khách, các bạn trong tổ làm khách phải đi theo bác tài. + Luật chơi: Khách không được rời ra khỏi xe nếu bị rời ra khỏi xe là đội thua cuộc phải hát 1 bài. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô chú ý quan sát, bao quát, xử lý tình huống - Trẻ chơi (nếu có) - Cô nhận xét trẻ chơi. 3. HĐ3: Chơi tự do - Trẻ lắng nghe - Các con hãy quan sát xem ngoài sân truongf có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời - Con thích chơi gì? - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - 4, 5 ý kiến quan sát, nhắc nhở. - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Thể dục Trò chơi: Ai bật giỏi - Mục đích: Củng cố kiến thức bật xa xho trẻ. - Chuẩn bị: Phấn vẽ, - Tiến hành: + Cô nói tên trò chơi, cách chơi.
- + Cách chơi: Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc. Khi có hiệu lệnh là tiếng xắc xô trẻ sẽ thực hiện bật xa. + Luật chơi: Trẻ nào bật chưa đúng sẽ thực hiện lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét. Khen động viên trẻ. * Làm quen bài mới: Toán Trò chơi: Về đúng bến - Mục đích, yêu cầu: Trẻ biết nhận biết ý nghĩa của các con số thông qua trò chơi về đúng bến. - Chuẩn bị: Số điện thoại khẩn cấp, tranh tương ứng với số điện thoại.. - Tiến hành: Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: cô phát cho mỗi trẻ 1 số điện thoại khẩn cấp (Cứu thương, chữa cháy, cảnh sát). Ở 3 góc lớp sẽ có 3 hình ảnh tương ứng với các số điện thoại đó. Trẻ vừa đi vừa hát, lúc nào có hiệu lệnh về bến về bến” thì chạy thật nhanh về phía hình ảnh là chủ nhân của số điện thoại mà trẻ cầm trên tay. + Luật chơi: Bạn nào về không đúng bến thì nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Cho trẻ chơi 3-4 lần và đổi lô tô cho nhau. Cô bao quát. - Sau * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - 5 tuổi: MT 5: Thực hiện được một số việc đơn giản: Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định - 4 tuổi: MT 4: Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn Tiến hành: - Cô trò chuyện với trẻ: + Khi nào chúng ta phải thay quần áo? + Khi thay xong con để quần áo ở đâu? + Cô giáo dục: Tự thay quần áo khi bị ướt và để đúng nơi quy định. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 7 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Tàu hỏa Đây là tàu hỏa; Tàu hỏa có nhiều toa; Tàu hỏachạy đường sắt
- I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Tàu hỏa” và các câu; “Đây là tàu hỏa; Tàu hỏa có nhiều toa; Tàu hỏa chạy đường sắt”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Tàu hỏa” và các câu; “Đây là tàu hỏa; Tàu hỏa có nhiều toa; Tàu hỏa chạy đường sắt”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. - Trẻ ngồi đúng cách khi ngồi tàu hỏa. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Tàu hỏa. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về tàu hỏa: - Trẻ hát trò chuyện cùng cô Đầu tỏa khói Miệng ăn than Toa mang hàng Kêu xình xịch - Đố bé là gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô khái quát, dẫn trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Tàu hỏa - Cô đưa ra hình ảnh “Tàu hỏa” và hỏi: Cô có - Trẻ trả lời hình ảnh gì? - Cô nói mẫu từ: Tàu hỏa (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Tàu hỏa (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là tàu hỏa (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói câu theo các hình thức - Tàu hỏa có nhiều gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Tàu hỏa có nhiều toa (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Tàu hỏa chạy đường gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Tàu hỏa chạy đường sắt (3 lần). - Trẻ lắng nghe
- - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ, câu gì? - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu.. - Trẻ nhắc lại - Cô giáo dục trẻ ngồi đúng cách khi đi trên tàu - Trẻ lắng nghe hỏa.. b. Trò chơi ôn luyện: Truyền tin - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG:TOÁN Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ hiểu ý nghĩa của các con số trong toán học được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày như các số điện thoại khẩn cấp của xe cảnh sát, xe cứu hỏa, xe cứu thương: 113, 114, 115 hay số nhà của mình. + MT 6: Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. - 4 tuổi: MT 4: Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (biển số xe, số điện thoại) 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ khả năng nhận biết, phân biệt. - Rèn kĩ năng sắp xếp, tư duy, phán đoán, tưởng tượng, kỹ năng ghi nhớ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động, có ý thức trong giờ học - Giáo dục trẻ biết sử dụng các con số đúng lúc, đúng số, đúng thời điểm II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: các con số 1-10, số 113,114,115, tranh ảnh xe cảnh sát, xe cứu hỏa, xe cứu thương. video về đám cháy. - Đồ dùng của trẻ: bảng, các con số III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Cô dạy con - Trẻ đọc thơ +Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời
- +Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô khái quát hướng trẻ vào bài. - Trẻ chú ý 2. HĐ 2: Phát triển bài a. Ôn các con số 1-10 - Cô cho trẻ đọc các con số xuất hiện trên màn - Trẻ đọc các con số trên màn hình. hình - Các con ạ các những con số mà chúng mình vừa đọc chúng có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày vì vậy hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu xem các con số có ý nghĩa gì tronng cuộc sống hằng ngày nhé. b. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày - Cho trẻ quan sát tranh xe cảnh sát - Trẻ quan sát + Đây là xe của ai? - Trẻ trả lời + Vậy số điện thoại khẩn cấp của các chú cảnh sát - 2,3 ý kiến là gì? - Cô chốt : 113 là số điện thoại khẩn cấp của cảnh - Trẻ chú ý lắng nghe sát. - Cô cho trẻ nhắc lại nhiều lần dưới các hình thức: - Trẻ nhắc lại dưới các hình Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân thức khác nhau + Khi nào các con gọi các chú cảnh sát? - Trẻ nêu ý kiến - Giáo dục trẻ: Khi đi lạc, khi gặp nguy hiểm,khi - Trẻ chú ý lắng nghe thấy có người bị tai nạn giao thông thì các con nhớ gọi cho các chú cảnh sát để nhờ sự giúp đỡ. - Cho trẻ quan sát video về đám cháy - Trẻ quan sát + Khi gặp đám cháy đang bốc cháy ùn ùn thì các - 1,2 ý kiến con sẽ gọi cho ai? + Vậy số điện thoại của các chú cứu hỏa là số nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Số 114 là số điện thoại của ai? - Trẻ trả lời - Cô chốt: “số 114 là số điện thoại của các chú cứu - Trẻ chú ý lắng nghe hỏa” - Cho trẻ nhắc lại nhiều lần dưới nhiều hình thức - Trẻ nói khác nhau: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Giáo dục: Khi có đám cháy xảy ra các con nhớ - Trẻ chú ý lắng nghe gọi số 114 là các chú cảnh sát cứu hỏa sẽ có mặt để dập tắt đám cháy. + Nếu trong gia đình các con mà có người ốm cần - Trẻ trả lời gọi xe cấp cứu thì các con sẽ gọi số điện thoại nào? + Vậy số điện thoại của xe cứu thương la bao - Trẻ trả lời
- nhiêu ? + Số bao nhiêu đây các con (cho trẻ quan sát) - Số 115 + Vậy số 115 là số điện thoại của ai vậy? - Trẻ trả lời - Cô chốt và cho trẻ nhắc lại dưới các hình thức: số - Trẻ nhắc lại dưới các hình 115 Là số điện thoại của xe cứu thương thức. - Khi các con gặp người ốm, ngất, tai nạn mọi - Trẻ chú ý lắng nghe người cần sự giúp đỡ các con nhớ gọi cho xe cứu thương số điện thoại 115 các con nhé. - Ngoài các con số trên còn có rất nhiều con số - Trẻ chú ý lắng nghe khác nhau trong đời sống hằng ngày như số nhà, biển số xe, số sz giầy dép, số size quần áo, số điện thoại, biển báo....(cho trẻ quan sát tren màn hình máy chiếu) * Liên hệ thực tế: - Ngoài các con số trên mà chúng mình vừa tìm - Trẻ tìm quanh lớp hiểu thì còn những con số nào trong đời sống hằng ngày nữa vậy. Các con hãy tìm xung quanh lớp xem có những con số nào nữa nào? Trò chơi củng cố: Về đúng bến - Cô nói tên trò chơi, cách chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: cô phát cho mỗi trẻ 1 số điện thoại khẩn cấp (Cứu thương, chữa cháy, cảnh sát). Ở 3 góc lớp sẽ có 3 hình ảnh tương ứng với các số điện thoại đó. Trẻ vừa đi vừa hát, lúc nào có hiệu lệnh về bến về bến” thì chạy thật nhanh về phía hình ảnh là chủ nhân của số điện thoại mà trẻ cầm trên tay. + Luật chơi: Bạn nào về không đúng bến thì nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Cho trẻ chơi 2-3 lần và đổi lô tô cho nhau. Cô - Trẻ chơi bao quát. - Sau mỗi lần chơi cô cho kiêm tra kết quả, nhận - Trẻ chú ý lắng nghe xét 3. HĐ 3: Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài “Em đi qua ngã tư đường - Trẻ hát và ra sân phố” và ra sân. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh tàu hỏa TCVĐ: Làm theo tín hiệu Chơi tự do
- I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nhận biết gọi tên gọi, biết đặc điểm nổi bật của tàu hỏa, công dụng, nơi hoạt động của tàu hỏa. Trẻ biết cách chơi trò chơi làm theo tín hiệu. - 4 tuổi: Trẻ nhận biết gọi tên gọi, biết đặc điểm nổi bật của tàu hỏa, công dụng, nơi hoạt động của tàu hỏa. Trẻ biết cách chơi trò chơi làm theo tín hiệu cùng anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn trẻ quan sát, ghi nhớ, tư duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học, có ý thức khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị - Tranh tàu hỏa, Đồ chơi ngoài trời. - Sân trường sạch sẽ, gọn gàng. - 3 đèn tín hiệu: Đỏ, vàng, xanh. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát tranh tài hỏa Trẻ hát bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu” đi đến địa - Trẻ hát và di chuyển điểm quan sát. + Bài hát nói đến phương tiện gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Tàu hỏa là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Hướng trẻ vào bài - Cô cho trẻ quan sát tranh tàu hỏa. - Trẻ quan sát + Đây là gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời, 4 tuổi nhắc lại + Tàu hỏa có những đặc điểm gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Bạn nào có nhận xét gì về tàu hỏa? - 1,2 ý kiến + Tàu hỏa được dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Tàu hỏa đi ở đâu? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Làm thế nào để tàu hỏa đi được? - Trẻ trả lời + Ngoài ra còn có những phương tiện nào là - Trẻ trả lời phương tiện giao thông đường sắt nữa? - Cô khái quát và dục trẻ: Tuân thủ đúng các luật - Trẻ lắng nghe lệ khi tham gia giao thông. 2. HĐ2: TCVĐ: Làm theo tín hiệu - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi, - Trẻ chú ý lắng nghe luật chơi - Cô hỏi trẻ cach chơi, luật chơi - Trẻ nhắc lại
- - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe + Luật chơi: Trẻ mô phỏng đúng động tác của các PTGT, chạy và dừng lại theo đúng tín hiệu, ai sai phải ra ngoài lần chơi. + Cách chơi: Cô nói “ô tô xuất phát”, trẻ làm động tác lái ô tô, miệng kêu “bom bim..” và chạy chậm. Cô giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại. Cô chuyển tín hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục chạy. Cô nói “máy bay cất cánh”, trẻ dang 2 tay sang 2 bên, nghiêng người làm máy bay, miệng kêu “ù ù..” và chạy nhanh. Cô giơ đèn xanh trẻ tiếp tục bay. Cô chuyển đèn vàng trẻ đi từ từ chậm lại. Cô nói “máy bay hạ cánh”, đồng thời đưa đèn tín hiệu đỏ trẻ phải dừng lại.... Cô thay đổi liên tục tín hiệu đèn, trẻ phải chú ý quan sát để thực hiện cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát. - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô hỏi trẻ về đồ chơi ngoài sân. - Trẻ trả lời - Hỏi ý tưởng chơi của trẻ. - 4-5 trẻ trả lời - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi quan sát, nhắc nhở. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Toán Trò chơi: Nhớ số (EM 11) - Mục đích, yêu cầu: Củng cố nhận biết ý nghĩa của các con số trong cuộc sống hàng ngày thông qua trò chơi nhớ số. - Chuẩn bị: Sile trình chiếu các con số. - Tiến hành: - Cô nói tên trò chơi, cách chơi. + Cách chơi: cô phát cho mỗi trẻ 1 lô tô xe cứu thương, xe cảnh sát, xe cứu hỏa, cô gắn sẵn các con số 113,114,115 ở quanh lớp trẻ vừa đi vừa hát khi cô có hiệu lệnh nhớ số trẻ nhanh chân tìm về đúng số tương ứng với lô tô trên tay. - Cho trẻ chơi 2-3 lần và đổi lô tô cho nhau. Cô bao quát. - Sau mỗi lần chơi cô cho kiêm tra kết quả, nhận xét * Làm quen bài mới: Chữ cái: Tập tô chữ cái b, d, đ - Mục đích:
- + 5 tuổi: Tô màu bong bóng có chứa chữ b, nối hình vẽ có chứa chữ cái b với chữ cái b; Tô màu những vòng tròn có chứa chữ cái d, nối hình vẽ có chứa chữ cái d với chữ cái d; Tô màu những vòng tròn có chứa chữ cái đ, nối hình vẽ có chứa chữ cái đ với chữ cái đ. + 4 tuổi: Tô màu quả bí ngô có chứa chữ b, quả bí ngô có chữ cái khác tô màu theo ý thích; Tô màu nâu con dế có chứa chữ d, con dế có chữ cái khác tô màu theo ý thích; Tô màu xanh chiếc dèn lồng có chứa chữ đ, đèn lồngcó chữ cái khác tô màu theo ý thích - Chuẩn bị: Bàn ghế, vở tập tô, bút màu - Tiến hành: - Cô phát vở cho trẻ. - Cô cho trẻ thực hiện vở tập tô. Cô quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ + 5 tuổi: MT 7: Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn + 4 tuổi: MT 5: Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ - Tiến hành: + Cô trò chuyện với trẻ: Trước khi ăn chúng mình làm gì? Mời ai? Khi ăn chúng mình như thế nào? + Cô khái quát: Trướ khi ăn phải mời thầy cô, mời bạn, ăn từ tốn. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 4, ngày 8 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Chú phi công Đây là chú phi công; Chú phi công lên máy bay; Chú phi công lái máy bay I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Chú phi công” và chuỗi câu “Đây là chú phi công; Chú phi công lên máy bay; Chú phi công lái máy bay”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Chú phi công” và chuỗi câu “Đây là chú phi công; Chú phi công lên máy bay; Chú phi công lái máy bay”. 2. Kĩ năng
- - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Chú phi công. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát một đoạn bài bài ”Anh phi - Trẻ hát cùng cô công ơi”. - Trẻ trả lời + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nhắc đến ai? + Phi công làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Chú phi công - Cô đưa ra hình ảnh chú phi công và hỏi: Cô có - Trẻ 4,5 tuổi trả lời hình ảnh gì? - Cô nói mẫu từ: Chú phi công (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Chú phi công (3 lần) theo - Trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Đây là ai? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là chú phi công (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức - Chú phi công lên đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Chú phi công lên máy bay (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Chú phi công làm gì ? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Chú phi công lái máy bay (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ 4,5 tuổi trả lời gì? - Cô cho cả lớp nói chuỗi câu. - Trẻ nhắc lại - Cô giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng chú phi - Trẻ lắng nghe công. b. Trò chơi ôn luyện: Truyền tin - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe
- - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi : Chia lớp thành 3 nhóm - Trẻ lắng nghe xếp thành 3 hàng dọc. Cô nói khẽ vào tai bạn đầu hàng một từ hoặc một câu, bạn đầu hàng quay lại nói thầm vào tai bạn thứ hai, bạn thứ hai nói thầm cho bạn thứ ba, cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng. Khi bạn cuối cùng nghe xong sẽ chạy lên nói to từ cô giáo đã truyền đi. Đội nào truyền tin đúng đội đó chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG: CHỮ CÁI Tập tô chữ cái b, d, đ I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết đổ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ, + MT 7: Tô, đồ các nét chữ cái b,d,đ - 4 tuổi: Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện các đối tượng. tô màu các chữ cái b,d,đ + MT 6: Tập tô, tập đồ các nét chữ cái b,d,đ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết chữ cái, kĩ năng tô màu cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ yêu thích môn học, hứng thú, tích cực tham gia hoạt động học. II. Chuẩn bị - Vở tập tô, bút, màu, bàn, ghế đủ cho trẻ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ: Cô dạy con - Trẻ đọc thơ + Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Bài thơ nói về nội dung gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô khái quat lại. - Trẻ lắng nghe - Các con hãy quan sát hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình tập tô chữ cái nào nhé. 2.HĐ2 : Phát triển bài a. Cô hướng dẫn

