Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Những con vật gần gũi - Chủ đề nhánh 2: Những con vật sống dưới nước - Năm học 2019-2020
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Biết chào cô, chào bố mẹ trước khi vào lớp.
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của các con vật sống dưới nước, biết chất dinh dưỡng của chúng đối với cơ thể con người.
- Trẻ biết tập theo nhịp bài hát “Con chuồn chuồn” dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện vai chơi ở các góc một cách tự lập, thể hiện hành động chơi phù hợp với vai chơi.
- Trẻ nhớ và kể những việc làm tốt trong ngày của mình, của bạn. Biết được những việc làm chưa tốt của mình.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chào hỏi lễ phép, cất đồ dùng đúng nơi quy định
- Kỹ năng giao tiếp và trả lời câu hỏi của cô.
- Rèn kĩ năng tập thể dục sáng kết hợp với lời bài hát “con chuồn chuồn”, phát triển thể lực và cơ bắp cho trẻ.
- Cung cấp cho trẻ một số kĩ năng chăm sóc bảo vệ các con vật dưới nước và tránh những nơi không an toàn.
- Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá.
3. Thái độ:
- Vui vẻ, nhanh nhẹn, hứng thú trò chuyện cùng cô
- Yêu quý các con vật sống dưới nước.
- Có ý thức noi gương các bạn tốt. Có ý thức cố gắng làm các việc làm tốt.
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống câu hỏi
- Sân tập xắc xô, trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
- Đồ chơi bày sẵn ở các góc:
- Góc xây dựng: Gạch, thảm cỏ, cây, khối gỗ, con vật sống dưới nước bằng đồ chơi,
1. Kiến thức:
- Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Biết chào cô, chào bố mẹ trước khi vào lớp.
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của các con vật sống dưới nước, biết chất dinh dưỡng của chúng đối với cơ thể con người.
- Trẻ biết tập theo nhịp bài hát “Con chuồn chuồn” dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện vai chơi ở các góc một cách tự lập, thể hiện hành động chơi phù hợp với vai chơi.
- Trẻ nhớ và kể những việc làm tốt trong ngày của mình, của bạn. Biết được những việc làm chưa tốt của mình.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chào hỏi lễ phép, cất đồ dùng đúng nơi quy định
- Kỹ năng giao tiếp và trả lời câu hỏi của cô.
- Rèn kĩ năng tập thể dục sáng kết hợp với lời bài hát “con chuồn chuồn”, phát triển thể lực và cơ bắp cho trẻ.
- Cung cấp cho trẻ một số kĩ năng chăm sóc bảo vệ các con vật dưới nước và tránh những nơi không an toàn.
- Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá.
3. Thái độ:
- Vui vẻ, nhanh nhẹn, hứng thú trò chuyện cùng cô
- Yêu quý các con vật sống dưới nước.
- Có ý thức noi gương các bạn tốt. Có ý thức cố gắng làm các việc làm tốt.
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống câu hỏi
- Sân tập xắc xô, trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
- Đồ chơi bày sẵn ở các góc:
- Góc xây dựng: Gạch, thảm cỏ, cây, khối gỗ, con vật sống dưới nước bằng đồ chơi,
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Những con vật gần gũi - Chủ đề nhánh 2: Những con vật sống dưới nước - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_nhung_con_vat_gan_gui_chu_de.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Những con vật gần gũi - Chủ đề nhánh 2: Những con vật sống dưới nước - Năm học 2019-2020
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN II Chủ đề nhánh: Những con vật sống dưới nước Thời gian thực hiện: 1 tuần: từ ngày 23 – 27/12/2019 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Biết chào cô, chào bố mẹ trước khi vào lớp. - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của các con vật sống dưới nước, biết chất dinh dưỡng của chúng đối với cơ thể con người. - Trẻ biết tập theo nhịp bài hát “Con chuồn chuồn” dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện vai chơi ở các góc một cách tự lập, thể hiện hành động chơi phù hợp với vai chơi. - Trẻ nhớ và kể những việc làm tốt trong ngày của mình, của bạn. Biết được những việc làm chưa tốt của mình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chào hỏi lễ phép, cất đồ dùng đúng nơi quy định - Kỹ năng giao tiếp và trả lời câu hỏi của cô. - Rèn kĩ năng tập thể dục sáng kết hợp với lời bài hát “con chuồn chuồn”, phát triển thể lực và cơ bắp cho trẻ. - Cung cấp cho trẻ một số kĩ năng chăm sóc bảo vệ các con vật dưới nước và tránh những nơi không an toàn. - Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá. 3. Thái độ: - Vui vẻ, nhanh nhẹn, hứng thú trò chuyện cùng cô - Yêu quý các con vật sống dưới nước. - Có ý thức noi gương các bạn tốt. Có ý thức cố gắng làm các việc làm tốt. II. CHUẨN BỊ - Hệ thống câu hỏi - Sân tập xắc xô, trang phục của cô và trẻ gọn gàng. - Đồ chơi bày sẵn ở các góc: - Góc xây dựng: Gạch, thảm cỏ, cây, khối gỗ, con vật sống dưới nước bằng đồ chơi, - Góc nghệ thuật: Sáp màu, giấy gam, giấy màu, hồ dán, màu nước, tranh vẽ các con vật dưới nước chưa tô màu, đất nặn, bảng con, dụng cụ âm nhạc, mũ múa, quần áo biểu diễn - Góc phân vai: Bộ đồ nấu ăn, bộ khám bệnh bác sĩ, các loại thực phẩm, - Góc thực hành trải nghiệm: Bộ đan tết có hình các con vật dưới nước, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
- ngoài * Trò chơi * Trò chơi * Trò chơi * Trò chơi * Trò chơi trời vận động: vận động: vận động: vận động: vận động: ''Cáo và thỏ'' Ô tô và Mèo và ''Kéo co” Bắt vịt trên chim sẻ chim sẻ cạn * Chơi tự * Chơi tự * Chơi tự * Chơi tự * Chơi tự do do do do do * Trò chuyện Cô và trẻ hát bài : ''Cá vàng bơi '' - Trò chuyện nội dung bài hát. - Hôm nay chúng mình sẽ chơi với chủ đề nhánh ''Những con vật sống dưới nước'' - Cho trẻ nhận xét các góc chơi trong lớp. + Ai thích đan tết lưới bắt cá nào? 6. Chơi, - Bạn nào thích chơi ở góc dinh dưỡng: tạo các món ăn từ cá, hoạt + Để tạo một bể cá đẹp chúng mình sẽ xây như thế nào? động ở - Cho trẻ nhận góc chơi, trẻ nói lên cách chơi của các góc chơi các góc (Chơi ở góc nào, chơi như thế nào, trẻ tự tỏa thuận vai chơi, như cô giáo,mẹ con, chơi gì góc xây dựng, góc nghệ thuật chơi như thế nào ) - Cô khái quát lại. - Giáo dục trẻ trong khi chơi phải nói nhỏ, không chạy trong lớp, muốn đổi góc chơi phải thỏa thuận với bạn, chơi đoàn kết, * Trẻ vào góc chơi: - Góc nghệ thuật: Nặn, vẽ, tô màu con vật dưới nước, xé dán con cá - Góc phân vai: Nấu các món ăn từ cá, tôm, - Góc xây dựng: Xây bể cá - Góc thực hành trải nghiệm: Đan lưới, ( Cô giáo chú ý quan sát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ giao lưu giữa các nhóm chơi, ) * Kết thúc:Trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. * Trò chơi: * Trò chơi * Trò chơi * Trò chơi: * Trò chơi: 7. Chơi Lộn cầu Thả đỉa ba Tạo dáng Mẹ và con Bịt mắt bắt hoạt vồng ba các con vật ( Mới) dê động * Hoạt *Hoạt * Hoạt * Hoạt * Hoạt động theo ý động: tổ động: Giải động: động: Làm Lao động vệ thích chức Noel câu đố về Làm quen bài tập sinh buổi và buppelt các con vật bài thơ trong vở chiều sống dưới “Rong và toán trang * Chơi tự nước cá” 10 chọn
- - Trò chơi vận động: “Chuyền bóng qua đầu” * Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô giới thiệu hội thi “Thủy sản đua tài” với - Trẻ nghe 3 đội chơi (Đội tôm, đội cá, đội cua). - Kiểm tra sức khỏe * Hoạt động 2: Khởi động - Cho trẻ đi các kiểu chân, chuyển về đội - Trẻ đi theo hiệu hình 3 hàng ngang. lệnh * Hoạt động 3: Trọng động. * Phần thi thứ nhất : Đồng diễn - Bài tập phát triển chung: + Tay: Hai tay đưa ra trước lên cao (2lx4n) - Trẻ tập theo cô + Bụng: Cúi người tay chạm ngón chân (2lx4n) + Chân: Đưa chân lên trước khuỵu gối (3lx4n) + Bật: Bật luân phiên chân trước chân sau (2lx4n) * Phần thi thứ hai: Trổ tài - Vận động cơ bản: “Chạy theo vòng tròn” - Cô cho trẻ chuyển đội hình vòng tròn. - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên vận động, cho trẻ nhắc lại. - Mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu - Trẻ tập mẫu - Cô làm mẫu 2 lần. + Lần 1 không phân tích + Lần 2 kết hơp phân tích - Tư thế chuẩn bị: Lấy vị trí của bạn Khoa - Trẻ nghe và quan làm chuẩn cô đứng sau bạn Khoa. Khi có sát cô làm mẫu hiệu lệnh “Chạy”cô chạy theo vòng tròn các bạn đứng, chạy 1 vòng về đến chỗ bạn khoa cô dừng lại đi về chỗ của mình đứng. - Trẻ thực hiện vận - Trẻ thực hiện, mời 2 trẻ một thực hiện. động + Lần 1 cho trẻ chạy 1 vòng. + Lần 2 cho trẻ chạy 2 vòng. - Trẻ nói tên vận - Cô động viên, khuyến khích trẻ. động và tập - Cho trẻ nhắc lại tên vận động gọi 1 trẻ khá lên thực hiện lại vận động. * Phần thi thứ 3: Chung sức - Trò chơi vận động: “Chuyền bóng qua đầu” - Trẻ nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ chơi
- - Nhận xét trẻ chơi. * Hoạt động: Tổ chức Noel và tiệc buppelt - Cô giới thiệu buổi noel - Trẻ nghe - Tổ chức văn nghệ các lớp 4,5 tuổi - Trẻ tham gia - Tổ chức cho trẻ lien hoan tiệc buppelt. - Cô bao quát giúp đỡ trẻ. - Trẻ chơi * Chơi tự chọn * Nêu gương cuối ngày *Đánh giá sự phát triển của trẻ hàng ngày . . Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2019 I. Mục đích * Trẻ đếm, nhận biết nhóm có số lượng là 4, lập số 4, ý nghĩa số lượng của số 4. - Nhận biết số 4, đếm thành thạo từ 1 – 4. - Trẻ biết cách làm con cá từ lá cây. - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, chơi đúng luật trò chơi: Ô tô và chim sẻ, - Trẻ biết lắng nghe và giải câu đố * Rèn kỹ năng đếm các đối tượng trong phạm vi 4, tạo nhóm trong phạm vi 4. - Luyện sự khéo léo của các ngón tay. - Phát triển khả năng phán đoán của trẻ. * Giáo dục trẻ ăn cá, tôm, có nhiều chất bổ có lợi cho sức khoẻ con người. - Hứng thú tham gia vào các hoạt động, chơi các trò chơi. II. Chuẩn bị * Địa điểm tổ chức hoạt động: lớp học sạch sẽ gọn gàng, sân rộng sạch * Đồ dùng của cô: 3 con gấu đồ chơi, bát, thìa, cốc có số lượng là 3. - Bộ đồ dùng học toán, câu đố về 1 số con vật sống dưới nước. - 4 bức tranh ngôi nhà có gắn thẻ số từ 1-4, 1 số nhóm con vật đồ chơi có số lượng từ 1-4. Lô tô các chấm tròn có số lượng từ 1-4.
- + Hoa nhiều hơn số ong là mấy? Vì sao? - Số ong ít hơn số hoa là mấy? Vì sao? - Cô khái quát: Thừa 1 bông hoa nên hoa nhiều hơn ong là 1. Thiếu 1 chú ong nên số - Trẻ nghe ong ít hơn hoa là 1. + Làm thế nào để số ong và số hoa bằng - Trẻ trả lời nhau? - Cho trẻ lấy thêm 1 chú ong. - Xếp thêm 1 chú ong - Cho trẻ đếm cùng cô số ong - Trẻ đếm - Lúc đầu có mấy chú ong? - Sau thêm 1 chú ong là mấy? - Vậy 3 chú ong thêm 1 chú ong là mấy? - Cô khái quát: Có 3 chú ong thêm 1 chú - Trẻ nghe ong là 4 chú ong. Vậy 3 thêm 1 là 4. - Cho trẻ đếm số hoa - Trẻ đếm + Số hoa và số ong bây giờ như thế nào với nhau? Đều bằng mấy? - Trẻ trả lời + Tương ứng với số mấy? - Các các nhóm có số lượng là 4 tương ướng với số 4. Cô giơ thẻ số 4 lên đọc rồi cho trẻ - Trẻ lắng nghe và phát âm số 4, nói cấu tạo số 4. đọc theo cô - Cho trẻ lấy thẻ số 4 đặt vào nhóm hoa và nhóm ong. - Trẻ đặt thẻ số 4 - Số 4 dùng để chỉ số lượng tất cả các nhóm có 4 đối tượng. - Các con cất 1 chú ong vào rổ - 4 chú bớt 1 chú còn mấy chú ong? -Trẻ cất dần số ong - Cất 1 chú ong nữa vào rổ. cùng cô Vậy 3 chú ong bớt 1 chú ong còn mấy chú ong? - Cất 1 chú ong nữa. 2 chú ong bớt 1 chú ong còn mấy chú ong? - Cất nốt 1 chú ong nữa. Vậy còn chú ong nào không? - Hãy cất hết số hoa vào rổ vừa cất vừa - Trẻ cất hết hoa đếm. * Củng cố: - Trò chơi 1. Về đúng nhà Cô giới thiệu 4 ngôi nhà ở 4 vị trí khác nhau - Trẻ làm theo yêu trên mỗi ngôi nhà có gắn 1 thẻ số từ 1-4. cầu của cô
- 3. Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều * Trò chơi: ''Thả đỉa ba ba” - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Cô quan sát động viên trẻ kịp thời. - Nhận xét trẻ chơi. * Hoạt động: giải câu đố về các con vật sống dưới nước - Cô đọc câu đố để trẻ đoán Nhởn nhơ bơi lội lượn vòng - Trẻ lắng nghe và Đuôi mềm như dải lụa hồng xòe ra giải đố Là con gì? Con gì trườn dọc bờ ao Bắt ếch, bắt nhái, lưỡi le vào le ra? Là con gì? - Động viên, khuyến khích trẻ trả lời * Chơi tự chọn Trẻ chơi * Nêu gương cuối ngày *Đánh giá sự phát triển của trẻ hàng ngày . Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2019 I. Mục đích * Trẻ biết cắt các đường nét tạo thành con cá, con cua, một số con vật sống dưới nước mà trẻ thích, và dán bức tranh theo bố cục hợp lý. - Trẻ nhận biết được một số loại cá quen thuộc, biết được một vài đặc điểm đặc trưng của các loại cá đó. - Trẻ biết tên trò chơi “Mèo và chim sẻ, tạo dáng”, biết cách chơi. - Trẻ nhớ và đọc cùng cô bài thơ “Rong và cá”. * Hình thành cho trẻ kỹ năng cắt, dán, sắp xếp bố cục hợp lý. - Phát triển khả năng quan sát, nhận xét. - Củng cố kỹ năng chơi tập thể cho trẻ. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. * Có ý thức giữ gìn sản phẩm. - Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
- * Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm - Trẻ thực hiên. - Con thích sản phẩm nào nhất? - Vì sao con thích? - Cô bổ sung ý kiến của trẻ và nhận xét chung. - Trẻ nhận xét sản * Hoạt động 5: Kết thúc. phẩm của bạn. 2. Chơi, hoạt động ngoài trời * Hoạt động có mục đích: “Quan sát một số loại cá” - Các con vừa cắt, dán con gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô có điều bất ngờ dành cho các con. - Trẻ kể tên. - Cô cho trẻ quan sát các loại cá. - Trẻ quan sát. - Cô cho trẻ đọc tên các loại cá, cho trẻ nhận xét một số đặc điểm chính của con cá. + Đây là con cá gì? Cá này có đặc điểm gì? + Cá sống ở đâu? Cá bơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ nên ăn nhiều món ăn chế biến từ cá tốt cho sức khoẻ. * Trò chơi vận động: ''Mèo và chim sẻ” - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ hứng thú chơi. - Cô quan sát động viên trẻ kịp thời. - Nhận xét trẻ chơi. - Trẻ nghe * Chơi tự do 3. Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều * Trò chơi: “Tạo dáng các con vật” - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi đoàn kết - Cô quan sát động viên trẻ kịp thời. - Nhận xét trẻ chơi. - Trẻ nghe * Hoạt động: Làm quen bài thơ “Rong và cá” - Cô giới thiệu tên bài thơ. - Trẻ kể tên bài thơ - Cô đọc cho trẻ nghe 2-3 lần - Cô giảng nội dung bài thơ - Trẻ đọc thơ - Cho trẻ đọc thơ cùng cô 3-4 lần. * Chơi tự chọn - Trẻ chơi