Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Đi đường bé nhớ - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Đi đường bé nhớ - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_28_chu_de_di_duong_be_n.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Đi đường bé nhớ - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Mai
- TUẦN 28 CHỦ ĐỀ LỚN: BÉ CÓ THỂ ĐI KHẮP NƠI BẰNG PHƯƠNG TIỆN GÌ CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐI ĐƯỜNG BÉ NHỚ (Thực hiện từ ngày 31/3/2025 đến 4/4/2025) Giáo viên A + B: Nguyễn Thị Mai + Lý Thị Thương ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Thể dục sáng: Tập theo lời ca “Đường em đi” - Hô hấp: Thổi nơ bay - Tay: Một tay đưa về phía trước, đưa về phía sau - Bụng: Cúi người xuống, đứng thẳng ngừơi lên - Chân: Ngồi xuống, đứng lên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: Ai đoán đúng I. Mục đích, yêu cầu - KT: Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi - KN: Trẻ chơi được trò chơi, khéo léo, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - TĐ: Giáo dục trẻ chơi hứng thú, nhanh nhẹn.Trẻ chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ không có vật cản - Hình ảnh các đồ vật III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ đoán sai cô cho trẻ đoán lại - Cách chơi: Cho trẻ ngồi lên chiếu, xung quanh cô. Cô xem tranh các phương tiện giao thông. Nhiệm vụ của trẻ là đoán tên qua hình ảnh cô vừa bật. - Tổ chức cho trẻ chơi. 2. TCVĐ: Chim sẻ và ô tô I. Mục đích, yêu cầu - KT: Trẻ tên trò chơi, biết chơi trò chơi - KN: Rèn trẻ tính ham hiểu biết và tò mò. Luyện phản xạ nhanh. Rèn khả năng chạy nhanh. - TĐ: Giáo dục trẻ chơi hứng thú, nhanh nhẹn.Trẻ và đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị -Sân rộng rãi sạch sẽ không có vật cản III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào làm chim mà để ô tô va vào bạn đó sẽ thua cuộc. - Cách chơi: Một cô làm “Ô tô” (Cầm vòng giả làm tay lái), một cô khác và trẻ làm “chim” đang dạo chơi và ăn trên sàn. Bỗng “ô tô” đi đến kêu “pim pim ”, “Chim” chạy tránh “ô tô” đi khỏi, “chim” trở lại ăn. Sau đó, trẻ tự chơi dưới sự hướng dẫn của cô.
- 2 - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi và bao quát động viên trẻ. 3. TCDG: Nu na nu nống I. Mục đích- yêu cầu - Rèn luyện khả năng chú ý nhanh nhẹn, khéo léo. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phảng, sạch sẽ. III. Luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Trẻ cầm tay nhau không được buông tay nhau. - Cách chơi: Các trẻ ngồi cạnh nhau. Duỗi thẳng chân và đọc bài vè của trò chơi này. Mỗi một từ sẽ vỗ vào một chân. Từ cuối cùng của bài vè rơi trúng vào chân nào chân đó được co lại. Chân cuối cùng không được co là chân thua cuộc: Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được vào đánh trống. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI TTV: Chơi bán hàng ST: Xem tranh ảnh về một số biển báo giao thông HĐVĐV: Xếp ngã tư đường phố NT: Di màu biển báo giao thông TN: Lau lá cây Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Thể dục sáng: Tập theo lời ca “Đường em đi” Hô hấp – Tay – Bụng – Chân HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Lòng đường, vỉa hè (EL 3) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói từ: “Lòng đường, vỉa hè”. Biết chơi trò chơi “Chiếc túi bí mật” (EL 3) - KN: Trẻ nói được từ “Lòng đường, vỉa hè”. Trẻ chơi đúng trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông.
- 3 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Lòng đường, vỉa hè”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động theo bài hát “Đường em đi” - Trẻ vận động và trò - Trò chuyện dẫn dắt vào bài chuyện cùng cô 2. Phát triển bài LQVT: Lòng đường - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Lòng đường” - Trẻ quan sát và giới thiệu với trẻ từ “Lòng đường” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, - Cả lớp, tổ, nhóm, cá cá nhân trẻ nói “Lòng đường” cô chú ý sửa sai cho trẻ. nhân nói - Có được đi dưới lòng đường không? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu - Trẻ nói - Cho trẻ lên chỉ hình ảnh “Lòng đường” nói và đưa - Trẻ thực hiện cho bạn khác. LQVT: Vỉa hè - Cô cho trẻ làm quen tương tự - Trẻ thực hiện - GD: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC “Chiếc túi bí mật” (EL 3) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Di màu mũ bảo hiểm (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của mũ bảo hiểm, biết cách di màu mũ bảo hiểm theo mẫu. Biết nhận xét sản phẩm của bạn. - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng cầm bút di màu đều, không chờm ra ngoài - Thái độ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô + Bản tô mẫu mũ bảo hiểm A3 + Nhạc bài hát “Đường em đi” + Tranh ô tô, bút màu + Giá treo sản phẩm của trẻ - Đồ dùng của trẻ + Tranh vẽ mũ bảo hiểm, bút màu + Bàn ghế cho trẻ ngồi
- 4 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo gia điệu bài hát “Ngã tư đường - Trẻ vận động cùng cô phố” + Bài hát vừa rồi có tên là gì? - Trẻ trả lời - Dẫn dắt vào bài: Vừa rồi chúng mình vừa được vẫn - Trẻ lắng nghe động theo bài hát “Ngã tư đường phố”, khi tham gia giao thông chúng mình phải đội mũ bảo hiểm nhé. 2. Phát triển bài a. Quan sát tranh mẫu - Hôm nay cô có một món quà rất là thú vị, cả lớp mình - Trẻ trả lời có muốn khám phá không nào? - Cô cho trẻ đếm 3 2 1 rồi mở tranh ra. - Trẻ cùng đếm với cô - Cho trẻ quan sát tranh vẽ mũ bảo hiểm - Trẻ quan sát + Trong tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm “Mũ bảo hiểm” - Trẻ phát âm + Mũ bảo hiểm tô màu gì? - Trẻ trả lời + Mũ bảo hiểm dùng để làm gì? - Trẻ trả lời b. Cô làm mẫu - Cho trẻ quan sát cô di màu mẫu, cô nói về cách - Trẻ quan sát và lắng cầm bút và tư thế ngồi: Đầu tiên cô chọn bút sáp màu đỏ, nghe cô cầm bút bằng tay phải, bằng ba đầu ngón tay, cô di màu xung quanh mũ bảo hiểm từ trên xuống dưới, cô di đều tay, tô không để chờm màu ra ngoài. Di lần lượt cả vành mũ bảo hiểm. - Chúng mình có muốn di màu giống cô không? Bây giờ - Trẻ trả lời cả lớp mình cùng trổ tài nhé! c. Trẻ thực hiện - Cô phát tranh và đồ dùng cho trẻ. - Cô cho trẻ di màu mũ bảo hiểm - Cô bật nhạc cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn và gợi ý và giúp đỡ trẻ. d. Trưng bày sản phẩm - Cô treo tranh của trẻ lên. - Trẻ nhận xét xem bạn nào di màu đẹp, đều màu, không - Trẻ nhận xét các bài chờm ra ngoài. vẽ - Cô nhận xét chung, khen ngợi động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ gia thông - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
- 5 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI TTV: Chơi bán hàng ST: Xem tranh ảnh về một số biển báo giao thông HĐVĐV: Xếp ngã tư đường phố NT: Di màu biển báo giao thông TN: Lau lá cây HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐTN: Vẽ tự do trên sân - Trò chơi: Về đúng đường - Chơi tự do. I. Mục đích yêu cầu. - KT: Trẻ biết tên các đồ dùng sử dụng vẽ trên sân, biết nêu ý tưởng vẽ theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi “Về đúng đường”, biết chơi tự do. - KN: Trẻ rèn kỹ năng khéo léo của tay – mắt di phấn trên sân. Chơi đúng trò chơi “Về đúng đường”. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Phấn, sân sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài “Em đi chơi thuyền” - Trẻ hát - Trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân - Cho trẻ quan sát phấn. - Trẻ quan sát - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Phấn có màu gì? - Trẻ trả lời - Phấn dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Đây là viên phấn, phấn có màu trắng, phấn dùng để vẽ - Trẻ lắng nghe trên sân đấy. - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp chúng mình vẽ tự do trên sân bằng phấn nhé - Các con muốn vẽ gì nào ? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng vẽ những bức tranh đẹp trên - Trẻ quan sát. sân bằng phấn nha. - Cho trẻ vẽ tự do theo cá nhân. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ. - Cô giáo dục trẻ giữ gìn các sản phẩm của mình làm ra - Trẻ lắng nghe * TC: Về đúng đường - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường. - Trẻ chơi tự do.
- 6 - Cô bao quát trẻ chơi 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Thi xem ai nhanh I. Mục đích, yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết cách di màu mũ bảo hiểm thông qua trò chơi “Thi xem ai nhanh” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình làm ra. II.Chuẩn bị : - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu - Đồ dùng của trẻ: Bàn học, tranh vẽ mũ bảo hiểm, bút sáp màu. III.Cách Tiến hành - Luật chơi: Kết thúc trò chơi, đội nào hoàn thiện bức tranh mũ bảo hiểm đẹp nhất đội đó sẽ chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội (đội 1, đội 2, đội 3), cô phát cho mỗi đội 1 bức tranh và yêu cầu trẻ di màu vào bức tranh thật đẹp để tặng bạn. Trong thời gian là một bản nhạc đội nào hoàn thành xong trước thì đội đó sẽ thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần và kiểm tra kết quả của trẻ. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ. Vệ sinh, trả trẻ - Nhắc trẻ vệ sinh sạch sẽ, cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định Nhận xét cuối ngày: - Sĩ số: .. - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . .. . .. .. . .. . .
- 7 Thứ 3 ngày 01 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Thể dục sáng: Tập theo lời ca “Đường em đi” Hô hấp – Tay – Bụng – Chân HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mũ bảo hiểm, đèn tín hiệu I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói từ: “Mũ bảo hiểm, đèn tín hiệu”. - KN: Trẻ nói được từ “Mũ bảo hiểm, đèn tín hiệu”. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mũ bảo hiểm, đèn tín hiệu”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” - Trẻ chơi và trò - Trò chuyện dẫn dắt vào bài chuyện cùng cô 2. Phát triển bài LQVT: Mũ bảo hiểm - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Mũ bảo hiểm” - Trẻ quan sát và giới thiệu với trẻ từ “Mũ bảo hiểm” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cả lớp, tổ, nhóm, cá trẻ nói “Mũ bảo hiểm” cô chú ý sửa sai cho trẻ. nhân nói - Khi ngồi xe máy phải đội mũ gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu - Trẻ nói - Cho trẻ lên chỉ hình ảnh “Mũ bảo hiểm” nói to và đưa - Trẻ thực hiện cho bạn khác. LQVT: Đèn tin hiệu - Cô cho trẻ làm quen tương tự - Trẻ thực hiện - GD: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC “Ai nhanh hơn ” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý
- 8 HOẠT ĐỘNG: NHẬN BIẾT TẬP NÓI Đề tài: Lòng đường – Vỉa hè I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết nói từ lòng đường, vỉa hè, biết đi trên vỉa hè, không đi ra giữa lòng đường - KN: Trẻ nói đúng từ: long đường, vỉa hè. Trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô, trẻ có kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ đích. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị. - Hình ảnh: lòng đường, vỉa hè III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá” - Trẻ chơi trò chơi. - Trò chuyện về chủ điểm dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện 2. Phát triển bài * Nhận biết - tập nói: Lòng đường - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Lòng đường” - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cung cấp từ “Lòng đường” - Trẻ lắng nghe + Cô nói mẫu: “Lòng đường” 3 lần + Cho trẻ tập nói “Lòng đường” 3 lần (Cả lớp, tổ, - Trẻ nói nhóm, cá nhân) + Lòng đường dùng để làm gì? - Trẻ trả lời * Nhận biết - tập nói: Vỉa hè - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Vỉa hè” - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cung cấp từ “Vỉa hè” + Cô nói mẫu: Vỉa hè (3 lần) - Trẻ lắng nghe + Cho trẻ tập nói “Vỉa hè” 3 lần (Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Trẻ phát âm nhân) - Vỉa hè dành cho ai? - Trẻ trả lời => Cô khái quát lại: Lòng đường dành cho các phương - Trẻ lắng nghe tiện giao thông đi lại, còn người đi bộ chỉ được đi trên vỉa hè. - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông + Trò chơi: Đi đúng đường - Luật chơi: Bạn nào đi sai đường sẽ phải chọn lại - Trẻ lắng nghe cô đúng đường nêu luật chơi và cách - Cách chơi: Cô kẻ 2 vạch kẻ thẳng làm đường đi, 2 bên chơi là vỉa hè. Cô chia lớp thành 3 đội, đội 1 và đội 3 sẽ làm những người đi bộ ở 2 bên đường, đội 2 sẽ đóng làm người lái xe máy. Khi có hiệu lệnh “Đèn xanh- các phương tiện sẽ đi dưới lòng đường, người đi bộ chỉ đi
- 9 trên vỉa hè”; “Đèn đỏ- người đi bộ được đi qua đường, các phương tiện sẽ phải dừng lại” - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI TTV: Chơi bán hàng ST: Xem tranh ảnh về một số biển báo giao thông HĐVĐV: Xếp ngã tư đường phố NT: Di màu biển báo giao thông TN: Lau lá cây HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: - Xếp hình biển báo cấm bằng hột hạt - Trò chơi: Kéo co - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm của biển báo cấm, biết xếp hình biển báo cấm bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Kéo co”, biết chơi tự do. - KN: Trẻ xếp được hình biển báo cấm bằng hột hạt, rèn kỹ năng khéo léo của đôi tay khi nhặt hột hạt xếp. Chơi đúng trò chơi “Kéo co” - TĐ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Hạt ngô, hình vẽ biển báo cấm, bàn ghế đủ cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài. - Cô cùng trẻ hát bài “Đường em đi” và cho trẻ ra sân - Trẻ trò chuyện cùng - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài. cô. 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình biển báo cấm bằng hột hạt. - Cô chia lớp ra làm 3 tổ. - Phát cho mỗi tổ một hình vẽ biển báo cấm ra giấy sẵn. - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát. - Cô gợi ý cho trẻ xếp hình biển báo cấm bằng hột hạt theo hình vẽ: Cô lấy hạt ngô xếp phần khung biển báo cấm, lấy hạt đậu xếp phần cấm, lấy hạt gạo xếp phần nền của biển báo cấm. - Cho trẻ 3 tổ thực hiện xếp. - Trẻ thực hiện xếp - Cô quan sát và giúp đỡ trẻ theo hướng dẫn. - Cô củng cố giáo dục trẻ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao - Trẻ lắng nghe. thông * TC: Kéo co
- 10 - Cô nêu cách chơi, luật chơi tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường. - Trẻ chơi tự do. - Cô bao quát trẻ chơi 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Hãy làm theo cô nói (EM 23) I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ nói các từ “Lòng đường – Vỉa hè” thông qua trò chơi “Hãy làm theo cô nói” (EM 23) - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi: Hãy làm theo cô nói - TĐ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: sân sạch sẽ, có vạch kẻ chia lòng đường và vỉa hè III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chưa đi đúng yêu cầu sẽ phải chọn lại theo cô. - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn đi xung quanh đoạn đường cô chuẩn bị. Khi có hiệu lệnh “Đi lên vỉa hè” – Trẻ sẽ đứng 2 bên đường và nói to “Vỉa hè”. Khi cô nói “Xe máy đi lòng đường” – Trẻ sẽ đóng làm những chiếc xe máy chạy dưới lòng đường và nói “Lòng đường”. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Bao quát trẻ chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ. Vệ sinh, trả trẻ - Nhắc trẻ vệ sinh sạch sẽ, cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định Nhận xét cuối ngày: - Sĩ số: .. - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . .. . .. .. . .. .. . .. .. . ..
- 11 Thứ 4 ngày 02 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Thể dục sáng: Tập theo lời ca “Đường em đi” Hô hấp – Tay – Bụng – Chân HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Biển báo, vòng xuyến (EM 27) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói từ:: “Biển báo, vòng xuyến”. Biết chơi trò chơi “Vượt qua thử thách” (EM 27) - KN: Trẻ nói được từ: “Biển báo, vòng xuyến”. Chơi đúng trò chơi “Vượt qua thử thách” - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Biển báo, vòng xuyến” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động theo bài hát “A ram sam sam” - Trẻ vận động và trò - Trò chuyện dẫn dắt vào bài chuyện cùng cô 2. Phát triển bài LQVT: Biển báo - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Biển báo” - Trẻ quan sát và giới thiệu với trẻ từ “Biển báo” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, - Cả lớp, tổ, nhóm, cá cá nhân trẻ nói “Biển báo” cô chú ý sửa sai cho trẻ. nhân nói - Đây là biển báo gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu - Trẻ nói - Cho trẻ lên chỉ hình ảnh Biển báo nói và đưa cho - Trẻ thực hiện bạn khác. LQVT: Vòng xuyến - Cô cho trẻ làm quen tương tự - Trẻ thực hiện - GD: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC “Vượt qua thử thách” (EM 27) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý
- 12 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Ô tô con học bài” I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết tên truyện, biết tên các nhân vật trong chuyện, biết lắng nghe cô kể câu chuyện “Ô tô con học bài”. - KN: Trẻ nói được tên câu chuyện, nói được tên các nhân vật. Rèn khả năng ghi nhớ, lắng nghe cho trẻ - TĐ: Trẻ tham gia tiết học hứng thú, biết chú ý lắng nghe II. Chuẩn bị - Tranh minh họa câu chuyện: “Ô tô con học bài” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài: “Em tập lái ô tô” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì ? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về xe gì đấy ? - Trẻ trả lời - Có một câu chuyện rất hay kể xe ô tô mà hôm nay cô - Trẻ lắng nghe sẽ kể cho các con. Muốn biết câu chuyện đó như thế nào các con chú ý lắng nghe cô kể câu chuyện: “Ô tô con học bài” 2. Phát triển bài * Kể truyện cho trẻ nghe - Cô kể lần 1: Giới thiệu tên câu truyện. - Trẻ lắng nghe - Cô kể lần 2: Kết hợp tranh, giảng nội dung câu - Trẻ lắng nghe chuyện: Câu truyện Ô tô con học bài nói về ô tô con không chịu lắng nghe khi chú cảnh sát Mèo giảng về luật giao thông, ngáp ngắn ngáp dài ngủ tiếp. Khi đi ra đường, thấy xe chữa cháy chạy vào đường một chiều cũng chạy theo, đã bị chú cảnh sát giao thông tuýt còi, phạt vì vi phạm luật giao thông. Ô tô con đã rút ra bài học, sẽ học thuộc luật giao thông đấy. * Tìm hiểu nội dung câu truyện - Cô vừa kể câu truyện có tên gì? - Trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời - Khi cảnh sát Mèo giảng về luật giao thông, ô tô con - Trẻ trả lời thế nào? - Khi gặp đèn đỏ, ô tô con có dừng lại không? - Trẻ trả lời - Xe chữa cháy hạy qua, ô tô con đã làm gì? - Trẻ trả lời + Khi bị cảnh sát giao thông phạt ô tô con đã biết lỗi - Trẻ trả lời chưa? - Giáo dục: Chúng mình phải chú ý lắng nghe khi - Trẻ lắng nghe học bài, phải tuân thủ theo luật lệ giao thông - Cô kể lại truyện, kết hợp tranh, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe kể cùng cô * Củng cố: Trò chơi “Ghép tranh”
- 13 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI TTV: Chơi bán hàng ST: Xem tranh ảnh về một số biển báo giao thông HĐVĐV: Xếp ngã tư đường phố NT: Di màu biển báo giao thông TN: Lau lá cây HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - Đề tài: Vẽ đèn giao thông bằng phấn trên sân - TC: Đèn tín hiệu - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết một số đặc điểm của đèn giao thông, biết vẽ đèn giao thông bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi “Đèn tín hiệu” và chơi tự do . - KN: Trẻ trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô, có kĩ năng cầm phấn vẽ trên sân, vẽ được đèn giao thông. Chơi đúng trò chơi trò “Đèn tín hiệu” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, phấn, đồ chơi ngoài trời III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi “Tắc xi” và cho trẻ di chuyển ra sân - Trẻ lắng nghe 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Vẽ đèn giao thông bằng phấn trên sân - Cô cho trẻ xúm xít quanh cô - Trẻ xúm xít quanh cô - Các con ơi cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm: Đèn giao thông - Trẻ phát âm - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau vẽ đèn giao thông trên sân trường nhé! - Trẻ lắng nghe - Cô vẽ mẫu cho trẻ hình đèn giao thông: Cô cầm - Trẻ quan sát phấn bằng tay phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay, đầu tiên cô vẽ 1 hình chữ nhật làm khung đèn giao thông, sau đó cô vẽ 3 hình tròn nhỏ bên trong hình chữ nhật làm 3 đèn tín hiệu, cuối cùng cô vẽ 1 đường thẳng bên dưới hình chữ nhật làm chân đèn. Vậy là cô đã vẽ xong đèn giao thông rồi. + Cô vẽ được gì đây? - Trẻ trả lời + Các con thấy đèn giao thông cô vẽ có đẹp không? - Trẻ trả lời + Chúng mình thích vẽ đèn giao thông không nào? - Trẻ trả lời
- 14 - Cô phát phấn cho trẻ vẽ đèn giao thông trên sân - Trẻ thực hiện trường. - Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn, biết giữ - Trẻ lắng nghe gìn đồ dùng đồ chơi. * Trò chơi: Đèn tín hiệu - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô gợi ý trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU SHTT: Vận động bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” - Hoạt động gồm có 30 trẻ - Cô mở video nhạc bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” - Cô thực hiện cho trẻ xem mẫu - Cô cho trẻ thực hiện vận động bài hát Em đi qua ngã tư đường phố Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ. Vệ sinh, trả trẻ - Nhắc trẻ vệ sinh sạch sẽ, cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định Nhận xét cuối ngày: - Sĩ số: .. - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . ..
- 15 Thứ 5 ngày 03 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Thể dục sáng: Tập theo lời ca “Đường em đi” Hô hấp – Tay – Bụng – Chân HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói từ: “Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng”. - KN: Trẻ nói được từ “Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng”. - TĐ: Giáo dục trẻ chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài hát “Đường em đi” - Trẻ vận động và trò - Trò chuyện dẫn dắt vào bài chuyện cùng cô 2. Phát triển bài LQVT: Đèn xanh - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Đèn xanh” - Trẻ quan sát và giới thiệu với trẻ từ “Đèn xanh” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, - Cả lớp, tổ, nhóm, cá cá nhân trẻ nói “Đèn xanh” cô chú ý sửa sai cho trẻ. nhân nói - Khi gặp đèn xanh, chúng mình làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu - Trẻ nói - Cho trẻ lên chỉ hình ảnh “Đèn xanh” nói và đưa cho - Trẻ thực hiện bạn khác. LQVT: Đèn đỏ, đèn vàng - Cô cho trẻ làm quen tương tự - Trẻ thực hiện - GD: Giáo dục trẻ chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC Tranh gì biến mất - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý
- 16 HOẠT ĐỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: NH: Em đi qua ngã tư đường phố TCÂN: Âm thanh ở đâu? I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, biết hưởng ứng cùng cô hát bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”. Trẻ biết chơi trò chơi “Âm thanh ở đâu?” - KN: Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, hưởng ứng cùng cô bài “Em đi qua ngã tư đường phố”, chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ biết thích âm nhạc và hứng thú hoạt động tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” - Nhạc chơi trò chơi “Âm thanh ở đâu?” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ” - Trẻ chơi - Có một bài hát hát về đèn tín hiệu, để biết bài - Trẻ trả lời hát đó như thế nào chúng mình cùng lắng nghe cô - Trẻ chú ý lắng nghe hát bài “Em đi qua ngã tư đường phố” nhé. 2. Phát triển bài * Nghe hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Em đi qua - Trẻ lắng nghe ngã tư đường phố” của tác giả Hoàng Văn yến - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói các bạn - Trẻ lắng nghe nhỏ chơi giao thông trên sân trường, đèn bât lên, màu đỏ thì dừng lại, đèn màu xanh em nhanh qua đường. - Chúng mình vừa nghe cô hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Cô hát lần 3: Cho trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng bài hát - Giáo dục trẻ: tuân theo luật lệ giao thông * Trò chơi: Âm thanh ở đâu? - Cô giới thiệu tên trò chơi, cô nêu cách chơi, luật - Trẻ lắng nghe chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI TTV: Chơi bán hàng ST: Xem tranh ảnh về một số biển báo giao thông HĐVĐV: Xếp ngã tư đường phố NT: Di màu biển báo giao thông TN: Lau lá cây
- 17 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐTN: Làm cảnh sát giao thông - Trò chơi: Ô tô vào bến - Chơi tự do. I. Mục đích yêu cầu. - KT: Trẻ biết một số đặc điểm của cảnh sát giao thông, biết công việc của cảnh sát giao thông, biết chơi trò chơi “Ô tô vào bến”, biết chơi tự do. - KN: Trẻ rèn kĩ năng chú ý, có kỹ năng đóng vai, tự tin khi làm chú cảnh sát giao thông. Chơi đúng trò chơi “Ô tô vào bến”. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Túi bóng, sân sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô đọc câu đố: - Trẻ trả lời “Chú mặc áo vàng Đứng ở ngã ba Trên mọi đường phố Chỉ lối xe đi. Chú là ai?” - Trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 2: Phát triển bài * HĐTN: Làm cảnh sát giao thông - Chúng mình nhìn xem đây là quần áo của ai? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói “Cảnh sát giao thông” - Trẻ nói - Quần áo có màu gì? - Trẻ trả lời - Chú cảnh sát giao thông làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Để làm nhiệm vụ, cảnh sát giao thông có gì? - Trẻ trả lời - Đây là quần áo của cảnh sát giao thông, quần áo có - Trẻ lắng nghe màu vàng. Cảnh sát giao thông đứng chỉ hướng cho các phương tiện giao thông đấy. Khi làm việc, chú đội - Trẻ trả lời mũ và tay cầm gậy chỉ đường. - Chúng mình hãy cùng làm các phương tiện giao - Trẻ lắng nghe thông ở ngã tư, để chủ cảnh sát giao thông chỉ đường nhé. - Cho trẻ tham giao giao thông, cô làm cảnh sát giao - Trẻ tham gia thông chỉ đường - Cô mời 1 trẻ lên làm cảnh sát giao thông chỉ đường, - Trẻ thực hiện sau đó cho trẻ đổi vai. Cô bao quát trẻ thực hiện, hướng dẫn trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ tuân thủ luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe * TC: Ô tô vào bến - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do.
- 18 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường. - Trẻ chơi tự do. - Cô bao quát trẻ chơi 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé cùng chuyển động (EM 9) I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết hưởng ứng theo giai điệu bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” thông qua trò chơi “Bé cùng chuyển động (EM 9)” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi - TĐ: Giáo dục trẻ biết tuân theo luật lệ giao thông II.Chuẩn bị : - Giai điệu bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” III.Cách Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào àm sai sẽ phải làm lại. - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, đưa 2 tay gập vào trước ngực. Khi có nhạc trẻ sẽ đánh tay tròn trước ngực, khi hát đèn màu xanh- trẻ đánh tay nhanh, khi hát đèn màu đỏ thì dừng tay lại. - Cô cho trẻ chơi. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ. Vệ sinh, trả trẻ - Nhắc trẻ vệ sinh sạch sẽ, cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định. Nhận xét cuối ngày: - Sĩ số: .. - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . ..
- 19 Thứ 6 ngày 4 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Thể dục sáng: Tập theo lời ca “Đường em đi” Hô hấp – Tay – Bụng – Chân LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn các từ: Đèn tín hiệu, vòng xuyến I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố trẻ biết nói các từ “Đèn tín hiệu, vòng xuyến” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Đèn tín hiệu, vòng xuyến” - TĐ: Giáo dục trẻ ăn biết tuân thủ luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: Đèn tín hiệu, vòng xuyến” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ xem video về những hình ảnh về các - Trẻ xem video và trò đèn tín hiệu, biển báo và trò chuyện với trẻ về chuyện cùng cô chủ điểm, dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Ôn từ “Đèn tín hiệu”. - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Đèn tín hiệu” - Trẻ chú ý quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Thực hành từ tiếng việt: Cho cả lớp tổ, nhóm, - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân nói 3 lần từ: “Đèn tín hiệu” nhân trẻ nói * Ôn từ “Vòng xuyến” - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Vòng xuyến” - Trẻ chú ý quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Thực hành từ tiếng việt: Cho cả lớp tổ, nhóm, - Lớp - Tổ- Nhóm - Cá cá nhân nói 3 lần từ: “Vòng xuyến” nhân trẻ nói - Chúng mình vừa được ôn các từ gì? - Trẻ trả lời - Cô mời 2 bạn lên chỉ và nói xem chúng mình vừa ôn lại từ gì nào. - GD: Giáo dục trẻ ăn biết tuân thủ luật lệ giao - Trẻ lắng nghe thông * Ôn luyện: Ai nói đúng - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý
- 20 HOẠT ĐỘNG: NHẬN BIẾT PHÂN BIỆT Đề tài: Nhận biết số lượng một – nhiều, bằng nhau I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ nhận biết được số lượng một và nhiều, bằng nhau giữa 3 nhóm đối tượng, biết sử dụng từ một, nhiều, bằng nhau. - KN: Trẻ có kĩ năng so sánh giữa 3 nhóm đối tượng, nói được từ một, nhiều, bằng nhau. - TĐ: Trẻ hứng thú trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hai nhóm lô tô xe đạp, ô tô, máy bay III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Xe đạp” - Trẻ đọc thơ - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài * Nhận biết số lượng một – nhiều, bằng nhau - Đây là phương tiện gì? - Trẻ trả lời - Cô xếp tất cả xe đạp thẳng hàng. Xếp ô tô thẳng - Trẻ quan sát hàng bên dưới xe đạp, cuối cùng cô xếp máy bay thẳng hàng với ô tô - Hỏi trẻ số xe đạp đâu? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào nhóm xe đạp và cho trẻ nói “Xe đạp” - Trẻ nói - Hỏi trẻ ô tô đâu? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào nhóm ô tô và cho trẻ nói “Ô tô” - Trẻ nói - Hỏi trẻ máy bay đâu? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào nhóm máy bay và cho trẻ nói “Máy - Trẻ nói bay” - Cho trẻ đếm số xe đạp. Có bao nhiêu xe đạp? - Trẻ trả lời - Có bao nhiều ô tô? - Trẻ trả lời - Có bao nhiêu máy bay? - Trẻ trả lời - Số ô tô và máy bay như thế nào? - Trẻ trả lời * Cô khái quát lại: Có một xe đạp, có nhiều ô tô, - Trẻ lắng nghe nhiều máy bay. Cố ô tô và máy bay bằng nhau. + Tất cả các nhóm có số lượng là một, gọi là nhóm ít, hoặc nhóm có một, những nhóm số lượng có từ 2 trở lên gọi là nhiều, Những nhóm có số lượng bằng nhau gọi là bằng nhau. * Trò chơi 2: “Về đúng nhà”. - Cô giới thiệu tên TC, cách chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe cô - Cách chơi: Khi cô nói tìm nhà, tìm nhà thì trẻ nói nêu cách chơi và luật chơi “Nhà nào? Nhà nào” và chạy về nhà có số lượng một xe hay nhiều xe theo yêu cầu của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong khi chơi

