Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Đi đường bé nhớ - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Diệu Hoài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Đi đường bé nhớ - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Diệu Hoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_nha_tre_tuan_28_chu_de_di_duong.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Đi đường bé nhớ - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Diệu Hoài
- Tuần 28 Chủ đề lớn: Bé có thể đi khắp nơi bằng phương tiện gì? Chủ đề nhỏ: Đi đường bé nhớ (Thực hiện từ ngày 31/3 đến ngày 4/4 năm 2025) Giáo viên: Nguyễn Diệu Hoài ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp: Hít vào thật sâu, thở ra từ từ - Tay: 2 giơ lên cao, hạ xuống - Bụng: Nghiêng người sang 2 bên - Chân: Bật tại chỗ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCHT: Đèn tín hiệu I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi và biết chơi trò chơi: tín hiệu theo hướng dẫn của cô. - KN: Trẻ nói được tên trò chơi, nói được cách chơi và chơi trò chơi. Rèn luyện phản xạ nhanh nhạy cho trẻ -TĐ: Giáo dục trẻ đoàn kết, nghe lời cô giáo II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi phục vụ giờ chơi. Sân rộng rãi sạch sẽ không có vật cản III. Tiến hành: * Cách chơi: cho trẻ xếp hàng dọc đi theo cô khi cô nói đèn đỏ thì trẻ dừng lại, đèn vàng đi chậm, đèn xanh được đi. * Luật chơi: Bạn nào không đi đúng theo tín hiệu của cô sẽ phải nhảy lò cò. - Cô cho trẻ chơi nhiều lần - Cô giáo dục trẻ đoàn kết, nghe lời cô TCVĐ: Ô tô vào bến. I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi và biết chơi trò chơi cùng cô. - KN: Trẻ nói được tên trò chơi, nói được cách chơi, luật chơi.Chơi tốt được trò chơi: ô tô vào bến. - TĐ: Giáo dục trẻ đoàn kết, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II Chuẩn bị: - Những chiếc vòng xanh, đỏ, vàng, 4 – 5 lá cờ. III. Tiến hành: * Cách chơi. Cô phát cho mỗi trẻ một lá cờ, trẻ cầm vòng giả làm ô tô chạy tự do ngoài sân miệng kêu: Bim bim khi cô nói ô tô về bến cô giơ cờ màu nào thì ô tô màu đó chạy về phía cô. Các ô tô khác vẫn chạy nhưng chạy chậm hơn.
- 2 * Luật chơi: Ai về nhầm bến thì mất một lượt chơi. - Cô cho trẻ chơi trò chơi nhiều lần - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu: - Phát triển ngôn ngữ và rèn luyện phản xạ nhanh cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Sân chơi rộng rãi III. Tiến hành: - Trong nhóm chơi(5- 6 trẻ) 1 trẻ xòe bàn tay để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Tất cả trẻ đọc lời bài đồng dao. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ * Luật chơi: Nếu bạn nào không co chân lại thì bạn đó phải ra ngoài một lần chơi trò chơi tiếp tục - Cho trẻ chơi, cô chơi cùng trẻ - Sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ. Giáo dục trẻ đoàn kết, không xô đẩy bạn... HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - TTV: Cửa hàng bán PTGT - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Lau lá cây ______________________________________________ Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG: ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp - Tay - Bụng – Chân (Thực hiện theo kế hoạch tuần) HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cấm rẽ phải, cấm rẽ trái (EL13) I. Mục đích – yêu cầu: - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói từ “cấm rẽ phải, cấm rẽ trái”. Biết chơi trò chơi “Bạn thỏ nói EL13” - KN: Trẻ nói được từ “cấm rẽ phải, cấm rẽ trái”. Chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ ngoan, chú ý lắng nghe. Tích cực tham gia các hoạt động, biết tham gia giao thông đúng luật.
- 3 II. Chuẩn bị: - Đ/d của cô: hình ảnh biển báo cấm rẽ phải, cấm rẽ trái. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ vận động bài hát “đi đường em nhớ” - Trẻ vận động - Cô trò chuyện về các loại biển báo và dẫn dắt trẻ - Trẻ chú ý vào bài. 2. Phát triển bài LQVT: Cấm rẽ phải - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh biển báo “cấm rẽ - Trẻ quan sát phải” - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Làm mẫu: Cô phát âm từ: cấm rẽ phải + Cô nói mẫu 2-3 lần - Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói mẫu - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cho trẻ nói cả lớp, tổ, - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân 2-3 lần nói - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe khích trẻ. + Biển báo cấm rẽ phải là người và các phương - Trẻ trả lời tiện không được rẽ về phía nào? - Cô mời 1 trẻ lên cầm thước chỉ và nói, đưa thước - Trẻ thực hiện chuỗi hành cho bạn khác động - Cô mời 1, 2 trẻ lên. Từ: “Cấm rẽ trái” cô thực hiện tương tự Giáo dục: Trẻ ngoan, tích cực tham gia hoạt động. Biết tham gia giao thông đúng luật * Ôn luyện: TC “Bạn thỏ nói (EL13)”. - Cô nêu luật chơi, cách chơi + Luật chơi: Trẻ chỉ được nói khi cô bắt đầu - Trẻ lắng nghe bằng câu bạn thỏ nói + Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn và - Trẻ chú ý nói: Chúng ta sẽ chơi một trò chơi rất vui có tên là: Bạn thỏ nói. Cô sẽ nói thay bạn thỏ các cháu hãy nói một điều gì, hãy làm một hành động gì, thì con phải thực hiện đúng. Và chỉ khi cô nói “Bạn thỏ nói” thì các cháu mới làm theo. - Trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi
- 4 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: NHẬN BIẾT TẬP NÓI Đề tài: Đèn tín hiệu – biển báo I. Mục đích - yêu cầu: - KT: Trẻ biết nói từ đèn tín hiệu – biển báo, biết 1 số đặc điểm, công dụng của đèn tín hiệu – biển báo - KN: Trẻ nói đúng từ: Đèn tín hiệu – biển báo. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật giao thông. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, lô tô đèn tín hiệu – biển báo, nhạc bài hát đi đường em nhớ. Ở trong lớp sạch sẽ gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cô và trẻ vận động bài hát “đi đường em nhớ” - Trẻ vận động cùng cô - Chúng mình vừa được vận động bài hát gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các bạn sẽ tìm hiểu về một số - Trẻ chú ý loại đèn tín hiệu và biển báo nhé! 2. Phát triển bài: * Nhận biết tập nói + Đèn tín hiệu - Cho trẻ quan sát hình ảnh đèn tín hiệu - Trẻ quan sát - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cung cấp từ “đèn tín hiệu” - Cô nói mẫu: đèn tín hiệu (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói - Đèn tín hiệu dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Biển báo - Các bạn quan sát xem cô có hình ảnh gì đây? - Cho trẻ quan sát hình ảnh biển báo - Trẻ quan sát - Cung cấp từ “biển báo” - Cô nói mẫu: biển báo (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói - Biển báo dùng để làm gì? - Trẻ trả lời => Cô khái quát và giáo dục trẻ: Đèn tín hiệu và biển báo có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo - Trẻ lắng nghe trật tự an toàn giao thông và hạn chế ùn tắc.
- 5 Chúng ta phải tuân thủ luật giao thông khi tham gia giao thông nhé! Trò chơi luyện tập: Về đúng nhà - Luật chơi: Bạn nào thực hiện nhanh và về đúng - Trẻ lắng nghe nhà sẽ chiến thắng. - Cách chơi: Cô chuẩn bị 2 ngôi nhà và lô tô hình - Trẻ chú ý lắng nghe ảnh đèn tín hiệu – biển báo. Cô phát cho mỗi bạn một lô tô có hình ảnh đèn tín hiệu, biển báo, nhiệm vụ của các con là vận động theo nhạc và khi cô nói “tìm nhà” thì sẽ chạy nhanh về ngôi nhà có dán hình ảnh đúng với lô tô con cầm trên tay và đọc to ngôi nhà của mình. Bạn nào về nhầm nhà là người thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - TTV: Cửa hàng bán PTGT - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Lau lá cây HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Xếp hình đèn tín hiệu giao thông bằng hột hạt - TC: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: - KT: Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm của đèn tín hiệu giao thông, biết xếp hình đèn tín hiệu giao thông bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do - KN: Trẻ trả lời 1 số câu hỏi của cô, có kỹ năng nhón nhặt các loại hột hạt để xếp hình đèn tín hiệu giao thông. Chơi đúng trò chơi trò “nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, các loại hột hạt.
- 6 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi rồng rắn lên mây và ra sân - Trẻ chơi trò chơi 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình đèn tín hiệu giao thông bằng hột hạt - Cô cho trẻ đứng xúm xít quanh cô - Trẻ xúm xít quanh cô + Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cũng xếp đèn tín - Trẻ trả lời hiệu giao thông bằng hột hạt nhé! - Cô xếp mẫu cho trẻ xem và hỏi trẻ: + Cô xếp được hình gì đây? - Trẻ trả lời - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Có những màu nào? - Trẻ trả lời - Đèn tín hiệu được xếp bằng hột hạt gì? - Trẻ trả lời - Cô phát hột hạt cho trẻ xếp trên giấy theo nhóm - Cô động viên khuyến khích trẻ xếp - Trẻ xếp - Giáo dục trẻ ngoan, chơi đoàn kết với bạn - Trẻ lắng nghe *Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Cô nêu tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ - Trẻ lắng nghe. * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU: Trò chơi: Bạn nào giỏi I. Mục đích - yêu cầu: - KT: Củng cố cho trẻ biết nói từ đèn tín hiệu – biển báo thông qua trò chơi “bạn nào giỏi”. - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô lô tô: đèn tín hiệu – biển báo III. Cách Tiến hành: - Luật chơi: Trẻ chọn không đúng cho trẻ chọn lại
- 7 - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ có lô tô đèn tín hiệu – biển báo. Khi cô nói đèn tín hiệu hay biển báo trẻ sẽ chọn nhanh lô tô loại vừa gọi tên và giơ lên đọc thật to từ cô yêu cầu và nói 1 số đặc điểm đèn tín hiệu – biển báo cho trẻ tìm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Bao quát trẻ chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Cô bao quát, động viên trẻ. Vệ sinh, trả trẻ - Nhắc trẻ vệ sinh sạch sẽ, cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định. Nhận xét cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . . . _______________________________________________ Thứ 3 ngày 01 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp - Tay - Bụng – Chân (Thực hiện theo kế hoạch tuần) HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đèn tín hiệu, cấm đỗ I. Mục đích – yêu cầu: - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói từ “đèn tín hiệu, cấm đỗ”. - KN: Trẻ nói được từ “đèn tín hiệu, cấm đỗ”. - TĐ: Trẻ tích cực tham gia các hoạt động. Biết chấp hành luật giao thông. II. Chuẩn bị: - Đ/d của cô: Hình ảnh đèn tín hiệu, cấm đỗ
- 8 III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ “mẹ dẫn bé qua - Trẻ lắng nghe đường” - Chúng mình vừa được nghe bài thơ gì? Bài thơ - Trẻ trả lời nói về gì? 2. Phát triển bài: LQVT: Đèn tín hiệu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “đèn tín hiệu” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Làm mẫu: Cô phát âm từ: Đèn tín hiệu + Cô nói mẫu 2-3 lần - Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói mẫu - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cho trẻ nói cả lớp, tổ, - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân 2-3 lần nói - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe khích trẻ. + Đèn tín hiệu dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô mời 1 trẻ đứng lên chỉ và đọc rồi đưa thước - Trẻ thực hiện chuỗi hành cho bạn khác. động Từ: “cấm đỗ” cô thực hiện tương tự - Giáo dục: Trẻ biết chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông. * Ôn luyện: TC: Ai tinh mắt - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Đi chơi phố I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả. Biết đọc thơ theo yêu cầu của cô. - KN: Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Đọc thuộc bài thơ “đi chơi phố”, phát triển khả năng ghi nhớ, ngôn ngữ cho trẻ. - TĐ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật ATGT khi tham gia giao thông. II.Chuẩn bị: - Tranh, video nội dung bài thơ. Tranh mẹ dẫn bé đi qua đường
- 9 III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Các con chú ý lên đây xem cô có bức tranh vẽ gì - Trẻ quan sát đây nào? + Có gì đây? - Trẻ trả lời + Mẹ đang dắt bạn nhỏ đi đâu? - Trẻ trả lời Các con ạ khi tham gia giao thông chúng mình - Trẻ lắng nghe phải đi cùng người lớn và phải tuân thủ luật giao thông. Để biết được về ngã tư đường phố và các quy định khi tham gia giao thông như thế nào hôm nay cô và các con sẽ cùng đọc bài thơ: Đi chơi phố nhé ! 2: Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc diễn cảm bài thơ lần 1 (Không sử dụng - Trẻ chú ý tranh) + Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả Triệu Thị - Trẻ lắng nghe Lê - Cô đọc lần 2 sử dụng tranh minh hoạ, giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói vềchuyến đi chơi phố của các bạn nhỏ đã tuân thủ luật ATGT. Chúng mình phải nhớ khi ra đường phải có người lớn đi cùng nhé! * Đàm thoại về nội dung bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ có tên là gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời + Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ trả lời + Đi chơi phố gặp đèn đỏ thì như thế nào? - Trẻ trả lời + Đèn vàng thì đi như thế nào? + Gặp đèn gì mới được đi ? => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật ATGT khi - Trẻ lắng nghe tham gia giao thông. - Cô đọc bài thơ lần 3. - Trẻ chú ý * Dạy trẻ đọc thơ - Cả lớp đọc thơ cùng cô 2 lần - Cả lớp đọc thơ - Lần lượt từng tổ đọc thơ, cá nhân trẻ đọc - Tổ đọc, cá nhân đọc - Cô hỏi lại trẻ tên bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Cho cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần nữa - Cả lớp đọc lại bài thơ - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật ATGT khi tham - Trẻ chú ý gia giao thông 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét,tuyên dương trẻ học - Trẻ chú ý
- 10 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - TTV: Cửa hàng bán PTGT - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Lau lá cây HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: TN: Cầu vồng giấy TC: Chi chi chành chành Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết được sự kì diệu của giấy ăn khi đổ nước vào, biết chơi trò chơi “chi chi chành chành” và chơi tự do. - KN: Trẻ thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của cô, trả lời đúng một số câu hỏi của cô, rèn cho trẻ kỹ năng chú ý, quan sát, phán đoán và chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ bằng phẳng, bát đựng nước, một số vật làm thí nghiệm: giấy ăn, bát đựng nước, bút màu nước. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài đồng dao: Dung dăng - Trẻ hát dung dẻ. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: “Cầu vồng giấy” - Các con ơi thế giới xung quanh chúng ta có rất nhiều - Trẻ lắng nghe những điều kì lạ, hôm nay cô cháu mình cùng nhau khám phá một điều thật kì lạ của tự nhiên nhé - Cô đố các con trước mặt các con là cái gì? - Trẻ trả lời - Nước có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Giấy ăn là đồ dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô đưa cho trẻ cầm, sờ những đồ vật đó. + Con đang cầm cái gì? - Trẻ trả lời + Giấy ăn có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô không biết được rằng sau khi cô đổ nước này vào - Trẻ trả lời giấy ăn đã tô màu nước thì sẽ có hiện tượng gì? - Các con sẽ cùng cô thử đoán xem nhé! - Trẻ trả lời - Cô đố các bạn khi cô thả giấy ăn này vào 2 bát nước - Trẻ trả lời thì điều gì sẻ xảy ra? - Xuất hiện hình gì trên giữa tờ giấy? - Trẻ trả lời - Vì sao con biết? Vậy nó được làm bằng gì? - Cô lần lượt cho trẻ đoán và thả giấy vào nước - Trẻ thực hiện
- 11 - Cho trẻ làm thí nghiệm theo yêu cầu của cô - Vậy con có nhận xét gì về những vật mà con vừa làm thí nghiệm *Cô kết luận: Khi giấy dính nước thì hình cầu vồng sẽ - Trẻ lắng nghe hiện lên ở khoảng trống trên giấy. *Trò chơi: “Chi chi chành chành” - Cô nêu cách chơi luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, cô động viên khích lệ trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU: Trò chơi: Ghép tranh theo mẫu I. Mục đích, yêu cầu: - KT: Củng cố cho trẻ biết nội dung bài thơ “Đi chơi phố” thông qua trò chơi: Ghép tranh theo mẫu. - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ ngoan đi học đều, có ý thức trong giờ học II.Chuẩn bị: - Tranh có nội dung bài thơ: Đi chơi phố III. Cách Tiến hành - Luật chơi: Đội nào ghép chậm hoặc không giống tranh mẫu sẽ là đội thua và phải đọc tặng cô và cả lớp một bài thơ. - Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 tổ. Mỗi tổ một bức tranh rời về nội dung bài thơ đi chơi phố. Nhiệm vụ của các đội là ghép các tranh nhỏ tạo thành bức tranh to giống mẫu của cô. Đội nào thực hiện đúng và nhanh thì đội đó sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Bao quát trẻ chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô bao quát trẻ. Vệ sinh, trả trẻ - Nhắc trẻ vệ sinh sạch sẽ, cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định. Nhận xét cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . .. .. .
- 12 - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ______________________________________________ Thứ 4 ngày 02 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp - Tay - Bụng – Chân (Thực hiện theo kế hoạch tuần) HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đèn xanh, đèn đỏ (EL15) I. Mục đích – yêu cầu: - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói từ “đèn xanh, đèn đỏ”. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói EL15” - KN: Trẻ nói được từ “đèn xanh, đèn đỏ”. Chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ ngoan, chú ý vào bài học. Biết chấp hành luật giao thông. II. Chuẩn bị: - Đ/d của cô: Hình ảnh đèn xanh, đèn đỏ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cho trẻ vận động bài “đoàn tàu nhỏ xíu” và trò - Trẻ vận động và trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài chuyện cùng cô 2. Phát triển bài: LQVT: Đèn xanh - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “đèn xanh” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Làm mẫu: Cô phát âm từ: đèn xanh - Trẻ lắng nghe + Cô nói mẫu 2-3 lần + Cô mời 2 trẻ nói mẫu - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cho trẻ nói cả lớp, tổ, - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân 2-3 lần nói - Trẻ lắng nghe
- 13 - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ trả lời + Khi thấy đèn xanh chúng ta có được đi không? - Trẻ thực hiện chuỗi hành - Cô mời 1 trẻ lên cầm bút chỉ và nói, đưa bút chỉ động cho bạn khác - Cô mời 1, 2 trẻ lên. LQVT: Đèn đỏ - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “đèn đỏ” - Trẻ trả lời - Cô có hình ảnh gì đây? - Làm mẫu: Cô phát âm từ: đèn đỏ - Trẻ lắng nghe + Cô nói mẫu 2-3 lần - Trẻ nói + Cô mời 2 trẻ nói mẫu - Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Thực hành từ tiếng việt: Cho trẻ nói cả lớp, tổ, nói nhóm, cá nhân 2-3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ trả lời + Khi thấy đèn xanh chúng ta có được đi không? - Trẻ thực hiện chuỗi hành - Cô mời 1 trẻ đứng dậy cầm thước và nói, đưa động thước cho bạn khác. - Giáo dục: Trẻ biết chấp hành luật giao thông. * Ôn luyện: TC “Bắt bóng và nói (EL15)”. - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: DH: Đoàn tàu nhỏ xíu TCÂN: Ai làm giỏi (EL14) I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài “đoàn tàu nhỏ xíu”. Biết chơi trò chơi ai làm giỏi (EL 14). - KN: Trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát “đoàn tàu nhỏ xíu”. Chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ biết tuân thủ luật giao thông. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: đoàn tàu nhỏ xíu. - Máy tính, ti vi, bài giảng điện tử
- 14 III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ chơi trò chơi taxi, dẫn dắt trẻ vào - Trẻ chơi trò chơi bài. 2: Phát triển bài * Dạy hát: Đoàn tàu nhỏ xíu - Cô hát lần 1: Giới thiệu bài hát: Đoàn tàu nhỏ - Chú ý nghe cô giới thiệu xíu, tác giả Mộng Lân bài hát. - Cô hát cho trẻ nghe lần 2: - Lắng nghe cô hát. + Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về một - Lắng nghe cô giảng nội đoàn tàu nhỏ xíu do các bạn nhỏ nối đuôi nhau dung bài hát. tạo thành đó các con ạ! + Cô vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Của tác giả nào? - Trẻ trả lời + Đoàn tàu nhỏ như thế nào? - Trẻ trả lời + Các bạn nhỏ tạo thành đoàn tàu bằng cách - Trẻ trả lời nào? + Người đi đầu là gì nhỉ?? - Trẻ trả lời * Dạy trẻ hát. - Cả lớp hát 3 lần. - Cho trẻ hát theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ hát theo yêu cầu của cô. - Sửa sai, động viên trẻ. - Giáo dục: Trẻ biết tuân thủ luật giao thông. - Trẻ chú ý lắng nghe * Trò chơi: Ai làm giỏi (EL 14) - Cách chơi: Cô sẽ mở nhạc bài hát em tập lái - Trẻ lắng nghe ô tô các con hãy vỗ tay hoặc nhún nhảy theo nhạc khi nhạc dừng thì con phải dừng lại và giữ nguyên tư thế đó. - Luật chơi: Bạn nào làm sai tư thế hoặc động - Trẻ chú ý đậy sẽ là người thua cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe và thực hiện HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - TTV: Cửa hàng bán PTGT - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Lau lá cây
- 15 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Quan sát biển báo - TC: Đèn tín hiệu - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm, công dụng của biển báo, biết quan sát đàm thoại cùng cô, biết chơi trò chơi “đèn tín hiệu”. - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng chú ý quan sát, ghi nhớ có chủ đích, trẻ trả lời được một số câu hỏi đơn giản theo gợi ý của cô, chơi đúng trò chơi “đèn tín hiệu”. - TĐ: Trẻ ngoan, hứng thú tham gia hoạt động. Biết chấp hành luật giao thông II.Chuẩn bị: Biển báo, nhạc bài hát đoàn tàu nhỏ xíu III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ ra sân và vận động bài hát “đoàn tàu nhỏ - Trẻ vận động xíu”, hướng trẻ vào hoạt động của cô 2. Phát triển bài *HĐCCĐ: Quan sát biển báo - Cô giới thiệu và chỉ cho trẻ quan sát biển báo - Trẻ quan sát - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cho cho trẻ nói “biển báo” - Trẻ nói - Biển báo có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Biển báo có màu gì? - Trẻ trả lời - Biển báo được đặt ở đâu? - Trẻ trả lời - Biển báo dùng để làm gì? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Chúng mình vừa được quan sát biển - Trẻ lắng nghe báo rồi đấy, biển báo thường được đặt thẳng đứng mặt biển quay về hướng đối diện đường đi để dễ quan sát và tránh nguy hiểm. Trò chơi: Đèn tín hiệu - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi - Trẻ nghe - Cô cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân trường - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ. 3. Kết thúc bài - Cô vệ sinh cho trẻ đi vào lớp - Trẻ vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU: Trò chơi: Ca sĩ nhí I. Mục đích, yêu cầu: - KT: Củng cố cho trẻ biết hát bài hát “đoàn tàu nhỏ xíu” thông qua trò chơi “Ca sĩ nhí”
- 16 - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi - TĐ: Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật giao thông II.Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: Nhạc bài hát “đoàn tàu nhỏ xíu” III.Cách Tiến hành: - Luật chơi: Đội nào hát hay đúng lời, đúng giai điệu sẽ được khen. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội: Đội bạn nam & Đội bạn nữ. Lần lượt hai đội sẽ lên thể hiện bài hát “đoàn tàu nhỏ xíu”. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô bao quát trẻ. Vệ sinh, trả trẻ - Nhắc trẻ vệ sinh sạch sẽ, cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định. Nhận xét cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: .. .. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ... . . .. ... .. .. . _______________________________________________ Thứ 5 ngày 3 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG: ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp - Tay - Bụng – Chân (Thực hiện theo kế hoạch tuần) HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đường cấm, đường ưu tiên I. Mục đích – yêu cầu: - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói từ “đường cấm, đường ưu tiên”
- 17 - KN: Trẻ nói được từ “đường cấm, đường ưu tiên” - TĐ: Trẻ ngoan, biết chấp hành luật giao thông. II. Chuẩn bị: - Đ/d của cô: hình ảnh: đường cấm, đường ưu tiên. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu vui nhộn” - Trẻ chơi cùng cô 2. Phát triển bài LQVT: Đường cấm - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “đường cấm” - Trẻ quan sát - Chúng mình quan sát xem đây là biển báo gì? - Trẻ trả lời - Làm mẫu: Cô phát âm từ: đường cấm + Cô nói mẫu 2-3 lần - Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói mẫu - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cho trẻ nói cả lớp, tổ, nhóm, - Cả lớp, tổ, nhóm, cá cá nhân 2-3 lần nhân nói - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ. + Biển báo đường cấm thì có được đi vào hay không? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ lên gọi một bạn bất kỳ lên cầm thước chỉ - Trẻ thực hiện chuỗi và nói từ “đường cấm”, đưa thước cho bạn khác. hành động - Cô mời 1, 2 trẻ lên. LQVT: Đường ưu tiên - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “đường ưu tiên” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh biển báo gì đây? - Trẻ trả lời - Làm mẫu: Cô phát âm từ: đường ưu tiên + Cô nói mẫu 2-3 lần - Trẻ lắng nghe + Cô mời 2 trẻ nói mẫu - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cho trẻ nói cả lớp, tổ, nhóm, - Cả lớp, tổ, nhóm, cá cá nhân 2-3 lần nhân nói - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Đường ưu tiên dùng cho những phương tiện nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ lên gọi một bạn bất kỳ lên cầm thước chỉ - Trẻ thực hiện chuỗi và nói từ “đường ưu tiên”, đưa thước cho bạn khác. hành động - Cô mời 1, 2 trẻ lên. Giáo dục: Trẻ ngoan, biết chấp hành luật giao thông. - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC “Ai tinh mắt”. - Cô nêu luật chơi, cách chơi
- 18 - Trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG : NHẬN BIẾT PHÂN BIỆT Đề tài: Ôn nhận biết màu xanh, màu đỏ, màu vàng I. Mục đích yêu cầu: - KT: Củng cố cho trẻ biết phân biệt màu xanh, màu đỏ, màu vàng, biết chọn quả màu xanh, màu đỏ, màu vàng thông qua các trò chơi “Bé thông minh, ai nhanh nhất, phân nhóm” - KN: Trẻ nhanh nhẹn, chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bóng các màu, rổ đựng III. Tiến trình Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi taxi, dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện 2. Phát triển bài cùng cô * TC: Bé thông minh - Luật chơi: Đội nào nào thực hiện nhanh và chính - Trẻ lắng nghe xác nhất sẽ thắng cuộc. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội. Cô chuẩn bị - Trẻ lắng nghe quả bóng có các màu xanh, đỏ, vàng ở các rổ đổ lẫn. Nhiệm vụ của các đội là sẽ nhanh chóng lần lượt các thành viên trong tổ lên nhặt có các màu xanh, đỏ, vàng mà cô yêu cầu cho 3 đội. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi *TC: Ai nhanh nhất - Luật chơi: Trẻ nào thua sẽ nhảy lò cò - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô tổ chức cho cả lớp chơi. Mỗi bạn - Trẻ lắng nghe sẽ có 1 rổ 3 quả bóng nhỏ có các màu xanh, đỏ, vàng. Cô yêu cầu trẻ lấy màu nào trẻ sẽ lấy bóng màu đó cầm giơ lên và đọc to màu đó.Trẻ sẽ lấy thật nhanh quả bóng đúng màu mà cô yêu cầu: - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. *TC Phân nhóm - Luật chơi: Nhóm nào thực hiện sai sẽ hát tặng các - Trẻ lắng nghe nhóm còn lại một bài hát. - Cách chơi: Cô cho cả lớp đi thành vòng tròn trên tay cầm quả bóng nhỏ có màu xanh, màu đỏ hoặc
- 19 màu vàng, khi có hiệu lệnh của cô tay cầm quả bóng màu nào sẽ về với đội quả bóng màu đó, nhóm nào đứng đúng sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - TTV: Cửa hàng bán PTGT - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Lau lá cây HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - TN: Sự hoà tan của nước - TC: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết được một số đặc điểm của nước, biết một số chất tan và không tan trong nước, biết chơi trò chơi “lộn cầu vồng” và chơi tự do. - KN: Trẻ có kỹ năng xúc, khuấy để thực hiện thí nghiệm, trả lời đúng một số câu hỏi của cô và chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ bằng phẳng, đường, muối, cốc nước, thìa, cát sỏi. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài đồng dao: Dung dăng - Trẻ hát dung dẻ. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: TN “Sự hoà tan của nước” - Các con ơi thế giới xung quanh chúng ta có rất nhiều - Trẻ lắng nghe những điều kì lạ, hôm nay cô cháu mình cùng nhau khám phá một điều thật kì lạ của tự nhiên nhé - Cô đố các con trước mặt các con là cái gì? - Trẻ trả lời - Nước có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Đường dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cát sỏi có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cô đưa cho trẻ cầm, sờ những đồ vật đó. + Con vừa được nếm gì? - Trẻ trả lời
- 20 + Đường có vị gì? - Trẻ trả lời - Cô không biết được rằng sau khi cô cho lần lượt, đường, muối, cát sỏi lần lượt vào các cốc thì sẽ xảy ra - Trẻ hứng thú hiện tượng gì! - Các con sẽ cùng cô thử đoán xem nhé - Cô đố các bạn khi cô cho đường và muối và cát sỏi - Trẻ trả lời vào 3 cốc nước này và khuấy đều thì điều gì sẻ xảy ra? - Trẻ trả lời - Chúng ta còn nhìn thấy đường trong cốc nữa không? - Vậy khi cho đường vào nước và khuấy thì đường sẽ bị - Trẻ trả lời làm sao nhỉ? - Vậy còn cốc nước chứa cát sỏi thì sao nhỉ? - Cô lần lượt cho trẻ đoán và xúc đường, muối, cát sỏi - Trẻ trả lời vào nước - Trẻ thực hiện - Cho trẻ làm thí nghiệm theo yêu cầu của cô - Vậy con có nhận xét gì về những vật mà con vừa làm thí nghiệm - Trẻ nhận xét *Cô kết luận: Đường và muối là chất bị hoà tan trong nước, còn cát sỏi là chất không tan trong nước. *Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi *Chơi tự do - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét tiết học, cô động viên khích lệ trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU: SHTT: Múa Hà Nhì I. Chuẩn bị: - Máy tính có video bài múa Hà Nhì II. Tiến hành: - Cô mở video cho trẻ xem - Cô tập mẫu cho trẻ xem 1-2 lần - Cho trẻ thực hiện dưới các hình thức: Cả lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ thực hiện Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô bao quát trẻ. Vệ sinh, trả trẻ - Nhắc trẻ vệ sinh sạch sẽ, cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định Nhận xét cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... .......

