Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 32 - Chủ đề: Đất, đá, cát, sỏi - Năm học 2024-2025 - Vàng Thị Nga

pdf 18 trang Phúc An 13/10/2025 560
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 32 - Chủ đề: Đất, đá, cát, sỏi - Năm học 2024-2025 - Vàng Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_32_chu_de_dat_da_cat_s.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 32 - Chủ đề: Đất, đá, cát, sỏi - Năm học 2024-2025 - Vàng Thị Nga

  1. Tuần 32 Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Đất, đá, cát, sỏi Thực hiện từ ngày 28 tháng 4 năm 2025 đến ngày 02 tháng 5 năm 2025 Chức năng: Cô A+B HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Tập với lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” + HH2: Thổi nơ bay + Tay 5: Từng tay đưa lên cao, 2 tay dang ngang + Bụng 3: Đứng quay người sang 2 bên + Chân 1: Đứng khụy gối + Bật 2: Bật tách chụm chân tại chỗ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: “Sự bay hơi” I. Mục đích – yêu cầu - Rèn khả năng quan sát và giải thích nguyên nhân II. Chuẩn bị - Một cốc nước và một đoạn băng dính III. Tiến hành - Luật chơi: Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách của trẻ - Cách chơi: Đổ cốc cho gần đầy. Cho trẻ quan sát và dùng băng dính dán vào thành cốc để đánh dấu mực nước.Đặt cốc vào một chỗ. Cho trẻ quan sát, theo dõi hằng ngày và nhận xét hiện tượng gì xảy ra? (Mực nước trong cốc ngày càng thấp hơn so với mực nước ban đầu) Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ. Sau đó, cô giải thích thêm cho trẻ: Mực nước trong cốc thấp dần đi vì nước bay hơi và trả vào không khí. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Trò chơi vận động: “Trời mưa” I. Mục đích – yêu cầu - Luyện phản xạ nhanh II. Chuẩn bị - Một cái xắc xô - Một số ghế xếp hình vòng cung, cái nọ cách kia 30- 40cm III. Tiến hành - Luật chơi: Ai chạy chậm không có “gốc cây” thì phải ra ngoài 1 lần chơi
  2. 2 - Cách chơi: Mỗi cái ghế là “một gốc cây”. Trẻ chơi tự do, hoặc vừa đi vừa hát: “Trời nắng, trời nắng, thỏ đi tắm nắng ” . Khi cô giáo ra lệnh “Trời mưa” và gõ trống dồn dập thì trẻ phải chạy nhanh để tìm cho mình “một gốc cây” trú mưa (ngồi vào ghế), mỗi trẻ phải trốn vào một gốc cây. Ai không tìm được gốc cây phải ra ngoài một lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Trò chơi dân gian:Thả đỉa ba ba I. Mục đích – yêu cầu - Giúp trẻ luyện sự khéo léo, nhanh nhện II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Cháu làm “đỉa” tìm cách bắt người qua sông chỉ được bắt khi chưa tới sông. - Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn, chọn một trẻ thuộc lời ca đứng trong vòng tròn vừa đi vừa đọc, cứ mỗi tiếng lại đập vào vai bạn, tiếng cuối cùng rơi vào ai người đấy phải làm đỉa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề hiện tượng tự nhiên - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh ___________________________________________ Thứ 2 ngày 28 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG “Tập theo lời ca: Cho tôi đi làm mưa với” HH2 – T5 – B3 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đất đỏ, đất phù sa, đất sét (EL 21) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Đất đỏ, đất phù sa, đất sét. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” (EL 21)
  3. 3 Trẻ 2T: Trẻ biết nói các từ: Đất đỏ, đất phù sa, đất sét theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) theo khả năng. - KN: Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ: Đất đỏ, đất phù sa, đất sét. Chơi đúng trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) Trẻ 2T: Trẻ nói được các từ: Đất đỏ, đất phù sa, đất sét. Chơi trò chơi “Búp bê nói” (EL 21) theo khả năng. - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Đất đỏ, đất phù sa, đất sét”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi “Vũ điệu hóa đá” và trò chuyện - Trẻ chơi và trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô 2. Phát triển bài * LQVT: Đất đỏ - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Đất đỏ” và - Trẻ lắng nghe giới thiệu với trẻ từ “Đất đỏ” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ “Cát” cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Đất đỏ”. Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhân - Đất đỏ có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói 3 lần - Trẻ nói câu - Cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Đất phù sa, đất sét: thực hiện tương tự → Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên * Ôn luyện:TC “Búp bê nói” (EL 21) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Làm quen về đặc điểm tính chất của: Đất, đá, cát, sỏi I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết đặc điểm, tính chất, lợi ích của một số tài nguyên, biết một số nguồn tài nguyên ở địa phương: Đất, đá, cát, sỏi. Trẻ 2T: Trẻ biết một số đặc điểm, lợi ích của : Đất, đá, cát, sỏi theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Trả lời đúng một số câu hỏi cô. Nhận biết một số đặc điểm nổi bật của một số tài nguyên có xung quanh trẻ.
  4. 4 Trẻ 2T: Trả lời 1 số câu hỏi cô theo khả năng. Nhận biết một số đặc điểm nổi bật của một số tài nguyên có xung quanh trẻ theo khả năng. - TĐ: Giáo dục trẻ biết gìn giữ và bảo vệ các nguồn tài nguyên. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Máy tính, máy chiếu, nhạc, loa, 4 rổ đựng đất, đá, cát, sỏi. Một số túi đựng đất, đá, cát, sỏi. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp xem băng, đĩa, về tài nguyên: - Trẻ xem và trò chuyện nước, đất, cát, đá, sỏi và các sản phẩm được làm cùng cô nên từ đất, cát, đá, sỏi - Để biết những tài nguyên đó mang lại lợi ích gì và - Trẻ lắng nghe có từ đâu, hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về một số tài nguyên ở địa phương mình nhé! 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá + Đất: - Các con nhìn xem cô có gì đây? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói từ “Đất” - Trẻ nói - Đất có những đặc điểm gì? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Đất có những tác dụng gì? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại đặc điểm về đất: Đây là đất thịt, đất - Trẻ lắng nghe có màu nâu, mịn, tơi xốp, có thể giữ nước. Đất tan được trong nước. Đất có ở khắp mọi nơi. Đất dùng để trồng các loại cây hoa, cây rau, cây xanh, cây cảnh. + Đá: - Đây là cái gì ? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói từ “Đá” - Trẻ nói - Con có nhận xét gì về đặc điểm của đá? (Trẻ 3T) - Trẻ nhận xét - Cô dùng vật cứng gõ vào đá cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát - Con thường nhìn thấy đá ở đâu? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Đá có tác dụng gì? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đá có đặc điểm cứng, có cạnh sắc, - Trẻ chú ý lắng nghe nặng, không giữ được nước, không tan trong nước. Đá thường có ở trên đồi, núi. Đá thường được dùng trong xây dựng: Trộn bê tông để làm đường, đổ trần nhà, là nguyên liệu trong tự nhiên + Sỏi: - Cô chơi trò chơi "Tập tầm vông" - Hỏi trẻ: Trong tay cô có gì? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời
  5. 5 - Cô cho trẻ nói từ “Sỏi” - Trẻ nói - Con thấy sỏi có đặc điểm như thế nào? (Trẻ 3T) - Trẻ nhận xét - Con thấy sỏi thường có ở những đâu? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Dùng sỏi để làm những gì? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời + Cô chốt: Sỏi có đặc điểm: Có các hình dạng khác - Trẻ lắng nghe nhau tròn, dài, dẹt, có màu trắng, vàng, nâu, xám sỏi cứng, không tan được trong nước. Sỏi thường thấy ở đồi, núi hoặc sông, bờ biển. Sỏi dùng để làm vật liệu xây dựng như đổ mái nhà, trộn bê tông làm đường, ngoài ra sỏi có màu sắc đẹp mắt nên còn được dùng để trang trí bể cá, tường, + Cát: - Cô đọc câu đố: “Hạt gì bé tý - Trẻ lắng nghe Nằm ở đáy sông Cùng với xi măng Xây nên nhà cửa” - Đố các con đó là hạt gì nào? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói từ “Cát” - Trẻ nói - Các con có nhận xét gì về hạt cát? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Cát có ở những đâu? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cát dùng để làm gì? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô chốt: Cát là những hạt nhỏ, mịn, có màu vàng, - Trẻ lắng nghe hoặc có loại màu trắng, nâu. Cát thường có ở sông, biển. Cát không tan được trong nước. Cát thường được dùng làm vật liệu xây dựng: trộn xi măng để xây nhà, trộn bê tông để làm đường, đổ trần nhà, Cát có màu sắc đẹp nên cũng có khi được sáng tạo thành bức tranh cát, làm đồng hồ cát, * Tìm hiểu sau quan sát - Hôm nay chúng mình được làm quen về những - Trẻ trả lời nguồn tài nguyên nào? (Trẻ 2,3T) - Ngoài những nguồn tài nguyên chúng mình làm - Trẻ lắng nghe quen còn rất nhiều nguồn tài nguyên như quặng, đất badan có ở vùng tây nguyên, đá vôi, đá thạch anh, .. * Củng cố: Trò chơi “Ai nói đúng” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét quá trình học của trẻ
  6. 6 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Thí nghiệm vật chìm, vật nổi - Trò chơi: Trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết vì sao vật này chìm, vật kia nổi, phát triển khả năng quan sát, đưa ra dự đoán, biết chơi trò chơi “Trời mưa”, chơi tự do theo ý thích Trẻ 2T: Biết gọi tên vật chìm, vật nổi, biết chơi trò chơi “Trời mưa” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. - KN:Trẻ 3T: Trẻ có kĩ năng, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. Trẻ 2T: Trẻ có kĩ năng, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. - TĐ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực và biết bảo vệ các nguồn nước. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân bằng phẳng, sạch sẽ, sỏi, bông, xốp, III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Cầu vồng” trò chuyện và - Trẻ đọc thơ và trò dẫn dắt vào bài. chuyện cùng cô 2. Phát triển bài *Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm vật chìm, vật nổi - Cô có một món quà rất đặc biệt dành tặng cho - Trẻ trả lời chúng mình đấy! Chúng mình có muốn khám phá luôn không nào? (2,3T) - Trong hộp quà bí ẩn này của cô Nhung có những - Trẻ quan sát gì nào? Cô giơ từng đồ vật ra cho trẻ quan sát và hỏi về chất liệu, tác dụng của mỗi loại đồ vật) - Những đồ chơi này khi thả vào nước thì điều gì - Trẻ trả lời sẽ xảy ra nhỉ? Cô cháu mình cùng nhau khám phá điều đó nhé! - Cô và trẻ lần lượt thả những vật đó vào nước - Trẻ thực hiên - Cho trẻ quan sát xem khi thả những vật đó vào nước thì điều gì sẽ xảy ra. - Các con hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra nào?(3T) - Trẻ trả lời - Lần lượt cô cho trẻ cùng nhau thí nghiệm với - Trẻ thực hiên từng đồ vật: Sỏi, xốp, nam châm, đĩa sứ, mẩu gỗ, thìa. - Con vừa thả vật gì vào nước? (2,3T) - Trẻ trả lời - Nó chìm hay nổi? (3T) - Trẻ trả lời
  7. 7 - Vì sao con biết ? (3T) (vì nó nổi trên mặt nước - - Trẻ trả lời chìm xuống đáy chậu). vì sao vật này nó nổi còn vật kia nó lại chìm được nhỉ? (3T) * Khái quát - Mở rộng: - Hôm nay chúng mình đã làm thí nghiệm gì? - Trẻ trả lời (2,3T) - Vật nổi là gì? (3T) - Trẻ trả lời - Ngoài ra còn có vật gì có thể nổi khi thả vào - Trẻ trả lời nước nữa? (Lá cây, giấy, một số đồ vật làm từ nhựa,...) - Còn ngoài những vật chìm mà hôm nay chúng - Trẻ trả lời mình khám phá ra thì còn có những đồ vật gì nữa có thể chìm trong nước nhỉ? (Ổ khóa, gạch, đá,..) - Các con ơi! Như vậy chúng mình đã biết xung - Trẻ chú ý lắng nghe quanh mình có rất nhiều vật chìm xuống nước và có nhiều vật lại nổi trên mặt nước. Nhưng cũng có vật nổi được trên mặt nước nhờ có sự tác động của bàn tay con người đấy. - Các con ạ! Còn rất nhiều điều mà chúng mình muốn khám phá nữa nhưng để buổi sau cô và chúng mình sẽ thực hiện sau nhé! * TC: Trời mưa - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề hiện tượng tự nhiên - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Chung sức I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Củng cố cho trẻ biết đặc điểm, tính chất, lợi ích của một số nguồn tài nguyên ở địa phương “Đất, đá, cát, sỏi” thông qua trò chơi: Chung sức. Trẻ 2T: Củng cố cho trẻ biết tên gọi, lợi ích của 1 số nguồn tài nguyên ở địa phương “Đất, đá, cát, sỏi” thông qua trò chơi: Chung sức
  8. 8 - KN: Trẻ 3T: Trẻ nói rõ ràng, chơi đúng trò chơi. Trẻ 2T: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động, biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Lô tô, 6 hộp đựng: Đất, đá, cát, sỏi. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào thực hiện nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. - Cách chơi: Cách chơi : Cô có 6 cái hộp , trong đó đựng đất, cát, sỏi . Nhiệm vụ của các bạn hãy giúp cô đẩy, lôi, kéo 6 cái hộp này về vạch kẻ phía trên kia. Thời gian chơi là 1 bản nhạc - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh- trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: . - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . _______________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG “Tập theo lời ca: Cho tôi đi làm mưa với” HH2 – T5 – B3 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cát vàng, cát trắng, sỏi (EL 3) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Cát vàng, cát trắng, sỏi. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật” (EL 3)
  9. 9 Trẻ 2T: Trẻ biết nói các từ: Cát vàng, cát trắng, sỏi theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật” (EL 3) theo khả năng. - KN: Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ: Cát vàng, cát trắng, sỏi. Chơi đúng trò chơi “Chiếc hộp bí mật” (EL 3) Trẻ 2T: Trẻ nói được các từ: Cát vàng, cát trắng, sỏi, chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật” (EL 3) theo khả năng. - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Cát vàng, cát trắng, sỏi”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố “Quen gọi là hạt - Trẻ trò chuyện cùng cô Chẳng nở thành cây Nhà nhà cao đẹp Dùng tôi để xây Là gì ? - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Cát vàng - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Cát vàng” - Trẻ lắng nghe và giới thiệu với trẻ từ “Cát vàng” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói “Cát vàng”. Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cát vàng có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói 3 lần - Trẻ nói câu - Cho trẻ lên lấy tranh Cát vàng đưa cho cô hoặc - Trẻ thực hiện đưa cho bạn * LQVT: Cát trắng, sỏi: thực hiện tương tự → Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên * Ôn luyện:TC “Hộp quà bí mật” EL 3 - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chưc cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương, khích lệ trẻ.
  10. 10 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Ôn các hình I. Mục đích, yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Củng cố trẻ biết đặc điểm hình tam giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật thông qua trò chơi “Ai tinh mắt, chọn nhanh nói đúng, tìm nhà” Trẻ 2T: Củng cố trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của hình tam giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật thông qua trò chơi “Ai tinh mắt, chọn nhanh nói đúng, tìm nhà” theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Trẻ chơi trò chơi “Ai tinh mắt, chọn nhanh nói đúng, tìm nhà” đúng luật, đúng cách Trẻ 2T: Trẻ chơi trò chơi “Ai tinh mắt, chọn nhanh nói đúng, tìm nhà”theo khả năng. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 1 hình tam giác màu xanh da trời, 1 hình tròn màu đỏ, 1 hình chữ nhật màu xanh lá cây, 1 hình vuông màu vàng - Đồ dùng của trẻ: 1 ngôi nhà có hình tam giác, 1 ngôi nhà có hình tròn, 1 ngôi nhà có hình vuông, 1 ngôi nhà có hình chữ nhật. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát và trò chuyện cùng trò chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt trẻ cô vào bài 2. Phát triển bài * Ôn hình tròn, hình tam giác Trò chơi 1: Ai tinh mắt - Cách chơi: cô xếp 2 dãy hình vuông, tròn, tam - Trẻ chú ý lắng nghe giác, chữ nhật. Mỗi lần cô mời 2 bạn lên chơi, 2 bạn đứng trước dãy hình, tay chống hông, chụm chân, khi cô hô 2,3 thì cháu phải nhún bật vào từng hình, khi bật vào hình nào thì gọi tên hình đó, bạn nào gọi đúng tên nhiều hình là thắng - Luật chơi: Khi nào cô hô 2,3 thì trẻ mới bật vào hình và gọi tên hình. - Cô cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Trẻ chơi trò chơi + Trò chơi 2: Chọn nhanh nói đúng - Cách chơi: Cô chuẩn bị cho trẻ các đồ dùng có - Trẻ chú ý lắng nghe hình tam giác và hình tròn và yêu cầu trẻ chọn hình theo cô. Khi cô nói tên hoặc đặc điểm của hình nào thì trẻ giơ hình đó lên và gọi tên hình đó lên.
  11. 11 - Luật chơi: Trẻ nào giơ sai hình sẽ hát 1 bài hát. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét tuyên dương trẻ + Trò chơi 3: Tìm nhà - Cách chơi: Cô chuẩn bị 4 ngôi nhà hình tam - Trẻ lắng nghe giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, trên tay trẻ cầm các hình khác nhau. Trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát: “Trời nắng trời mưa”. Khi có hiệu lệnh “Tìm nhà” thì trẻ phải nhanh chóng tìm về ngôi nhà có hình giống với hình trên tay trẻ cầm. - Luật chơi: Trẻ về sai nhà sẽ hát 1 bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Hạt đậu nhảy múa TC: Chi chi chành chành Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết tên, biết thực hành thí nghiệm hạt đậu nhảy múa. Trẻ biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 2T: Trẻ biết thực hành thí nghiệm hạt đậu nhảy múa theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 3T: Trả lời đúng các câu hỏi của cô. Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, khả năng phán đoán, sự khéo léo khi làm thí nghiệm. Chơi đúng trò chơi “Chi chi chành chành” Trẻ 2T: Trả lời đúng các câu hỏi của cô. Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, khả năng phán đoán, sự khéo léo khi làm thí nghiệm. Chơi trò chơi “Chi chi chành chành” theo khả năng - TĐ: Trẻ biết yêu thích làm thí nghiệm II. Chuẩn bị: - Nước, cốc thủy tinh, hạt đậu, giấm, bột baking soda - Sân rộng, sạch, bằng phẳng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cô và trẻ vận động theo nhạc bài hát: Hello và - Trẻ vận động dẫn dắt vào bài
  12. 12 2: Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm hạt đậu nhảy múa - Cho trẻ quan sát các đồ dùng để chuẩn bị thí - Trẻ quan sát nghiệm - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Các bạn có biết hôm nay chúng ta sẽ làm thí - Trẻ trả lời nghiệm gì không? - Cô và trẻ cùng tiến hành làm thí nghiệm: Đầu - Trẻ quan sát và thực hiện tiên cô sẽ đổ nước vào cốc, sau đó cô sẽ cho 1 thìa bột baking soda vào cốc và quấy đều lên, tiếp theo cô sẽ cho 1 thìa đậu vào cốc và cuối cùng cô sẽ đổ giấm vào cốc, chúng mình cùng quan sát xem điều gì sẽ xảy ra nhé. - Điều gì đã xảy ra khi cô cho giấm vào cốc? - Trẻ trả lời - Cô giải thích: Bình thường khi cho đậu vào - Trẻ lắng nghe cốc nước, hạt đậu sẽ chìm xuống dưới, nhưng khi cho giấm và baking soda gặp nhau sẽ tạo ra các bọt khí, các bọt khí bám vào hạt đậu sẽ làm cho các hạt đậu nổi lên trên, khi hạt đậu nổi lên trên các bọt khí sẽ vỡ ra đấy - Cô cho trẻ thực hiện thí nghiệm theo nhóm, cô - Trẻ thực hiện bao quát hướng dẫn trẻ. - Cô giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi và - Trẻ lắng nghe dọn vệ sinh sạch sau khi làm thí nghiệm * Trò chơi: “Chi chi chành chành” + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề hiện tượng tự nhiên - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh
  13. 13 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: Hot (Nóng) - Hoạt động gồm có 22 trẻ - Cô cho trẻ nghe máy tính từ: Hot (Nóng) 3 lần - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ - nhóm - cá nhân các từ tiếng anh Chơi tự do - Cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh- trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: . - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . ___________________________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 4 năm 2025 NGHỈ LỄ _____________________________________ Thứ 5 ngày 01 tháng 5 năm 2025 NGHỈ LỄ _________________________________________ Thứ 6 ngày 02 tháng 5 năm 2025 (Dạy bù vào ngày 26/4/2025) HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG “Tập theo lời ca: Cho tôi đi làm mưa với” HH2 – T5 – B3 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đá vôi, đá thạch anh, đá cuội (EL 2) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Đá vôi, đá thạch anh, đá cuội. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2)
  14. 14 Trẻ 2T: Trẻ biết nói các từ: Đá vôi, đá thạch anh, đá cuội theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo khả năng. - KN: Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ: Đá vôi, đá thạch anh, đá cuội. Chơi đúng trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) Trẻ 2T: Trẻ nói được các từ: Đá vôi, đá thạch anh, đá cuội, chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo khả năng. - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh “Đá vôi, đá thạch anh, đá cuội”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố “Màu trắng tinh, ở trong núi, - Trẻ trò chuyện cùng Dùng xây nhà, trộn với nước vôi. cô Là ai nhỉ, bé đoán chơi? - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Đá vôi - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Đá vôi” và - Trẻ lắng nghe giới thiệu với trẻ từ “Đá vôi” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ “Đá vôi”cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành tiếng việt: Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Đá vôi”. Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhân - Đá vôi có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói 3 lần - Trẻ nói - Cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Đá thạch anh, đá cuội tương tự → Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên * Ôn luyện: TC “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Biểu diễn các bài hát trong chủ đề NH: Khúc ca bốn mùa TCÂN: Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Trẻ biết biểu diễn các bài hát ở chủ đề HTTN: Cho tôi đi làm mưa với, Cháu vẽ ông mặt trời, Trời nắng trời mưa , biết lắng nghe cô hát và hưởng
  15. 15 ứng cùng cô bài nghe hát “Khúc ca bốn mùa”. Biết chơi trò chơi “ Đoán tên bạn hát” Trẻ 2T: Trẻ biết biểu diễn các bài hát cùng cô: Cho tôi đi làm mưa với, Cháu vẽ ông mặt trời, Trời nắng trời mưa..., biết hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Khúc ca bốn mùa” theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo khả năng. - KN: Trẻ 3T: Trẻ biểu diễn được các bài hát trong chủ đề, hát đúng giai điệu của bài hát, thể hiện được cảm xúc của mình, biết kết hợp vận động minh hoạ theo lời của bài hát bằng nhiều hình thức khác nhau. Hưởng ứng sôi nổi theo cô bài nghe hát. Chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” đúng luật đúng cách Trẻ 2T: Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề theo khả năng. Hưởng ứng sôi nổi theo cô bài nghe hát theo khả năng. Chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo khả năng. TĐ: Trẻ yêu thích âm nhạc. Biểu diễn tự nhiên các bài hát. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát Cho tôi đi làm mưa với, Cháu vẽ ông mặt trời, Trời nắng trời mưa, Khúc ca bốn mùa - Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, phách tre, trống . III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô với trẻ chơi trò chơi: Vũ điệu hóa đá, dẫn - Trẻ chơi và trò chuyện dắt trẻ vào bài. cùng cô. 2. Phát triển bài. * Biểu diễn các bài hát ở chủ đề. - Tuần vừa rồi cô và cả lớp chúng mình đã cùng nhau học rất nhiều bài hát hay về chủ đề hiện tượng tự nhiên, để cho các bài hát thật hay và sôi động hơn, hôm nay cô và cả lớp chúng mình sẽ cùng nhau biểu diễn lại các bài hát. Chúng mình - Có ạ. có đồng ý không? - Đầu tiên sẽ là bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với” - Cả lớp hát, đưa người theo của tác giả Hoàng Hà, xin mời các bạn hãy cùng giai điệu bài hát. đứng lên để thể hiện giai điệu của bài hát thật hay nào. - Bây giờ xin mời các bạn tổ 1 các bạn hãy cùng - Trẻ tổ 1 thực hiện đứng lên thể hiện tình cảm của mình qua bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” nhạc và lời Tân Huyền với phần đệm vỗ tay theo nhịp. - Tổ 2,3 kết hợp vỗ phách. - Trẻ thực hiện. - Cho nhóm, cá nhân trẻ lên biểu diễn bài hát - Trẻ 2,3T thực hiện theo các hình thức khác nhau.
  16. 16 - Tiếp theo là ca khúc “Trời nắng trời mưa” - Trẻ thực hiện theo yêu cầu - Cô cho trẻ biểu diễn bài hát bằng các động tác múa. - Cô chú ý động viên khuyến khích trẻ thực hiện. - Cô thấy các bạn đều biểu diễn được các bài hát thật là hay, khen các bạn. * Nghe hát: Khúc ca bốn mùa - Để góp vui với buổi biểu diễn âm nhạc ngày hôm nay cô mang đến cho lớp mình bài hát của chủ đề tiếp theo “Khúc ca bốn mùa” nhạc và lời Nguyễn Hải - Lần 1: Hát trọn vẹn, giới thiệu nội dung: Bài - Trẻ chú ý lắng nghe cô hát Bài hát này nói mối quan hệ mật thiết giữa giảng nội dung. con người với thiên nhiên, với thời tiết và sự điều hoà của mưa nắng làm cho cuộc sống của muôn loài được tồn tại và sinh sôi phát triển. - Lần 2: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô *Trò chơi: Đoán tên bạn hát - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát động viên trẻ - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài. - Buổi biểu diễn âm nhạc với chủ đề HTTN đến - Trẻ vẫy tay “Xin chào” đây là hết rồi, cô và cả lớp chúng mình sẽ cùng hẹn buổi biểu diễn lần sau với chủ đề “Quê hương đất nước Bác Hồ nhé”. Xin chào. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình ông mặt trời bằng sỏi, đá TC: “Lộn cầu vồng” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 3T: Biết đặc điểm của ông mặt trời, biết xếp hình ông mặt trời bằng sỏi, đá, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”và chơi tự do Trẻ 2T: Biết đặc điểm của ông mặt trời, biết xếp hình ông mặt trời bằng sỏi, đá theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo khả năng - KN: Trẻ 3T: Trẻ có kỹ năng nhón, nhặt hột hạt để xếp ông mặt trời bằng sỏi, đá, trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Chơi đúng trò chơi “Lộn cầu vồng” Trẻ 2T: Trẻ có kỹ năng nhón, nhặt sỏi, đá để xếp ông mặt trời bằng sỏi, đá, trả lời một số câu hỏi của cô theo khả năng. Chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động ngoài trời
  17. 17 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sỏi, đá, sân sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố - Trẻ lắng nghe Có ông mà chẳng có bà Suốt ngày tỏa nắng la cà trời cao? - Đó là gì? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình ông mặt trời bằng sỏi, đá - Giờ học ngày hôm nay chúng mình cùng nhau xếp hình ông mặt trời bằng sỏi, đá - Chúng mình được quan sát gì đây? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói: Ông mặt trời - Trẻ nói - Ông mặt trời có những đặc điểm gì? (Trẻ 3T) - Trẻ trả lời - Ông mặt trời được cô xếp bằng gì?(3T) - Trẻ trả lời - Ông mặt trời có màu gì? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Cô thực hiện mẫu: Cô lấy viên sỏi màu đỏ xếp - Trẻ chú ý quan sát thành hình tròn và dùng đá để xếp những tia nắng xung quanh ông mặt trời. - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Cô cho trẻ thực hiện xếp hình ông mặt trời bằng - Trẻ xếp sỏi, đá theo nhóm *TC: “Lộn cầu vồng” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề hiện tượng tự nhiên - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh
  18. 18 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Vận động bài hát: If you know all the seasons - Hoạt động gồm có 22 trẻ - Cô mở nhạc bài hát “If you know all the seasons” - Cô thực hiện cho trẻ xem mẫu - Cô cho trẻ thực hiện vận động bài hát: “If you know all the seasons” Nêu gương cuối tuần - Cho trẻ lên hát, đọc thơ mà trẻ thích. - Cô nhận xét nêu tiêu chuẩn bé ngoan. - Đi học đều, chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cô giáo. - Đoàn kết với bạn bè, không mất trật tự trong lớp. - Trẻ tự liên hệ nhận xét bạn trong lớp. - Cô nhận xét chung tuyên dương trẻ ngoan thưởng phiếu bé ngoan Vệ sinh- trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . _____________________________________ Ngày 21 tháng 4 năm 2025 Ngày 25 tháng 4 năm 2025 Người soạn TTCM đã xem Vàng Thị Nga Nguyễn Thị Thùy