Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 32 - Chủ đề: Đất, đá, cát, sỏi - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Pồng

pdf 17 trang Phúc An 13/10/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 32 - Chủ đề: Đất, đá, cát, sỏi - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Pồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_32_chu_de_dat_da_cat_s.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 32 - Chủ đề: Đất, đá, cát, sỏi - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Pồng

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐẤT, ĐÁ, CÁT, SỎI Tuần 32: Thực hiện từ ngày 28 tháng 04 đến 02 tháng 05 năm 2025 Giáo viên A: Thào Thị Pồng Giáo viên B: Nguyễn Thị Thùy HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập với lời ca bài hát “Giọt mưa và em bé” + HH3: Thổi nơ bay + Tay3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao + Bụng2: Đứng ngiêng người sang hai bên + Chân1: Đứng khuỵu gối + B2: Bật tách - chụm chân tại chỗ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: “Sự bay hơi” I. Mục đích – yêu cầu - Rèn khả năng quan sát và giải thích nguyên nhân II. Chuẩn bị - Một cốc nước và một đoạn băng dính III. Luật chơi, cách chơi. - Luật chơi: Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách của trẻ - Cách chơi: Đổ cốc cho gần đầy. Cho trẻ quan sát và dùng băng dính dán vào thành cốc để đánh dấu mực nước. Đặt cốc vào một chỗ. Cho trẻ quan sát, theo dõi hằng ngày và nhận xét hiện tượng gì xảy ra? (Mực nước trong cốc ngày càng thấp hơn so với mực nước ban đầu). Cho trẻ đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ. Sau đó, cô giải thích thêm cho trẻ: Mực nước trong cốc thấp dần đi vì nước bay hơi và trả vào không khí. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCVĐ: “Ai nhanh nhất” I. Mục đích - Rèn luyện tự tin và phản xạ nhanh II. Chuẩn bị - Vẽ một vòng tròn III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chạy không kịp là người thua cuộc - Cách chơi: Cô vẽ cho mỗi trẻ 1 vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm. Khi nghe 1 trong các hiệu lệnh sau + Không có gió: Trẻ đứng im tại chỗ + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà (vòng tròn) - Cô tổ chức cho trẻ chơi
  2. 2 3. TCDG: “Chi chi chành chành” I. Mục đích – yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, học được những câu đồng dao. II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào chậm tay hơn bị bắt thì bạn đó là người thua cuộc và đổi vai chơi cho bạn khác. - Cách chơi: Cách chơi: Trong nhóm chơi (Khoảng 5- 6 trẻ), một trẻ xòe bàn tay ( làm cái) để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Tất cả trẻ đọc lời bài đồng dao: Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Cấp kế đi tìm Ù à ù ập Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón tay trỏ vào lòng bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay trỏ của mình ra thật nhanh. Trẻ nào rút chậm bị nắm ngón tay là thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay để các trẻ khác chơi tiếp - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2 ngày 28 tháng 04 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Giọt mưa và em bé HH3 – T3 – B2 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đất nâu, đất đỏ, đất phù sa (EL21). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Đất nâu, đất đỏ, đất phù sa”. Biết chơi trò “Búp bê nói (EL21)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Đất nâu, đất đỏ, đất phù sa”, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật
  3. 3 - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Đất nâu, đất đỏ, đất phù sa”. - Nhạc bài hát: Mùa hè đến. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài hát “Mùa hè đến” và dẫn dắt vào - Trẻ chơi cùng cô bài. 2. Phát triển bài. * LQVT: Đất nâu - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Đất nâu” - Trẻ quan sát và giới thiệu từ “Đất nâu”. - Cô nói mẫu từ “Đất nâu” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Tập thể, tổ, nhóm, cá trẻ nói: “Đất nâu” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân + Đất nâu dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Đất đỏ, đất phù sa làm quen tương tự → Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài - Trẻ lắng nghe nguyên thiên nhiên. * Ôn luyện: Búp bê nói (EL21) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Làm quen với đất, đá, cát, sỏi I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, một số đặc điểm, tính chất, lợi ích của đất đá, cát sỏi, biết một số nguồn tài nguyên ở địa phương: Đất, đá, cát, sỏi. - KN: Trẻ trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô, rèn cho trẻ khả năng quan sát chú ý, ghi nhớ có chủ định. - TĐ: Giáo dục trẻ biết gìn giữ và bảo vệ các nguồn tài nguyên II. Chuẩn bị: - Tranh về: Đất, đá, cát, sỏi - 4 rổ đựng đất, đá, cát, sỏi. Một số túi đựng đất, đá, cát, sỏi, bảng gài để chơi trò chơi.
  4. 4 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp xem video, về tài nguyên: nước, - Trẻ xem và trò chuyện đất, đá, cát, sỏi và các sản phẩm được làm nên từ cùng cô đất, đá, cát sỏi - Để biết những tài nguyên đó mang lại lợi ích gì và - Trẻ lắng nghe có từ đâu, hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về một số tài nguyên ở địa phương mình nhé! 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá + Tìm hiểu về đất: - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm từ “Đất” - Trẻ phát âm - Đất có những đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Đất có những tác dụng gì? - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại đặc điểm về đất: Đây là đất thịt, đất - Trẻ lắng nghe có màu nâu, mịn, tơi xốp, có thể giữ nước. Đất tan được trong nước. Đất có ở khắp mọi nơi. Đất dùng để trồng các loại cây hoa, cây rau, cây xanh, cây cảnh. + Tìm hiểu Đá: - Đây là cái gì ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm từ “Đá” - Trẻ phát âm - Con có nhận xét gì về đặc điểm của đá? - Trẻ nhận xét - Cô dùng vật cứng gõ vào đá cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát - Con thường nhìn thấy đá ở đâu? - Trẻ trả lời - Đá có tác dụng gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đá có đặc điểm cứng, có cạnh sắc, - Trẻ chú ý lắng nghe nặng, không giữ được nước, không tan trong nước. Đá thường có ở trên đồi, núi. Đá thường được dùng trong xây dựng: Trộn bê tông để làm đường, đổ trần nhà, là nguyên liệu trong tự nhiên + Tìm hiểu Cát: - Cô đọc câu đố: “Hạt gì bé tý Nằm ở đáy sông Cùng với xi măng Xây nên nhà cửa” - Đố các con đó là hạt gì nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm từ “Cát” - Trẻ phát âm - Các con có nhận xét gì về hạt cát? - Trẻ nhận xét - Cát có ở những đâu? - Trẻ trả lời
  5. 5 - Cát dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại đặc điểm của cát: Cát là những hạt - Trẻ lắng nghe nhỏ, mịn, có màu vàng, hoặc có loại màu trắng, nâu. Cát thường có ở sông, biển. Cát không tan được trong nước. Cát thường được dùng làm vật liệu xây dựng: trộn xi măng để xây nhà, trộn bê tông để làm đường, đổ trần nhà, Cát có màu sắc đẹp nên cũng có khi được sáng tạo thành bức tranh cát, làm đồng hồ cát, + Tìm hiểu sỏi: - Cô chơi trò chơi “Tập tầm vông” - Trẻ lắng nghe - Hỏi trẻ: Trong tay cô có gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm từ “Sỏi” - Trẻ phát âm - Con thấy sỏi có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời - Con thấy sỏi thường có ở những đâu? - Trẻ trả lời - Dùng sỏi để làm những gì? - Trẻ trả lời + Cô nhắc lại đặc điểm của sỏi: Sỏi có đặc điểm: - Trẻ lắng nghe Có các hình dạng khác nhau tròn, dài, dẹt, có màu trắng, vàng, nâu, xám sỏi cứng, không tan được trong nước. Sỏi thường thấy ở đồi, núi hoặc sông, bờ biển. Sỏi dùng để làm vật liệu xây dựng như đổ mái nhà, trộn bê tông làm đường, ngoài ra sỏi có màu sắc đẹp mắt nên còn được dùng để trang trí bể cá, tường, * Đàm thoại sau quan sát - Hôm nay chúng mình được làm quen về những - Trẻ trả lời nguồn tài nguyên nào? - Ngoài đất đá, cát, sỏi ra con còn biết những nguồn - Trẻ trả lời tài nguyên nào khác? * Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh nhất” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh nhất + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, Nhiệm vụ - Trẻ lắng nghe của 2 đội là lần lượt từng bạn trong đội sẽ bật qua vòng và chọn bức tranh có hình ảnh đất đá, cát, sỏi. Thời gian được tính trong một bản nhạc. + Luật chơi: Bạn này về bạn khác mới được lên, mỗi 1 lần lên mỗi bạn chỉ được chọn 1 hình ảnh. Đội nào chọn được nhiều hình ảnh và đúng thì đội đó sẽ chiến thắng. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Trẻ lắngnghe - Cô nhận xét quá trình học của trẻ
  6. 6 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Nhặt lá cây xung quanh sân trường - TC: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết nhặt lá vàng rụng trên sân và cùng cô bỏ vào thùng rác để bảo vệ môi trường luôn sạch, đẹp, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kĩ năng quan sát, thao tác tay nhanh nhạy. Chơi đúng trò chơi và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, chơi đoàn kết với bạn và biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Thùng rác cho trẻ vứt lá cây, đồ chơi ngoài, lá cây III.Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc đồng dao “Dung dăng dung dẻ” và - Trẻ đọc cho trẻ ra sân 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Nhặt lá cây xung quanh sân trường - Cô cho trẻ xúm xít quanh cô - Trẻ xúm xít quanh cô - Con thấy sân trường có gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời - Lá cây có màu gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau nhặt lá cây xung quanh sân trường nhé! + Cô cho trẻ nhặt lá bỏ vào thùng rác - Trẻ nhặt - Vậy để sân trường luôn sạch đẹp thì các con phải - Trẻ trả lời làm gì? - Giáo dục: Các con phải biết giữ gìn vệ sinh không - Trẻ lắng nghe được vứt rác bừa bãi mà phải vứt rác vào đâu thùng rác nhớ chưa! * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô gợi ý trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
  7. 7 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Thi xem ai nhanh I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố khắc sâu cho trẻ đặc điểm, tính chất, lợi ích của “Đất, đá, cát, sỏi” thông qua trò chơi: Thi xem ai nhanh - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động, biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Lô tô, 6 hộp đựng: Đất, đá, cát, sỏi. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào thực hiện nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. - Cách chơi: Cách chơi : Cô có 6 cái hộp, trong đó đựng đất, cát, sỏi. Nhiệm vụ của các bạn hãy giúp cô đẩy, lôi, kéo 6 cái hộp này về vạch kẻ phía trên kia. Thời gian chơi là 1 bản nhạc - Cô tổ chức cho trẻ chơi CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . .
  8. 8 Thứ 3 ngày 29 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cục đá, đá cuội, đá thạch anh.. I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ: “Cục đá, đá cuội, đá thạch anh”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Cục đá, đá cuội, đá thạch anh”. - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Cục đá, đá cuội, đá thạch anh”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Trẻ chơi trò chơi và trò chuyện dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Cục đá - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Cục - Trẻ lắng nghe đá” và giới thiệu từ “Cục đá” nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành nói tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân trẻ nói “Cục đá” cùng cô (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Đá dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Đá cuội, đá thạch anh làm quen tương tự → GD trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài - Trẻ lắng nghe nguyên thiên nhiên * Ôn luyện: Trò chơi “Tranh gì biến mất” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài. Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
  9. 9 HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC Đề tài: Bò theo hướng thẳng Trò chơi : Mèo đuổi chuột I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết khởi động, biết tập bài tập phát triển chung theo lời ca bài hát “Giọt mưa và em bé” cùng cô. Biết thực hiện vận động bò theo hướng thẳng. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” - KN: Trẻ tập đúng bài tập phát triển chung cùng cô, phối hợp chân nọ tay kia để thực hiện vận động bò theo hướng thẳng. Chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ đoàn kết có ý thức tập thể. II. Chuẩn bị - Đồ dùng: 2 Vạch chuẩn, xác xô. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân ổn định tổ chức, nhắc nhở trẻ - Trẻ ra sân không nói chuyện 2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn thành đoàn tàu kết hợp - Trẻ hát và đi vòng tròn bài đoàn tàu nhỏ xíu và đi theo các kiểu đi: Đi thực hiện các kiểu đi và thường, đi mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chạy chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, sau đó chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động + Bài tập phát triển chung + HH3: Thổi nơ bay + Tay3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp đưa lên cao + Bụng2: Đứng ngiêng người sang hai bên - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp + Chân1: Đứng khuỵu gối - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + B2: Bật tách - chụm chân tại chỗ - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp + Vận động cơ bản: Bò theo hướng thẳng - Lần 1: Không giải thích. - Trẻ quan sát - Lần 2: Đầu tiên cô đứng vào vạch xuất phát thứ - Trẻ quan sát và lắng nhất chống cả 2 bàn tay, và quỳ hai chân xuống sàn nghe khi có hiệu lệch bò cô bò theo hướng thẳng mắt nhìn về phía trước, khi bò phối hợp chân nọ tay kia nhịp nhàng bò hết vạch cô đứng dậy sau đó đi về cuối hàng đứng. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô cho 2 trẻ lên thực hiện và sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cô cho cả lớp cùng luyện tập 1 lần. - Cả lớp luyện tập
  10. 10 - Cô chia lớp thành 2 tổ - Nhóm thực hiện - Cô bao quát sửa sai động viên trẻ. - Cô cho 2 đội thi đua - 2 đội thi đua. - Cô nhận xét kết quả thi đua. - Trẻ nhận xét cùng cô. - Giáo dục: Trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục - Trẻ lắng nghe * TC: Mèo đuổi chuột - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần + Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ vào lớp - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: TN “Núi lửa phun trào” TC: Mưa to, mưa nhỏ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết được màu thực phẩm khi nhỏ vào nước rửa bát sẽ bị hòa tan trong nước và làm nước đổi màu, khi cho dấm vào chai chứa backingsoda sẽ xủi bọt, biết chơi trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Phát triển khả năng quan sát cho trẻ. Rèn kĩ năng ghi nhớ có màu sắc cho trẻ, chơi đúng trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ” - TĐ: Giáo dục trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Chai nước, nước rửa bát, bột thực phẩm, dấm, backingsoda. - Nhạc bài hát “Điều kì diệu quanh ta” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “Điều kì diệu quanh ta” trò chuyện - Trẻ hát và trò chuyện dẫn dắt vào bài. cùng cô 2. Phát triển bài + Hoạt động có chủ đích: “Thí nghiệm núi lửa phun trào” - Cô nói “Nhìn xem nhìn xem” - Với những đồ dùng như: chai nhựa, bột - Trẻ lắng nghe backingsoda, lọ màu thực phẩm, dấm, lọ nước rửa bát, mô hình núi lửa, phễu, khay nhựa, đũa với những đồ dùng này chúng mình sẽ cùng làm thí nghiệm núi lửa phun trào nhé! - Cô thực hiện thí nghiệm cho trẻ quan sát vừa làm - Trẻ quan sát vừa phân tích.
  11. 11 + Bước 1: cô sẽ lấy mô hình núi lửa đặt chùm vào chai nhựa sau đó cô lấy phễu đặt vào miệng chai, cô dùng thìa lấy thìa cô xúc 5 thìa bột baking soda vào chai. + Bước 2: Nhỏ 5 giọt màu thực phẩm vào chai. + Bước 3: Cô cho nước rửa bát vào chai, các con nhớ tay phải giữ chắc chai để không bị đổ nhé. Sau đó các con sẽ lấy chiếc đũa khuấy đều lên. + Bước 4 : đổ dấm vào chai và quan sát hiện tượng xảy ra. - Điều gì đã xảy ra? Vì sao? - Trẻ trả lời - Các cốc nước đã đổi màu rồi đấy! - Khi nhỏ màu vào nước khuấy đều lên, nước và màu - Trẻ lắng nghe hòa tan sẽ làm nước đổi màu. Khi đổ nước rửa bát và dấm vào sẽ tạo ra hiện tượng núi lửa phun trào. - Chúng mình có muốn cùng thực hiện thí nghiệm - Trẻ trả lời núi lửa phun trào không? * Trẻ thực hiện - Cô chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ ngồi vào chỗ để thực hiện - Cô quan sát trẻ thực hiện nhắc nhở trẻ về cách nhỏ màu vào cốc nước. - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ - Giáo dục: Các con ạ khi chẳng may chúng mình - Trẻ lắng nghe uống phải dấm hay chúng mình nghịch nước rửa bát hoặc paking soda sẽ gây nguy hiểm đên sức khỏe của chúng mình đấy. Vì vậy các con tuyệt đối không được tự do dùng khi chưa được sự cho phép của người lớn nhé, các con nhớ chưa nào? * Trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh
  12. 12 HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: VẬN ĐỘNG VIÊN NHÍ I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết vận động “Bò theo hướng thẳng” thông qua trò chơi “Vận động viên nhí” - KN: Trẻ chơi trò chơi “Vận động viên nhí” đúng cách, đúng luật - GD: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Vạch chuẩn cho 2 đội III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào giành được nhiều bóng nhất là đội chiến thắng. - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội: Đội 1, đội 2. Từng thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt lên chơi. Nhiệm vụ của 2 đội là lần lượt thành viên của 2 đội sẽ lên thực hiện vận động “Bò theo hướng thẳng”. Bạn nào thực hiện xong thì về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên chơi. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, không bị phạm quy đội đó dành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . Thứ 4 ngày 30 tháng 04 năm 2025 NGHỈ 30/4 – 1/5 Thứ 5 ngày 01 tháng 5 năm 2025 NGHỈ 30/4 – 1/5
  13. 13 Thứ 6 ngày 02 tháng 5 năm 2025 (DẠY BÙ VÀO NGÀY 26/4/2025) HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Giọt mưa và em bé HH3 – T3 – B2 – C1 – B2 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Viên sỏi, trộn bê tông, đổ mái nhà (EL 26) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nói các từ “Viên sỏi, trộn bê tông, đổ mái nhà”. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi (EL 26)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Viên sỏi, trộn bê tông, đổ mái nhà”, chơi đúng trò chơi - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Viên sỏi, trộn bê tông, đổ mái nhà”. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về hiện tượng - Trẻ quan sát thời tiết và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Viên sỏi - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ lắng nghe “Viên sỏi” và giới thiệu từ “Viên sỏi”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 - Trẻ nói lần. - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói: “Viên sỏi” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ trả lời + Viên sỏi dùng để làm gì? - Trẻ nói + Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần. - Trẻ thực hiện + Cho trẻ thực hiện thao tác ba hành động * LQVT: Trộn bê tông, đổ mái nhà làm quen tương tự - Trẻ lắng nghe → GD trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên * Trò chơi “Ai đoán giỏi (EL26)” - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ.
  14. 14 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Ôn tách gộp số lượng trong phạm vi 5 I . Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết tách gộp số lượng trong phạm vi 5 thông qua các trò chơi: Ai nhanh nhất, Bé thông minh, nối 2 nhóm đủ số lượng. - KN: Trẻ chơi đúng các trò chơi - TĐ: Trẻ chú ý học, đoàn kết với bạn bè II. Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: lô tô bông hoa, lô tô con bướm, bảng con, tranh cho trẻ nối III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Một con vịt - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. 2. Phát triển bài - Trò chơi 1: Ai nhanh nhất - Luật chơi: Bạn nào tách, gộp sai thì phải tách, - Trẻ nghe gộp lại cho đúng. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn một rổ lô tô con bướm, nhiệm vụ của các bạn là tách, gộp sao cho số lượng là 5 lô tô con bướm lên bảng con. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ. - Trò chơi 2: Bé thông minh - Luật chơi: Đội nào tạo nhóm đúng và nhanh hơn - Trẻ nghe là đội thắng cuộc. - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội, cô cho 2 đội lên thi đua nhau tách nhóm con bướm thành 2 nhóm theo ý thích trong phạm vi số lượng 5 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần(lần 1 tách, lần 2 - Trẻ chơi gộp) - Cô chú ý bao quát trẻ. - Trò chơi 3: Nối 2 nhóm có đủ số lượng - Luật chơi: Đội nào nối sai sẽ là đội thua cuộc - Trẻ nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ về ngồi thành 4 nhóm. Cô phát mỗi nhóm 1 bức tranh có các loại con vật ( con bướm, con thỏ) với số lượng khác nhau trong phạm vi 5 - Cô yêu cầu trẻ tìm và nối 2 nhóm hình sao cho - Trẻ chơi cả 2 nhóm gộp lại có số lượng là 5 - Sau đó gắn lên bảng cùng kiểm tra. - Trẻ cùng cô kiểm tra kết quả 3: Kết thúc bài - Nhận xét tuyên dương. - Trẻ nghe
  15. 15 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm: Làm pháo giấy TC: Bóng tròn to Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết lấy giấy vụn bỏ vào lõi giấy đã gắn bóng bay để bắn pháo, trẻ biết giải thích hiện tượng giấy vụn bay ra, biết chơi trò chơi “Bóng tròn to” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ biết kéo bóng bay mạnh để tạo lực đàn hồi lớn cho giấy bay xa, chơi đúng trò chơi “Bóng tròn to” - TĐ: Giáo dục trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Vụn giấy, bóng bay, lõi giấy vệ sinh - Nhạc bài hát “Màu hoa” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “Màu hoa” và trò chuyện về bài - Trẻ hát và trò chuyện hát dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô 2. Phát triển bài + Hoạt động có chủ đích: “Trải nghiệm: Làm pháo giấy” - Cô nói “Nhìn xem nhìn xem” - Xem gì, xem gì? - Các con cùng quan sát xem trên tay cô có gì? - Trẻ quan sát - Với lõi giấy và giấy vụn này hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng làm trải nghiệm pháo giấy nhé! - Bây giờ chúng mình cùng quan sát nhé! - Trẻ quan sát - Cô dùng lõi giấy làm thân pháo, quả bóng bay để - Trẻ lắng nghe làm đế pháo, cô dùng kéo cắt ngang 1 phần nhỏ của quả bóng bay. Sau đó cô lấy phần bóng vừa cắt gắn với một đầu lõi giấy rồi lấy băng keo dán lại, cắt giấy màu thành vụn giấy nhỏ để bỏ vào lõi của ống pháo để làm hoa, chỉ cần kéo mạnh đuôi pháo để bắn pháo hoa bay ra những mẫu giấy nhỏ đầy màu sắc rất đẹp. - Pháo hoa được làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Kéo vào đâu để bắn pháo hoa - Chúng mình có muốn làm pháo giấy như vậy - Trẻ trả lời không? * Trẻ thực hiện - Cô chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện - Trẻ ngồi vào chỗ để thực hiện - Trẻ thực hiện
  16. 16 - Cô quan sát trẻ thực hiện nhắc nhở trẻ về cách gấp cánh hoa nhẹ nhàng, không bị rách. - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ - Giáo dục: Qua trải nghiệm này, giấy không chỉ - Trẻ lắng nghe làm pháo hoa còn rất quan trọng trong học tập. * Trò chơi “Bóng tròn to” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể : Múa Hà Nhì I. Chuẩn bị - Máy tính có video nhạc “Múa Hà Nhì” II. Tiến hành - Cô mở video cho trẻ xem 3 lần - Cho trẻ thực hiện cưới các hình thức: Cả lớp – tổ nhóm- cá nhân trẻ thực hiện NÊU GƯƠNG CUỐI TUẦN - Cho trẻ lên hát, đọc thơ mà trẻ thích. - Cô nhận xét nêu tiêu chuẩn bé ngoan. - Đi học đều, chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cô giáo. - Đoàn kết với bạn bè, không mất trật tự trong lớp. - Trẻ tự liên hệ nhận xét bạn trong lớp. - Cô nhận xét chung tuyên dương trẻ ngoan thưởng phiếu bé ngoan VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ..
  17. 17 - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . Ngày 21 tháng 4 năm 2025 Ngày 25 tháng 4 năm 2025 Người soạn TTCM đã duyệt Thào Thị Pồng Nguyễn Thị Thùy