Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 32 - Chủ đề: Đất, đá, cát, sỏi - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh

pdf 16 trang Phúc An 13/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 32 - Chủ đề: Đất, đá, cát, sỏi - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_32_chu_de_dat_da_cat_s.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 32 - Chủ đề: Đất, đá, cát, sỏi - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐẤT, ĐÁ, CÁT, SỎI Tuần 32: Thực hiện từ ngày 28 tháng 4 đến 02 tháng 5 năm 2025 Giáo viên: Lý Thị Chinh HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập với lời ca bài hát “Nắng sớm” + HH3: Thổi nơ bay + Tay3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao + Bụng2: Đứng nghiêng người sang hai bên + Chân1: Đứng, khụy gối + Bật1: Bật tiến về phía trước TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: “Cầu vồng” I. Mục đích – yêu cầu - Rèn luyện tính nhanh nhẹn, óc quan sát, tập chung chú ý cho trẻ. Trẻ nhận biết được các màu sắc II. Chuẩn bị - Tranh cầu vồng, giấy, bút màu III. Luật chơi, cách chơi. - Luật chơi: Đội nào vẽ nhanh và đúng sẽ giành chiến thắng. - Cách chơi: Cho trẻ quan sát cầu vồng sau cơn mưa hoặc tranh vẽ cầu vồng. Hỏi trẻ xem cầu vồng gồm những màu gì? Màu nào ở phía trên? Màu nào ở phía dưới. Sau đó chia trẻ làm 2 đội thi vẽ bức tranh cầu vồng. Đội nào vẽ nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 2. TCVĐ: “Nhảy qua suối nhỏ” I. Mục đích - Rèn luyện tự tin và phản xạ nhanh II. Chuẩn bị - Bông hoa III. Tiến hành - Luật chơi: Khi nghe hiệu lệnh: “Nước lũ tràn về” trẻ phải nhảy nhanh chóng về nhà. Ai hái được nhiều hoa là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm - Cách chơi: Cô vẽ một con suối có chiều rộng 35 – 40cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi
  2. 2 3. TCDG: “Tập tầm vông” I. Mục đích – yêu cầu - Trẻ nhanh nhẹn, tinh ý, khả năng phán đoán II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng, viên sỏi. III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào đoán không đúng sẽ phải nhảy lò cò 1-2 vòng quanh lớp. - Cách chơi: Cô cầm 1 đồ vật trong lòng bàn tay. Cả lớp đọc bài đồng dao. Khi kết thúc bài đồng dao cả lớp đoán xem cô đang cầm đồ vật ở tay nào. Khi trẻ đã chơi thành thạo cô mời 1 trẻ lên cầm đồ vật trong tay và tổ chức cho các bạn chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về một số loại đất, đá, cát, sỏi. - NT: Hát, vận động các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2 ngày 28 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm. HH3 – T3 – B2 – C1 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Đất nâu, đất đỏ, đất phù sa (EL 3). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Đất nâu, đất đỏ, đất phù sa”. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật (EL 3)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Đất nâu, đất đỏ, đất phù sa”, chơi đúng trò chơi - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn tay sạch sẽ sau khi tiếp xúc với đất, đá, cát, sỏi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Đất nâu, đất đỏ, đất phù sa”. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về các tài nguyên - Trẻ quan sát và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài.
  3. 3 * LQVT: Đất nâu - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Đất - Trẻ lắng nghe nâu” và giới thiệu từ “Đất nâu”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 - Trẻ nói lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói: “Đất nâu” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Đất nâu để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Cầm - Trẻ thực hiện bức tranh lên – nói to từ đó – đưa cho bạn khác * LQVT: Đất đỏ, đất phù sa tông làm quen tương tự → GD trẻ biết giữ gìn tay sạch sẽ sau khi tiếp - Trẻ lắng nghe xúc với đất, đá, cát, sỏi. * Ôn luyện: Trò chơi “Chiếc hộp bí mật (EL 3)” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Làm quen đất, đá, cát I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm tính chất, lợi ích của đất, đá, cát đối với con người. - KN: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Phát triển tư duy cho trẻ qua việc nhận biết về đất, đá, cát -TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn tay sạch sẽ sau khi tiếp xúc, chơi với đất đá, cát. II. Chuẩn bị: - 4 rổ đựng đất, đá, cát, sỏi. - Một số túi đựng đất, đá, cát. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho cả lớp hát bài “Trồng cây”. Đàm thoại về - Trẻ hát bài hát. - Trò chuyện về bài hát và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài a. Tìm hiểu đất, đá, cát. *Đất: - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời
  4. 4 - Đất có những đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Có Màu gì? - Trẻ trả lời - Đất có ở đâu? - Trẻ trả lời - Đất dùng để làm gì? - Trẻ trả lời => Cô nhắc lại đặc điểm về đất: Đây là đất thịt, - Trẻ lắng nghe đất có màu nâu, mịn, tơi xốp, có thể giữ nước. Đất tan được trong nước. Đất có ở khắp mọi nơi. có nhiều loại đất khác nhau, đất đỏ dùng để làm ra gạch ngói xây nhà, lợp nhà, đất vườn dùng để trồng cây, đất ruộng dùng để cấy lúa, trồng rau * Đá: - Con hãy đoán xem vật liệu nào nặng và có - Trẻ trả lời cạnh sắc ? - Cô cho trẻ quan sát đá: - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời - Con có nhận xét gì về đặc điểm của đá? - Trẻ trả lời - Cô dùng vật cứng gõ vào đá cho trẻ quan sát. - Con thường nhìn thấy đá ở đâu? - Trẻ trả lời - Đá có tác dụng gì? => Cô chốt lại đặc điểm của đá: Đá có đặc điểm - Trẻ lắng nghe cứng, có cạnh sắc, Có nhiều loại đá khác nhau, đá cứng, nhẵn, có nhiều màu sắc khác nhau, dùng để trang trí, đá to dùng để kê, kè bờ ao,kênh mương, nhà cửa * Cát: - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe "Hạt gì bé tý Nằm ở đáy sông Cùng với xi măng Xây nên nhà cửa" - Đố các con đó là hạt gì nào? - Trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về hạt cát? - Trẻ trả lời - Cát có ở những đâu? - Trẻ trả lời - Cát dùng để làm gì? - Trẻ trả lời => Cô nhắc lại đặc điểm của cát: Cát là những - Trẻ lắng nghe hạt nhỏ, mịn, có màu vàng, hoặc có loại màu trắng, nâu. Cát thường có ở sông, biển. Cát thường được dùng làm vật liệu xây dựng: trộn xi măng để xây nhà, trộn bê tông để làm đường, đổ trần nhà, Cát có màu sắc đẹp nên cũng có khi được sáng tạo thành bức tranh cát, làm đồng hồ cát, b. Mở rộng: - Ngoài ra còn có những loại đất đá cát sỏi có - Trẻ lắng nghe
  5. 5 màu sắc khác nhau và có ở những nơi khác nhau như cát ở đường, đá sỏi ở nhiều các dòng suối => Giáo dục trẻ: Đất đá đều rất quan trọng, vì - Trẻ lắng nghe vậy khi sử dụng phải tận dụng và tiết kiệm để bảo vệ môi trường. Chúng mình phải rửa tay sạch sẽ sau khi chơi với đất, đá, cát, sỏi. - Khi chơi với đất, đá, sỏi, cát các con phải như - Trẻ trả lời thế nào? c. Củng cố * Trò chơi: Thi xem ai nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội vận chuyển, mỗi đội phải bật qua các vòng lên chọn vật liệu theo yêu cầu về đội của mình. Thời gian là 1 bản nhạc. Khi nhạc dừng là trò chơi kết thúc. Đội nào vận chuyển được đúng, nhiều và nhanh hơn là đội thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. 3. Kết thúc - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm chơi với cát, sỏi TC: Lá và gió Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết cách chơi với cát, sỏi, trẻ biết xếp cát, sỏi thành các hình khác nhau mà trẻ thích, biết giữ gìn vệ sinh môi trường và bản thân sau khi chơi xong. Biết chơi trò chơi “Lá và gió”, chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kỹ năng chọn sỏi, xếp được thành các hình khác nhau, chơi với cát không làm rơi vãi. Chơi đúng trò chơi, chơi tự do theo ý thích - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sau khi chơi. II. Chuẩn bị. - Cát, sỏi sạch cho trẻ. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vừa ra sân vừa hát bài hát - Trẻ hát và trò truyện cùng “Nắng sớm” trò truyện về nội dung bài cô. hát dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài
  6. 6 - Hoạt động có chủ đích: Chơi với cát, sỏi. - Cô cho trẻ ra sân chơi với cát, sỏi. - Trẻ ra sân. - Cô hướng dẫn trẻ cách xếp cát, sỏi thành các - Trẻ chú ý nghe. hình quen thuộc như: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình ngôi nhà.... - Cho trẻ chơi, cô chơi cùng trẻ. - Trẻ hứng thú chơi. - Hỏi trẻ định xếp hình gì? - Trẻ trả lời - Xếp như thế nào? - Trẻ trả lời - Động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe - Sửa sai động viên trẻ. - Giáo dục trẻ ngoan giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sạch sẽ * Trò chơi : Lá và gió - Hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi và cho trẻ - Trẻ chú ý nghe cô hướng chơi. dẫn và chơi trò chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường - Trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về một số loại đất, đá, cát, sỏi. - NT: Hát, vận động các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa “Nắng sớm” - Hoạt động gồm 23 trẻ - Cô mở video nhạc bài bài hát: Múa “Nắng sớm” - Cô thực hiện cho trẻ xem mẫu - Cô cho trẻ thực hiện: Múa “Nắng sớm” - Cô bao quát động viên trẻ. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ
  7. 7 Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . Thứ 3 ngày 29 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Viên đá, đá cuội, đá thạch anh (EL 2). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Viên đá, đá cuội, đá thạch anh”. Biết chơi trò “Tôi nhìn thấy (EL 2)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Viên đá, đá cuội, đá thạch anh”, chơi đúng trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL 2)” - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn tay sạch sẽ sau khi tiếp xúc với đất, đá, cát, sỏi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Viên đá, đá cuội, đá thạch anh”. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ khám phá hộp quà và dẫn dắt vào bài. - Trẻ khám phá 2. Phát triển bài. * LQVT: Viên đá - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Viên đá” - Trẻ quan sát và giới thiệu từ “Viên đá”. - Cô nói mẫu từ “Viên đá” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Tập thể, tổ, nhóm, cá trẻ nói: “Viên đá” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân + Viên đá để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói
  8. 8 - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ lên tìm - Trẻ thực hiện tranh, giơ lên và nói to * LQVT Đá cuội, đá thạch anh cô cho trẻ làm quen tương tự → Giáo dục trẻ biết giữ gìn tay sạch sẽ sau khi tiếp - Trẻ lắng nghe xúc với đất, đá, cát, sỏi. * Ôn luyện: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC Đề tài: VĐCB: Bật về phía trước TCVĐ : Chạy tiếp cờ I. Mục đích - yêu cầu - KT: Biết khởi động, biết tập bài tập phát triển chung theo lời ca bài hát “Nắng sớm”. Biết thực hiện vận động “Bật về phía trước”. Biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - KN: Tập đúng bài tập phát triển chung, trẻ giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động “Bật về phía trước”. Chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ đoàn kết có ý thức tập thể. II. Chuẩn bị - Đồ dùng:Vạch chuẩn, đích, cờ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp hát bài: Bé khỏe bé ngoan, trò - Trẻ ra sân chuyện dẫn dắt vào bài. 2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn thành đoàn tàu kết hợp - Trẻ hát và đi vòng tròn bài đoàn tàu nhỏ xíu và đi theo các kiểu đi: Đi thực hiện các kiểu đi và thường, đi mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chạy chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, sau đó chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động + Bài tập phát triển chung - Tập theo lời ca “Nắng sớm” + Tay3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp đưa lên cao + Bụng2: Đứng nghiêng người sang hai bên - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp + Chân1: Đứng, khụy gối - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp
  9. 9 + Bật1: Bật tiến về phía trước - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Vận động cơ bản: Bật về phía trước - Lần 1: Không giải thích. - Lần 2: Làm mẫu+phân tích động tác: Ở tư thế - Trẻ quan sát chuẩn bị, cô đứng trước vạch chuẩn, hai tay - Trẻ quan sát và lắng chống hông. Khi có hiệu lệnh bật cô nhún chân nghe bật về phía trước, tiếp đất bằng mũi chân. Sau đó cô đi về cuối hàng. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô cho 2 trẻ lên thực hiện và sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cô cho cả lớp cùng luyện tập 1 lần. - Cả lớp luyện tập - Cô chia lớp thành 2 tổ - Nhóm thực hiện - Cô bao quát sửa sai động viên trẻ. - Cô cho 2 đội thi đua - 2 đội thi đua. - Cô nhận xét kết quả thi đua. - Trẻ nhận xét cùng cô. - Giáo dục: Trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục - Trẻ lắng nghe * TC: Chạy tiếp cờ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần + Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ vào lớp - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm làm pháo hoa giấy TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của pháo hoa, biết được các chất liệu để làm pháo hoa, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kĩ năng quấn, dính, luồn, tạo thành pháo hoa, chơi đúng trò chơi “Lộn cầu vồng”, chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Giáo dục trẻ hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Lõi giấy, giấy vụn, bóng bay III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khám phá hộp quà và trò chuyện dẫn - Trẻ khám phá dắt trẻ. 2. Phát triển bài
  10. 10 + Hoạt động có chủ đích: “Trải nghiệm làm pháo hoa giấy” - Cô cho trẻ quan sát pháo hoa. - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Pháo hoa được làm từ những nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời - Pháo hoa gồm những phần nào? - Làm sao để pháo hoa có thể bắn lên cao? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con có muốn làm pháo hoa giấy không? - Hỏi trẻ cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy quan sát cô làm pháo hoa từ giấy màu nhé! - Cô lấy bóng bay luồn vào lõi giấy, sau đó cô dán - Trẻ quan sát băng dính lên để cố định bóng bay vào lõi giấy, tiếp theo cô cho giấy vụn vào trong lõi giấy, cô kéo thả bóng bay để giấy vụn tung ra. - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn những trẻ chưa làm được. - Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn, - Trẻ lắng nghe đúng luật. * Trò chơi “Lộn cầu vồng” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chơi tự do HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về một số loại đất, đá, cát, sỏi. - NT: Hát, vận động các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: VẬN ĐỘNG VIÊN NHÍ I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ vận động “Bật về phía trước” thông qua trò chơi “Vận động viên nhí” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi “Vận động viên nhí” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi
  11. 11 II. Chuẩn bị - Vạch chuẩn cho 2 đội, túi cát III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào giành được nhiều bóng nhất là đội chiến thắng. - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội: Đội 1, đội 2. Từng thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt lên chơi. Nhiệm vụ của 2 đội là lần lượt thành viên của 2 đội sẽ lên thực hiện vận động “Bật về phía trước”. Bạn nào thực hiện xong thì về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên chơi. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, không bị phạm quy đội đó dành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: .. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . . ____________________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 4 năm 2025 NGHỈ LỄ 30-4 ______________________________________ Thứ 5 ngày 01 tháng 5 năm 2025 NGHỈ LỄ 1-5 ______________________________________
  12. 12 Thứ 6 ngày 02 tháng 5 năm 2025 (DẠY BÙ VÀO NGÀY 26/4/2025) HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm. HH3 – T3 – B2 – C1 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Viên sỏi, cát xây dựng, đất sét (EL 21). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Viên sỏi, cát xây dựng, đất sét”. Biết chơi trò “Búp bê nói (EL 21)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Viên sỏi, cát xây dựng, đất sét”, chơi đúng trò chơi “Búp bê nói (EL 21)” - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn tay sạch sẽ sau khi tiếp xúc với đất, đá, cát, sỏi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Viên sỏi, cát xây dựng, đất sét”. - Nhạc bài hát: Mùa hè đến. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ khám phá hộp quà có chứa sỏi và dẫn - Trẻ khám phá dắt vào bài. 2. Phát triển bài. * LQVT: Viên sỏi - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Viên sỏi” - Trẻ quan sát và giới thiệu từ “Viên sỏi”. - Cô nói mẫu từ “Viên sỏi” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Tập thể, tổ, nhóm, cá trẻ nói: “Viên sỏi” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân + Viên sỏi để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ lên chỉ, - Trẻ thực hiện nói to, và mời một bạn lên * LQVT Cát xây dựng, đất sét cô cho trẻ làm quen - Trẻ lắng nghe tương tự → Giáo dục trẻ biết giữ gìn tay sạch sẽ sau khi tiếp xúc với đất, đá, cát, sỏi. * Ôn luyện: Búp bê nói (EL 21) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe
  13. 13 HOẠT ĐỘNG: KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Dạy trẻ phòng tránh đuối nước I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết một số kỹ năng phòng tránh đuối nước cho bản thân như: Đi tập bơi, dùng phao bơi khi xuống nước, đi bơi cùng người lớn, không đến chơi ở ao, hồ, sông, suối. Biết hô hoán, gọi người hỗ trợ khi gặp trường hợp người bị đuối nước. - KN: Trẻ có một số kỹ năng phòng tránh đuối nước như hô hấp cho người bị đuối nước, cầu cứu, hô hoán khi gặp tình huống nguy hiểm theo gợi ý. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô - Hình ảnh người bị đuối nước, Video về các bạn nhỏ đang tắm, khăn sạch - Nhạc một số bài hát về chủ đề nước hiện tượng tự nhiên. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Mùa hè đến” trò chuyện cùng - Trẻ hát, trò chuyện cùng cô trẻ về chủ đề 2: Phát triển bài * Dạy trẻ kĩ năng phòng tránh đuối nước * Xem một số video, hình ảnh về tình trạng đuối nước ở trẻ. - Cho trẻ xem video các bạn nhỏ ra sông, suối tắm - Trẻ xem video các bạn nhỏ ra sông, suối tắm + Chúng mình vừa xem video gì? - Trẻ trả lời + Điều gì xảy ra khi các bạn ra sông tắm một mình - Trẻ trả lời như vậy? - Xem hình ảnh các bạn chơi gần ao, hồ, sông, suối, - Trẻ quan sát chậu nước, chum nước, giếng nước + Khi các bạn chơi gần ao, hồ, sông, suối, chậu nước, - Trẻ trả lời chum nước, giếng nước.Thì điều gì sẽ xảy ra? - Xem hình ảnh người bị đuối nước. - Trẻ quan sát *Một số kỹ năng phòng tránh khi bị đuối nước. - Cho trẻ xem video các bạn nhỏ đi tắm ở bể bơi cùng - Trẻ xem video các bạn nhỏ bố mẹ đi tắm ở bể bơi cùng bố mẹ + Các bạn nhỏ đi tắm ở đâu đây? - Trẻ trả lời + Vì sao mà các lại dùng đến phao bơi? - Trẻ trả lời - Khi trong thấy người bị đuối nước thì phải làm như - Trẻ trả lời thế nào + Cho trẻ xem hình ảnh sơ cứu người bị đuối nước hà - Trẻ xem hình hơi thổi ngạt, móc các vật trong miệng rồi lau bằng
  14. 14 khăn sạch. + Cho trẻ làm thực hành sơ cứu người bị đuối nước - Trẻ làm thực hành sơ cứu trên búp bê trên búp bê. * Giáo dục: Trẻ không đến chơi những nơi có nước - Trẻ lắng nghe như ao, hồ, sông, suối, mương, giếng. * Trò chơi “Dán tranh” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Tìm đồng đội đúng tương ứng với khuôn mặt cười, không đúng tương ứng với khuôn mặt mếu. - Luật chơi: đội thua phải nhảy lò cò. - Cô cho trẻ chơi 1,2 lần. - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Nhặt lá cây xung quanh sân trường TC: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết nhặt lá cây, chăm sóc cây xanh, nhổ cỏ, tưới cây. Biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn kĩ năng quan sát, khéo léo khi nhổ cỏ, tưới nước cho cây. Chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, địa điểm quan sát thoáng mát. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về các loại cây xanh xung quanh - Trẻ trò chuyện sân trường 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Nhặt lá cây xung quanh sân trường - Cô cho trẻ xếp hàng đi thăm xung quanh trường. - Trẻ thực hiện - Các cháu hãy quan sát xem xung quanh trường mình có những cây xanh gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ kể tên. - Trẻ kể - Các cháu có biết những cây xanh này có tác dụng - Trẻ trả lời gì không? - Cây xanh cho bóng mát và còn có những cây còn - Trẻ lắng nghe
  15. 15 cho quả ngọt nữa đấy! - Để cho những cây này luôn tươi tốt, sân trường - Trẻ trả lời sạch sẽ chúng ta phải làm gì? - Chúng mình nhặt lá cây rồi bỏ vào thùng rác. - Trẻ lắng nghe - Cô chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm nhặt lá 1 khu. - Hôm nay chúng mình cùng cô nhặt lá cây xung quanh sân trường nhé! - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô quan sát nhắc trẻ. - Vừa cho trẻ làm cô vừa hỏi trẻ xem cây đó là cây - Trẻ trả lời gì? Cây này đó có đặc điểm và tác dụng như thế nào? - Cô nhận xét cách thực hiện của các nhóm - Trẻ lắng nghe *Trò chơi: Kéo co - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô quan sát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - HT: Xem tranh ảnh về một số loại đất, đá, cát, sỏi. - NT: Hát, vận động các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ “Kỹ năng phòng tránh đuối nước” thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi - GD: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Tranh cho 2 đội III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào đúng nhất là đội chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, trẻ sẽ nghe hiệu lệnh hoặc yêu cầu của cô trẻ sẽ khoanh tròn vào hình ảnh phòng chống đuối nước. Bạn nào thực hiện xong thì về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên chơi. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, không bị phạm quy đội đó dành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi
  16. 16 NÊU GƯƠNG CUỐI TUẦN - Cho trẻ lên hát, đọc thơ mà trẻ thích. - Cô nhận xét nêu tiêu chuẩn bé ngoan. - Đi học đều, chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cô giáo. - Đoàn kết với bạn bè, không mất trật tự trong lớp. - Trẻ tự liên hệ nhận xét bạn trong lớp. - Cô nhận xét chung tuyên dương trẻ ngoan thưởng phiếu bé ngoan VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . _____________________________________ Ngày 21 tháng 4 năm 2025 Ngày 24 tháng 4 năm 2025 Người soạn TPCM đã xem Lý Thị Chinh Hoàng Thị Tuyết