Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh

pdf 25 trang Phúc An 13/10/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_mam_tuan_30_chu_de_mua_xuan_mua.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Mầm - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Chinh

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: MÙA XUÂN- MÙA THU Tuần 31: Thực hiện từ ngày 21 tháng 4 đến 25 tháng 4 năm 2025 Giáo viên A+B: Lý Thị Chinh HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập với lời ca bài hát “Nắng sớm” + HH3: Thổi nơ bay + Tay3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao + Bụng2: Đứng nghiêng người sang hai bên + Chân1: Đứng, khụy gối + Bật5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: Bắt bóng và nói (EL24) I. Mục đích – yêu cầu - Trẻ biết và phát âm chuẩn các từ II. Chuẩn bị - Một quả bóng , phòng học thoáng mát. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào chọn được ít hơn đội đó thua cuộc. - Cách chơi: Cô chia lớp mình ra làm 2 đội chơi ( Đội 1, đội 2 ) cô đã chuẩn bị 1 quả bóng các bạn có biết hôm nay chúng mình sẽ chơi trò chơi gì với quả bóng không? Chúng mình sẽ chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” đấy cô sẽ lăn quả bóng này vào bạn nào thì các bạn có nhiệm vụ trả lời câu hỏi của cô, cô đặt câu hỏi về các đặc điểm và lợi ích của các mùa và hiện tượng đó nhiệm vụ bạn bắt được bóng sẽ nói to đặc điểm các mùa và hiện tượng đó nhé. Đội nào có số bạn trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2. TCVĐ: Ai nhanh I. Mục đích – yêu cầu - Luyện phản xạ nhanh, rèn sức khỏe, phát triển cơ bắp. II. Chuẩn bị - Các ống, vạch chuẩn. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội chiến thắng - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội: Đội 1, đội 2. Từng thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt lên tham chơi. Nhiệm vụ của 2 đội sẽ lên đứng trước vạch chuẩn thực hiện“Bò chui qua ống dài”. Bạn nào thực hiện xong thì về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên chơi. Đội nào có nhiều thành viên thực hiện đúng, không
  2. 2 bị phạm quy đội đó dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần 3. TCDG: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích- yêu cầu - Rèn luyện khả năng chú ý nhanh nhẹn II. Chuẩn bị - 1 khăn nhỏ bịt mắt III. Cách tiến hành - Luật chơi: Người làm dê phải kêu“ be, be,be” để cho bạn đi tìm dễ định hướng - Cách chơi: Cho cả lớp ngồi thành vòng tròn, mỗi lần chơi chọn 2 trẻ 1 trẻ làm dê. 1 trẻ làm người bắt dê, cô bịt mắt cả 2 trẻ lại. Khi chơi cả 2 trẻ cùng bò, trẻ làm dê vừa bò vừa kêu be, be, be. Còn trẻ kia phải chú ý lắng nghe để tìm bắt cho được con dê. Nếu bắt được dê là thằng cuốc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên mùa xuân - HT: Học hình học - NT: Hát các bài hát về chủ đề HTTN - TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2 ngày 21 tháng 4 năm 2025 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm HH3 – T3 – B2 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mưa phùn, mùa xuân, nắng ấm (EL 24) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Mưa phùn, mùa xuân, nắng ấm”. Trẻ biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói EL 24” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mưa phùn, mùa xuân, nắng ấm”. Trẻ chơi đúng trò chơi - TĐ: Giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mưa phùn, mùa xuân, nắng ấm”. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh về mùa xuân và - Trẻ quan sát
  3. 3 dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài. * LQVT: Mưa phùn - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ lắng nghe “Mưa phùn” và giới thiệu từ “Mưa phùn”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 - Trẻ nói lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói: “Mưa phùn” (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Mưa phùn có tác dụng gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Cầm - Trẻ thực hiện bức tranh lên – nói to từ đó – đưa cho bạn khác * LQVT: Mùa xuân, nắng ấm làm quen tương tự → Giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù - Trẻ lắng nghe hợp với thời tiết * Ôn luyện: Trò chơi “Bắt bóng và nói EL 24” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Làm quen với mùa xuân, mùa thu I. Mục đích yêu cầu - KT: Biết tên gọi, biết một số đặc điểm, khí hậu, trang phục của mùa xuân, mùa thu - KN: Rèn kỹ năng làm việc nhóm. Trẻ trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết của từng mùa II. Chuẩn bị: - Hình ảnh về các mùa: Mùa xuân, mùa thu, máy tính - Lô tô về các mùa, bảng gài để chơi trò chơi. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ múa bài “Mùa xuân của bé” dẫn dắt vào - Trẻ múa trò chuyện bài cùng cô 2. Phát triển bài * Hình ảnh “Mùa xuân” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh mùa xuân - Trẻ quan sát - Đây là hình ảnh về mùa nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm
  4. 4 - Trong tranh có những hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Mùa xuân thì thời tiết như nào? - Trẻ trả lời - Khi mùa xuân đến thì cây cối đâm chồi nảy lộc và - Trẻ trả lời thường có hoa gì vào mùa này? - Hoa đào nở báo hiệu ngày gì của mùa nào sắp đến? - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ * Hình ảnh “Mùa thu” - Cô đọc 1 đoạn câu đố “ Mùa gì đón ánh trăng rằm Rước đèn phá cỗ chị Hằng xuống chơi” Mùa gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Mùa thu thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Mùa thu còn có ngày gì đặc biệt? - Trẻ trả lời - Ngày hội đến trường của bé, 1 năm học mới bắt đầu và là mùa của ngày Tết trung thu mà các bạn nhỏ rất yêu thích đấy - Bầu trời mùa thu ra sao? - Trẻ trả lời - Cây cỏ mùa thu ra sao? - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ + Giáo dục trẻ phải mặc trang phục đúng theo mùa - Trẻ lắng nghe + Đàm thoại sau quan sát - Chúng mình vừa được tìm hiểu những mùa nào - Trẻ trả lời trong năm? - Các con có biết các con đang sống ở mùa nào - Trẻ trả lời không? - Các con thấy thời tiết mùa hè này như thế nào? - Trẻ trả lời * Củng cố + TC1 “Mùa gì biến mất”. - Chúng mình nhìn xem trên màm hình cô có những - Trẻ trả lời mùa gì? + Khi cô nói trời tối (Trẻ đi ngủ) - Cô cất tranh mùa xuân. + Khi cô nói trời sáng (Trẻ ò ó o và đoán xem mùa gì biến mất? + Các mùa khác tương tự - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi + TC 2 “Tìm tranh cho mùa” cô chuẩn bị tranh các - Trẻ lắng nghe ngày lễ, tết trong năm, mỗi trẻ 1 lô tô mùa bất kì trẻ vừa đi vừa hát “Vườn trường mùa thu” khi có hiệu lệnh sắc xô trẻ phải tìm tranh có ngày lễ, tết giống trong lô tô mùa của mình. Ai tìm sai tranh phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Kiểm tra kết quả - Trẻ kiểm tra kết quả 3. Kết thúc bài cùng cô - Cô nhận xét chung về tiết học
  5. 5 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - TC: Rồng rắn lên mây - Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm thời tiết, biết quan sát tình hình thời tiết, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ nhận biết được thời tiết trong ngày, trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô. Chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ tham gia tiết học hứng thú, giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị - Sân chơi thoáng mát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cả lớp mình vừa đi vừa hát bài: “Mùa hè đến” - Trẻ hát và đi ra ngoài và đi ra ngoài sân quan sát thời tết. - Các con vừa hát bài hát gì ? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói về mùa gì? - Trẻ trả lời - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát thời tiết - Cô đố chúng mình biết bây giờ đang là mùa gì? - Trẻ trả lời - Thời tiết hôm nay như thế nào? - Trẻ trả lời - Bầu trời có màu gì? - Trẻ trả lời - Mây có màu gì? - Trẻ trả lời - Cảnh vật mùa hè như thế nào? - Trẻ trả lời - Vây các con phải mặc quần áo như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ khi đi ra ngoài trời nắng phải - Trẻ lắng nghe đội mũ, mặc áo dài tay chống nắng. * TC: “Rồng rắn lên mây” - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ tham gia chơi trò - Cô bao quat trẻ trong khi chơi chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe
  6. 6 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên mùa xuân - HT: Học hình học - NT: Hát các bài hát về chủ đề HTTN - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU LÀM QUEN TIẾNG ANH: HOT (NÓNG) - Hoạt động gồm có 23 trẻ - Cô cho trẻ nghe máy tính từ: Hot (Nóng) 3 lần - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ - nhóm - cá nhân từ tiếng anh CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm HH3 – T3 – B2 – C1 – B5
  7. 7 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hoa nở, chồi non, trồng cây (EL 2). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắn nghe và biết nói các từ “Hoa nở, chồi non, trồng cây”. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL 2)”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Hoa nở, chồi non, trồng cây”, chơi đúng trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Hoa nở, chồi non, trồng cây” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Trẻ hát và vận động 2. Phát triển bài. * LQVT: Hoa nở - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Hoa - Trẻ lắng nghe nở” và giới thiệu từ “Hoa nở”. Cô nói mẫu các từ 3 lần - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 - Trẻ nói lần. + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nhân trẻ nói “Hoa nở” cô chú ý sửa sai cho trẻ + Hoa nở vào mùa nào? - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ trả lời - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ - Trẻ thực hiện lên tìm tranh, giơ lên và nói to * LQVT: Chồi non, trồng cây làm quen tương tự. → Giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù - Trẻ lắng nghe hợp với thời tiết * Ôn luyện: Trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL 2)”. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Nắng bốn mùa” I . Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ, biết đọc bài thơ “Nắng bốn mùa”. - KN: Trẻ đọc thuộc cả bài thơ, trả lời đúng một số câu hỏi của cô. Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực. Trẻ biết bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của thời tiết
  8. 8 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Máy tính, hình ảnh bài thơ “Nắng bốn mùa”. - Nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với!” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với!” - Trẻ hát bài hát - Chúng mình vừa hát bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Các con có biết bài thơ hay bài hát nào nói về mưa - Trẻ trả lời không? À! Hôm nay cô sẽ cùng chúng mình tìm hiểu về bài - Trẻ lắng nghe thơ “Nắng bốn mùa” của tác giả Mai Anh Đức 2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô giới thiệu tên bài thơ - Lần 1: Cô đọc thơ cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô đọc thơ - Lần 2: Cô đọc bài thơ kết hợp hình ảnh minh hoạ. - Trẻ quan sát tranh, Giảng nội dung bài thơ nói về sự dịu dàng của chị lắng nghe cô giảng nội nắng xuân, hùng hăng giận giữ là nắng mùa hè, vàng dung bài thơ hoe như muốn khóc là nắng thu, và mùa đông rét mướt vì không có nắng * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ có tên là gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Nắng Mùa xuân như thế nào? - Trẻ trả lời - Nắng mùa hè? - Trẻ trả lời - Nắng Mùa thu thu? - Trẻ trả lời - Mùa đông nắng như nào? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ: Bài thơ muốn nhắn nhủ với chúng - Trẻ lắng nghe mình rằng mỗi mùa có một thời tiết riêng biệt, vậy các con phải mặc đúng trang phục phù hợp với thời tiết nhé * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cô đọc lại cho cả lớp nghe bài thơ 1 lần. - Trẻ lắng nghe - Dạy trẻ đọc dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, nhóm, - Trẻ đọc thơ dưới cá nhân. nhiều hình thức - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ *TC: Trời mưa, trời nắng - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
  9. 9 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: -HĐCCĐ: Xếp hình cái ô bằng hột hạt - TC: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I.Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm của cái ô, biết xếp hình cái ô bằng hột hạt. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô, có kỹ năng lựa chọn các loại hột hạt để xếp đúng hình cái ô. Trẻ chơi đúng trò chơi và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, hột hạt III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Tập tầm vông, dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Trải nghiệm: Xếp hình cái ô bằng hột hạt - Cho trẻ quan sát bức tranh cái ô - Trẻ quan sát - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói “Cái ô” - Trẻ nói - Cái ô có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cái ô có màu gì? - Trẻ trả lời - Cái ô dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn xếp được hình cái ô giống - Trẻ lắng nghe như thế này không? Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình xếp hình cái ô bằng hột hạt nhé! - Để xếp được hình cái ô chúng mình quan sát cô xếp mẫu nhé! => Cô lấy từng hạt ngô xếp thành hình cái ô và dùng - Trẻ chú ý quan sát hạt đỗ xếp thân ô và tay cầm. Như vậy cô đã xếp được hình cái ô, bây giờ cô mời chúng mình cùng lấy hột hạt trong rổ ra xếp hình cái ô nào! - Cô cho trẻ xếp hình theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ xếp - Trong khi xếp cô quan sát giúp đỡ trẻ còn lúng túng - Khi xếp cô hỏi trẻ: + Con xếp hình cái gì? - Trẻ trả lời + Con dùng gì để xếp? - Trẻ trả lời + Bạn nào xếp được đẹp và giống nhất? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ: Biết lựa chọn trang phục phù hợp - Trẻ lắng nghe
  10. 10 với thời tiết * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô quan sát trẻ - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên mùa xuân - HT: Học hình học - NT: Hát các bài hát về chủ đề HTTN - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: NHÀ THƠ NHÍ I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ đọc thuộc bài thơ “Nắng bốn mùa” thông qua trò chơi “Nhà thơ nhí” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Tranh minh họa nội dung bài thơ “Nắng bốn mùa”. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào đọc chưa thuộc bài thơ sẽ phải hát 1 bài hát. - Cách chơi: Cô có tranh minh họa nội dung bài thơ “Nắng bốn mùa”. Cô hỏi trẻ đọc thuộc bài thơ dưới nhiều hình thức, lớp, tồ nhóm, các nhân. Trả lời các câu hỏi về bài thơ. Chúng mình học bài thơ tên là gì? Nội dung bài thơ là gì?... - Tổ chức cho trẻ chơi CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ:
  11. 11 - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . ____________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm HH3 – T3 – B2 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Tết trung thu, trăng tròn, rước đèn I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ “Tết trung thu, trăng tròn, rước đèn”. - KN: Trẻ nói đúng các từ “Tết trung thu, trăng tròn, rước đèn”. - TĐ: Trẻ hứng thú trong giờ học, biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Tết trung thu, trăng tròn, rước đèn”, máy tính. - Nhạc bài hát: Đêm trung thu. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài hát “Đêm trung thu” và dẫn dắt - Trẻ hát cùng cô vào bài. 2. Phát triển bài. * LQVT: Tết trung thu - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Rước đèn - Trẻ quan sát trung thu” và giới thiệu từ “Tết trung thu”. - Cô nói mẫu từ “Tết trung thu” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành từ tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Tập thể, tổ, nhóm, cá trẻ nói: “Rước đèn trung thu” (Cô chú ý sửa sai cho nhân trẻ)
  12. 12 + Tết trung thu vào mùa gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Cho trẻ lên - Trẻ thực hiện cầm tranh, nói to và đưa tranh cho bạn khác * LQVT: Trăng tròn, rước đèn cô làm quen tương tự → Trẻ hứng thú trong giờ học, biết lựa chọn trang - Trẻ lắng nghe phục phù hợp với thời tiết * Ôn luyện: Trò chơi “Hình gì biến mất” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Trời nắng, trời mưa Nghe hát: Mùa xuân ơi TCÂN: Đóng băng (EL 23) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát “Trời nắng, trời mưa”. Biết lắng nghe cô hát bài hát “Mùa xuân ơi”. Biết chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 23) - KN: Trẻ hát đúng bài hát, hưởng ứng theo giai điệu bài hát và chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát: “Trời nắng, trời mưa; Mùa xuân ơi”, loa III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời mưa - Trẻ chơi trò chơi - Cô trò chuyện và dẫn dắt vào bài. - Trẻ lắng nghe 2.Phát triển bài * Dạy hát: Trời nắng, trời mưa - Hôm nay cô sẽ dạy lớp mình bài hát “Trời nắng, trời mưa” của tác giả Nhất Mai - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về khi trời - Trẻ chú ý lắng nghe nắng thỏ ra ngoài chơi, tắm nắng, khi trời mưa thì thỏ sẽ chạy thật nhanh để về nhà đấy. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về bạn thỏ làm gì khi trời nắng, trời - Trẻ trả lời
  13. 13 mưa? - Bây giờ các con hãy cùng thể hiện bài hát nhé! - Cho trẻ hát theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá - Lớp - tổ - nhóm - cá nhân hát 2 lần. nhân. - Chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Thái độ: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với - Trẻ lắng nghe thời tiết: Khi ra ngoài trời sẽ rất nắng nên phải đội mũ hoặc che ô, nếu trời mưa chứng mình không được ra ngoài chơi nhé *Nghe hát: “Mùa xuân ơi” - Cô thấy bạn nào cũng hát rất hay, bây giờ cô sẽ hát - Trẻ lắng nghe tặng lớp mình bài hát “Mùa xuân ơi” - Cô hát lần 1: Các con vừa được nghe cô hát bài hát “Mùa xuân ơi” tác giả Nguyễn Ngọc Thiện. Bài hát nói về khi mùa xuân đến rất là vui vì có tiếng trống giao thừa chào mùng xuân sang, có em thơ có áo mới, các loài hoa đua sắc, mọi người sống chan hòa yêu thương. - Cô hát lần 2: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng *TCÂN: Đóng băng (EL 23) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Vẽ đám mây bằng phấn trên sân. TC: Thả đỉa ba ba Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm đám mây, biết vẽ đám mây bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ trả lời đúng 1 số câu hỏi của cô, rèn kĩ năng cầm phấn bằng tay phải, vẽ nét cong tạo thành đám mây. Trẻ chơi đúng trò chơi “Thả đỉa ba ba”. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, phấn, đồ chơi ngoài III.Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trời nắng, trời mưa, ổn - Trẻ chơi trò chơi định tổ chức.
  14. 14 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Vẽ đám mây bằng phấn trên sân - Cô cho trẻ xúm xít quanh cô - Trẻ xúm xít quanh cô - Các con ơi cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau vẽ đám mây - Vâng ạ bằng phấn trên sân trường nhé! - Cô vẽ mẫu cho trẻ mặt trời và hỏi trẻ: + Cô vẽ được gì đây? - Trẻ trả lời + Các con thấy đám mây của cô vẽ có đẹp không? - Trẻ trả lời + Đám mây cô vẽ bằng nét gì? - Trẻ trả lời => Cô hướng dẫn trẻ vẽ: Đầu tiên cô cầm phấn bằng - Trẻ lắng nghe và quan tay phải sau đó cô vẽ nhiều nét cong tròn liền nhau sát tạo thành đám mây, tiếp tục cô vễ thêm nhiều đám mây nữa. - Cô phát phấn cho trẻ vẽ đám mây trên sân trường - Trẻ vẽ - Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn, biết mặc - Trẻ lắng nghe trang phục phù hợp với thời tiết * Trò chơi: Thả đỉa ba ba - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô gợi ý trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên mùa xuân - HT: Học hình học - NT: Hát các bài hát về chủ đề HTTN - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: CA SĨ NHÍ I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát “Trời nắng, trời mưa” thông qua trò chơi “Ca sĩ nhí” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi “Ca sĩ nhí” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Trời nắng, trời mưa. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào hát, làm đúng động tác theo lời bài hát sẽ giành chiến thắng
  15. 15 - Cách chơi: Cô cho cả lớp đứng thành vòng tròn và cùng thể hiện bài hát “Trời nắng, trời mưa”, vừa hát đến câu hát nào các con cùng làm động tác sao cho phù hợp với câu hất đấy. Bạn nào hát và làm đúng bạn đó sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . Thứ 5 ngày 24 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm HH3 – T3 – B2 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa thu, lá vàng, lá rụng (EL 3). I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ lắng nghe và biết nói các từ: “Mùa thu, lá vàng, lá rụng”. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật (EL 3)” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mùa thu, lá vàng, lá rụng”, chơi đúng trò chơi - TĐ: Trẻ hứng thú trong giờ học, biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mùa thu, lá vàng, lá rụng”. III. Tiến hành
  16. 16 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá” - Trẻ chơi trò chơi 2. Phát triển bài. * LQVT: Mùa thu - Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ lắng nghe “Mùa thu” và giới thiệu từ “Mùa thu” nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Trẻ nói + Thực hành nói tiếng việt: Cả lớp, tổ, nhóm, - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân trẻ nói “Mùa thu” cùng cô (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) +Mừa thu thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu và cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ lên chỉ, nói to, và mời một bạn lên * LQVT: Lá vàng, lá rụng làm quen tương tự → Trẻ hứng thú trong giờ học, biết lựa chọn - Trẻ lắng nghe trang phục phù hợp với thời tiết * Ôn luyện: Trò chơi “Chiếc hộp bí mật (EL 3)” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét động viên trẻ. HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ ông mặt trời (M) I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết 1 số đặc điểm của mặt trời, biết vẽ mặt trời và tô màu theo mẫu của cô. Biết nhận xét bài của bạn và giới thiệu bài của mình. - KN: Trẻ có kỹ năng cầm bút vẽ hình tròn, nét xiên, tô đều màu, không chờm ra ngoài. Cách ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học , biết yêu quý, giữ gìn sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: tranh mẫu mặt trời của cô, giấy A4, sáp màu, nhạc bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” - Đồ dùng của trẻ: bàn ghế, giấy vẽ, sáp màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát và vận động bài hát “Cháu vẽ ông - Trẻ hát và trò chuyện cùng mặt trời” và trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài cô 2. Phát triển bài
  17. 17 * Quan sát và đàm thoại mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh tô màu mặt trời. - Cô hỏi trẻ : + Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời + Mặt trời có dạng hình gì? - Trẻ trả lời + Mặt trời được tô màu gì? - Trẻ trả lời + Xung quanh mặt trời có gì? - Trẻ trả lời - Mặt trời có dạng hình tròn, được tô màu đỏ. - Trẻ lắng nghe Xung quanh mặt trời có tia nắng là những nét xiên ngắn, nét xiên dài xung quanh hình tròn đấy. - Để có bức tranh mặt trời thật đẹp, chúng mình cùng xem cô thực hiện nhé! * Hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô chọn bút màu đỏ để vẽ mặt trời. Cô vẽ mặt - Trẻ lắng nghe và quan sát trời bằng 1 nét con tròn khép kín. - Cô chọn bút màu màu để vẽ tia nắng. Cô vẽ tia nắng là những nét xiên ngắn, nét xiên dài xung quanh mặt trời. - Tiếp theo cô lấy bút màu đỏ tô mặt trời, cô tô đều màu và không bị chờm ra ngoài. Cô đã hoàn thiện bức tranh vẽ mặt trời rồi. * Trẻ thực hiện - Bây giờ chúng mình có muốn vẽ mặt trời thật - Trẻ trả lời đẹp không nào? - Cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi và cách cầm bút. - Trẻ nhắc lại - Trong khi trẻ thực hiện, cô bao quát, hướng dẫn - Trẻ thực hiện trẻ thực hiện. Đối với trẻ chưa thực hiện chưa đúng, cô đến tận nơi hướng dẫn. - Mở nhạc bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” * Nhận xét sản phẩm - Cô treo tranh của trẻ lên giá, mời trẻ lên nhận - Trẻ nhận xét xét tranh cháu thích nhất? - Vì sao con thích bức tranh đó? Bạn tô màu như - Trẻ trả lời thế nào? - Cô nhận xét sản phẩm, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ chú ý
  18. 18 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Chiếc lá thần kì + TC: Kéo co + Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết quan sát, đàm thoại cùng cô về lá cây. Biết chơi vơi lá cây. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - KN: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kỹ năng quan sát làm việc nhóm, trẻ biết chơi với lá cây. Trẻ chơi đúng trò chơi, chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ hứng thú quan sát, đàm thoại chơi với lá cây cùng cô, giữ gìn vệ sinh, nghe lời cô giáo, nghe lời người lớn. II. Chuẩn bị: - Nơi chơi, lá cây khô. Trang phục cô và trẻ thoải mái, gọn gàng. III Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt độngcủa trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động bài: Trời nắng, trời mưa - Trẻ vận động 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm: Chiếc lá thấn kì - Giới thiệu giờ hoạt động cho trẻ ra sân chơi với - Lắng nghe cô giới thiệu giờ lá cây, cô hướng dẫn trẻ cách nhặt lá cây và xếp hoạt động thành hình ngôi nhà, cô chơi cùng trẻ, vừa chơi cô vừa nói cho trẻ biết cách xếp ... - Cô nói: Lá cây - Cho trẻ nói cùng cô. - Lắng nghe cô nói - Cả lớp nói, cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói theo tổ, nhóm, cá nhân. - Sửa sai động viên trẻ. + Chúng mình đang chơi với đồ chơi gì? + Lá cây để làm gì?... - Lá cây - Cho trẻ chơi, cô chơi cùng trẻ - Để xếp hình ngôi nhà - Giáo dục trẻ đoàn kết, giữ gìn, yêu quý trường - Vâng ạ. lớp của mình, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ * Trò chơi : Kéo co - Cô giới thiệu trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi - Trẻ chơi 2-3 lần cho trẻ chơi, cô chơi cùng trẻ * Chơi tự do: Cho trẻ chơi cô bao quát trẻ - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài -Cô nhân xét chung động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên mùa xuân - HT: Học hình học - NT: Hát các bài hát về chủ đề HTTN - TN: Chăm sóc cây xanh
  19. 19 HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: BÉ KHÉO TAY I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết vẽ ông mặt trời thông qua trò chơi “Bé khéo tay” - KN: Trẻ chơi đúng trò chơi. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: giấy màu, giấy A4 III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nếu bạn nào vẽ, tô màu đều đẹp sẽ giành chiến thắng. - Cách chơi: Cho trẻ chơi cả lớp. Hôm nay chúng ta sẽ cùng thể hiện tài năng qua trò chơi “Bé khéo tay”. Nhiệm vụ của các bạn hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau vẽ, tô màu ông mặt trời vào giấy A4 mà cô đã chuẩn bị. Trong khoảng thời gian là một bản nhạc bạn nào thực hiện nhanh và đẹp thì bạn đó sẽ dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi tự do VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . . . . . __________________________________ Thứ 6 ngày 25 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: Nắng sớm HH3 – T3 – B2 – C1 – B5
  20. 20 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn các từ: Mùa xuân, mùa thu, lá rụng. I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố trẻ biết nói các từ “Mùa xuân, mùa thu, lá rụng” - KN: Trẻ nói đúng các từ “Mùa xuân, mùa thu, lá rụng” - TĐ: Giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô hình ảnh: “Mùa xuân, mùa thu, lá rụng”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động tự do theo nhạc trò chuyện - Trẻ vận động trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài. cùng cô 2. Phát triển bài *Ôn các từ +Mùa xuân: - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Mùa xuân” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời Thực hành tiếng việt: - Cho cả lớp tổ, nhóm, cá nhân nói trẻ nói 3 lần từ - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân “Mùa xuân” - Mùa xuân thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động: Trẻ - Trẻ thực hiện lên cầm thước chỉ và nói từ “Mùa xuân” rồi đưa cho bạn khác * Ôn từ: Mùa thu, lá vàng thực hiện tương tự - Chúng mình vừa được ôn những từ gì? - Trẻ trả lời → GD: Trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết. * Ôn luyện: TC “Hình gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài: - Trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Xếp tương ứng 1-1 I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết cách xếp tương ứng, biết ghép 1 đối tượng của nhóm này với một đối tượng của nhóm kia thì được gọi là xếp tương ứng 1-1 - KN: Rèn trẻ kĩ năng xếp bằng tay phải, xếp từ trái sang phải, xếp mỗi đồ vật này với đồ vật kia, tương ứng từng đôi của 2 nhóm đói tượng và xếp theo mẫu. Rèn kĩ năng quan sát so sánh và ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - TĐ: Trẻ thích thú tham gia vào các hoạt động chú ý trả lời cô giáo