Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 35 - Chủ đề: Trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 35 - Chủ đề: Trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_35_chu_de_truong_tieu.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 35 - Chủ đề: Trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- Tuần 35: Thực hiện từ ngày 19 tháng 5 đến ngày 23 tháng 5 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG TIỂU HỌC Chủ đề nhỏ: Bé vào lớp 1-Tết thiếu nhi 01/06 A.THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp 2: Thổi bóng bay - Tay 1: Tay đưa ngang, ngón tay để trên vai - Chân 3: Ngồi khuỵu gối ( tay đưa cao ra trước) - Bụng 1 : Đứng cúi gập người về phía trước - Bật 1: Bật tiến về phía trước - Trò chơi : Chuyền bóng B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT I. Trò chơi vận động: Về đúng đường 1. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi về đúng đường. - KN: Luyện khả năng nhanh nhẹn ở trẻ. Trẻ chơi tốt trò chơi. - TĐ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. 2. Chuẩn bị: - Cờ màu xanh, đỏ, vàng 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu trò chơi: Về đúng đường - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài. * Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe cô nói luật chơi, cách - Luật chơi: Khi có tín hiệu cờ xanh, các chơi phương tiện giao thông được đi, cờ đỏ và vàng không được đi. - Mỗi lần lên trẻ chỉ được đưa một loại phương tiện về đúng đường. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội đứng thành 2 hàng dọc cách bảng 3m. Cô nói tên các loại phương tiện, trẻ đưa phương tiện đó vào đúng đường quy định (trên cùng là đường không, giữa là đường bộ, dưới cùng là đường thủy) cài xong chạy về cuối hàng đứng. Ví dụ cô nói : "Máy bay" và phất cờ màu xanh thì trẻ lên cài máy bay vào đúng đường trên cùng. Nếu cô nói tên phương tiện nhưng lại phất cờ màu vàng hoặc đỏ thì trẻ không được lên cài. Nếu bạn nào vẫn chạy lên là vi phạm luật giao thông. Cuối cùng đội đưa được nhiều phương tiện giao thông về đúng đường và đúng luật nhất là đội ấy thắng.
- 2 - Cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ tham gia trò chơi 3,4 lần. - Cô bao quát, khuyến khích, nhận xét, động viên trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc: - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt. 2. Trò chơi học tập: Chọn hoa I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết trao đổi và biết chọn hoa theo yêu cầu. * Kỹ năng: Rèn luyện khả năng chú ý và ghi nhớ cho trẻ II. Chuẩn bị - Chơi theo nhóm hoặc cả lớp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô về HĐ2 Phát triển bài chủ đề - Luật chơi: Nhóm nào chọn đúng và đủ, nhanh nhất sẽ được khen trong mỗi lần chơi - Cách chơi: Cho trẻ chia làm 2 nhóm, chia đều số -Trẻ nghe cô nêu luật chơi hoa cho 2 nhóm. Cô yêu cầu mỗi nhóm cùng và cách chơi chọn, xếp hoa theo một dấu hiệu cụ thể. - Tổ chức cho trẻ chơi HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ -Trẻ chơi 2,3l 3. Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” cùng bạn * Kỹ năng: Giúp trẻ luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ II.Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô về HĐ2 Phát triển bài chủ đề - Luật chơi: Bạn nào bị bắt cuối cùng thì bạn đó sẽ nhảy lò cò 1 vòng - Cách chơi : Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. -Trẻ nghe cô nêu luật chơi và
- 3 Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ cách chơi có sức khỏe tương đương nhau: 1 trẻ đóng vai “mèo”, 1 trẻ đóng vai “ chuột” chạy và “mèo” đuổi “chuột”. Chuột chui vào lỗ nào thì mèo phải chui vào lỗ ấy. Mèo bắt được chuột coi như mèo -Trẻ chơi 2,3l thắng cuộc, nếu không bắt được chuột thì coi như mèo bị thua. Mỗi lần chơi, cô không nên để trẻ chạy quá 1 phút, sau đó đổi vai chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ C. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Bán hàng XD: Xây trường tiểu học NT: Tô màu, vẽ tranh trường tiểu học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chăm sóc cây ---------------------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 19 tháng 5 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về cặp sách của lớp 1 I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và công dụng của cặp sách .Trả lời tốt 1 số câu hỏi của cô - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi , biết 1 vài đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, biết lợi ích của cặp sách theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3T: Trẻ biết tên gọi , biết 1 vài đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách 2.Kỹ năng: Trẻ 5T:nói được tên cặp sách và nói được 1 vài đặc điểm nổi bật, trả lời tốt câu hỏi của cô - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên cặp sách và nói được 1 vài đặc điểm của chiếc cặp sách. - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên cặp sách và nói được 1 vài đặc điểm của chiếc cặp sách theo khả năng của trẻ 3.Thái độ: Trẻ giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị. Cặp sách III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. Trẻ hát bài:Tạm biệt búp bê - Trẻ hát HĐ2: Phát triển bài.
- 4 -Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời -Bài hát nói về điều gì? Vậy khi lên lớp 1 đồ dùng học tập của chúng ta là những đồ dùng gì? - Trẻ kể -Cô gt và trò chuyện về chiếc cặp sách -Trẻ lắng nghe - Đây là cái gì? Trẻ trả lời -Cái cặp sách có tác dụng gì? Trẻ trả lời -Cặp sách có những đặc điểm gì? Trẻ trả lời -Có màu gì Trẻ trả lời -Cô củng cố: Đây là chiếc cặp sách có rất nhiều ngăn, ngăn to chúng ta dùng để đựng sách, ngăn nhỏ hơn đựng giấy kiểm tra và đồ dùng học tập nhé - Chú ý nghe - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập. - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét và khen trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2.Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 1 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Lập và giải đề toán trong phạm vi 9, 10 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Trẻ biết cách lập và giải đề toán trong phạm vi 9, 10 theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 4T: Trẻ bước đầu làm quen với bài tập lập và giải đề toán trong phạm vi 9, 10, biết thực hiện lập và giải đề toán trong phạm vi 9, 10 theo khả năng của trẻ. - Trẻ 3T: Trẻ bước đầu làm quen lập và giải đề toán trong phạm vi 9, 10 theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được lập và giải đề toán trong phạm vi 9, 10 theo hướng dẫn. Trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 3,4T: Trẻ được ôn luyện lại các số trong phạm vi 9, 10 lập và giải được đề toán trong phạm vi 9, 10 theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú với tiết học. II. Chuẩn bị: Que tính, bút chì ( Số lượng là 10) III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài hát “ Cháu nhớ trường - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô mầm non”. Cô trò chuyện với trẻ về bài hát, dẫn dắt trẻ vào bài.
- 5 HĐ 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ lập và giải đề toán trong phạm vi 9, 10 - Trẻ lắng nghe và quan sát - Cô lập 1 đề toán với đối tượng là que tính. Vừa nói cô vừa lập trên bảng cho trẻ quan sát. - Cô có 8 que tính. Bạn An cho cô 1 que tính nữa. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? - Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết cô có bao nhiêu que tính thì chúng - Trẻ trả lời: Có 6 que tính mình cùng chú ý nhé. Cô có 8 que tính, bạn An cho cô thêm 1 que tính nữa. Vậy là cô có - Trẻ đếm tất cả 9 que tính? - Để xem có đúng hay không chúng mình cùng kiểm tra lại bằng cách cùng nhau đếm số que tính. - Cô lập 1 đề toán khác: Cô có 10 cái bút - Trẻ trả lời chì. Cô cho bạn Tuấn 3 chiếc bút chì. Hỏi cô còn lại bao nhiêu chiếc bút chì? - Trẻ tự lập đề toán - Cô hướng dẫn trẻ cách giải. - Từng trẻ lên - Cô cho trẻ tự lập 1 đề toán và giải đề toán đó. - Trẻ chú ý - Cô gọi lần lượt từng trẻ lên lập đề trong phạm vi 9, 10 và giải . - Cô bao quát, gợi ý, HD trẻ. - Trẻ thực hiện - Cô sửa sai cho trẻ. HĐ 3: Kết thúc bài. - Nhận xét, chuyển hoạt động 4. Hoạt động góc PV: Gia đình – Bán hàng XD: Xây trường tiểu học NT: Tô màu, vẽ tranh trường tiểu học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chăm sóc cây 5.Tên hoạt động : Hoạt động ngoài trời Tên đề tài : Đọc ĐD “ Lúa ngô là cô đậu nành Trò chơi : Nu na nu nống Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên bài đồng dao. Biết đọc cùng cô bài đồng dao “Lúa ngô là cô đậu nành” biết chơi trò chơi
- 6 - Trẻ 4 tuổi biết tên bài đồng dao. Biết đọc theo cô bài đồng dao “ Lúa ngô là cô đậu nành ”. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết tên bài đồng dao. Biết đọc bài đồng dao “ Lúa ngô là cô đậu nành” theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói được tên bài đồng dao, đọc được bài đồng dao “Lúa ngô là cô đậu nành”. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được tên bài đồng dao, đọc được bài đồng dao.Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi nói được tên bài đồng dao, đọc được bài đồng dao theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ biết ăn uống đầy đủ, hợp lý các chất dinh dưỡng II. Chuẩn bị - Bài đồng dao “Lúa ngô là cô đậu nành”. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện cùng trẻ về chủ - Trẻ trò chuyện cùng cô đề. Hoạt động 2: Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Đọc đồng dao “ Lúa ngô là cô đậu nành ” - Cô dẫn dắt đọc bài đồng dao “ Lúa ngô là cô đậu nành ” giới thiệu tên bài đồng dao. - Trẻ chú ý - Mời tập thể , cá nhân đọc bài đồng dao ( cô quan sát, khuyến khích, động viên trẻ đọc ), - Tập thể, cá nhân đọc nhận xét – tuyên dương trẻ. * GD: Trẻ biết ăn uống đầy đủ, hợp lý các chất dinh dưỡng. * Chơi TC “Nu na nu nống” - Cô giới thiệu trò chơi – Luật chơi – Cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô quan sát , động - Trẻ chơi trò chơi viên khuyến khích trẻ chơi . *Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do. Cô bao quát trẻ chơi an - Trẻ chơi toàn. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý
- 7 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. Trò chơi: Tả đúng đoán tài EL1 1. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi cách chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL1) - Kỹ năng: Trẻ chơi được trò chơi “Miêu tả đồ vật”. - Thái độ: Trẻ hứng thú học 2. Chuẩn bị: - Một số đồ vật sẵn có như đồ dùng, đồ chơi, các loại hoa quả. 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu trò chơi “ Tả đúng đoán tài” - Trẻ lắng nghe. (EL1) HĐ2: Phát triển bài. * Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Chọn một đồ vật để mô tả cho trẻ nghe, tốt nhất là một đồ vật mà cả cô và trẻ có thể nhìn thấy, ví dụ: “xe đạp”. - Giáo viên mô tả một đồ vật còn trẻ sẽ đoán xem đó là đồ vật gì. Cố gắng tìm càng nhiều cách càng tốt để làm cho trò chơi vui nhộn thông qua âm thanh, hành động hoặc thái độ hào hứng của chính mình. - Làm mẫu: Mô tả cái xe đạp: “Xe có hai bánh, có tay lái để điều chỉnh hướng, tay lái thường làm bằng kim loại...”. Trẻ nói tên đồ vật: “Đó là cái xe đạp”. - Nói: “Bây giờ, tương tự như thế, các cháu cũng sẽ mô tả về một cái gì đó nhé”. - Chia lớp thành từng cặp. Ở mỗi cặp, một trẻ mô tả về một đồ vật/đồ chơi/loại quả..., trẻ còn lại nói xem đó là cái gì.Trẻ có thể nói về màu sắc, hình dạng, kích thước to/nhỏ, công dụng của một đồ vật; hoặc màu sắc, kích thước (to, nhỏ), mùi vị của một loại quả nào đó. -Nói: “Bây giờ, từng cặp đứng đối diện nhau hãy nói về đồ vật/một loại quả/hoặc bất kì cái gì được học như quả xoài,quả mít, con chim, hoa hồng, xe buýt,...” - Tiếp tục trong 15 đến 20 phút hoặc cho đến khi trẻ không còn hứng thú.
- 8 - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi (bao quát trẻ) - Trẻ chơi trò chơi. HĐ3: Kết thúc: - Nhận xét tiết học - Chú ý nghe 2.Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do Cô bao quát trẻ 3.Vệ sinh, trả trẻ ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 20 tháng 05 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: TC về ngày đầu đi học lớp 1 1. Mục đích yêu cầu : + Kiến thức : Trẻ 5 tuổi biết ngày đầu đi học lớp 1 chuẩn bị những gì và được gặp các cô hiệu trưởng, hiệu phó cô giáo và các anh chị. - Trẻ 3, 4 tuổi biết ngày đầu đi học được chuẩn bị đồ dùng cho ngày đầu đi học lớp 1 + Kỹ năng : Trẻ 5 tuổi nói được công việc chuẩn bị cho ngày đầu đi học và tình cảm đối với thầy hiệu trưởng, cô hiệu phó, cô giáo và các anh chị ở trường tiểu học - Trẻ 3, 4 tuổi nói được một số công việc chuẩn bị cho ngày đàu đi học lớp 1 - Thái độ : Yêu quý trân trọng biết ơn cô giáo. 2. Chuẩn bị - Hình ảnh về ngày đầu đi học 3 . Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: “Cháu vẫn nhớ trường mầm - Cả lớp hát 1 lần non” Hoạt động 2:phát triển bài Trò chuyện về công việc chuẩn bị ngày đầu đi học lớp 1 + Ngày đầu đi học lớp 1 con phải chuẩn bị - 2 trẻ kể những gì? Cho trẻ kể Khi đến trường con phải chào như thế nào? + Con biết tên thầy Hiệu trưởng không - 2 trẻ: Thầy hướng, Thầy
- 9 Con biết tên những cô giáo nào ở trường tiểu Hương, cô thuỷ học Tà Ngảo? + Con hãy kể tên cô giáo ở trường tiểu học? - 2 trẻ kể + Con hãy kể tên một số anh chị ở trường tiểu học mà con biết? * GD trẻ: Lễ phép với thầy cô giáo và anh chị. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: kết thúc - Trẻ hát và đọc thơ về chủ đề - Trẻ hát 2.Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 1 3 Văn học Kê truyện cho trẻ nghe “ Thỏ con đi học I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên truyện, tác giả nội dung và trả lời tốt các câu hỏi của cô biết chơi trò chơi Đóng kịch - Trẻ 4T:Trẻ biết tên truyện, tác giả nội dung và trả lời một số các câu hỏi của cô biết chơi trò chơi - Trẻ 3T: Trẻ biết tên truyện, tác giả nội dung và trả lời một số câu hỏi theo cô hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên truyện, tác giả, trả lời đúng câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 T: Trẻ nói đúng tên truyện, tác giả, trả lời được câu hỏi của cô, chơi được trò chơi - Trẻ 3T: Trẻ nói tên truyện theo cô, trả lời được câu hỏi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ yêu quí các nghề II. Chuẩn bị - Tranh truyện: Thỏ con đi học III. Tiến hành Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài “Em yêu trường em” trò - Trẻ hát chuyện về chủ đề. HĐ2 : Phát triển bài” - Các con chú ý lắng nghe cô kể câu chuyện nhé! - Cô kể chuyện cho trẻ nghe 2 lần: Câu chuyện kể về bạn thỏ ngoan ngoãn vâng lời mẹ khi đi học được cô giáo khen và các bạn yêu quí - Trẻ lắng nghe - Cô kể lần 1 không dùng tranh, giới thiệu tên truyện, tên tác giả và nội dung câu chuyện
- 10 - Cô kể lần 2: Kết hợp tranh minh họa. - Trẻ lắng nghe * Đàm thoại và trích dẫn - Trong chuyện có những ai? - Câu chuyện nói về ai? - Thỏ mẹ dặn thỏ con điều gì? - Thỏ con gặp ai khi đi học? Chó con rủ thỏ con làm gì? - Trẻ trả lời - Chó con bị làm sao? Mọi người khuyên chó con điều gì? Thỏ con làm đúng lời mẹ dặn chưa? Cô giáo dạy các bạn trên lớp điều gì? - Trẻ trả lời Thỏ trả lời như thế nào? Qua câu truyện chúng mình học tập ai? Vì sao? - Cô kể lại chuyện lần 3 cho trẻ nghe. - Trẻ chú ý Trò chơi: Đóng kịch - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Cho trẻ chơi - Trẻ hứng thú HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 4.Hoạt động góc PV: Gia đình – Bán hàng XD: Xây trường tiểu học NT: Tô màu, vẽ tranh trường tiểu học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: H.Đ.N.T HĐCCĐ: Quan sát chiếc cặp sách lớp 1 TC: Làm bong bóng xà phòng ( EM 30) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, biết tác dụng của chiếc cặp sách, biết chơi trò chơi chơi “Làm bong bong xà phòng” (EM 30) và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3,4T: Biết tên gọi và một vài đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, biết chơi trò chơi chơi và chơi tự do theo ý thích 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, tác dụng và đặc điểm của chiếc cặp sách.Chơi tốt trò chơi chơi “Làm bong bong xà phòng” (EM 30) - Trẻ 3,4T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, nói đượn ích lợi của chiếc cặp.Chơi được trò chơi theo hướng dẫn
- 11 3.Thái độ: - Gd trẻ chăm ngoan học giỏi, giữ gìn đồ dùng học tập sạch sẽ II. Chuẩn bị - Địa điểm cho trẻ quan sát., chiếc cặp sách III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp vừa đi vừa hát bài: “Tạm biệt - Trẻ hát và đi búp bê” và đi ra ngoài - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát “Tạm biệt búp bê” - Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ 3, 4T trả lời HĐ 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát chiếc cặp sách lớp 1 - Khi lên lớp 1 có rất nhiều đồ dùng học tập, vậy chúng mình cần phải đựng những đồ dùng đó bằng gì? - Trẻ 3, 4, 5t trả lời - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm: Cặp sách 2-3 lần - Trẻ phát âm - Chiếc cặp này có đặc điểm gì? - 2, 3 Trẻ nhận xét - Chiếc cặp có màu gì? - Màu đỏ ạ - Bên ngoài có quai để làm gì? - Để đeo ạ + Cô mở bên trong cặp ra - Trẻ quan sát - Bên trong cặp sách có gì? - Có nhiều ngăn - Những ngăn cặp này để làm gì? - Dùng để đựng sách ạ - Khi đựng sách chúng mình phải đựng như thế nào? - Để cẩn thận - Để cặp sách được bền đẹp thì chúng ta phải - Phải giữ gìn làm gì - Cô củng cố và giáo dục trẻ chăm ngoan học - Trẻ lắng nghe giỏi * Trò chơi: “Làm bong bong xà phòng” (EM 30) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ 3. Phát triển bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu
- 12 1. Kiến thức: Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, biết ghép tranh về nội dung bài hát “Quốc tế thiếu nhi” 2. Kĩ năng: Trẻ ghép đúng tranh bài thơ “ Quốc tế thiếu nhi” theo yêu cầu của cô II. Chuẩn bị: Tranh bài hát “ Quốc tế thiếu nhi” III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trẻ chú ý nghe Cô nêu tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - LC: Đội nào ghép nhanh và đúng là thắng - CC: Chia trẻ 2 đội, các thành viên cùng nhau ghép những mảnh rời nội dung bài thơ bé vào lớp 1 thành bức tranh hoàn chỉnh, thời gian là bài hát tạm biệt búp bê rồi, đội nào ghép nhanh Trẻ hứng thú chơi và đúng là thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ láng nghe 2.Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3.Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ------------------ --------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 21 tháng 5 năm 2025 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyền về công việc chuẩn bị cho ngày tết thiếu nhi I/ Mục đích yêu cầu: + KT Trẻ 5 tuổi biết ngày mùng 1 tháng 6 là ngày tết thiếu nhi, trò chuyện về một số công việc cần chuẩn bị - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện cùng cô về một số công việc cần chuẩn bị ngày tết thiếu nhi - Trẻ 3 tuổi biết trò chuyện và nói theo cô về ngày tết thiếu nhi + KN: Trẻ 5 tuổi kể được ngày tết thiếu nhi là ngày nào và kể được một số công việc cần chuẩn bị của ngày tết thiếu nhi. Mở rộng vốn từ và sự hiểu biết của trẻ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. -Trẻ 4 tuổi kể được một số công việc chuẩn bị của ngày tết thiếu nhi -Trẻ 3 tuổi kể theo cô được một số công việc chuẩn bị ngày tết thiếu nhi + TĐ: Trẻ yêu thích ngày tết II.Chuẩn bị - Lớp học gọn gàng.
- 13 - Tranh vẽ hình ảnh ngày tết thiếu nhi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Hát : “Niềm vui của bé...” dẫn dắt vào bài Trẻ hát và lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài. +) TC về một số công việc chuẩn bị ngày tết thiếu nhi -Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ hình ảnh ngày tết -Trẻ quan sát tranh thiếu nhi ?+ Tranh vẽ gì? - Các bạn thiếu nhi múa hát + Con có nhận xét gì về đặc điểm của bức tranh? - Ngày mùng 1 tháng 6 + Các con có biết tết thiếu nhi được tổ chức vào ngày nào không? + Chúng mình chuẩn bị công việc gì cho ngày tết thiếu nhi?... - Trẻ trả lời (Cô khuyến khích cho trẻ trả lời,p.âm và cô sửa sai p.âm cho trẻ) -HĐ 3: Kết thúc. -Hát: "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh". - Trẻ hát 2.Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 3 - Tay 2 – Chân 2 – Bụng 1 – Bật 1 3.Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Ôn chữ cái s, x, v, r I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức - Trẻ 5 tuổi Củng cố nhận biết và phát âm chữ cái s, x, v, r qua các trò chơi ôn tập, trẻ biết cách chơi các trò chơi ôn tập với chữ cái s, x, v, r - Trẻ 4 tuổi Củng cố nhận biết và phát âm chữ cái s, x, v, r qua các trò chơi ôn tập, trẻ biết cách chơi các trò chơi ôn tập với chữ cái s, x, v, r - Trẻ 3 tuổi Củng cố phát âm chữ cái s, x, v, r theo khả năng qua các trò chơi ôn tập, trẻ biết cách chơi các trò chơi ôn tập với chữ cái s, x, v, r cùng các anh chị * Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi phát âm to, rõ ràng chữ cái s, x, v, r và chơi tốt được các trò chơi ôn tập. - Trẻ 4 tuổi phát âm to, rõ ràng chữ cái s, x, v, r và chơi được các trò chơi ôn tập.
- 14 - Trẻ 3 tuổi phát âm chữ cái s, x, v, r theo cô và chơi được các trò chơi ôn tập. * Giáo dục: Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Bàn ghế gọc gàng. - Thẻ chữ cái, ngôi nhà, vòng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát trò chuyện về chủ đề - Trẻ lắng nghe - Trò chuyện về nội dung bài hát, dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Trò chơi 1: Tìm các chữ cái theo yêu cầu của cô - Cách chơi, luật chơi: Cô chia cho trẻ mỗi trẻ 1 - Trẻ lắng nghe rổ đồ dùng có chữ cái s, x, v, r và một số chữ cái khác, nhiệm vụ của trẻ là tìm chữ cái theo yêu cầu của cô và giơ lên, phát âm thật to chữu cái đó. - Trẻ tham gia chơi : 3,4 lần - Trẻ thực hiện - Cô động viên khuyến khích trẻ sau mỗi lượt chơi. * Trò chơi 2 “ Về đúng nhà” - Cô giới thiệu cách chơi Cô phát các thẻ có chữ cái h, k cho trẻ sau đó cho trẻ tìm về các ngôi nhà - Trẻ lắng nghe có đúng các chữ cái trẻ đang cầm trên tay, sau mỗi lần chơi trẻ đổi thẻ cho nhau. - Trẻ tham gia chơi : 3,4 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ sau mỗi lượt chơi. * Trò chơi “ Ai đoán nhanh nhất” - Cô có một hộp có các mặt chữ cái s, x, v, r cô tung hộp đó lên mặt chữ cái nào lộ ra các bạn sẽ đoán nhanh chữ cái đó - Trẻ tham gia chơi : 3,4 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ sau mỗi lượt chơi. * Trò chơi 4 “ Bé đi siêu thị” - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội bạn đầu hàng của mỗi đội bật qua 3 vòng sau đó lên bàn chọn - Trẻ lắng nghe mua một đồ dùng có tên chữ cái s, x, v, r đã học và chạy về đặt vào rổ đội nào mua được nhiều
- 15 đội đó thắng cuộc và thời gian trò chơi được tính bằng một bản nhạc, bản nhạc kết thúc tất cả dừng cuộc chơi - Trẻ tham gia chơi Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được mua 1 đồ dùng và chạy về đập vào tay bạn thứ 2 bạn thứ 2 mới được, đồ vật nào không đúng chữ cái s, x, v, r là không được tính điểm - Trẻ tham gia chơi : 3,4 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ sau mỗi lượt chơi. 3. Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương Hoạt động góc PV: Gia đình – Bán hàng XD: Xây trường tiểu học NT: Tô màu, vẽ tranh trường tiểu học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chăm sóc cây 5.Tên hoạt động: H.Đ.N.T HĐCCCĐ : Quan sát hoa trên sân trường TC: Đóng băng ( EL 21) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T trẻ biết tên một số loại hoa biết đặc điểm và công dụng của hoa biết chơi trò chơi : Đóng băng ( EL 21) - Trẻ 4T trẻ biết tên một số loại hoa biết đặc điểm và công dụng của hoa, biết chơi trò chơi : Đóng băng cùng cô và các bạn - Trẻ 3T trẻ biết tên một số loại hoa 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T trẻ nói được tên một số loại hoa ,đặc điểm và công dụng của hoa, chơi được trò chơi : Đóng băng - Trẻ 4T trẻ nói được tên một số loại hoa, đặc điểm và công dụng của hoa, chơi được trò chơi: Đóng băng cùng cô và các bạn. - Trẻ 3T trẻ nói được tên một số loại hoa, II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. các chậu hoa. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện với trẻ. HĐ 2: Phát triển bài.
- 16 * HĐCCĐ: Quan sát hoa trên sân trường - Trẻ đi quan sát - Cô cho trẻ đi quan sát chậu hoa. Trò chuyện với trẻ. - Các chậu hoa - Trước mặt chúng mình là gì đây? - Có rất nhiều loại hoa - Bạn nào có nhận xét gì về các chậu hoa trường mình? - Hoa bỏng, hoa cúc - Có những loại hoa gì? - Có mầu vàng - Hoa dạ thảo có màu gì? - Trẻ trả lời - Nhà chúng mình có trồng hoa không? - Hoa mười giờ, hoa tóc tiên - Còn có loại hoa gì nữa? - Để cho đẹp, để tang trí - Trồng để làm gì? - Muốn có hoa đẹp chúng mình làm như - Chăm sóc, bảo vệ hoa thế nào? - Cô củng cố giáo dục trẻ. * TC: Đóng băng ( EL 21). - Trẻ chơi TC - Cô hd cho trẻ chơi 2-3 lần * Chơi tự do -Trẻ chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Trẻ lăng nghe - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tiếng anh cho trẻ làm quen với từ : Pencil – bút chì - Cô mở video cho trẻ xem - Cô cho trẻ phát âm theo trong video theo hình thức tập thể , tổ , nhóm cá nhân 2.Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3.Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 22 tháng 5 năm 2025 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyền về một số hoạt động ngày tết thiếu nhi I/ Mục đích yêu cầu: + KT Trẻ 5 tuổi biết ngày mùng 1 tháng 6 là ngày tết thiếu nhi, trò chuyện về ngày tết thiếu nhi có những hoạt động gì, không khí diễn ra như thế nào. - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện cùng cô về những hoạt động ngày tết thiếu nhi
- 17 - Trẻ 3 tuổi biết trò chuyện và nói theo cô về hoạt động ngày tết thiếu nhi + KN: Trẻ 5 tuổi kể được một số hoạt dộng của ngày tết thiếu nhi. Mở rộng vốn từ và sự hiểu biết của trẻ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. -Trẻ 4 tuổi kể được một số hoạt động của ngày tết thiếu nhi -Trẻ 3 tuổi kể theo cô được một số hoạt động ngày tết thiếu nhi + TĐ: Trẻ yêu thích ngày tết thiếu nhi II.Chuẩn bị - Lớp học gọn gàng. - Tranh vẽ hình ảnh ngày tết thiếu nhi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Đọc thơ : “ Bác Hồ của em...” dẫn dắt vào bài Trẻ đọc và lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài. +) TC về một số hoạt động ngày tết thiếu nhi -Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ hình ảnh ngày tết thiếu nhi -Trẻ quan sát tranh ?+ Tranh vẽ gì? + Con có nhận xét gì về đặc điểm của bức tranh? - Các bạn thiếu nhi múa hát + Các con có biết tết thiếu nhi được tổ chức vào - Ngày mùng 1 tháng 6 ngày nào không? + Trong ngày tết thiếu nhi có những hoạt động - Trẻ trả lời gì?... (Cô khuyến khích cho trẻ trả lời,p.âm và cô sửa sai p.âm cho trẻ) -HĐ 3: Kết thúc. -Hát: "Tạm biệt búp bê". - Trẻ hát 2.Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 3 - Tay 2 – Chân 2 – Bụng 1 – Bật 1 3. Tên hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Vẽ đồ dùng học tập lớp 1 I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết cách vẽ một số đồ dùng học tập như cặp sách, bút, kéo, thước kẻ,... theo sự hướng dẫn của cô và biết cách tô màu cho đồ dùng vừa vẽ. - Trẻ 4 tuổi biết cách vẽ một số đồ dùng học tập như cặp sách, bút, kéo, thước kẻ,... theo sự hướng dẫn của cô và biết cách tô màu cho đồ dùng vừa vẽ. - Trẻ 3 tuổi biết cách tô màu một số đồ dùng học tập như cặp sách, bút, kéo, thước kẻ, theo sự hướng dẫn của cô
- 18 + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi vẽ được một số đồ dùng học tập như cặp sách, bút, kéo, thước kẻ,...theo ý thích và tô màu được hoàn thiện cho đồ dùng đã vẽ được. - Trẻ 4 tuổi vẽ được một số đồ dùng học tập như cặp sách, bút, kéo, thước kẻ,...theo ý thích và tô màu được hoàn thiện cho đồ dùng đã vẽ được. - Trẻ 3 tuổi tô màu được một số đồ dùng học tập như cặp sách, bút, kéo, thước kẻ. Thái độ: GD trẻ giữ gìn đồ dùng học tập, chăm ngoan học giỏi. II .Chuẩn bị: - Bàn ghế, vở tạo hình, bút sáp màu. 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài hát “Tạm biệt búp bê” cô - Trẻ hát trò chuyện cùng cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề trường tiểu học. về chủ đề. HĐ 2: Phát triển bài ** Quan sát tranh mẫu và đàm thoại: Vẽ đồ dùng học tập. - Trẻ giở vở - Cô cùng trẻ trò chuyện về một số đồ dùng học tập: cặp sách, kéo, bút chì, bút mực, thước kẻ. - Trẻ quan sát và trò chuyện ?Tranh vẽ đồ dùng gì? có đặc điểm gì?.... cùng cô - Hỏi ý định của trẻ, con định vẽ gì, vẽ như thế nào? Hỏi trẻ cách ngồi, cầm bút, tô màu - Trẻ quan sát và lắng nghe * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô đến từng bàn quan sát trẻ làm, giúp đỡ, gợi ý những trẻ còn yếu, nhắc nhở trẻ sắp xếp bố - Trẻ lắng nghe cục 1 cách cân đối. * Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Cô tổ chức cho trẻ trưng bày sản phâm, cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn -> Nhận xét, tuyên dương trẻ. - GD trẻ giữ gìn đồ dùng học tập, chăm ngoan học giỏi. HĐ 3: Kết thúc - Đọc thơ : “Bé vào lớp 1” - Trẻ đọc thơ Hoạt động góc PV: Gia đình – Bán hàng XD: Xây trường tiểu học NT: Tô màu, vẽ tranh trường tiểu học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chăm sóc cây
- 19 5.Tên hoạt động: H.Đ.N.T HĐCCĐ: Giải câu đố về một số đồ dùng học tập lớp 1. Trò chơi : Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết ra ngoài hoạt động ngoài trời, biết đoán một số câu đố về một số đồ dùng học tập của lớp 1. Biết chơi trò chơi : Lộn cầu vồng - Trẻ 3,4T: Trẻ biết đoán một số đồ dùng học tập của lớp 1theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi : Lộn cầu vồng dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5T: Trẻ được đi dạo, đoán được một số đồ dùng học tập của lớp 1. Trả lời được các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi: Lộn cầu vồng . - Trẻ 3, 4T: Trẻ được đi dạo, đoán được một số đồ dùng học tập của lớp 1 theo gợi ý. Chơi được trò chơi : Lộn cầu vồng dưới sự hướng dẫn của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động ngoài trời. II. Chuẩn bị: - Câu đố về một số đồ dùng học tập của lớp 1 - Địa điểm sạch thoáng mát trên sân trường III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. HĐ 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Giải câu đố về một số đồ dùng học tập của lớp 1 - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Trẻ 4,5 t đoán câu đố theo Mình vuông bốn cạnh gợi ý. Dài hai mươi phân Muốn kẻ thật thẳng Thì ta phải cần? ( Thước kẻ) Thân tôi vừa trắng vừa tròn Viết bao nhiêu chữ tôi mòn bấy nhiêu Là cái gì? Viên phấn Suốt đời đi với học sinh Sách, vở, thước, bút trong mình tôi mang Là cái gì? Cặp sách Cái gì dài một gang tay Bé vẽ, bé viết ngày ngày ngắn đi? Đố là cái gì? Bút chì Vừa mềm vừa bé bỏng thôi Mà làm sạch vết mực rơi mới tài? Cục tẩy
- 20 - Chúng mình vừa cùng đoán câu đố gì? Đồ dùng bút chì, cặp - Đó là những đồ dùng của ai? sách .. - Ngoài những đồ dùng đó ra còn những đồ dùng nào của học sinh lớp 1 nữa? - GD: Chăm ngoan, học giỏi, yêu trường lớp... Trò chơi vận động: *Trò chơi “ Lộn cầu vồng” Trẻ chơi trò chơi Cô nêu CC- LC và tổ chức cho trẻ chơi TC * Chơi tự do Trẻ chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ. Trẻ thực hiện. HĐ 3: Kết thúc bài. - Nhận xét, chuyển hoạt động. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. Trò chơi: Chữ cái biến mất EL 24 1. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi cách chơi của trò chơi “Chữ cái biến mất” (EL24). - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi “Chữ cái biến mất”. - Thái độ : Trẻ hứng thú học 2. Chuẩn bị: - Bảng đen, bát nước nhỏ 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chữ cái biến mất. - Trẻ lắng nghe. HĐ2: Phát triển bài. * Cô nêu luật chơi, cách chơi. 1. Nói: “Các cháu xem đây. Chúng ta sẽ dùng nước viết các chữ cái lên bảng đen để xem - Trẻ lắng nghe các cháu có biết đó là chữ cái gì không và sau đó nhìn nó biến mất”. 2. Nhúng một đầu ngón tay vào bát nước và viết một chữ cái lên bảng đen. 3. Hỏi: “Đây là chữ cái gì?” và để trẻ trả lời. 4. Xem chữ cái “biến mất” khi nước bốc hơi. Trẻ rất thích sự bí ẩn của các chữ cái biến mất và đồng thời giúp cho trẻ vừa tập viết, tập đọc - Trẻ chú ý nghe chữ cái cùng lúc. 5. Nếu trẻ biết chữ cái trong tên mình, hãy yêu cầu trẻ xung phong viết chữ cái lên bảng. 6. Tiếp tục cho đến khi tất cả chữ cái trong bảng chữ cái đã được viết. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi

