Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 33 - Chủ đề: Bản làng quê em - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hải Yến

pdf 29 trang Phúc An 13/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 33 - Chủ đề: Bản làng quê em - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_33_chu_de_ban_lang_qu.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 33 - Chủ đề: Bản làng quê em - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hải Yến

  1. Tuần 33 Chủ đề lớn: Quê hương – Đất nước – Bác Hồ Chủ đề nhỏ: Bản làng quê em Thực hiện từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 09 tháng 5 năm 2025 Chức năng: Cô A: Nguyễn Thị Thanh Hoài Cô B: Nguyễn Thị Hải Yến ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Thể dục sáng: Tập theo lời ca “Quê hương tươi đẹp” + HH2: Thổi bóng bay + T2: Đưa 2 tay ra phía trước vỗ vào nhau + B2: Quay người sang hai bên + C1: Đứng một chân đưa lên trước, khụy gối + B5: Bật tiến về phía trước I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Tập các động tác HH2, T2, B2, C1, B5 theo lời ca “Quê hương tươi đẹp”. Biết chơi trò chơi “Kéo co” Trẻ 4T:Tập các động tác HH2, T2, B2, C1, B5 theo lời ca “Quê hương tươi đẹp”. Biết chơi trò chơi “Kéo co”. - KN: Trẻ 5T: Trẻ tập đúng, đều, phối hợp chân, tay nhịp nhàng. Chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Tập đúng các động tác. Chơi trò chơi đúng cách đúng luật. - TĐ: Trẻ có ý thức luyện tập thể dục buổi sáng II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Trang phục gọn gàng, sân sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn hiện thực các kiểu - Trẻ thực hiện đi các kiểu đi: Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng đi má bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm về đội hình 2 hàng ngang - Trẻ xếp 2 hàng ngang. * Trọng động - Tập thể dục sáng: Tập với lời ca “Quê hương tươi đẹp” - Cô cho trẻ tập - Trẻ thực hiện cùng cô + HH2: Thổi bóng bay - Trẻ tập (2 x 8)
  2. 2 + T2: Đưa 2 tay ra phía trước vỗ vào nhau - Trẻ tập (2 x 8) + B2: Quay người sang hai bên - Trẻ tập (2 x 8) + C1: Đứng một chân đưa lên trước, khụy gối - Trẻ tập (2 x 8) + B5: Bật tiến về phía trước - Trẻ tập (2 x 8) - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * TC: Kéo co - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCHT: Thi xem ai nói nhanh I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi, trẻ biết chỉ đúng vào các tranh chỉ danh lam thắng cảnh khi nghe thấy hiệu lệnh II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, tranh danh lam thắng cảnh quê hương, đất nước, Bác Hồ. III. Cách tiến hành - Luật chơi : Trẻ nào nói chậm trẻ sẽ chơi lại - Cách chơi: Chơi tập thể cả lớp hoặc theo nhóm 5-7 trẻ . Trẻ ngồi thành hình vòng cung, cô chỉ vào các tranh danh lam thắng cảnh cho trẻ gọi tên. Khi trẻ chơi quen cô hỏi trẻ thi xem ai đúng và nhanh nhất - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 2. TCVĐ: Chuyền bóng bằng hai chân I. Mục đích yêu cầu - Phát triển cơ bắp, khả năng nhanh nhẹn, trẻ biết chuyền bóng cho bạn II. Chuẩn bị - Bóng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nếu trẻ nào chuyền sai trẻ đó sẽ phải chuyền lại - Cách chơi : Cô cho trẻ ra sân tập xếp thành vòng tròn dãn cach nhau ra , phát cho trẻ một quả bóng cho trẻ chuyền bóng cho nhau bằng chân cho bạn đối diện , không đươc lấy tay cầm bóng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Mèo và chim sẻ I. Mục đích yêu cầu - Luyện phản xạ nhanh cho trẻ, trẻ biết chạy khi nghe thấy tiếng mèo kêu II. Chuẩn bị - Vẽ vòng tròn làm nhà cho chim sẻ III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nếu trẻ nào bị mèo bắt thì trẻ đó sẽ phải làm mèo
  3. 3 - Cách chơi: Cô gọi một trẻ lên chơi giả vờ làm mèo, trẻ còn lại sẽ làm chim sẻ đi mổ thóc , khi mèo kêu 3 tiếng “ Meo, meo, meo” thì các bạn phải nhanh chóng chạy vào về nhà của mình - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- bán hàng - XD: Xây bản làng - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2 ngày 05 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Quê hương tươi đẹp” HH2 – T2 – B2 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bản làng, ủy ban xã, dãy núi I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Bản làng, ủy ban xã, dãy núi , biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Bản làng, ủy ban xã, dãy núi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: Bản làng, ủy ban xã, dãy núi. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi “Bắt bóng và nói” Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Bản làng, ủy ban xã, dãy núi. Chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” đúng cách đúng luật - TĐ: Giáo dục trẻ yêu quê hương bản làng II. Chuẩn bị : - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Bản làng, ủy ban xã, dãy núi”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” rồi - Trẻ chơi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Bản làng - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Bản làng” và giới - Trẻ nghe
  4. 4 thiệu với trẻ từ “Bản làng” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Bản làng” - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Bản làng có những gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Cho trẻ lên lấy hình ảnh “Bản làng” nói và - Trẻ thực hiện đưa cho các bạn khác. * LQVT: “Ủy ban xã, dãy núi” làm tương tự - GD: Trẻ biết yêu quê hương bản làng - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC: “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI Đề tài: Trò chuyện về bản làng của em I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Biết trò chuyện về bản làng của mình, biết về một số nét đặc trưng, đặc sản, làng nghề truyền thống của bản làng bé, biết trả lời các câu hỏi của cô. Trẻ 4T: Biết trò chuyện về bản làng của mình, biết về một số nét đặc trưng của bản làng bé. - KN : Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng tư duy, quan sát và trả lời tốt các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng tư duy, quan sát và trả lời rõ ràng các một số câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - GD: Trẻ biết yêu quê hương đất nước. II. Chẩn bị - Đồ dùng của cô: Các hình ảnh về quê hương A Lù của bé: Cảnh vật về làng quê của bé, nghề truyền thống ở làng quê bé, di tích lịch sử ở làng quê bé III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc thơ: Em yêu nhà em - Trẻ đọc - Hỏi trẻ vừa đọc bài thơ gì? Trong bài thơ tả nhà - Trẻ trả lời bạn có những gì? (Trẻ 5T ) - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá + Cho trẻ xem hình ảnh bản làng của bé - Trẻ quan sát - Chúng mình đang được quan sát hình ảnh gì - Trẻ trả lời đây? (Trẻ 4,5T) + Nghề truyền thống ở làng quê bé
  5. 5 - Các con có biết bố, mẹ và bà con làng xóm các - Trẻ trả lời con làm nghề gì không? (Trẻ 5T) - Quê hương A Lù có nghề nấu rượu, đan gùi đấy - Trẻ trả lời - Ngoài 1 số nghề truyền thống đó, các con còn biết thêm nghề gì nữa không? (Trẻ 4,5T) - Trẻ kể - Cô khái quát lại + Đặc sản, lễ hội truyền thống ở làng quê bé - Các con có biết xã A Lù của chúng mình có - Trẻ trả lời những đặc sản gì không ? (Trẻ 4,5T) - Cô cho trẻ quan sát những hình ảnh - Trẻ quan sát + Hình ảnh người dân đang mặc đồng phục dân - Trẻ quan sát tộc Hmông, Hà Nhì, Dao - Hình ảnh trang phục dân tộc - Quê hương của con có lễ hội gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Có những danh lam thắng cảnh nào? món ăn nào - Trẻ trả lời là món đặc trưng của dân tộc ? (Trẻ 4,5 T ) - Những người phụ nữ (bà, mẹ) thường mặc trang - Trẻ trả lời phục gì? (Trẻ 5T) - Mọi người thường mặc vào dịp nào ?(Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem hình ảnh khu phố thị có nhiều nhà san sát nhau, những khu chung cư nhà cao tầng...và trò chuyện với trẻ về vùng thành thị. - Hỏi trẻ: cháu có yêu quý làng xóm của cháu - Trẻ trả lời không ? vì sao ? mọi người dành tình cảm đối với nhau thế nào ?(Trẻ 4,5T) * Tìm hiểu sau quan sát - Các con đang ở thôn, xã, huyện, tỉnh nào ?(Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Thôn con ở là dân tộc gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Các ngôi nhà ở làng con được làm và lợp bằng - Trẻ trả lời vật liệu gì ?(Trẻ 4,5T) - Bố, mẹ và bà con làng xóm làm nghề gì ?(Trẻ - Trẻ kể 4,5T) - Các con có biết xã A Lù của chúng mình có - Trẻ trả lời những gì không? (Trẻ 4,5T) - Cháu có yêu quý làng xóm của cháu không? (Trẻ 4,5T) - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe * Củng cố: Trò chơi “Thi lấy lô tô về quê hương” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét quá trình học của trẻ - Trẻ lắng nghe
  6. 6 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm “Sự hòa tan của nước” TC: “Lộn cầu vồng” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ tiếp xúc trực tiếp với nước và thông qua một số thực nghiệm nhỏ giúp trẻ biết được nước có thể làm tan hoặc không tan một số chất,.trẻ biết quan sát, đưa ra dự đoán, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”, chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Trẻ tiếp xúc trực tiếp với nước và thông qua một số thực nghiệm nhỏ giúp trẻ biết được nước có thể làm tan hoặc không tan một số chất,.trẻ biết quan sát, đưa ra dự đoán, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”, chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng phân biệt, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng” Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng phân biệt, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: khay đá, 2 cốc ấm - Đồ dùng của trẻ: 4 nhóm: Mỗi nhóm 1 khay đựng đá, 2 cốc nước ấm, khăn lau tay. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát và vận động " Giọt mưa và em bé". - Trẻ hát và trò chuyện cùng Cô trò chuyện với trẻ về bài hát và dẫn dắt trẻ vào cô bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm sự hòa tan của nước - "Lắng nghe, lắng nghe": lắng nghe đoán xem - Trẻ trả lời tiếng gì? (tiếng nước chảy). - Cô đổ nước vào xô cho trẻ đoán xem tiếng gì. - Trẻ nghe - Nước dùng để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Nếu không có nước trên trái đất thì chuyện gì xảy - Trẻ trả lời ra? (Trẻ 4,5T) - Hôm nay cô có đem theo quà tặng cho các bạn. - Trẻ trả lời Các con giúp cô tìm ra chất nào tan và chất nào không tan trong nuớc nhé. Cô đưa ra dầu ăn, hỏi trẻ đây là gì? Dùng để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Cô tạo tình huống: Cô có nấu một nồi canh, - Trẻ lắng nghe nhưng mà ăn chưa thấy ngon miệng vì nó nhạt quá. Các con suy nghĩ xem mình cho gì vào canh để nồi canh thêm ngon? (Trẻ 4,5T)
  7. 7 - Cô hướng dẫn trẻ: Cô đưa ra các ly nước có kí - Trẻ quan sát hiệu, hỏi trẻ đó là hình gì? Màu gì? trẻ về bàn làm thí nghiệm giúp cô tìm ra chất nào tan được trong nước và chất nào không tan được trong nước. + Thí nghiệm với muối: - Cô hướng dẫn trẻ: Muối cho vào ly có hình tam giác màu vàng. - Tách 2 trẻ về 1 bàn để làm thử và quan sát sau 5 - Trẻ thực hiện phút. Khi trẻ về bàn, cô hướng dẫn trẻ. Khi trẻ làm xong. Cô hỏi trẻ: con quan sát thấy điều gì khi cho muối vào nước? + Thí nghiệm với dầu ăn: Dầu ăn con cho vào ly - Trẻ quan sát có hình vuông màu xanh. - Trẻ làm thử trong 5 phút. Sau đó trẻ kể lại cách - Trẻ thực hiện trẻ làm và những quan sát của trẻ. - Cô làm lại thí nghiệm và rút ra kết luận: - Trẻ lắng nghe - Cho dầu vào nước, dầu không tan trong nước mà nổi lên mặt nước. - Muối tan liền khi cho vào trong nước. - Nói cho cô biết cách tìm ra ly nước có chất mà - Trẻ trả lời khi cho vào nước thì không tan trong nước? (Trẻ 4,5T) + Bạn nào biết nuớc sạch là nuớc như thế nào? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) +Làm thế nào để giữ nước luôn sạch? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời * TC: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi 3-4 lần * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- bán hàng - XD: Xây bản làng - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Gắn tranh I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cho trẻ về quê hương của mình,về một số nét đặc trưng của quê hương bé thông qua trò chơi “Gắn tranh”
  8. 8 Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ về quê hương của mình, một số nét đặc trưng của quê hương bé thông qua trò chơi “Gắn tranh” - KN: Trẻ 5T: Trẻ chơi thành thạo trò chơi. Trẻ 4T: Trẻ chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động, trẻ yêu quý quê hương của mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh, ảnh về phong tục, lễ hội, trang phục dân tộc ở quê hương của bé III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội thua cuộc sẽ hát, múa 1 bài hát trong chủ điểm - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội, nhiệm vụ của 3 đội là từng thành viên trong mỗi đội sẽ bật qua các vòng thể dục, chạy thật nhanh nên lựa chọn tranh về phong cảnh, lễ hội, trang phục phù hợp với dân tộc của mình và gắn lên bảng hoàn thành bức tranh quê hương của bé, sau đó chạy nhanh về cuối hàng lượt chơi dành cho bạn tiếp theo. Thời gian kết thúc đội nào sắp xếp đúng theo mùa đội đó dành chiến tháng Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số:...................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ___________________________________
  9. 9 Thứ 3 ngày 06 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Quê hương tươi đẹp” HH2 – T2 – B2 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Ruộng bậc thang, nhà trình tường, cối giã gạo I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Ruộng bậc thang, nhà trình tường, cối giã gạo, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Ruộng bậc thang, nhà trình tường, cối giã gạo. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: Ruộng bậc thang, nhà trình tường, cối giã gạo. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Ruộng bậc thang, nhà trình tường, cối giã gạo. - TĐ: Trẻ biết yêu quý quê hương bản làng II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Ruộng bậc thang, nhà trình tường, cối giã gạo”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Quê hương tươi đẹp” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì? (Trẻ 4,5T) - Bài hát nói về gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen với những từ đó nhé 2. Phát triển bài * LQVT: Ruộng bậc thang - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Ruộng bậc thang” và - Trẻ lắng nghe giới thiệu với trẻ từ “Ruộng bậc thang” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Ruộng bậc - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân thang” - Ruộng bậc thang có ở đâu? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức - Trẻ nói “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Cho trẻ lên lấy hình ảnh “Ruộng bậc thang” nói - Trẻ thực hiện và đưa cho các bạn khác.
  10. 10 * LQVT: “Nhà trình tường, cối giã gạo” làm tương tự - GD: Trẻ biết yêu quê hương, bản làng - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC: “Hình gì biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ ngọn núi (M) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm của dãy núi, biết vẽ ngọn núi theo mẫu của cô. Biết nhận xét và trưng bày sản phẩm Trẻ 4T: Trẻ biết một số đặc điểm của dãy núi, biết vẽ ngọn núi. Biết nhận xét và trưng bày sản phẩm. - KN: Trẻ 5T: Trẻ biết cầm bút vẽ những nét cơ bản để vẽ dãy núi, biết tô màu tranh theo mẫu. Biết sắp xếp bốc cục tranh hợp lí, tô màu đẹp, đều không chờm ra ngoài. Trẻ 4T: Trẻ cầm bút vẽ được những nét cơ bản để tạo thành chú bộ đội, biết sắp xếp bố cục tranh hợp lí, tô màu đẹp cho bức tranh. - TĐ: Trẻ có ý thức yêu quý và giữ gìn sản phẩm, trẻ biết trân trọng bản sắc văn hóa, dân tộc, quê hương mình II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu vẽ ngọn núi, bút sáp màu cho trẻ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho cả lớp hát bài hát “Inh lả ơi”. Trò chuyện với - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ về bài hát - Miền núi có rất nhiều khung cảnh đẹp và hùng vĩ - Trẻ lắng nghe như núi rừng trùng điệp, những dãy núi nhấp nhô đó là một vẻ đẹp của đặc trưng của núi rừng. - Hôm nay cô con mình cùng học vẽ về ngọn núi - Trẻ trả lời nhé. 2. Phát triển bài * Quan sát đàm thoại - Bạn nào giỏi cho cô biết cô có bức tranh gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 4-5T) - Bạn nào có nhận xét gì về ngọn núi? (Trẻ 5T) - Trẻ nhận xét - Trong bức tranh có những gì? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Ngọn núi có dạng hình gì? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Ngọn núi có màu sắc thế nào? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Dưới chân ngọn núi có gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Cỏ màu gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời
  11. 11 - Phía trên ngọn núi có những gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Ông mặt trời có màu gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Các con thấy bức tranh cô vẽ như thế nào? (Trẻ 4- - Trẻ trả lời 5T) - Cô tô màu như thế nào? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Bức tranh có bố cục như thế nào? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Đây là bức tranh mà cô mới vẽ chúng mình có - Có ạ muốn vẽ được bức tranh đẹp giống cô không? (Trẻ 4-5T) *Cô vẽ mẫu và hướng dẫn - Để vẽ được bức tranh vẽ ngọn núi chúng mình cùng quan sát lên xem cô vẽ mẫu nhé. - Cô cầm bút bằng tay phải, cô cầm bút bằng 3 đầu - Trẻ chú ý quan sát ngón tay, tay trái cô giữ giấy trước tiên cô cầm bút mầu đen vẽ một 1 xiên thẳng, đầu ngọn núi cô vẽ băng 1 nét cong tròn, tương tự với ngọn núi còn lại. Tiếp đó cô vẽ những nét cong nối liền nhau làm thành cỏ, tiếp theo cô vẽ 1 hình tròn lầm ông mặt trời và những đám mây cô cũng vẽ bằng những nét cong khép kín. Cô tô đểu màu, tô từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, không chờm ra ngoài. * Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ cầm bút bằng tay nào, cầm như thế nào? - Trẻ trả lời (Trẻ 5T) - Cô quan sát nhắc trẻ tư thế ngồi và vẽ đúng mẫu - Trẻ thực hiện. (Với những trẻ yếu cô đến gần và hướng dẫn lại cho riêng trẻ đó) *Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ trưng bày bài lên, cho cá nhân trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét. theo độ tuổi bài của bạn đẹp chưa? Bài nào đẹp? Tại sao? (Trẻ 5T) - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt Trò chơi: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm ngôi nhà, biết sử dụng hột hạt để xếp hình ngôi nhà, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Trẻ biết 1 số đặc điểm của ngôi nhà, biết dùng hột hạt để xếp thành hình ngôi nhà, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích
  12. 12 - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng lựa chọn các loại hạt phù hợp để xếp hình ngôi nhà nói được cách xếp hình ngôi nhà bằng cái hột hạt, chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng lựa chọn các loại hạt phù hợp để xếp hình ngôi nhà, chơi trò chơi đúng luật, đúng cách - TĐ: Trẻ tham gia tích cực vào hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: hột hạt để xếp hình ngôi nhà III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Nhà của tôi” - Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ cùng đi xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt. 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt - Ngôi nhà có những phần nào?(Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Mái nhà hình gì? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Tường nhà có dạng hình gì? (Trẻ 4-5T) - Trẻ trả lời - Đến với giờ chơi hôm nay cô đem đến rất nhiều hột hạt. Từ nguyên vật liệu hột hạt này các con sẽ xếp hình ngôi nhà đấy. Các con cố gắng quan sát cô xếp hình ngôi nhà sau đó các con thực hiện xếp nhé - Trong khi xếp ngôi nhà bằng nguyên vật liệu hột hạt các con nhớ không cho hột, hạt vào miệng, tai kẻo gây nguy hiểm cho bản thân nhé. - Các con đã sẵn sàng để xếp hình ngôi nhà của mình - Trẻ trả lời chưa? * Trò chơi: “Kéo co” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường - Trẻ chơi tự do trên sân 3: Kết thúc - Trẻ đọc thơ - Cả lớp đọc thơ “Giờ chơi”, nhận xét giờ học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- bán hàng - XD: Xây bản làng - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh
  13. 13 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Họa sĩ tí hon I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cho trẻ vẽ ngọn núi theo mẫu thông qua trò chơi “Họa sĩ tí hon”, trẻ biết luật chơi, cách chơi và trò chơi. Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ vẽ ngọn núi theo mẫu thông qua trò chơi “Họa sĩ tí hon”, trẻ biết luật chơi, cách chơi và trò chơi - KN: Trẻ 5T: Trẻ chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ chơi chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh cho trẻ tô màu, bút màu III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào tô màu tranh đẹp nhất, nhanh nhất và đúng sẽ dành chiến thắng - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy vẽ, bút màu, từng trẻ sẽ vẽ ngọn núi theo mẫu của cô, hoàn thành xong bức tranh chạy nhanh lên giá treo sản phẩm của đội mình. Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào có nhiều bạn hòan thành nhanh nhất và giống mẫu của cô trẻ đó giành chiến thắng và cho trẻ mang tranh về tặng bố mẹ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số:...................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................. __________________________________________________
  14. 14 Thứ 4 ngày 07 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Quê hương tươi đẹp” HH2 – T2 – B2 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nương ngô, đường làng, cánh đồng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Nương ngô, đường làng, cánh đồng, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi“Tả đúng đoán tài” (EL 1) Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Nương ngô, đường làng, cánh đồng. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: Nương ngô, đường làng, cánh đồng. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi “Tả đúng đoán tài” Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Nương ngô, đường làng, cánh đồng. Chơi đúng luật đúng cách trò chơi “Tả đúng đoán tài” - TĐ: Trẻ biết yêu quê hương bản làng II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Nương ngô, đường làng, cánh đồng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Inh lả ơi” rồi dẫn dắt trẻ - Trẻ lắng nghe vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Nương ngô - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Nương ngô” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Nương ngô” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân nói - Nương ngô trồng gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức - Trẻ nói “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Cho trẻ lên lấy hình ảnh “Nương ngô” nói và đưa - Trẻ thực hiện cho các bạn khác.
  15. 15 * LQVT “Đường làng, cánh đồng” tương tự - GD: Trẻ biết yêu quê hương, bản làng * Ôn luyện : TC “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo, so sánh và diễn đạt kết quả đo I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau, biết so sánh và diễn đạt kết quả đo. Biết chơi trò chơi “ Cái nào dài hơn” (EM 19) Trẻ 4T: Trẻ biết đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau, biết so sánh và diễn đạt kết quả đo. Biết chơi trò chơi “ Cái nào dài hơn” - KN: Trẻ 5T: Diễn đạt chính xác kết quả đo của một vật bằng các đơn vị đo khác nhau, so sánh và diễn đạt kết quả đo của vật được đo. Chơi thành thạo trò chơi “Cái nào dài hơn” Trẻ 4T: Trẻ biết đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau, biết so sánh và diễn đạt kết quả đo. Chơi trò chơi “Cái nào dài hơn” Đúng luật đúng cách” - TĐ: Trẻ giữ đồ dùng , đồ chơi sạch sẽ II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Băng giấy màu đỏ, que tính có chiều dài khác nhau - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 băng giấy màu đỏ, mỗi trẻ 3 que tính có chiều dài khác nhau, một số đồ dùng, đồ chơi xung quanh lớp III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Trời tối, trời sáng” Rồi - Trẻ trò chuyện cùng cô dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo, so sánh diễn đạt kết quả đo - Chúng mình cùng xem chúng ta có đồ dùng gì?- Trẻ - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đo băng giấy màu đỏ: Cô cháu mình - Trẻ thực hiện cùng cô cùng đo băng giấy này xem có độ dài như thế nào nhé! - Đây là băng giấy màu đỏ, để biết băng giấy màu đỏ - Trẻ chú ý quan sát có độ dài bằng mấy lần độ dài của que tính các con hãy chú ý xem cô đo. Cô đặt 1 đầu que tính sát với đầu trái của băng giấy xem đến đâu, sau đó vạch một bút màu sáp với đầu phải của que tính, vạch xong cô lại nhấc que tính vừa đo đặt 1 đầu trái sát với vạch
  16. 16 vừa đánh dấu để đo tiếp vừa đo vừa đếm cho đến hết chiều dài băng giấy, cô được 1,2,3,4,5,6,7 lần độ dài que tính . - Tương ưng với 7 lần đo của que tính là số mấy? - Trẻ trả lời Cho trẻ gắn thẻ số - Cô cho trẻ phát âm lại số 7 - Trẻ phát âm - Cho trẻ đo băng giấy màu vàng: Cô và các con cùng - Vâng ạ nhau đo băng giấy màu vàng xem có độ dài như thế nào nhé? - Đây là băng giấy màu vàng, để biết băng giấy màu - Trẻ quan sát vàng có độ dài bằng mấy lần độ dài của que tính các con hãy chú ý xem cô đo. Cô đặt 1 đầu que tính sát với đầu trái của băng giấy xem đến đâu, sau đó vạch một bút màu sáp với đầu phải của que tính, vạch xong cô lại nhấc que tính vừa đo đặt 1 đầu trái sát với vạch vừa đánh dấu để đo tiếp cho đến hết chiều dài băng giấy, cô được 1,2,3,4,5,6 lần độ dài que tính - Tương ưng với 6 lần đo của que tính là số mấy? - Trẻ trả lời cho trẻ gắn thẻ số - Cô cho trẻ phát âm lại số 6 - Trẻ phát âm + Băng giấy màu xanh thực hiện tương tự - Trẻ thực hiện tương tự - Cô cho trẻ thực hiện đo * So sánh - Cô cho trẻ so sánh kết quả đo giữa 3 băng giấy đỏ, - Trẻ so sánh kết quả đo vàng, xanh - Băng giấy nào dài nhất? vì sao - Trẻ trả lời - Băng giấy nào ngắn hơn? vì sao - Băng giấy nào ngắn nhất vì sao - Trẻ trả lời * Củng cố: TC: Cái nào dài hơn (EM 19) - Cô nêu cách chơi , luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi , cô bao quát quan sát trẻ - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc - Cô nhận xét giờ học , cô động viên khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm: Vẽ ngôi nhà bằng phấn TC: “Mèo và chim sẻ” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết dùng các nét để vẽ ngôi nhà. Biết chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ biết dùng các nét để vẽ ngôi nhà. Biết chơi trò chơi “Mèo và
  17. 17 chim sẻ” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng cầm phấn vẽ ngôi nhà, trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Mèo và chim sẻ” Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng cầm phấn vẽ ngôi nhà, trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ” đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ tham gia tích cực vào hoạt động II. Chuẩn bi - Sân bằng phẳng sạch sẽ, phấn, rẻ lau III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Nhà của tôi” - Trẻ đọc bài thơ - Các con vừa hát bài hát gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Nhà của các con như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau vẽ về ngôi nhà thân yêu của mình nhé!. 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Vẽ ngôi nhà bằng phấn - Hôm nay cô sẽ cho các con vẽ về ngôi nhà của các con, để vẽ được ngôi nhà các con cần phải vẽ những - Trẻ trả lời gì? - Ngôi nhà có những gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Mái ngôi nhà có hình gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Khung nhà có hình gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Cửa ra vào và cửa sổ có hình gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Đây là ngôi nhà cấp bốn, có mái ngói màu đỏ, mái - Trẻ lắng nghe nhà có hình tam giác, khung nhà có vuông. Cửa chính có hình chữ nhật đứng, cửa sổ có hình vuông. - Bây giờ cô sẽ cho chúng mình thực hành vẽ ngôi nhà - Trẻ lắng nghe của mình nhé - Cô chia phấn cho trẻ vẽ, trong khi trẻ vẽ cô đi và bao - Trẻ thực hiện quát, sửa sai và khuyến khích trẻ vẽ * Trò chơi: “Mèo và chim sẻ” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường - Trẻ chơi tự do trên sân 3: Kết thúc - Cả lớp đọc thơ “Giờ chơi”, nhận xét giờ học - Trẻ đọc thơ
  18. 18 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- bán hàng - XD: Xây bản làng - NT: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề - HT: Đọc các bài thơ trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Cho trẻ làm quen từ: BatXat town ( quê hương BX) - Hoạt động gồm có 22 trẻ - Cô nói cho trẻ nghe từ: Bat Xat (Quê hương Bát Xát) - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số:....................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................. _____________________________________ Thứ 5 ngày 08 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Quê hương tươi đẹp” HH2 – T2 – B2 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Sâm đất, táo mèo, củ dong riềng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Sâm đất, táo mèo, củ dong
  19. 19 riềng, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” (EL 3) Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Sâm đất, táo mèo, củ dong riềng. Biết phát triển từ thành câu. Chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: Sâm đất, táo mèo, củ dong riềng. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Sâm đất, táo mèo, củ dong riềng. Chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” đúng luật đúng cách. - TĐ: Giáo dục trẻ yêu quê hương bản làng II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sâm đất, táo mèo, củ dong riềng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối trời sáng” rồi - Trẻ chơi dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Sâm đất - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Sâm đất” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Sâm đất” cô chỉ và nói 3 - Trẻ lắng nghe lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói - Lớp - T- N - Cá nhân nói - Sâm đất được trồng ở đâu? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức - Trẻ nói “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Cho trẻ lên lấy hình ảnh “Sâm đất” nói và đưa - Trẻ thực hiện cho các bạn khác. * LQVT “Táo mèo, củ dong riềng” tương tự - GD: Trẻ yêu quê hương, bản làng - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện : TC “Chiếc hộp kì diệu (EL 3)” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Đề tài: Tập đồ chữ cái s, x I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Biết phát âm chữ s, x in thường, viết thường, biết đọc bài đồng dao cùng cô, tô màu tranh, tìm chữ cái trong các từ, biết cầm bút đồ chữ s, x theo nét chấm mờ. Trẻ 4T: Biết phát âm chữ s, x in thường, viết thường. Trẻ biết nghe và giải
  20. 20 câu đố, tìm chữ cái trong từ, tô màu tranh và đồ chữ in rỗng. - KN: Trẻ 5T: Phát âm chữ cái s, x to và rõ ràng, cầm bút đúng cách và tư thế ngồi trong khi đồ, đồ đúng theo các nét chấm mờ đã có sẵn. Trẻ 4T: Trẻ cầm bút đúng cách, tô màu tranh, đồ chữ s, x in rỗng - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động giờ học, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh in cho trẻ tập tô, bút chì, bút sáp màu đủ cho trẻ - Đồ dùng của trẻ: Vở làm quen chữ cái 4,5T, bút sáp màu. III. Cách tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Xin chào tất cả các bé đến với chương trình: “Bé - Trẻ vỗ tay tô nét chữ đẹp” ngày hôm nay với chủ đề: QH – ĐN - BH - Chương trình hôm nay có sự góp mặt của 3 đội chơi: Đội số 1, đội số 2, đội số 3 và người dẫn chương trình cô giáo - Hội thi gồm có 3 phần: +Bé khám phá +Bé thi tài +Bé bình chọn. - Các bé đã sẵn sàng để đước vào các phần chơi - Sẵn sàng chưa? (Trẻ 4,5T) - Vậy thì xin mời các đội chơi hãy cùng bước vào phần chơi thứ nhất: Phần chơi Bé khám phá 2. Phát triển bài * Hướng dẫn trẻ tập tô Phần 1: Bé khám phá + Chữ cái s - Các bé hãy cùng nhìn lên xem người dẫn - Trẻ trả lời chương trình có bức tranh gì đây? (Trẻ 4,5T) - Các bé hãy cùng nhìn xem đây là chữ cái gì? - Trẻ trả lời - Giới thiệu chữ s in hoa, s in thường, s viết - Trẻ phát âm thường cho trẻ phát âm. - Chương trình hôm nay còn có rất nhiều hình - Trẻ quan sát vẽ.Nhiệm vụ của chúng mình là tô những ngôi sao có chứa chữ s. Bên dưới có hình ảnh: cá sấu, cá heo - Trẻ lắng nghe - Nhiệm vụ của các bé hãy tìm và nối chữ cái s có trong các từ dưới hình vẽ. Các bé hãy cùng quan sát người dẫn chương trình làm mẫu nhé. - Ở đây còn có hình vẽ: Sao biển, con sóc chúng mình hãy tô màu cho hình vẽ và đồ chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ nhé - Đây là những chữ s được viết bằng nét chấm mờ, các con sẽ dùng bút chì tô trùng khít lên