Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Vũ Thu Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Vũ Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_31_chu_de_mua_xuan_mu.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Vũ Thu Huyền
- Tuần 31 Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Mùa xuân, mùa thu (Thực hiện từ ngày 21 tháng 4 năm 2025 đến ngày 25 tháng 4 năm 2025) Giáo viên A: Vũ Thu Huyền Giáo viên B: Vi Thị Quỳnh HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” + HH3: Thổi bóng bay + T3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay + B4: Ngồi, cúi về trước, ngửa ra sau + C4: Ngồi nâng 2 chân, duỗi thẳng + B5: Bật tiến về phía trước TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ 2. TCHT: Thổi nước ra khỏi chai 3. TCDG: Lộn cầu vồng 1. TCVĐ: “Nhảy qua suối nhỏ” I.Mục đích - Phát triển cơ bắp, phản ứng nhanh II.Chuẩn bị - 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm - 1 số bông hoa III.Tiến hành - Luật chơi: Ai hái được nhiều hoa hơn là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm - Cách chơi: Cô vẽ 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm, 1 bên suối cô để các bông hoa rải rác, cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng, khi nghe hiệu lệnh nước lũ tràn về, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT: “Thổi nước ra khỏi chai” I.Mục đích - Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước II.Chuẩn bị - Chai và chậu nước, ống nhựa III.Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải lý giải vì sao
- 2 - Cách chơi: Đặt chai nằm nghiêng trong chậu nước cho nước tràn vào chai. Khi chai đầy nước úp ngược chai sao cho miệng chai tiếp xúc với đáy chậu. Nước vẫn ở trong chai Ngậm miệng vào một đầu của ống nhựa vào miệng chai và thổi mạnh Cho trẻ quan sát nhận xét hiện tượng gì xảy ra, cho trẻ suy đoán, lý giải theo cách hiểu của trẻ vì sao có hiện tượng đó? Tại sao nước ra khỏi chai? Sau đó cô lý giải nước ra khỏi chai là do bị không khí được thổi vào chai chiếm chỗ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: “Lộn cầu vồng” I. Mục đích - Giúp trẻ luyện sự khéo léo khi thực hiện động tác xoay người, học được những câu đồng dao II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng. - Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài đồng dao: Lộn cầu vồng Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Hát đến “Cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề __________________________________
- 3 Thứ 2 ngày 21 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T3 – B4 – C4 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hoa đào, chim én, mùa xuân I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Hoa đào, chim én, mùa xuân. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Hoa đào, chim én, mùa xuân. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ biết bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Hoa đào, chim én, mùa xuân. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô giới thiệu món quà mang đến lớp và dẫn dắt - Trẻ chú ý vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Hoa đào - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Hoa đào” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ quan sát + Cô giới thiệu với trẻ từ “Hoa đào” cô chỉ và nói - Trẻ trả lời mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ lắng nghe + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Hoa đào có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Chim én, mùa xuân cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn cơ thể trước sự thay - Trẻ lắng nghe đổi của thời tiết * Ôn luyện: TC “Tả đúng đoán tài” (EL 1)
- 4 - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Câu chuyện về giọt nước (EL 4) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ hiểu nội dung câu truyện, biết tên nhân vật trong chuyện, biết lắng nghe cô kể chuyện “Câu chuyện về giọt nước”. Biết chơi trò chơi “Hộp kể chuyện” (EL 4) - KN: Trẻ hiểu được nôi dung câu chuyện, trả lời to rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ chú ý trong giờ học, giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị : - Đồ dùng của cô: Tranh nội dung câu truyện “Câu chuyện về giọt nước”, hình ảnh câu chuyện. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Trời mưa” - Trẻ hát - Nội dung bài hát nói đến gì? - Trẻ trả lời - Khi trời mưa xuống cho ta cái gì? - Trẻ trả lời - Nước để làm gì các con? - Trẻ trả lời - Và nước rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. Nếu không có nước thì chúng ta sẽ không thể sống được. - Có một giọt nước đọng trên lá sen và ai cũng bảo - Trẻ lắng nghe đó là giọt nước của họ. Để biết giọt nước đó là của ai thì bây giờ các con hãy lắng nghe cô kể câu chuyện: “Câu chuyện về giọt nước” nhé! 2. Phát triển bài * Kể truyện cho trẻ nghe: Câu chuyện về giọt nước - Cô kể cho cả lớp nghe lần 1: Không có tranh, kết - Trẻ lắng nghe hợp điệu bộ, cử chỉ - Cô kể cho cả lớp nghe lần 2, kết hợp tranh. Giảng - Trẻ lắng nghe nội dung: Truyện kể về 1 giọt nước đọng trên chiếc lá sen, chị gió, cô mây, cô mưa ai cũng nhận giọt nước là của mình là do mình mang đến nên họ cứ cãi nhau mãi bác mặt trời đã nói cho mọi người hiểu giọt nước ấy là do tất cả mọi người tạo ra. - Cô kể lần 3: Kết hợp tranh minh họa * Đàm thoại nội dung truyện - Các bạn vừa nghe câu truyện gì? - Trẻ trả lời
- 5 - Trong câu chuyện có những ai? - Trẻ trả lời - Giọt nước đang đọng ở đâu? “Từ đầu nào nhỉ” - Trẻ trả lời - Ai đã bay ngang và nói giọt nước ấy là của - Trẻ trả lời mình? “Chị Gió đến đây” - Ai đã bảo là mang giọt nước đó đến đây? “Cô - Trẻ trả lời Mây tôi chứ” - Và ai thì bực tức bảo mình sinh ra giọt nước? - Trẻ trả lời “Cô Mưa tôi không” - Thấy mọi người cãi nhau bác Mặt Trời đã nói - Trẻ trả lời gì? “Mọi người đến hết” *GD: Nước rất cần thiết đối với con người, động - Trẻ lắng nghe vật , thực vật vì vậy các con phải biết tiết kiệm nước và bảo về nguồn nước * Củng cố + TC: “Hộp kể chuyện” ( EL 4) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi mỗi trẻ 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét khen đội thắng 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Âm thanh của cốc TC: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Biết sử dụng đũa, thìa để tạo ra âm thanh của cốc. Biết chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng tạo ra âm thanh bằng thìa và đũa. Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi mà cô đưa ra, chơi trò chơi đúng luật đúng cách - TĐ: Trẻ hứng thú học và chơi, trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ bằng phẳng, bàn ghế đủ cho trẻ, thìa, cốc, nước, bát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ thực hiện màn ảo thật và dẫn dắt vào bài - Trẻ quan sát 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm: Âm thanh của cốc - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Con hãy đoán xem với những đồ dùng này ngày - Trẻ trả lời hôm nay chúng ta sẽ làm gì? - Đến với buổi học ngày hôm nay cô sẽ hướng dẫn - Trẻ lắng nghe chúng mình tạo âm thanh của cốc nhé.
- 6 - Đầu tiên cô sẽ rót nước vào cốc, sau đó cô sẽ dùng - Trẻ quan sát và trả thìa, đũa gõ vào cốc để tạo ra âm thanh, các bạn có lời muốn tạo ra âm thanh của cốc giống cô không? - Cô cho trẻ lấy đồ dùng về chỗ làm thí nghiệm - Cô quan sát hướng dẫn trẻ yếu - Trẻ thực hiện - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * TC: Nhảy qua suối nhỏ - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô bao quát trẻ trong khi chơi - Trẻ tham gia trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa Mông * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa Mông * Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa Mông - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ:
- 7 . __________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T3 – B4 – C4 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hoa dừa cạn, hoa sen cạn, hoa giấy I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Hoa dừa cạn, hoa sen cạn, hoa giấy. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi “Chiếc hộp diệu kì” (EL 3) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Hoa dừa cạn, hoa sen cạn, hoa giấy. Trẻ nói đúng câu phát triển. Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học, yêu quý các loại hoa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Hoa dừa cạn, hoa sen cạn, hoa giấy III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem video gợi ý về chủ đề và cho trẻ - Trẻ đoán đoán 2. Phát triển bài * LQVT: Hoa dừa cạn - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh " Hoa dừa - Trẻ quan sát cạn” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Hoa dừa cạn” cô chỉ và - Trẻ lắng nghe nói mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Hoa dừa cạn nở vào mùa nào? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân”
- 8 - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Hoa sen cạn, hoa giấy cô cho trẻ làm quen tượng tự - Cô giáo dục trẻ: Biết yêu quý các loài hoa - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: TC “Chiếc hộp diệu kì” (EL 3) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ cái diều (M) I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của cái diều, biết cầm bút bằng tay phải, biết vẽ cái diều theo mẫu của cô. Biết nhận xét sản phẩm của mình và các bạn - KN: Trẻ sử dụng các nét xiên, nét thẳng, nét cong để vẽ được cái diều theo mẫu, trẻ có kỹ năng cầm bút đúng cách, vẽ bức tranh có bố cục cân đối - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô + 1 tranh mẫu và 1 tranh có viền bo sẵn để làm mẫu. + Màu, giấy vẽ, bút dạ + Giá trưng bày sản phẩm - Đồ dùng của trẻ + Giấy, màu, bút chì, khăn lau tay, bàn ghế đủ trẻ ngồi III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu hội thi "Bé khéo tay". - Trẻ lắng nghe hưởng ứng cùng cô - Tham gia với hội thi hôm nay là các bé lớp mẫu - Trẻ hưởng ứng giáo 4-5 tuổi Ngải Thầu - Đồng hành cùng các bé trong suốt hội thi là cô - Trẻ lắng nghe Thu Huyền - Hội thi "Bé khéo tay" gồm 3 phần * Phần thi thứ nhất "Bé thông minh tinh mắt" * Phần thi thứ 2 "Bé khéo tay" * Phần thi thứ 3 "Sản phẩm đẹp của bé" 2. Phát triển bài * Quan sát - đàm thoại mẫu * Phần thi thứ nhất "Bé thông minh tinh mắt" - Ở phần thi này yêu cầu các bé cùng nhau quan - Trẻ lắng nghe hưởng sát bức tranh mẫu của cô và đưa ra nhận xét cho ứng lời cô bức tranh
- 9 - Bức tranh vẽ cái diều - Trẻ quan sát tranh - Các bé cùng quan sát và bạn nào giỏi có nhận xét - Trẻ trả lời gì về những bức tranh này của cô. - Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của cái diều? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi lên cho cô biết cô đã dùng các nét - Trẻ trả lời gì để vẽ cái diều? - Thân cái diều cô vẽ bằng nét gì, đuôi diều cô vẽ - Trẻ trả lời bằng nét gì? - Cô đã dùng màu gì để tô cái diều? - Trẻ trả lời - Khi tô cô sẽ tô như thế nào? - Trẻ trả lời * Cô vẽ mẫu: - Để vẽ được cái diều: Bước 1: Cô vẽ 1 nét xiên - Trẻ lắng nghe quan sát trái và 1 nét xiên phải chéo nhau. Bước 2: Cô vẽ 2 nét ngang, 2 nét xiên trái nối liền với nhanh để tạo thành cái diều. Bước 3: Vẽ 1 nét cong để làm đuôi diều. Bước 4: Cô lấy màu đỏ và màu vàng để tô cái diều, màu xanh tô đuôi diều, khi tô cô tô đều tay, không chờm ra ngoài * Trẻ thực hiện * Phần thi thứ 2 "Bé khéo tay" - Khi ngồi chúng mình ngồi như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ vẽ cái diều - Trẻ thực hiện - Cô quan sát động viên khích lệ trẻ. (Với những trẻ yếu cô đến gần và HD lại cho riêng trẻ) * Nhận xét, trưng bày sản phẩm * Phần thi thứ 3 "Sản phẩm đẹp của bé" - Cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình và nhận - Trẻ trưng bày và nhận xét các sản phẩm có đẹp không? Sản phẩm nào xét đẹp nhất và giống với tranh mẫu chưa, tại sao? - Cho trẻ giới thiệu sản phẩm của mình. - Trẻ giới thiệu sản phẩm 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học cô động viên khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát: Hoa đỗ quyên TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, đặc điểm của hoa đỗ quyên. Trẻ biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ. Trẻ trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ biết bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của thời tiết
- 10 II. Chuẩn bị - Vườn hoa đỗ quyên - Sân rộng, sạch, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cô và trẻ trò chuyện về thời tiết hôm nay - Trẻ trò chuyện - Cô giáo dục trẻ: Biết bảo vệ cơ thể trước sự - Trẻ lắng nghe thay đổi của thời tiết 2: Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Quan sát hoa đỗ quyên - Các bạn có biết chúng mình đang ở đâu - Trẻ trả lời không? - Trong vườn hoa có những loại hoa gì? - Trẻ trả lời - Trong vườn hoa có rất nhiều loại hoa nhưng hôm nay cô muốn giới thiệu đến các bạn hoa đỗ quyên, chúng mình cùng nói từ hoa đỗ quyên nhé! - Các bạn thấy hoa đỗ quyên có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Hoa đỗ quyên có màu gì? - Trẻ trả lời - Ngoài hoa đỗ quyên màu hồng ra các bạn - Trẻ trả lời còn biết hoa đỗ quyên có màu gì nữa không? - Lá hoa đỗ quyên có màu gì? - Trẻ trả lời - Hoa đỗ quyên là cây thân gì? - Trẻ trả lời - Hoa đỗ quyên được trồng nhiều ở đâu? - Trẻ trả lời - Để hoa đỗ quyên luôn tươi tốt các bạn sẽ - Trẻ trả lời làm gì? * Trò chơi: “Lộn cầu vồng” + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề
- 11 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa “Trời nắng, trời mưa” * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các hình ảnh về: Múa “Trời nắng, trời mưa” * Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa “Trời nắng, trời mưa” - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . _________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T3 – B4 – C4 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Lá rụng, tết trung thu, mùa thu I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Lá rụng, tết trung thu, mùa thu. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Lá rụng, tết trung thu, mùa thu. Trẻ nói đúng câu phát triển. Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật
- 12 - TĐ: Trẻ biết bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của thời tiết II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Lá rụng, tết trung thu, mùa thu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa và - Trẻ chơi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Lá rụng - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Lá rụng” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Lá rụng” cô chỉ và nói - Trẻ lắng nghe mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Lá rụng có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: Tết trung thu, mùa thu cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô giáo dục trẻ: Biết bảo vệ cơ thể trước sự thay - Trẻ lắng nghe đổi của thời tiết * Ôn luyện: TC “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Dạy trẻ kỹ năng tự sơ cứu vết thương I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết cách sơ cứu vết thương khi bị chảy máu và biết những vật dụng cần có để sơ cứu vết thương. - KN: Rèn kỹ năng sơ cứu vết thương và cách xử lý tình huống. Trẻ trả lời được câu hỏi của cô - TĐ: Trẻ hứng thú học, giáo dục trẻ biết bảo vệ bản thân, không chơi đồ chơi sắc nhọn. II. Chuẩn bị - Không gian rộng rãi cho trẻ
- 13 - Đồ dùng của cô: Bông, gạc, nước muối, nước sát khuẩn, băng gâu, chậu, nước sạch. - Đồ dùng của trẻ: Nước sạch, bông y tế, nước muối, băng gâu, chậu. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đến thăm chị em nhà Thỏ. - Trẻ thăm nhà Thỏ - Trò chuyện với trẻ hướng vào hoạt động - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài: Kỹ năng tự sơ cứu vết thương - Các bạn sẽ làm gì để giúp chị em nhà Thỏ? - Trẻ trả lời - Hỏi 1- 2 trẻ? Các bạn sẽ làm như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ sơ cứu vết thương xem trẻ xử lý như thế - Trẻ trả lời nào? - Cho trẻ xem đoạn video - Trẻ xem - Cô trò chuyện về đoạn video và nhận xét cách bạn - Trẻ trả lời nhỏ sơ cứu? - Sau đó cô vừa thực hiện vừa giải thích cho trẻ cách - Trẻ lắng nghe sơ cứu vết thương. Các bước thực hiện: B1: Rửa vùng tay bị thương dưới nước sạch để làm trôi bụi bẩn B2: Rửa lại nhẹ nhàng với nước muối sát khuẩn. B3: Dùng bông thấm khô vết thương B4: Sử dụng băng Erugo để ngăn nhiễm trùng - Trong quá trình băng gạc, chúng mình chú ý như sau nhé: + Với vết thương lớn hoặc bị chảy máu nhiều, chúng mình nên bôi thuốc mỡ kháng sinh trong tủ thuốc nhà mình hoặc dung dịch sát khuẩn. + Ở các vùng ngón tay và ngón chân không nên băng quá chặt vì sẽ ảnh hưởng tới sự lưu thông máu + Nếu miếng băng gạc quá chặt hoặc khó gỡ --> hãy ngâm vào nước ấm. Với những vết thương lớn bé và bố mẹ không thể xử lý được thì cần đưa đến cơ sở y tế gần nhất nhé. - Cô hỏi lại trẻ các bước thực hiện? - Trẻ trả lời * Cho trẻ thực hành - Cô chia trẻ ra làm 3 nhóm cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô quan sát hướng dẫn trẻ còn lúng túng - Cô nhận xét, tuyên dương và giáo dục trẻ - Trẻ nghe giáo dục trẻ 3. Kết thúc bài: Nhận xét tiết học và tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
- 14 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Sữa ma thuật TC: Thổi nước ra khỏi chai Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm sữa ma thuật, biết đổ màu, nước rửa bát vào sữa để tạo ra phản ứng. Biết chơi trò chơi: Thổi nước ra khỏi chai và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn kỹ năng dự đoán kết quả, trả lời được câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Sân trường rộng rãi thoáng mát. Bàn ghế đủ cho trẻ, sữa tươi, màu thực phẩm, nước rửa bát, đĩa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Trẻ chơi cùng cô giáo và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm: Sữa ma thuật - Chúng mình cùng quan sát xem cô có những đồ - Trẻ lắng nghe dùng gì đây nào? - Với những đồ dùng này cô đố các con cô sẽ làm gì nào? - Các con có rất nhiều ý kiến rất thú vị đấy. - Trẻ lắng nghe Nhưng hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình làm thí nghiệm sữa ma thuật nhé - Đầu tiên cô sẽ đổ sữa vào đĩa, sau đó cô sẽ đổ - Trẻ quan sát và trả lời vài giọt màu thực phẩm, cuối cùng cô sẽ đổ nước rửa bát vào, các bạn hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Cô cho trẻ về các nhóm thực hiện trải nghiệm. - Trẻ thực hiện Cô đi các nhóm quan sát hướng dẫn trẻ cùng làm thí nghiệm - GD trẻ uống sữa và ăn đầy đủ chất để cơ thể khỏe mạnh * TC: Thổi nước ra khỏi chai + Cô nêu CC, LC: - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi TC - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do ngoài sân, cô quan sát theo - Trẻ chơi tự do dõi trẻ 3: Kết thúc bài
- 15 - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: Sunny (trời nắng) * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh có các hình ảnh về: Sunny (trời nắng) *Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem hình ảnh về: Sunny (trời nắng) - Cô nói mẫu từ: Sunny (trời nắng) - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ 2-3 lần Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . __________________________________
- 16 Thứ 5 ngày 24 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T3 – B4 – C4 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hoa mười giờ đá, hoa đào, hoa mai I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Hoa mười giờ đá, hoa đào, hoa mai. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Hoa mười giờ đá, hoa đào, hoa mai. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết yêu quý bảo vệ các loài hoa. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Hoa mười giờ đá, hoa đào, hoa mai III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo hát bài “A ram sam - Trẻ vận động sam” - Các con vừa vận động bài hát gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * LQVT: Hoa mười giờ đá - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Hoa mười - Trẻ quan sát giờ đá” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Hoa mười giờ đá” cô - Trẻ lắng nghe chỉ và nói mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Trẻ trả lời - Hoa mười giờ đá có màu gì? - Trẻ nói - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT: Hoa đào, hoa mai cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện - Cô GD: Trẻ biết bảo vệ và yêu quý các loài hoa - Trẻ lắng nghe
- 17 * Ôn luyện: TC “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Đo dung tích các vật bằng 1 đơn vị đo. I. Môc đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đo dung tích của các vật bằng 1 đơn vị đo, biết so sánh và diễn đạt kết quả đo, biết liên hệ thực tế - KN: Trẻ trả lời rõ ràng chính xác kết quả đo. Nhận biết, phân biệt các vật cần đo. - TĐ: Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động giờ học có ý thức tổ chức kỉ luật, trẻ biết được ích lợi của nước và giữ gìn nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 2 chai nước ( 1 chai màu trắng to, 1 chai màu xanh nhỏ) phễu, chậu đựng nước, ca múc nước - Đồ dùng của trẻ: 2 chai nước, phễu, chậu đựng nước, ca múc nước III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát và vận động bài “Cho tôi đi làm - Trẻ hát và vận động mưa với” - Cô vừa cho lớp mình hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nhắc tới hiện tượng tự nhiên gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Dạy trẻ đo dung tích bằng 1 đơn vị đo - Hôm nay cô cũng đã chuẩn bị được 2 chai - Trẻ trả lời nước. - Bạn nào giỏi cho cô biết chai nào chứa được - Trẻ trả lời nhiều nước hơn? Vì sao? - Chai nào chứa được ít nước hơn? Tại sao? - Trẻ trả lời - Đúng rồi chai màu trắng chứa được nhiều nước hơn vì nó to hơn, chai màu xanh chứa được ít nước hơn vì nó nhỏ hơn - Cô còn 1 cách nữa để biết được chai nào chứa được nhiều nước hơn, chai nào chứa được ít nước hơn các con cùng chú ý lên đây nhé - Cô đặt phễu lên miệng chai màu trắng sau - Trẻ trả lời
- 18 đó cô đong nước vào chai các con cùng đếm xem chai màu trắng chứa được mấy ca nước nào? - Vậy chai màu trắng chứa được mấy ca - Trẻ trả lời nước? - Chai màu xanh cô đong nước tương tự - Trẻ trả lời - Chai màu xanh chứa được mấy ca nước? - Trẻ trả lời - Chai nào chứa được nhiều nước hơn? Vì - Trẻ trả lời sao? - Chai nào chứa được ít nước hơn? Vì sao? - Trẻ trả lời - Chia trẻ thành các nhóm để trẻ thực hiện đo - Trẻ thực hiện dung tích các vật khác nhau và cho trẻ đọc kết quả - Nước có những tác dụng gì? - Trẻ trả lời -> Nước dùng để nấu ăn, dùng để uống, để - Trẻ trả lời tắm giặt . nên chúng ta phải yêu quý và bảo vệ nguồn nước các con có đồng ý không? * Củng cố + Trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô quan sát bao - Trẻ chơi quát trẻ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét quá trình học của trẻ, tuyên dương động viên khuyến kích trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát: Hoa hồng TC: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, đặc điểm của hoa hồng. Trẻ biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ. Trẻ trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loài hoa II. Chuẩn bị - Vườn hoa có hoa hồng - Sân rộng, sạch, bằng phẳng.
- 19 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cô hỏi trẻ về sức khỏe của trẻ ngày hôm - Trẻ trả lời nay. - Cô và trẻ đọc bài đồng dao dung dăng dung - Trẻ đọc dẻ và đi ra vườn hoa 2: Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Quan sát hoa hồng - Các bạn có biết chúng mình đang ở đâu - Trẻ trả lời không? - Trong vườn hoa có những loại hoa gì? - Trẻ trả lời - Trong vườn hoa có rất nhiều loại hoa nhưng - Trẻ nói hôm nay cô muốn giới thiệu đến các bạn hoa hồng, chúng mình cùng nói từ hoa hồng nhé! - Các bạn thấy hoa hồng có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Hoa hồng có màu gì? - Trẻ trả lời - Ngoài hoa hồng có màu hồng ra các con còn - Trẻ trả lời biết hoa hồng có màu gì nữa không? - Lá hoa hồng như thế nào? - Trẻ trả lời - Các bạn có biết hoa hồng dùng để làm gì - Trẻ trả lời không? - Nhà các bạn có trồng hoa hồng không? - Trẻ trả lời - Để hoa hồng luôn tươi tốt các bạn sẽ làm - Trẻ trả lời gì? - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các - Trẻ nghe loài hoa * Trò chơi: “Trời nắng trời mưa” + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Tô màu tranh về chủ đề - XD: Xây vườn hoa - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề
- 20 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé tài năng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết cách đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo thông qua trò chơi “Bé tài năng”. - KN: Trẻ chơi trò chơi đúng luật đúng cách. - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 3 Chai nước có thể tích khác nhau, cốc. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào thực hiện chậm hơn đội đó thua cuộc. - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội chơi và trên đây là cô có 3 cái chai mỗi đội phải có nhiệm vụ là đo dung tích của các chai nước bằng cốc và nói kết quả đo của mình kết thúc một bản nhạc đội nào thực hiện đúng và nhanh nhất thì đội đó sẽ thắng cuộc. Thời gian chơi cho 3 đội chơi là 1 bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . __________________________________

