Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước Việt Nam diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 27 trang Phúc An 13/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước Việt Nam diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_30_chu_de_dat_nuoc_vi.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước Việt Nam diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. Tuần 30. Chủ đề lớn: Quê hương- Đất nước- Bác Hồ Chủ đề nhỏ: Đất nước Việt Nam diệu kì Thực hiện từ ngày 14/04 - 18/04/2025 THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp 3, tay 2, chân 1, bụng 2, bật 1 Trò chơi: Chạy tiếp sức I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác bài tập phát trển chung , phát triển nhóm cơ và hô hấp, biết trò chơi vận động. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác bài tập phát triển chung theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tập các động tác bài tập phát triển chung theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Phối hợp vận động của tay và chân thuần thục trong khi tập các động tác thể dục sáng - Trẻ 4 tuổi: Tập đúng và đều các động tác thể dục - Trẻ 3 tuổi: Tập đúng đều các động tác II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát, sân bằng phẳng, quần áo gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2 Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo đội hình vòng - Trẻ ra sân đi chạy theo hiệu tròn với các kiểu đi: Đi thường, đi mũi, đi lệnh gót, chạy chậm, chạy nhanh về đội hình 3 - Trẻ xếp 3 hàng ngang hàng ngang . *Trọng động * BTTTC: Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác. - Hô hấp 3: Thổi nơ bay - Trẻ tập các động tác 2L x 8N - Tay 2 : Tay đưa ra trước, lên cao - Chân 1 : Bước khụy 1 chân ra trước, chân sau thẳng - Bụng 2 : Đứng nghiêng người sang hai bên - Bật 1 : Bật tách chân khép chân (mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp). Cô quan sát, hướng dẫn trẻ tập đúng đều các động tác. Nhận xét, tuyên dương *TCVĐ: Chạy tiếp sức - Cô giới thiệu tên tên trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
  2. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần (cô quan sát, - Trẻ chơi 2,3 lần động viên, khuyến khích trẻ chơi). * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ đi 1-2 vòng HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Tìm chữ cái trong từ chỉ địa danh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tìm chữ cái đã học qua trò chơi “ Tìm chữ cái trong từ chỉ địa danh” trẻ nhận biết và phát âm các chữ cái đã học. 2. Kỹ năng: Rèn luyện sự nhanh nhẹn, chú ý và kĩ năng phát âm chữ cái cho trẻ 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, đoàn kết khi chơi II. Chuẩn bị. - Bản đồ Việt Nam, tranh các địa danh... III. Tiến hành * Luật chơi: Trẻ nào tìm và phát âm không đúng chữ cái trong từ chỉ địa danh đó phải nhảy lò cò. * Cách chơi: Cô cho trẻ thực hiện theo nhóm ( khoảng 4 - 5 nhóm). Các nhóm xem tranh về các địa danh: Các thành phố, danh lam thắng cảnh hoặc di tích lich sử, nói tên các địa danh và đọc chữ cái trong từ dưới tranh. 2. Trò chơi vận động: Tung và bắt bóng bằng 2 tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tung và bắt bóng bằng hai tay. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cơ bắp, sự khéo léo, chơi trò chơi đúng luật. 3. Thái độ: GD Trẻ tính kỉ luật, sự đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng sạch sẽ an toàn, 4-5 quả bóng. III. Tiến hành + Luật chơi : Trẻ nào không tung và bắt bóng được phải ra khỏi lượt chơi đó + Cách chơi: 5-7 trẻ một nhóm chơi, một quả bóng, mỗi nhóm xếp 1 vòng tròn. Khi có hiệu lệnh, trẻ tung bóng cho bạn, trẻ thứ 2 nhận bóng và tiếp tục tung bóng cho bạn khác đối diện. Yêu cầu trẻ phải chú ý bắt để bóng không bị rơi. 3. Trò chơi dân gian: Ô ăn quan I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi dân gian “ Ô ăn quan” 2. Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, rèn kỹ năng tư duy cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú hoạt động
  3. - Giáo dục trẻ yêu thích các trò chơi dân gian. II. Chuẩn bị. - Sỏi và ô vẽ III. Tiến hành Cách chơi - Chia trẻ thành các nhóm (mỗi nhóm từ 6 – 7 trẻ), cho trẻ đứng thành hàng ngang dưới vạch xuất phát. - Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ nhảy vào từng ô và đến một ô trống chúng mình sẽ được ăn những viên đá đó chơi đến khi ăn hết những viên sỏi đó - Cô tổ chức cho trẻ chơi bao quát trẻ HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - NT: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề - HT: Chơi với con số. chữ cái - ST: Xem tranh ảnh về quê hương đất nước Bác Hồ - TN: Chăm sóc cây, hoa ********************&***************** Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về các dân tộc ở việt nam I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nước Việt Nam có nhiều dân tộc khác nhau cùng chung sống. Biết được mỗi dân tộc có phong tục và tập quán khác nhau. - Trẻ 4 tuổi: Biết nước Việt Nam có nhiều dân tộc khác nhau cùng chung sống. Biết được mỗi dân tộc có phong tục và tập quán khác nhau. - Trẻ 3 tuổi: Biết được mỗi dân tộc có phong tục và tập quán khác nhau 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi:Nói được tên các dân tộc nơi trẻ sống. Nói được các phong tục của dân tộc đó. - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên các dân tộc nơi trẻ sống - Trẻ 3 tuổi: Nói được tên các dân tộc nơi trẻ sống theo gợi ý 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú học, trẻ biết yêu quý các dân tộc Việt Nam. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  4. HĐ1: Giới thiệu bài. Trò chuyện về chủ đề. Đàm thoại dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. HĐ2: Phát triển bài. * Trò chuyện về các dân tộc ở việt nam - Cô cùng trẻ trò chuyện về các dân tộc quen - Trẻ lắng nghe thuộc gân gũi với trẻ: Đất nước VN có rất nhiều dân tộc anh em chung sống. + Vậy các con có biết ở quê mình có những dân - Trẻ trả lời tộc nào không? - Dân tộc Dao + Các con là người dân tộc nào? ( Cô củng cố lại: Đất nước VN có rất nhiều dân - Chú ý nghe tộc anh em chung sống: Giáy, dao..Ngoài những dân tộc đó còn nhiều dân tộc khác: dân tộc tày, nùng, mông, hà nhì,.... mỗi dân tộc đều - Trẻ lắng nghe có 1 phong tục khác nhau, tuy không cùng dân tộc nhưng mọi người đều sống trên 1 một xã, một tỉnh và trên 1 đất nước. Vì vậy mọi người đều yêu thương và đoàn kết với nhau, cùng nhau bảo vệ quê hương đất nước mình.. - Giáo dục trẻ biết yêu quý các dân tộc. - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét và khen trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2.Thể dục sáng Hô hấp 3, tay 2, chân 1, bụng 2, bật 1 TC: Chạy tiếp sức 3.Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Gộp/ tách số lượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tách số lượng 9 thành 2 nhóm, đọc kết quả và gắn thẻ số tương ứng và gộp lại, biết chơi TC “ Ghép chấm tròn” - Trẻ 4 tuổi: Biết chia số lượng 9 thành 2 nhóm, đọc kết quả và gộp lại theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Biết chia số lượng 9 thành 2 nhóm, đọc kết quả và gộp lại theo khả 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Chia được số lượng 9 thành hai nhóm thành thạo, đọc kết quả và gộp lại
  5. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chia được số lượng 9 thành 2 nhóm, đọc kết quả và gộp lại theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ chia được số lượng 9 thành 2 nhóm, đọc kết quả và gộp lại theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, thích thú tham gia vào giờ học. II. Chuẩn bị - Một số đồ dùng đồ chơi cây hoa có số lượng từ 1- 9 - Lô tô hoa sen có số lượng 9. Thẻ số từ 1 đến 9 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý HĐ2. Phát triển bài *Ôn so sánh số lượng trong phạm vi 10: - Đến thăm vườn hoa của Bác Hồ, cho trẻ đến số - Trẻ đi thăm vườn hoa cây hoa trong vườn: Hoa hồng, hoa sen, hoa cúc.,. - Cho trẻ đếm và gắn thẻ số tương ứng, Cho trẻ thực hiện thêm bớt số lượng trong phạm vi 9, đọc - Trẻ thực hiện và nói kết quả. * Tách, gộp số lượng trong phạm vi 10 - Trẻ xếp 9 cây hoa sen, cho trẻ đếm và đọc kết quả - Trẻ thực hiện cùng cô - Cho trẻ thực hiện tách những cây hoa sen thành 2 nhóm. *Cách 1: 8 gồm 9 và 1 - Tách 1 nhóm 8 cây, 1 nhóm 1 cây -> Cho trẻ đếm 2 số lượng 2 nhóm và đặt số tương ứng. Cho - Trẻ thực hiện trẻ đọc kq : 8 với 1 là 9 - Cho trẻ gộp 2 nhóm và đọc kết quả :” 8 gộp 1 là 9” - Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc kết quả và gắn thẻ số - TT, nhóm, cá nhân đọc 9. kết quả và gắn thẻ số * Cách 2: 7 gồm 9 và 2: - Tách 1 nhóm 7 cây, 1 nhóm 2 cây -> Cho trẻ đếm 2 số lượng 2 nhóm và - Trẻ thực hiện đặt số tương ứng, đọc kq “ 7 với 2 là 9” - Cho trẻ gộp 2 nhóm và đọc kết quả : “7 gộp 2 là 9” - Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc kết quả và gắn thẻ số - TT, nhóm, cá nhân đọc 9. kết quả và gắn thẻ số * Tương tự cho trẻ tách, gộp 9 bằng các cách và đọc kết quả. - Trẻ thực hiện -> Cô khái quát lại: 9 có 5 cách chia: Cách 1: 8 và 1
  6. Cách 2: 7 và 2; Cách 3: 6 và 3; ; Cách 4: 5 và 4 Cách 5: 4 và 5 - Trẻ chú ý *Trò chơi “Ghép chấm tròn” – Cô phổ biến LC, CC: Phát cho mỗi trẻ vài chấm tròn, hoặc vài viên đá . Sau đó hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe cách đặt viên đá lên vài chấm tròn và đếm số chấm tròn trên mỗi thẻ . - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2 phút. Cô - Trẻ chơi trò chơi 2 phút nhận xét kết quả chơi. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét, khen động viên trẻ - Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - ST: Xem tranh ảnh về quê hương đất nước Bác Hồ - TN: Chăm sóc cây, hoa 5.Tên hoạt động : Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ : Xếp hình đất nước Việt Nam bằng hột hạt trên sân TC: Kho báu (EM15) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết xếp hình đất nước việt nam hình chữ S trên sân bằng hột hạt. Biết chơi trò chơi Kho báu (EM15) - Trẻ 4 tuổi: Biết xếp hình đất nước việt Nam hình chữ s trên sân bằng hột hạt. Biết chơi trò chơi Kho báu theo sự hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Biết xếp hình đất nước việt Nam 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Xếp được hình đất nước VN hình chữ S bằng hột hạt. Tham gia chơi tốt trò chơi Kho báu. - Trẻ 4 tuổi: Xếp được hình đất nước VN hình chữ S bằng hột hạt theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi Kho báu. - Trẻ 3 tuổi: Xếp được hình đất nước VN hình chữ S bằng hột hạt theo hướng dẫn của cô 3.Thái độ: - Trẻ yêu quý quê hương đất nước II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ,hột hạt. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  7. HĐ1. Giới thiệu bài: Cô trò chuyện cùng trẻ về đất nước Việt Nam - Trò chuyện cùng cô về đất HĐ2. Phát triển bài nước Việt nam.. * Xếp hình đất nước Việt nam bằng hột hạt - Cô hỏi trẻ đất nước việt nam có dạng hình chữ - Trẻ trả lời gì? - Cô HD trẻ xếp hình đất nước Việt nam trên sân - Trẻ thực hiện bằng hột hạt, trẻ thực hiện - GD trẻ yêu quý quê hương đất nước - Trẻ lắng nghe *TC: Kho báu (EM15) * Cách chơi: - Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ và phát mỗi - Trẻ lắng nghe nhóm 1 hộp. Nhiệm vụ các nhóm phân loại các đồ vật, củ quả... có trong hộp theo đặc điểm như đồ để ăn, quả có dạng hình tròn... - Luật chơi: Nhóm nào phân loại sai sẽ hát 1 bài. - Cô tổ chức và kiểm tra kết quả các nhóm chơi. - Trẻ chơi TC *Chơi tự do: - Cô chú ý bao quát trẻ chơi an toàn - Trẻ chơi tự do HĐ3. Kết thúc bài: - Hát “ Quê hương tươi đẹp” - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Cho trẻ làm quen với máy tính - Cô cho trẻ làm quen với máy tính sách tay - Cô hướng dẫn và chơi cùng trẻ 2.Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi với một số đồ chơi có trong lớp, bao quát trẻ chơi. - Nhận xét trẻ cuối ngày. 3.Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **********************&********************* Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2025 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về địa danh nổi tiếng của Việt Nam I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết các địa danh nổi tiếng của đất nước Việt Nam: Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ chí Minh. - Trẻ 4 tuổi: Biết một số các địa danh nổi tiếng của đất nước Việt Nam: Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ chí Minh.
  8. - Trẻ 3 tuổi: Biết một số các địa danh nổi tiếng của đất nước Việt Nam: Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ chí Minh theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Gọi đúng tên và nêu được những điểm nổi bật của những địa danh. - Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên của những địa danh. - Trẻ 3 tuổi: Gọi được tên của những địa danh 3.Thái độ: Trẻ biết yêu quý quê hương đất nước. II. Chuẩn bị. Tranh minh họa. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề. Đàm thoại dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài. * TC về địa danh nổi tiếng của Việt Nam. - Cô trò chuyện với trẻ về các địa danh nổi tiếng của đất nước VN: + Đất nước của chúng mình có rất nhiều địa danh - Trẻ trò chuyện cùng cô. nổi tiếng, các con có biết đó là những nơi nào không? + Ở đó có những gì? - Trẻ trả lời. + Cô cho trẻ quan sát tranh về dịa danh nổi tiếng ở Việt nam ( sa pa, Đà lạt, sầm sơn...)Cho trẻ nhận - 1-2 trẻ nhận xét xét, gọi tên các dịa danh, nêu đặc điểm qua các bức tranh. - Trẻ quan sát - Cô củng cố lại: Ở Việt Nam có rất nhiều địa danh - Cô củng cố lại: Ở Việt Nam có rất nhiều địa danh nổi tiếng như: Thủ đô Hà Nội, Đà Nẵng, ở Lào cai có sa pa, đà lạt, sầm sơn...). những địa danh đó - Trẻ lắng nghe. chính là nơi du lịch cho du khách đến tham quan. Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh và yêu quý cảnh đẹp Việt nam. HĐ3: Kết thúc bài. Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe. 2.Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 3, tay 2, chân 1, bụng 2, bật 1 TC: Chạy tiếp cờ 3. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC STEAM THIẾT KẾ (QUY TRÌNH EDP) Đề tài: Thiết kế nón lá
  9. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + Nói được tên gọi đặc điểm, cấu tạo, công dụng của chiếc nón lá; trình bày được chiếc nón lá là một biểu tượng của văn hóa Việt Nam; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo hình chiếc nón. (S) + Nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ phù hợp để tạo ra được chiếc nón. (T) + Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán, tô màu khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế để tạo ra chiếc nón. (E) + Biết cách vẽ trang trí hoa văn... để tạo ra sự sáng tạo cho chiếc nón; Nhận ra vẻ đẹp của chiếc nón lá được thiết kế, trang trí hoàn thiện; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp/sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. (A + Trẻ biết cách đo và nói lên kết quả đo; Nhận biết và phân biệt được các biểu tượng về dạng hình tròn, hình tam giác; to, nhỏ, dài, ngắn; ít, nhiều.(M) - Kỹ năng: + Quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến chiếc nón lá. (S) + Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế chiếc nón. (T) + Phác thảo được ý tưởng về chiếc nón định thiết kế và các bước thiết kế chiếc nón. + Xây dựng được các bước tạo ra chiếc nón bằng kĩ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... (E) + Tạo được chiếc nón từ các nguyên vật liệu và kĩ thuật cắt, dán, vẽ trang trí...(A) + Xác định được hình dạng, kích thước, của chiếc nón, số lượng các chi tiết của nón. (M) - Thái độ: + Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động; + Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu; yêu quê hương, tự hào về đất nước, biểu tượng con người Việt Nam; luôn trân trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc (A). II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của GV - Thiết kế chiếc nón mẫu - Video về quá trình sản xuất nón. - Nhạc bài hát: Quê tôi * Chuẩn bị của trẻ - Trang phục gọn gàng thoải mái. - Giấy bìa, lá nón, màu vẽ, bút vẽ, băng dính 2 mặt, hoa lá, khăn lau tay, kéo, khung vẽ nón, khung nón. (Ghi chi tiết, cụ thể về loại nguyên vật liệu và vật dụng, số lượng, tính cho việc tổ chức cá nhân hay nhóm ) III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định, tạo hứng thú, xác định vấn đề Hôm nay, cô mang đến cho lớp mình một điều bất ngờ, các bạn thử đoán xem điều bất ngờ ấy là gì Trẻ khoanh tay nhé, cô mời các bạn cùng hướng lên phía trung tâm của lớp học nào.
  10. -Cô phụ xuất hiện trong 1 đoạn bài múa bóng “Quê tôi” -Các con vừa được xem hình ảnh gì, trong bài múa Trẻ xem video cô giáo đã sử dụng đạo cụ gì để múa? -Để biết có đúng là cái nón hay không, chúng ta hãy cùng mời sự xuất hiện của diễn viên bí ẩn nào! Trẻ trả lời Các bạn ơi cô Giang sử dụng đạo cụ múa gì đây? Các bạn đã đoán đúng rồi đấy, cô Giang sử dụng đạo Trẻlắng nghe cụ múa là chiếc nón. Các bạn ơi chiếc nón dùng để Trẻ trả lời làm gì? À, đúng rồi chiếc nón dùng để che nắng, che mưa. Nó là biểu tượng dịu dàng, mộc mạc của người Trẻ trả lời phụ nữ, đất nước con người Việt Nam. Trên khắp đất nước mang hình chữ S chúng ta dễ dàng bắt gặp hình ảnh nón lá ở bất cứ nơi đâu. Trẻ trả lời Và để tôn vinh vẻ đẹp của quê hương đất nước mình hôm nay cô đưa ra thử thách với chúng mình là “Thiết kế nón lá em yêu”. Trẻ đi lấy Chúng mình muốn tạo ra chiếc nón là như thế nào nhỉ? (tiêu chí nón đội được, đẹp) Hoạt động 2: Tưởng tượng và thiết kế -Ở hoạt động trước các con đã được tìm hiểu về cấu tạo đặc điểm và quá trình thiết kế tạo ra chiếc nón. Vậy bạn nào có thể nhắc lại cho cô về đặc điểm, cấu tạo của chiếc nón lá nào? (chóp nón, vành nón, quai nón) -Để có thể làm ra được chiếc nón chúng ta cần những nguyên vật liệu gì? Trẻ kể tên các nguyên vật liệu ( Bìa cứng, kéo , băng dính 2 mặt, khung vành tròn, màu, bút vẽ, hoa, lá, tia mặt trời, mây, lá nón, dây duy băng) -Cho trẻ về nhóm thực hiện + Hướng dẫn trẻ nêu ý tưởng về hoạt động (Trình bày vào bản thiết kế Giấy A4 & bút chì Kết quả của bước này là nhóm trẻ hình thành được bản thiết kế về chiếc nón được trang trí Demo trên giấy A4) - Hướng dẫn trẻ xác định phương án thực hiện bản thiết kế Kết quả của bước này là nhóm trẻ thảo luận, xác định được quy trình thiết kế: Thứ nhất là làm gì, thứ 2 là làm gì, sau đó là làm gì và cuối cùng làm gì). +Hướng dẫn trẻ xác định một (một số) nguyên vật liệu, đồ dùng, phương tiện để thực hiện hoạt động Kết quả của bước này là nhóm trẻ thảo luận, chốt được
  11. danh mục nguyên vật liệu, đồ dùng nhóm sử dụng trong từng. -Cô cho trẻ đi lấy nguyên vật liệu và dụng cụ và thảo luận. Hoạt động 3: Thực hiện tạo sản phẩm - Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau bắt tay vào thực hiện thử thách thôi nào. (cho các nhóm làm sản phẩm) -Vừa rồi các nhóm đã làm xong sản phẩm của mình rồi, và bây giờ chúng mình còn 1 nhiệm vụ Trẻ nói lên ý tưởng nữa là đại diện các nhóm chúng mình sẽ sử dụng những chiếc nón các con vừa thiết kế trình diễn một vòng cho các cô giáo chiêm ngưỡng thành quả của mình và cùng mang sản phẩm của nhóm mình lên trưng bày để các cô đến dự cảm nhận được vẻ đẹp, sự sáng tạo của các con nào. Hoạt động 4: Trưng bày, kiểm tra đánh giá sản phẩm -Chúng mình cùng dành 1 tràng vỗ tay để chúc mừng các nhóm đều đã hoàn thành sản phẩm của Trẻ thực hiện mình. Vừa rồi các nhóm đều đã làm xong chiếc nón lá dựa trên ý tưởng rồi, bây giờ các nhóm sẽ cùng trình bày sản phẩm của nhóm mình cho cô và các bạn cùng nghe nào. + Xin mời ý tưởng của các bạn nhóm 1 + Xin mời ý tưởng của các bạn nhóm 2 + Xin mời ý tưởng của các bạn nhóm 3 + Xin mời ý tưởng của các bạn nhóm 4 (GV, trẻ lắng nghe và góp ý cho sản phẩm của các nhóm dựa trên tiêu chí đội được, đẹp,) -Chúng mình vừa được nghe trình bày của các nhóm về thiết kế những chiếc nón, các nhóm đều - Trẻ lắng nghe có có sản phẩm rất đẹp và sáng tạo. + Các con thấy sản phẩm của nhóm nào đẹp nhất? + Vì sao con thấy sản phẩm của nhóm bạn đẹp? T Trẻ trình bày + Vậy nhóm con đã làm sản phẩm như thế nào? (hỏi 1-2 trẻ) Cô chúc mừng các bạn nhỏ lớp 5TA ngày hôm rất là giỏi khi đã thiết kế được rất nhiều những chiếc nón rất là đẹp, đội được. -Hôm nay chúng mình cảm thấy thế nào? Chúng Trẻ trả lời mình đã trải qua những hoạt động nào? Chúng mình thích hoạt động nào nhất? Buổi sau chúng Trẻ lên chụp ảnh lưu niệm
  12. mình muốn tham gia hoạt động nào? Kết thúc: Xin mời các con xếp hàng lên trên đây và chúng mình cùng mời các cô chụp ảnh lưu niệm cùng mình nào. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - NT: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề - TN: Chăm sóc cây, hoa 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Chơi với giấy Trò chơi: Chị gió nói Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tận dụng giấy đã sử dụng làm đồ chơi, biết chơi với giấy, biết làm quả bóng giấy, ném xa, tung bóng,lăn bóng... biết chơi trò chơi: Chị giấy nói và chơi tự do theo ý thích. - Kĩ năng: Trẻ khéo léo chơi được các trò chơi với giấy, sử dụng kĩ năng, vo giấy, ấn chặt để làm thành quả bóng giấy,luyện kĩ năng tung bóng, lăn bóng, ném bóng đơn giản.... Chơi được TC Chị gió nói (EM25) cùng cô và các bạn - Thái độ: Bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị - Địa điểm chơi: Sân trường ( Đồ chơi ngoài trời vệ sinh sạch sẽ) - Giấy, báo đủ cho trẻ. - Loa, nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Chơi với giấy. - Giới thiệu giấy được dán khắp người của chị. Cho - Trẻ tìm cách lấy tờ giấy. trẻ nhảy lên lấy giấy trên người cô. - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ xem tờ giấy này có thể làm gì? - Trẻ đưa giấy lên đầu che - Trời hôm nay nắng quá mang giấy ra che nắng nào. nắng - Các em thấy nóng không? À mình có thể dùng tờ Trẻ dùng giấy để quạt giấy này để làm quạt cho mát này. Chúng mình thử xem quạt có mát không nhé: Cho trẻ quạt mạnh, quạt nhẹ - Trẻ chơi thả diều - Dùng giấy chơi thả diều Trẻ quan sát - Bạn nào còn nghĩ ra trò chơi nào với giấy không?
  13. - Chị gợi ý cho chúng mình nhé, nào xem chị biến hình tờ giấy nhé. - Quả bóng - Chị biến tờ giấy thành cái gì đây? - Chúng mình cùng biến hình tờ giấy cùng chị nhé - Cô hướng dẫn trẻ thao tác làm thành quả bóng : Chúng mình đặt tờ giấy dưới nền dùng bàn tay đặt Trẻ làm quả bóng lên trên tờ giấy,dùng các đầu ngón tay vo thật mạnh tờ giấy lại. Dùng lòng bàn tay và các đầu ngón tay ấn thật chặt cho quả bóng tròn và đẹp hơn nhé. - Các em vừa làm được quả bóng rồi đấy giờ chúng mình chơi tung bóng nào- lăn bóng nhé- ném bóng nào- À các bạn ném vào rổ cho chị nào. - Các bạn vừa tự làm được quả bóng bằng giấy và Trẻ lắng nghe chơi được rất nhiều trò chơi với giấy rồi đấy , các em hãy tận dụng những tờ giấy để chơi đk nhiều trò chơi hơn nữa nhé. - Còn những tờ giấy bị rách hay cũ quá rồi thì các bạn nhớ hãy bỏ vào thùng rác để giữ vệ sinh môi trường nhé. * Trò chơi vận động. - Trò chơi: Chị gió nói (EM25) Trẻ chơi trò chơi. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức động viên khuyến khích trẻ chơi. * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường. Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, cho trẻ vào lớp. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng (EL 23) I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: Trẻ biết nhảy theo tiếng nhạc và đóng băng ở một tư thế khi âm nhạc kết thúc. 2. Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng vận động, lắng nghe 3. Thái độ: Trẻ hứng thú chơi II.Chuẩn bị - Dụng cụ âm nhạc III.Tiến hành: - Cô nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi có tên là “Đóng băng”. Cô sẽ mở một đoạn nhạc và chúng ta cùng nhảy múa theo bản nhạc nhưng khi nhạc dừng và cô nói “Đóng băng”, các cháu phải dừng lại trong tư thế này”. - Cô làm mẫu tư thế. Cô mở nhạc lên trong một vài phút để cho trẻ nhảy. Sau đó dừng nhạc và nói: “Đóng băng!”, trẻ phải đóng băng với tư
  14. thế được chỉ dẫn trước đó. Cô nói: “Tốt lắm! Các cháu đã sẵn sàng chưa!” Bây giờ, trong lần dừng nhạc tiếp theo, các cháu phải đóng băng như thế này. Cô làm mẫu một tư thế khác. Cô mở nhạc trong khoảng một hoặc hai phút sau đó dừng lại, trẻ sẽ đóng băng với một tư thế mới. Sau đó cô nhận xét cách trẻ bị đóng băng. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi 3. Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ. *******************&***************** Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2025 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về các khu di tích lịch sử I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết sử dụng lời nói và kinh nghiệm của bản thân khi nói về các khu di tích lich sử của đất nước Việt Nam của mình. Nói được đặc điểm của các khu di tích đó. - Trẻ 4 tuổi: Biết nói được đặc điểm của các khu di tích đó. - Trẻ 3 tuổi: Biết nói được đặc điểm của các khu di tích đó 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: nói được các khu di tích của VN, nói được các đặc điểm của khu di tích đó. - Trẻ 4 tuổi: nói được các khu di tích của VN, nói được các đặc điểm của khu di tích đó. - Trẻ 3 tuổi: Nói được các đặc điểm của khu di tích đó.theo khả năng của trẻ 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học, biết yêu quý quê hương đất nước. II. Chuẩn bị.Tranh minh họa. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề. Đàm thoại dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài. HĐ2: Phát triển bài. * Trò chuyện về các khu di tích lịch sử. - Cô cùng trẻ trò chuyện về các khu di tích ở Việt Nam: Ở VN mình có rất nhều khu di tích - Trẻ kể tên. lịch sử. + Các con có biết đó là khu di tích nào - Trẻ quan sát và trò chuyện
  15. không? cùng cô + Cô cho trẻ quan sát tranh một số khu di tích lịch sử: Hồ hoàn kiếm, đền ngọc sơn, chùa - Trẻ quan sát nêu đặc điểm một cột. + Cho trẻ nhận xét, nêu đặc điểm của bức tranh. - Cô củng cố lại: Ở việt Nam có rất nhiều khu - Chú ý nghe di tích: Hồ hoàn kiếm, chùa một cột.. Mỗi khu di tích đều có 1 đặc điểm và 1 vẻ đẹp riêng. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các khi - Trẻ lắng nghe di tích đó. HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học. 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 3, tay 2, chân 1, bụng 2, bật 1 TC: Chạy tiếp cờ 3. Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ, diễn cảm “Về quê” I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : - Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ và đọc thuộc bài thơ “Về quê” - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài thơ, tên tác giả, trẻ hiểu nội dung bài thơ theo khả năng, trẻ đọc thuộc bài thơ “Về quê” - Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên bài thơ, tên tác giả, trẻ hiểu nội dung bài thơ theo khả năng, trẻ đọc thuộc bài thơ “Về quê” theo cô 2.Kỹ năng : - Trẻ 5 tuổi:Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, trẻ hiểu nội dung bài thơ, trẻ đọc thuộc bài thơ và trả lời được một số câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi:Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, trẻ đọc thuộc bài thơ theo khả năng và trả lời được một số câu hỏi đơn giản. - Trẻ 3 tuổi: Nói được tên bài thơ, tên tác giả, trẻ đọc thuộc bài thơ theo khả năng và trả lời được một số câu hỏi đơn giản 3.Thái độ : - GD trẻ yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài thơ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  16. HĐ1: Giới thiệu bài Trẻ hát " Quê hương tươi đẹp" - Trẻ hát cùng cô - Bạn nào giỏi cho cô biết chúng mình vừa hát bài hát gì? -Trẻ trả lời - Có bao giờ các con về quê chơi chưa? -Trẻ trả lời - Quê con ở đâu? Quê con có những gì? -Trẻ trả lời - Khi được về quê chơi con cảm thấy ntn?QH là -Vui ạ chùm khế ngọt cho con chèo hái mỗi ngày, quê hương là đường đi học con về rợp bóng vàng bay. - Trẻ lắng nghe => Tác giả Nguyễn Lãm Thắng đã sáng tác một bài thơ rất hay nói về các bạn nhỏ với mong ước nghỉ hè được về quê chơi, đó là bài thơ “ Về quê ” - Trẻ lắng nghe đấy chúng mình cùng nghe cô đọc nhé. HĐ 2: Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe + Đọc lần 1: đọc diễn cảm - Cô đọc lần 2: Tranh minh họa - Cô vừa đọc bài thơ gì ? - Trẻ trả lời - Bài thơ của tác giả nào ? - Trẻ trả lời - Nội dung: Bài thơ nói về một bạn nhỏ nghỉ hè về quê thăm ông bà, bạn được đi lên rẫy, được thả diều, câu cá, tắm sông bạn ấy rất là thích.Và bạn rất là yêu quý quê hương của mình. Để hiểu rõ hơn -Trẻ lắng nghe nội dung bài thơ thì bây giờ chúng mình cùng hướng lên màn hình nghe cô đọc một lần nữa nhé - Cô đọc lần 3 - Trẻ trả lời * Đàm thoại: - Ai nhắc lại cho cô biết cô vừa đọc bài thơ gì ? - Trẻ trả lời - Bài thơ của tác giả nào ? - Trẻ trả lời - Trong bài thơ bạn nhỏ được đi đâu? -Được về quê ạ - Khi về quê bạn nhỏ được làm gì? -Được lên rẫy => Nghỉ hè bé về quê thăm ông bà, được lên rẫy, thả diều, câu cá, tắm sông bạn nhỏ rất là vui sướng - Câu thơ nào nói lên điều đó ? “ Nghỉ hè bé lại thăm quê ......... Thả diều, câu cá...sướng không chi bằng” - Buổi tối bạn nhỏ làm gì? -Trẻ trả lời - Ông đã kể chuyện gì cho bạn nhỏ nghe? -Trẻ trả lời - Trong lúc ông kể chuyện cho bé nghe thì bà đã làm gì? -Trẻ trả lời - Tình cảm của chúng mình đối với quê hương như thế nào? -Trẻ trả lời => Ai sinh ra cũng có quê hương của mình, quê
  17. hương là nơi chôn rau cắt rốn, là nơi các con sinh - Trẻ lắng nghe ra và lớn lên nên dù có đi đâu về đâu các con cũng phải nhớ về quê hương của chúng mình các con nhớ chưa? Và các con nhớ là phải chăm ngoan học giỏi vâng lời ông bà cha mẹ để sau này lớn lên chở thành người có ích cho quê hương * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Trẻ đọc thơ theo cả lớp 2 đến 3 lần - Lớp đọc 3 - 4 lần - Thi đua tổ nhóm, cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cô động viên trẻ HĐ3: Kết thúc bài - Cho trẻ hát bài “Quê hương tươi đẹp” ra ngoài. - Trẻ hát và đi ra ngoài 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây công viên - NT: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề - TN: Chăm sóc cây, hoa 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TC: Điều gì xảy ra tiếp theo (EL 4) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết chú ý lắng nghe cô đọc các câu đố, hiểu và biết giải câu đố về chủ đề. Biết chơi trò chơi Điều gì xảy ra tiếp theo (EL 4) và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4 tuổi: Biết lắng nghe cô đọc các câu đố và biết giải câu đố về theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi Điều gì xảy ra tiếp theo và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3 tuổi: Biết lắng nghe cô đọc các câu đố và biết giải câu đố về theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói to rõ ràng, trả lời đúng các câu hỏi của cô, giải đúng các câu đố. Chơi thành thạo trò chơi Điều gì xảy ra tiếp theo - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói to rõ ràng, trả lời các câu hỏi của cô theo hướng dẫn. Chơi trò chơi Điều gì xảy ra tiếp theo đúng cách đúng luật. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói to rõ ràng, trả lời các câu hỏi của cô theo hướng dẫn 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn II. Chuẩn bị - 1 số câu đố III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
  18. bài HĐ2. Phát triển bài * Giải câu đố về quê hương Hồ nào sóng biếc vỗ bờ - Trẻ chú ý lắng nghe Vua lê thả kiếm rùa đưa đi dùm Đó là gì? - Hồ Gươm + Cho trẻ quan sát, NX hình ảnh Hồ Gươm - Trẻ quan sát và nhận xét Hồ nào sóng biếc vỗ bờ Vua lê thả kiếm rùa đưa đi rùm Đó là gì? - Hồ hoàn kiếm + Cô cho trẻ quan sát và nhận xét Hồ Hoàn Kiếm - Trẻ quan sát và nhận xét Chùa gì đặt giữa hồ sen Mái cong, một trụ, trên cao đôi rồng? Là chùa gì? - Chùa Một Cột + Cho trẻ quan sát, nhận xét hình ảnh chùa một - Trẻ nhận xét cột Cái gì nền đỏ Giữa có sao vàng Khắp nước VN Đâu đâu cũng có Là cái gì? - Lá cờ + Cho trẻ quan sát, NX hình ảnh lá cờ - Trẻ nhận xét * TC: Điều gì xảy ra tiếp theo (EL 4) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi 2 - 3lần * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do theo ý thích. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học và cho trẻ vào - Trẻ lắng nghe lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chạy tiếp cờ I.Mục đích yêu cầu - Rèn cho trẻ khả năng phản xạ nhanh nhẹn - Hình thành khả năng phối hợp hoạt động theo nhóm II. Chuẩn bị: - Nội dung trò chơi , địa điểm chơi, cờ III. Tiến hành * Luật chơi: Đội nào về chậm là đội đó thua cuộc * Cách chơi: Cô chuẩn bị 3 ống cờ phía trước và lần lượt khi có hiệu lệnh thì bạn đứng đầu hàng của 3 đội chạy nhanh lên lấy cờ rồi chạyvề đưa cho bạn
  19. tiếp theo và cứ như vậy cho đến bạn cuối hàng chạy nhanh lên cắm cờ vào ống, đội nào nhanh trước thì thắng cuộc - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi và nhận xét động viên trẻ kịp thời 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi 3. Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ. ************************************* Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về Hồ Gươm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết trò chuyện về Hồ Gươn. Biết được tên gọi, đặc điểm nồi bật của Hồ Gươm. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về Hồ Gươn. Biết được tên gọi, đặc điểm nồi bật của Hồ Gươm. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về Hồ Gươn. Biết được tên gọi, đặc điểm nồi bật của Hồ Gươm. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi:Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của Hồ Gươm. - Trẻ 4 tuổi:Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của Hồ Gươm theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của Hồ Gươm theo hướng dẫn 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh Hồ Gươm. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triền bài * Trò chuyện về Hồ Gươm - Cô dẫn dắt cho trẻ quan sát tranh Hồ Gươm - Trẻ quan sát - Hồ Gươm có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời -> Cô giới thiệu về Hồ Gươm. - Cô cho trẻ nói tên gọi, đặc điểm của Hồ Gươm - Mời TT, nhóm, cá nhân phát âm - TT, nhóm, cá nhân phát âm - GD trẻ quý các danh lam thắng cảnh của địa phương. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý
  20. 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 3, tay 2, chân 1, bụng 2, bật 1 TC: Chạy tiếp cờ 3. Tên hoạt động : PTVĐ Tên đề tài : Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, biết tập bài tập phát triển chung, Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động, tập bài tập phát triển chung, biết Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 3m theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi : Trẻ biết tên vận động, tập bài tập phát triển chung, biết Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 3m theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện tốt bài tập , kết hợp chân với tay nhịp nhàng, dùng sức của tay để ném bóng đi từ khoảng cách xa 4m. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ Trẻ thực hiện được bài tập dùng sức của tay để ném bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 3m, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi : Trẻ Trẻ thực hiện được bài tập dùng sức của tay để ném bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 3m, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. GD: - Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng, sạch sẽ. 15 quả bóng nhựa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Phát triển bài: + Khởi động: Dẫn dắt cho trẻ đi ra sân, trẻ đi - Trẻ đi, chạy kết hợp theo chạy kết hợp theo nhạc. Đội hình 3 hàng nhạc ngang, dãn cách đều - Trẻ xếp 3 hàng ngang + Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Trẻ tập các ĐT tay 2, chân 3, bụng 1, bật 1 Động tác nhấn mạnh: ĐT tay, chân ( 4l x 8 - Trẻ tập các ĐT BTPTC nhịp) Cô quan sát, hướng dẫn trẻ tập * VĐCB: Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m. - Trẻ quan sát cô làm mẫu - Cô giới thiệu tên vận động thực hiện mẫu