Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Thoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_29_chu_de_nuoc_nam_ho.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Thoa
- Tuần 29 Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Nước (Thực hiện từ ngày 07 tháng 4 đến ngày 11 tháng 4 năm 2025) Giáo viên A: Đặng Thị Thoa Giáo Viên B: Nguyễn Văn Hậu ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” + HH3: Thổi bóng bay + T1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang + B1: Nghiêng người sang hai bên + C2: Đứng một chân nâng cao – gập gối + B5: Bật tiến về phía trước TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ 2. TCHT: Thổi nước ra khỏi chai 3. TCDG: Lộn cầu vồng 1. TCVĐ: “Nhảy qua suối nhỏ” I.Mục đích - Phát triển cơ bắp, phản ứng nhanh II.Chuẩn bị - 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm - 1 số bông hoa III.Tiến hành - Luật chơi: Ai hái được nhiều hoa hơn là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm - Cách chơi: Cô vẽ 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm, 1 bên suối cô để các bông hoa rải rác, cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng, khi nghe hiệu lệnh nước lũ tràn về, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT: “Thổi nước ra khỏi chai” I.Mục đích - Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước II.Chuẩn bị - Chai và chậu nước, ống nhựa III.Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải lý giải vì sao
- 2 - Cách chơi: Đặt chai nằm nghiêng trong chậu nước cho nước tràn vào chai. Khi chai đầy nước úp ngược chai sao cho miệng chai tiếp xúc với đáy chậu. Nước vẫn ở trong chai Ngậm miệng vào một đầu của ống nhựa vào miệng chai và thổi mạnh Cho trẻ quan sát nhận xét hiện tượng gì xảy ra, cho trẻ suy đoán, lý giải theo cách hiểu của trẻ vì sao có hiện tượng đó? Tại sao nước ra khỏi chai? Sau đó cô lý giải nước ra khỏi chai là do bị không khí được thổi vào chai chiếm chỗ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: “Lộn cầu vồng” I. Mục đích - Giúp trẻ luyện sự khéo léo khi thực hiện động tác xoay người, học được những câu đồng dao II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng. - Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài đồng dao: Lộn cầu vồng Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Hát đến “Cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - XD: Xây công viên - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề _____________________________________________ Thứ 2 ngày 07 tháng 4 năm 2025 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 __________________________________
- 3 Thứ 3 ngày 08 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước biển, nước hồ, nước sông I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Nước biển, nước hồ, nước sông. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi: Bingo (EL 27) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Nước biển, nước hồ, nước sông. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Nước biển, nước hồ, nước sông III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem video về một số loại nước và - Trẻ xem dẫn dắt trẻ vào bài - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen - Trẻ trả lời với những từ đó nhé. 2. Phát triển bài * LQVT: Nước biển - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Nước - Trẻ quan sát biển” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Nước biển” cô chỉ và - Trẻ lắng nghe nói mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho trẻ lên chỉ và nói từ rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Nước biển có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT: Nước hồ, nước sông cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ thao tác 3 hành động - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn - Trẻ lắng nghe
- 4 nước * Ôn luyện: TC “Bingo” (EL 27) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Cầu vồng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ, trẻ hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ: Cầu vồng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL22) - KN: Trẻ đọc đúng bài thơ, trả lời to rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ chú ý trong giờ học. Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị : - Đồ dùng của cô: Tranh nội dung bài thơ “Cầu vồng”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ vận động nhạc bài hát: Cho tôi đi làm - Trẻ thực hiện và chú ý mưa với và dẫn dắt vào bài lắng nghe 2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe: Cầu vồng - Cô đọc thơ cho cả lớp nghe lần 1: Không có - Trẻ lắng nghe tranh - Cô đọc thơ cho cả lớp nghe lần 2 theo tranh minh - Trẻ lắng nghe họa. Giảng nội dung: Bài thơ nói về sau mưa rào xuất hiện cầu vồng, cầu vồng có rất nhiều màu và rất đẹp đấy các bạn ạ. - Cô đọc thơ lần 3: Kết hợp tranh minh họa * Đàm thoại nội dung bài thơ - Các bạn vừa nghe cô đọc bài thơ gì? của tác giả - Trẻ trả lời. nào? - Trong bài thơ nói về gì? - Trẻ trả lời - Sau khi mưa rào điều gì đã xảy ra? - Trẻ trả lời - Trong bài thơ cầu vồng được miêu tả như thế - Trẻ trả lời nào? - Cầu vồng có những màu gì? - Trẻ trả lời - Trong bài thơ xuất hiện mấy cái cầu vồng? - Trẻ trả lời => Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cô cho cả lớp trẻ đọc thơ 2-3 lần - Trẻ đọc - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc thơ 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc thơ
- 5 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Củng cố + TC: “Bắt bóng và nói” (EL22) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi mỗi trẻ 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét khen đội thắng 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - XD: Xây công viên - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm sự đổi màu của tía tô TC: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm với tía tô, biết vắt chanh vào nước tía tô. Biết chơi TC “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo ý thích. - KT: Trẻ thực hiện thành công thí nghiệm và đưa ra được kết luận khi vắt chanh vào nước tía tô sẽ đổi màu. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ yêu thích làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường - Đồ dùng: Nước tía tô, chanh, cốc nhựa trong III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ đọc bài đồng dao dung dăng dung - Trẻ đọc cùng cô dẻ và dẫn dắt vào bài 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Sự đổi màu của tía tô - Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ + Trước mặt chúng mình là gì đây? - Bây giờ cả lớp cùng cô làm thí nghiệm với - Trẻ quan sát nước tía tô nhé. - Đầu tiên, cô đổ nước tía tô vào cốc nhựa số 1 và cốc nhựa số 2, sau đó cô sẽ vắt chanh vào cốc tía tô số 1 - Chúng mình cùng quan sát nhé. - Trẻ quan sát - Chúng mình có biết điều gì đã xảy ra với cốc - Trẻ đưa ra nhận xét
- 6 tía tô số 1 không? - Giải thích hiện tượng: Khi vắt chanh vào - Trẻ lắng nghe nước tía tô, tía tô sẽ đổi màu nước đấy. - Cô chốt lại: Tía tô sẽ đổi màu khi vắt chanh vào - Cô củng cố giáo dục trẻ * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Cô nêu LC- CC - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ * Chơi tự do. - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét trẻ học và chơi. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa Hà Nhì * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: Múa Hà Nhì * Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: Múa dân tộc Hà Nhì - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: ___________________________________
- 7 Thứ 4 ngày 09 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước ép, nước có ga, nước đường I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Nước ép, nước có ga, nước đường. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi: Ghép hình (EL 33) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Nước ép, nước có ga, nước đường. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết yêu quý và giữ gìn nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Nước ép, nước có ga, nước đường III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho vận động hát bài “Aram sam sam” và - Trẻ vận động dẫn dắt vào bài - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen - Trẻ trả lời với những từ đó nhé 2. Phát triển bài * LQVT: Nước ép - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh "Nước ép” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Nước ép” cô chỉ và nói - Trẻ lắng nghe mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) + Cho trẻ lên chỉ và nói từ và về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Nước ép được làm từ gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói theo hình - Trẻ nói thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT: Nước có ga, nước đường cô cho trẻ làm quen tượng tự - Cô cho trẻ thao tác 3 hành động - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn - Trẻ lắng nghe
- 8 nước * Ôn luyện : TC “Ghép hình” (EL 33) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về lợi ích của nước I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. Biết lợi ích của nước đối với đời sống con người, môi trường sống của các con vật và cây cối. Trẻ biết nguồn nước sử dụng hàng ngày là nguồn nước sạch - KN: Trẻ nhớ được lợi ích của nước trong cuộc sống hàng ngày. Trẻ trả lời được câu hỏi của cô - TĐ: Trẻ hứng thú học, biết sử dụng tiết kiệm nước và giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Ti vi, bài giảng powerpoint - Trẻ: Cây xanh, chậu cá, các chậu hoa, chậu đựng nước, xô tưới nước III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát Hát: “Cho tôi đi làm mưa với” của - Trẻ hát Hoàng Hà - Các bạn vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát bạn nhỏ muốn làm gì để giúp cho - Trẻ trả lời đời? - Các bạn có biết vì sao có mưa không? - Trẻ trả lời - Nước dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Không có nước điều gì sẽ xảy ra? - Trẻ trả lời - Để biết nước quan trọng như thế nào hôm nay lớp - Trẻ lắng nghe mình sẽ tìm hiểu sự kì diệu của nước nhé 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá: *Sự kì diệu của nước đối với con người - Khi nào các bạn mới uống nước? - Trẻ trả lời - Không có nước con người sẽ như thế nào? - Trẻ trả lời - (Xem hình ảnh bạn nhỏ đang uống nước) - Trẻ xem - Bạn nhỏ đang làm gì? Nếu không có nước thì - Trẻ trả lời chúng ta sẽ như thế nào? - Hằng ngày các bạn dùng nước để làm gì? - Trẻ trả lời - Các bạn còn biết nước còn dùng để làm gì nữa (nấu - Trẻ trả lời cơm, rửa tay, rửa rau, lau nhà) Cho xem hình ảnh rửa tay, bơi lội, rửa rau, tắm)
- 9 - Nếu không có nước con người sẽ như thế nào? - Trẻ trả lời + Cô nhấn mạnh: Thiếu nước con người sẽ không - Trẻ lắng nghe sống nổi, sẽ không sống được vì khát, thiếu nước cơ thể sẽ không hấp thu đựơc chất dinh dưỡng và không có nước dùng trong sinh hoạt hằng ngày (tắm gội, vệ sinh, nấu cơm.) * Sự kì diệu của nước đối với động vật - Nước có thể làm cho động vật sống và không chết - Trẻ lắng nghe khát, vì vậy động vật cũng như chúng ta rất cần nước + Quan sát chậu cá - Cá sống trong môi trường nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ vớt cá ra ngoài - Trẻ trả lời - Không có nước thì cá sẽ như thế nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xem hình ảnh con vịt, con gấu, đang uống - Trẻ xem nước, cho trẻ tự quan sát và trả lời câu hỏi - Những con vật này đang làm gì? Khi nào chúng - Trẻ trả lời mới uống nước? - Không có nước chúng sẽ như thế nào? - Trẻ trả lời Cô nhấn mạnh: Động vật cũng như chúng ta cũng rất - Trẻ lắng nghe cần nước, không có nước chúng sẽ không sống nổi và không có nước các loài cá sẽ không có nước để bơi * Sự kì diệu của nước đối với thực vật. - Cây xanh cũng như động vật cũng rất cần nước - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ quan sát hai chậu cây: 1 chậu cây tươi tốt, 1 - Trẻ quan sát chậu cây héo. - Vì sao cây này lai héo vậy các bạn? - Trẻ trả lời - Muốn cây được tươi tốt thì chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xem hình ảnh ruộng lúa khô cháy và ruộng - Trẻ xem lúa tươi tốt - Cho trẻ so sánh hai bức tranh - Trẻ trả lời - Muốn cây được tốt tươi thì chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nhấn mạnh: Cây xanh cũng như động vật khác - Trẻ lắng nghe rất cần nước, không có nước cây sẽ khô héo, không nảy mầm được cây sẽ không lớn * Tìm hiểu sau quan sát: - Chúng mình vừa được trò chuyện về gì? - Trẻ trả lời - Nước có những lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Để các nguồn nước luôn sạch sẽ và đảm bảo vệ - Trẻ trả lời sinh chúng ta sẽ làm gì? * Cô chốt lại: Nước rất cần thiết đối với cuộc sống - Trẻ lắng nghe chúng ta, nếu không có nước thì mọi thứ sẽ chết, con người sẽ chết vì khát - Giáo dục: Các bạn phải biết tiết kiệm nước, khi rửa - Trẻ lắng nghe tay phải đóng vòi nước, không được đổ nước bỏ khi
- 10 chưa sử dụng, phải bảo vệ nguồn nước không xả rác ra các nguồn nước * Trò chơi củng cố: Đong nước vào chai - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Chia trẻ làm hai đội, - Trẻ lắng nghe, khi cô nói “Bắt đầu” thì 2 bạn đầu hàng đi đong 1 cốc nước cho vào chai, sau đó sẽ về cuối hàng đứng, nhóm nào đong đầy chai nước trước sẽ giành chiến thắng, môi bạn sẽ chỉ được đong 1 cốc nước - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài: Nhận xét tiết học và tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - XD: Xây công viên - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Pha màu TC: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết các màu khi thả vào nước, biết khi pha hai màu vào với nhau sẽ thành một màu khác, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ nói to, trả lời đúng câu hỏi của cô, có kỹ năng phối hợp các màu cơ bản để tạo ra màu mới, làm được thí nghiệm, trẻ chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực và biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ, cốc, nước, màu, đũa III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ chơi trò chơi trời nắng, trời mưa và dẫn - Trẻ chơi dắt vào bài. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm pha màu - Đố các bạn biết cô có những gì đây? - Trẻ trả lời - Bây giờ cô có một trò chơi về các đồ vật này các - Trẻ lắng nghe đồ vật này muốn giành tặng các con, các con có muốn chơi không? - Trò chơi mang tên: Thí nghiệm pha màu. Bây giờ - Trẻ về nhóm và thực hiện
- 11 cô sẽ chia lớp mình thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ cho từng màu vào cốc và cùng quan sát hiện tượng xảy ra nhé - Bây giờ các con hãy cho màu vàng vào cốc nước - Trẻ trả lời màu đỏ và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu vàng sẽ được màu gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy cho màu trắng vào cốc nước - Trẻ trả lời màu hồng và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu trắng sẽ được màu gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình còn cốc nước màu gì kia? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình hãy giúp cô cho màu vàng - Trẻ trả lời vào cốc màu xanh lá nhé. - Vậy màu xanh lá pha với màu vàng sẽ được màu - Trẻ lắng nghe gì? - Cô khái quát lại: Màu đỏ pha màu vàng sẽ được - Trẻ lắng nghe màu cam, màu đỏ pha màu trắng sẽ được màu hồng, màu xanh lá cây pha màu vàng sẽ được màu xanh dương đấy. Muốn biết thêm nhiều màu nữa cô và các con cùng khám phá vào giờ học sau nhé! - Cô giáo dục trẻ: Biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe *TC: Kéo co - Cách chơi: Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: Water (Nước) * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh có các hình ảnh về: Water (Nước) *Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem hình ảnh về: Water (Nước) - Cô nói mẫu từ: Water (Nước) - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ 2-3 lần Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày
- 12 - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .... - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: _________________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước ruộng, nước mạch, nước ngầm I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Nước ruộng, nước mạch, nước ngầm. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi: Cùng mô tả (EL 9) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Nước ruộng, nước mạch, nước ngầm. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Nước ruộng, nước mạch, nước ngầm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ vận động bài hát “Cháu vẽ ông mặt - Trẻ hát trời” - Các con vừa vận động bài hát gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen - Trẻ trả lời với những từ đó nhé 2. Phát triển bài * LQVT: Nước ruộng - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh "Nước - Trẻ quan sát ruộng” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Nước ruộng” cô chỉ và - Trẻ lắng nghe
- 13 nói mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho trẻ lên chỉ và nói từ rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Nước ruộng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT: Nước mạch, nước ngầm cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Cô GD: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện : TC “Cùng mô tả” (EL 9) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: DH: Cho tôi đi làm mưa với NH: Trời nắng, trời mưa TCÂN: Lắng nghe âm thanh (EL 12) I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nội dung bài hát, biết hát theo nhạc của bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”. Biết lắng nghe cô hát bài “Trời nắng, trời mưa”. Biết chơi trò chơi: Lắng nghe âm thanh (EL 21) - KN: Trẻ hát đúng theo giai điệu và nhạc bài hát, trẻ hưởng ứng nghe cô hát. Chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động, biết bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Loa, nhạc beat bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”, nhạc beat và nhạc có lời bài hát “Trời nắng, trời mưa”, xắc xô. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Chào mừng tất cả các bé đến với chương trình - Trẻ vỗ tay “Những nốt nhạc vui” - Đến với chương trình “Những nốt nhạc vui” ngày hôm nay cô xin giới thiệu thành phần BGK; Thành phần không thể thiếu đó là 3 đội chơi: Đội nốt nhạc đỏ, đội nốt nhạc xanh, đội nốt nhạc vàng và cô Thoa là người dẫn chương trình. - Chương trình “Những nốt nhạc vui” gồm 3 - Trẻ lắng nghe phần:
- 14 + Phần 1: Tài năng của bé + Phần 2: Bé cùng thưởng thức + Phần 3: Bé cùng trổ tài. 2. Phát triển bài * Dạy hát: “Cho tôi đi làm mưa với”. + Phần 1: Tài năng của bé - Trẻ quan sát - Để bước vào phần tài năng của bé người dẫn chương trình mời cả lớp mình nghe xem cô gửi tới cho lớp mình bài hát gì nhé. - Để biết đó là bài hát gì chúng mình hãy cùng - Trẻ quan sát lắng nghe người dẫn chương trình thể hiện nhé. - Lần 1: Cô hát lần 1 giới thiệu tên bài hát: Cho tôi đi làm mưa với của tác giả Hoàng Hà - Lần 2: Cô giảng giải nội dung: Bài hát nói về - Trẻ lắng nghe ước mơ của bạn nhỏ, muốn làm hạt mưa giúp cho đời không phí hoài rong chơi - Người dẫn chương trình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con cùng hát bài hát nào - Trẻ hát - Cho trẻ hát theo các hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân - Người dẫn chương trình động viên khuyến khích sửa sai cho trẻ =>Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * Nghe hát “Trời nắng, trời mưa” + Phần 2: Bé cùng thưởng thức - Để góp vui với chương trình người dẫn chương - Trẻ nghe trình sẽ hát tặng chúng mình một bài hát. Bài hát có tên “Trời nắng, trời mưa” của tác giả Hoàng Sơn. - Người dẫn chương trình hát lần 1: Giới thiệu - Trẻ nghe tên bài hát, tên tác giả - Người dẫn chương trình hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về trời nắng, các bạn thỏ ra ngoài tắm nắng rất vui, trời mưa các bạn thỏ nhanh chân về nhà không sẽ bị ướt - Hát lần 3: Mời trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng * TCÂN: Lắng nghe âm thanh (EL 12) + Phần 3: Bé cùng trổ tài. - Người dẫn chương trình nêu luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi 3-4 lần 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC
- 15 - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - XD: Xây công viên - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Âm thanh của cốc TC: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Biết sử dụng đũa, thìa để tạo ra âm thanh của cốc. Biết chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng tạo ra âm thanh bằng thìa và đũa. Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi mà cô đưa ra, chơi trò chơi đúng luật đúng cách - TĐ: Trẻ hứng thú học và chơi, trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ bằng phẳng, bàn ghế đủ cho trẻ, thìa, cốc, nước, bát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ thực hiện màn ảo thuật và dẫn dắt vào bài - Trẻ quan sát 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm: Âm thanh của cốc - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Con hãy đoán xem với những đồ dùng này ngày - Trẻ trả lời hôm nay chúng ta sẽ làm gì? - Đến với buổi học ngày hôm nay cô sẽ hướng dẫn - Trẻ lắng nghe chúng mình tạo âm thanh của cốc nhé. - Đầu tiên cô sẽ rót nước vào cốc, sau đó cô sẽ dùng - Trẻ quan sát và trả thìa, đũa gõ vào cốc để tạo ra âm thanh, các bạn có lời muốn tạo ra âm thanh của cốc giống cô không? - Cô cho trẻ lấy đồ dùng về chỗ làm thí nghiệm - Cô quan sát hướng dẫn trẻ yếu - Trẻ thực hiện - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * TC: Nhảy qua suối nhỏ - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô bao quát trẻ trong khi chơi - Trẻ tham gia trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe
- 16 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: If you know all the seasons * Chuẩn bị: Đồ dùng của cô máy tính có các video nhạc về: If you know all the seasons * Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem video vân động về bài: If you know all the seasons - Cô tập mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ tập mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ tập Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . ________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước suối, nước mưa, nước máy I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Nước suối, nước mưa, nước máy. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng các từ: Nước suối, nước mưa, nước máy. Trẻ nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước
- 17 II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Nước suối, nước mưa, nước máy III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ vận động bài hát “Cháu vẽ ông mặt - Trẻ hát trời” - Các con vừa vận động bài hát gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen - Trẻ trả lời với những từ đó nhé 2. Phát triển bài * LQVT: Nước suối - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh "Nước - Trẻ quan sát suối” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu với trẻ từ “Nước suối” cô chỉ và - Trẻ lắng nghe nói mẫu 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô + Cho trẻ lên chỉ và nói từ rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa nhân nói sai cho trẻ) - Nước suối dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT: Nước mưa, nước máy cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Cô GD: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện : TC “Ai nhanh nhất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tàì: Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đo độ dài của một vật bằng một đơn vị đo, diễn đạt kết quả đo. Trẻ biết chơi trò chơi: Đổ đầy (EM 31) - KN: Rèn kỹ năng đo độ dài bằng thước đo. Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, tư duy và ghi nhớ có chủ định. Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: GD trẻ tinh thần đoàn kết khi vui chơi II. Chuẩn bị
- 18 - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một băng giấy nhỏ làm thước đo (22 băng giấy) - Đồ dùng của cô: Một băng giấy có độ dài bằng 5 lần độ dài của băng giấy nhỏ. Một bút chì, phấn viết. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát: Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ hát - GD trẻ phải biết yêu quý và bảo vệ nguồn nước 2. Phát triển bài * Dạy trẻ đo độ dài của một vật bằng một đơn vị đo * Cô đo mẫu cho trẻ quan sát: - Cô dán băng giấy cần đo chiều dài lên bảng - Trẻ quan sát - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cô có gì đây nữa? - Trẻ trả lời Hôm nay chúng mình sẽ dùng thước đo này để đo - Trẻ lắng nghe chiều dài của băng giấy nhé. - Chúng ta sẽ đo xem chiều dài của băng giấy này dài - Trẻ lắng nghe bằng mấy lần chiều dài của thước đo? - Các con quan sát cô đo nhé. Cô vừa đo vừa giải - Trẻ lắng nghe thích: Tay trái cô cầm thước đo, tay phải cầm bút, cô sẽ đo chiều dài của băng giấy từ trái sang phải, đặt thước đo để chiều dài sát một mép chiều dài băng giấy, đầu trái của thước trùng với đầu trái của băng giấy sau đó vạch một vạch bút sát với đầu phải của thước, nhấc thước lên rồi lại đặt tiếp thước lên băng giấy như cách đặt trên, sao cho đầu trái của thước trùng với vạch bút rồi lại dùng bút vạch một vạch sát với đầu phải của thước cứ tiếp tục làm như vậy cho đến khi đo hết băng giấy. - Cô đã đo hết băng giấy bằng thước cả lớp đếm xem - Trẻ đếm có bao nhiêu đoạn trên băng giấy? - Cô chỉ vào từng đoạn cho trẻ đếm:1, 2, 3, 4, 5 có tất - Trẻ đếm cùng cô cả 5 đoạn - Băng giấy dài bằng mấy lần chiều dài của thước? (5 - Trẻ trả lời lần) =>Kết luận: Băng giấy dài bằng 5 lần của thước đo - Trẻ lắng nghe - Chia rổ đựng đồ dùng cho trẻ - Trẻ lấy - Trong rổ các con có gì? - Trẻ trả lời - Các con có muốn đo xem băng giấy trong rổ các - Trẻ trả lời con dài bằng mấy lần thước đo không? * Trẻ tập đo: - Các con đặt băng giấy cho thật phẳng trước mặt, - Trẻ thực hiện các con cầm thước đặt vào băng giấy sao cho cạnh
- 19 dưới của thước sát với mép dưới băng giấy đầu trái của thước sát với đầu trái của băng giấy giống cô đặt, các con dùng tay trái giữ thước, cầm bút bằng tay phải và kẻ lên băng giấy sát với mép phải của thước, các con nhấc thước lên các con đã đo được một lần rồi đấy. cứ như vậy đo hết băng giấy - Cô qs trẻ làm và chỉ dẫn cho trẻ đo tiếp. Cô hướng dẫn những trẻ chưa biết cách đo và những trẻ đo còn lúng túng. - Các con đã đo xong vậy bây giờ các con đếm xem - Trẻ đếm các con vừa đo được bao nhiêu đoạn? - Vậy băng giấy dài bằng mấy lần thước đo? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đo tiếp băng giấy màu vàng đo tương tự - Trẻ thực hiện như băng giấy màu đỏ. Cho trẻ đếm số đoạn đo được và đưa ra câu hỏi tương tự như băng giấy màu đỏ. * Phần 3: Luyện tập củng cố: + TC1: Đổ đầy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi + TC2: Đo bằng bàn chân: - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cho cả lớp chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ. 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - XD: Xây công viên - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Dòng nước diệu kỳ TC: Ai nhanh nhất Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết tên các đồ dùng, biết sử dụng các đồ dùng để làm thí nghiệm. Biết chơi trò chơi: Ai nhanh nhất và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, dự đoán và làm thí nghiệm, trả lời được câu hỏi của cô. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ yêu thích môn học, hứng thú việc làm trải nghiệm II. Chuẩn bị: - Sân trường rộng rãi thoáng mát, bàn, ghế, nước, nước rửa bát, ống hút
- 20 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Trẻ chơi cùng cô giáo và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm dòng nước diệu kỳ - Chúng mình cùng QS xem cô có những đồ - Trẻ lắng nghe dùng gì đây nào? - Với những đồ dùng này cô đố các con cô sẽ làm gì nào? - Các con có rất nhiều ý kiến rất thú vị đấy. - Trẻ lắng nghe Nhưng hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình làm thí nghiệm dòng nước diệu kỳ nhé - Đầu tiên cô sẽ đổ nước vào đĩa, sau đó cô sẽ - Trẻ quan sát và trả lời cắt ống hút thả vào đĩa có nước, các con hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi ta thả ống hút vào nước? Tiếp theo cô sẽ đổ nước vào 1 đĩa khác, cho nước rửa bát vào khuấy đều cho nổi bọt và cô tiếp tục cắt ống hút cho vào đĩa có nước rửa bát, điều gì sẽ xảy ra khi cô cho ống hút vào đĩa có nước rửa bát? (Cô cho ống hút vào đĩa có nước ống hút sẽ nổi trên mặt nước, cô cho ống hút vào đĩa có nước rửa bát ống hút sẽ đứng vì có bọt) - Cô cho trẻ về các nhóm thực hiện trải nghiệm. - Trẻ thực hiện Cô đi các nhóm quan sát hướng dẫn trẻ cùng làm thí nghiệm * TC: Ai nhanh nhất + Cô nếu CC, LC: - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi TC - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do ngoài sân, cô quan sát theo - Trẻ chơi tự do dõi trẻ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé thông minh I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết đo độ dài 1 một vật bằng một đơn vị đo thông qua trò chơi: “Bé thông minh” - KN: Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động

