Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 27 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 27 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_27_chu_de_mot_so_phuo.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 27 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- Tuần 27: Thực hiện từ ngày 24 tháng 3 đến ngày 28 tháng 3 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ A.THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp 2: Thổi bóng bay - Tay 1: Tay đưa ngang, ngón tay để trên vai - Chân 3: Ngồi khuỵu gối ( tay đưa cao ra trước) - Bụng 1 : Đứng cúi gập người về phía trước - Bật 1: Bật tiến về phía trước - Trò chơi : Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên các động tác, biết tập đều theo cô từng động tác. -Trẻ 4 tuổi: Biết tập các động tác của bài tập phát triển chung theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi biết tập các động tác theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Phối hợp vận động của tay và chân thuần thục trong khi tập các động tác thể dục sáng - Trẻ 4 tuổi: Tập đúng và đều các động tác thể dục - Trẻ 3 tuổi tập đúng các động tác theo cô 3. Thái độ : Trẻ hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng rãi thoải mái. Xắc xô. III. Tiến hành: Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, cho - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ đi ra sân. HĐ 2: Phát triển bài * Khởi động: - Cho trẻ xếp thành vòng tròn kết hợp đi theo các - Trẻ xếp thành vòng tròn đi, kiểu chân chạy theo hiệu lệnh. - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hang ngang * Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ - Hô hấp 2: Thổi bóng bay - 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Tay đưa ngang, ngón tay để trên vai - 2 lần x 8 nhịp - Chân 3: Ngồi khuỵu gối ( tay đưa cao ra trước) - 2 lần x 8 nhịp - Bụng 1 : Đứng cúi gập người về phía trước - 2 lần x 8 nhịp - Bật 1: Bật tiến về phía trước - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 2 lần - 2 lần x 8 nhịp
- 2 x 8 nhịp - Cô sửa sai động tác cho trẻ . * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi *Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng . - Trẻ đi theo vòng tròn nhẹ HĐ 3: Kết thúc bài nhàng . - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ, cho trẻ vào lớp - Trẻ đi vào lớp. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT I. Trò chơi vận động: Về đúng đường 1. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi về đúng đường. - KN: Luyện khả năng nhanh nhẹn ở trẻ. Trẻ chơi tốt trò chơi. - TĐ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. 2. Chuẩn bị: - Cờ màu xanh, đỏ, vàng 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu trò chơi: Về đúng đường - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài. * Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe cô nói luật chơi, cách - Luật chơi: Khi có tín hiệu cờ xanh, các chơi phương tiện giao thông được đi, cờ đỏ và vàng không được đi. - Mỗi lần lên trẻ chỉ được đưa một loại phương tiện về đúng đường. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội đứng thành 2 hàng dọc cách bảng 3m. Cô nói tên các loại phương tiện, trẻ đưa phương tiện đó vào đúng đường quy định (trên cùng là đường không, giữa là đường bộ, dưới cùng là đường thủy) cài xong chạy về cuối hàng đứng. Ví dụ cô nói : "Máy bay" và phất cờ màu xanh thì trẻ lên cài máy bay vào đúng đường trên cùng. Nếu cô nói tên phương tiện nhưng lại phất cờ màu vàng hoặc đỏ thì trẻ không được lên cài. Nếu bạn nào vẫn chạy lên là vi phạm luật giao thông. Cuối cùng đội đưa được nhiều phương tiện giao thông về đúng đường và đúng luật nhất là đội ấy thắng. - Cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ tham gia trò chơi 3,4 lần. - Cô bao quát, khuyến khích, nhận xét, động viên trẻ chơi.
- 3 HĐ3: Kết thúc: - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt. II. Trò chơi học tập: Xúc xắc 1. Mục đích yêu cầu. - KT: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi xúc xắc. - KN: Trẻ chơi tốt trò chơi xúc xắc. - TĐ: Trẻ hứng thú chơi. 2. Chuẩn bị: - Xúc xắc 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu trò chơi: Xúc xắc HĐ2: Phát triển bài: - Cách chơi: cô cho trẻ ngồi thành 2 hàng ngang, cô gieo xúc xắc ở giữa để tất cả trẻ cùng - Trẻ lắng nghe quan sát được. Cô có 1 quân xúc xắc. Trên các mặt của quân xúc xắc có các chữ cái mà bé đã được học. Cô sẽ tung quân xúc xắc lên và khi xúc xắc rơi xuống sàn, các con nhìn xem mặt phía trên là chữ cái nào và cùng đọc to chữ cái đó. - Luật chơi: Khi xúc xắc dừng lại trẻ mới được gọi tên chữ cái - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi. - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt. HĐ3: Kết thúc. - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến - Trẻ lắng nghe khích trẻ lần sau chơi tốt. III. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông 1. Mục đích - yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “tập tầm vông”. - Kỹ năng:Trẻ chơi được trò chơi “tập tầm vông”. - Thái độ: Trẻ chơi hứng thú, đoàn kết khi chơi cùng nhau. 2. Chuẩn bị: - Sân rộng và sạch, bông hoa nhựa 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của cô HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu trò chơi: Tập tầm vông HĐ2: Phát triển bài: - Trẻ chú ý lắng nghe. * Luật chơi: Đoán đúng tay có bông hoa là thắng cuộc
- 4 * Cách chơi: Dùng một bông hoa lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại, rồi quay hai tay tròn trước ngực. Gv vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông.....Tay nào không?” Hết câu đưa hai nắm tay ra cho người đối diện đoán. Nếu đoán đúng thì người đoán đúng được thực hiện hình phạt (tùy theo hai bên thỏa thuận như ký đầu hay búng tai...). Nếu người đoán không đúng thì bị phạt ngược lại.. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần động viên trẻ. - Trẻ chơi 3-4 lần. HĐ3: Kết thúc - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt. - Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng bán vé XD: Xây bến xe NT: Tô màu, vẽ các PTGT ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi với cát sỏi ---------------------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG I. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số PTGT “xe đạp, xe máy” 1. Mục đích yêu cầu. + Kiến thức : Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện cùng cô về một số PTGT như xe đạp, xe máy trẻ biết được tên gọi, đặc điểm và tác dụng của PTGT đối với cuộc sống con người. - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện cùng cô về một số PTGT như xe đạp, xe máy trẻ biết được tên gọi, đặc điểm của PTGT. - Trẻ 3 tuổi biết trò chuyện cùng cô về một số PTGT như xe đạp, xe máy trẻ biết được tên gọi của PTGT. + Kỹ năng : Trẻ 5 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm và tác dụng của một số PTGT phổ biến. - Trẻ 4 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm của một số PTGT phổ biến. - Trẻ 3 tuổi gọi được tên của một số PTGT phổ biến. + TĐ: Trẻ học hứng thú. 2. Chuẩn bị: - Lớp học gọn gàng. - Tranh vẽ PTGT: Xe đạp, xe máy. 3.Tiến hành
- 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Trẻ hát: “Bạn ơi có biết” trò chuyện dẫn dắt vào bài. - Trẻ hát HĐ2: Phát triển bài. * Trò chuyện về một số PTGT “xe đạp, xe máy”. - Cô treo tranh về một số PTGT: Xe máy, xe - Trẻ quan sát tranh đạp, tàu cho trẻ quan sát. - Cô cùng trẻ trò chuyện về tên gọi, đặc điểm - Trẻ trò chuyện cùng cô của một số PTGT (xe máy, xe đạp) và tác dụng của một số PTGT đối với cuộc sống của con người. (Cô bao quát, khuyến khích cho trẻ trả lời, p.âm và sửa sai p.âm cho trẻ) - Trẻ lắng nghe -> Cô chốt lại về một số PTGT và tác dụng của các PTGT đối với cuộc sống của con người. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ giữ gìn các PTGT và tuân thủ luật lệ khi tham gia giao thông. HĐ3: Kết thúc: - Nhận xét tiết học - Trẻ nghe II.Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 1 III. Tên hoạt động: KPXH Tên đề tài: Tìm hiểu về một số PTGT đường bộ 1. Mục đích yêu cầu + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết tên gọi, đặc điểm và môi trường hoạt động của các PTGT đường bộ như: Xe máy, xe đạp, xe ôtô tải, xe tô tô con. - Trẻ 4 tuổi biết tên gọi, đặc điểm của các PTGT đường bộ như: Xe máy, xe đạp, xe ôtô tải, xe tô tô con. - Trẻ 3 tuổi biết tên gọi, một số đặc điểm của các PTGT đường bộ như: Xe máy, xe đạp, xe ôtô tải, xe tô tô con. + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi phân biệt được đặc điểm và môi trường hoạt động của các PTGT đường bộ . -Trẻ 4 tuổi phân biệt được đặc điểm của các PTGT đường bộ . - Trẻ 3 tuổi nói đúng tên gọi của các PTGT đường bộ . + TĐ: Trẻ hứng thú với tiết học. 2. Chuẩn bị : - Lớp học gọn gàng. Mô hình có các PTGT đường bộ. 3. Tiến hành
- 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Lớp hát bài: "Em tập lái ô tô" - Lớp hát Đàm thoại dẫn dắt vào bài. - Đàm thoại cùng cô HĐ2: Phát triển bài. * Tìm hiểu về một số PTGT đường bộ. * Xe đạp: - Cô đọc câu đố (Cô đố, cô đố): “Xe gì hai bánh Đạp chạy bon bon Chuông kêu kính coong Đứng yên thì đổ” - Đó là xe gì? - Xe đạp. - Nhìn xem cô có hình ảnh gì đây? - Xe đạp. - Xe đạp gồm có những bộ phận nào? - Khung xe, bánh xe, yên trước, yên sau - Dùng để làm gì? - Chở người, chở hàng hóa. - Xe đạp chạy nhanh hay chạy chậm? - Chạy chậm. - Tại sao xe đạp lại chạy chậm? - Vì xe đạp phải đạp bằng chân. - Ngoài chiếc xe đạp các con vừa thấy cô - Trẻ quan sát còn có 1 số loại xe đạp khác các con cùng xem nhé. Trẻ xem hình ảnh mở rộng về các loại xe đạp. - Xe đạp thuộc phương tiện giao thông - Đường bộ. đường nào? * Xe máy. + Cô lại có 1 câu đố nữa, các con nghe nhé. "Xe gì hai bánh Tiếng kêu bình bịch Chạy bon bon. - Đố là xe gì? - Xe máy. - Nhìn xem cô có hình ảnh gì? - Trẻ quan sát xe máy - Xe máy có những phần nào? - Xe máy có khung, bánh xe, ống khói, đầu xe - Xe máy thuộc phương tiện giao thông - Đường bộ. đường nào? - Các con ơi, vậy xe máy dùng để làm gì? - Chở người và hàng. - Xe máy chở được mấy người? - 2 người. - Khi ngồi trên xe máy thì mọi người phải - Đội nón bảo hiểm, không chở 3. thực hiện những qui định gì? - Nó nhờ vào cái gì để chạy? - Động cơ máy.. - Tiếng còi của xe máy kêu như thế nào? - Pim pim pim. - Ngoài ra cô cũng có thêm 1 số hình ảnh - Trẻ quan sát các loại xe máy khác đấy.
- 7 + So sánh xe đạp, xe máy. - Trẻ so sánh. - Điểm khác và giống nhau. * Xe ô tô - Trẻ quan sát ô tô. - Cô điều khiển ô tô đồ chơi chạy từ trong ra, hỏi trẻ cô có gì đây? - Xe ô tô - Đây là ô tô đồ chơi, ngoài ra cô còn chụp được 1 tấm hình 1 chiếc ô tô thật, các con cùng nhìn lên màn hình nhé. - Ô tô có 4 bánh, có đầu xe, kính, - Ô tô con có đặc điểm như thế nào? cửa - Thuộc phương tiện giao thông đường nào? - Đường bộ. - Ô tô con dùng để làm gì? - Chở người . - Ô tô con nhờ vào cái gì để chạy? - Xăng, dầu. - Ngoài ô tô con ra cô còn một loại ô tô khác - Ô tô tải nữa các con cùng xem nhé ( Xem hình ảnh ô tô tải và đọc tên xe). - Xe ô tô tải có đặc điểm gì bạn nào biết? - Có đầu xe, thùng xe, cửa kính... Chuyên chở hàng - Còi của ô tô kêu như thế nào? - Píp píp. - Ô tô chạy nhanh hay chạy chậm? - Chạy nhanh. - Người lái ô tô gọi là gì? - Tài xế. - Thế bác tài xế khi lái xe phải thực hiện qui - Thắt dây an toàn. định gì? * Đàm thoại. - Hôm nay cô và các con vừa tìm hiểu về - Trẻ kể. các phương tiện giao thông đường nào? - Ngoài xe đạp, xe máy, ô tô thuộc phương - Trẻ kể tiện giao thông đường bộ, con hãy kể cho cô và các bạn biết một số phương tiện giao thông đường bộ mà con biết? (Trẻ xem hình ảnh mở rộng các ptgt đường bộ) - Vậy khi đi trên các phương tiện này các - Ngồi trên xe máy phải đội mũ con phải đi như thế nào? bảo hiểm không được đùa giỡn, ngồi trên xe ô tô ngồi ngay ngắn không thò đầu ra ngoài. - Khi đến ngã tư đường phố thì các con đi - Đèn đỏ dừng lại, đèn vàng chuẩn như thế nào? bị, đèn xanh thì qua đường. - Khi đi bộ thì các con đi như thế nào? - Đi trên vĩa hè và đi sát lề đường bên phải. - Khi đi qua ngã tư đường phố muốn qua - Đi trên đường vạch trắng. đường thì các con đi như thế nào? * Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cô nói yêu cầu trẻ lấy xe phù hợp với yêu - Trẻ lắng nghe cầu của cô
- 8 Cách chơi: Cho 2 đội chơi, cô để lô tô các phương tiện giao thông lên bàn, 2 đội phải chọn đúng phương tiện giao thông theo yêu cầu của cô. Nhóm nào mua được nhiều và đúng theo yêu cầu sẽ chiến thắng. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Bao quát, nhận xét, động viên trẻ chơi. - Trẻ trả lời - Giáo dục: Trẻ phải biết tuân thủ luật giao thông. HĐ3: Kết thúc. - Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ ra chơi Trò chơi chuyển tiết: Xúc xắc (Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi) III. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng bán vé XD: Xây bến xe NT: Tô màu, vẽ các PTGT ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi với cát sỏi Giai đoạn1: Giới thiệu chủ đề I. Mục đích yêu cầu + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết chủ đề chơi, các góc chơi, bầu trưởng trò, trưởng trò biết nhiệm vụ của mình điều khiển các bạn chơi cùng cô nhận vai chơi, chơi với đồ chơi, biết sử dụng đồ dùng thành thạo, đồ chơi đúng chức năng và biết thể hiện thái độ của vai chơi. Biết chơi liên kết giữa các góc chơi, biết đổi vai chơi - Trẻ 4 tuổi biết chủ đề chơi, các góc chơi chơi với đồ chơi, biết sử dụng đồ dùng thành thạo, đồ chơi đúng chức năng và biết thể hiện thái độ của vai chơi. Biết chơi liên kết giữa các góc chơi, biết đổi vai chơi - Trẻ 3 tuổi biết chủ đề chơi, các góc chơi, đồ chơi và biết thể hiện thái độ của vai chơi. + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi chơi tốt ở các góc chơi, thể hiện đúng nhiệm vụ của vai chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi thành thạo, liên kết giữa các góc chơi và giao lưu được trong các nhóm chơi. - Trẻ 4 tuổi chơi ở các góc chơi, thể hiện được nhiệm vụ của vai chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi thành thạo, liên kết giữa các góc chơi và giao lưu được trong các nhóm chơi. - Trẻ 3 tuổi chơi góc chơi, thể hiện một số nhiệm vụ của vai chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi. + Thái độ: Trẻ hứng thú, cất đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi đầy đủ ở các góc chơi.
- 9 - Góc PV: Bộ đồ dùng gia đình, Cửa hàng bán vật liệu, ô, nón, quần áo trang phục các mùa - Góc XD: Gạch, các loại hoa, hàng dào, cây xanh, mô hình công viên nước - Góc NT: Giấy A4, sáp màu - Góc ST: Tranh ảnh về chủ đề - Góc TN: Sỏi đá III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài xin mời tất cả các con hãy cùng hát bài hát “ Em -Trẻ hát tập lái ô tô” với cô nào - Các con vừa hát bài hát gì? -Trẻ trả lời - Trong bài hát nói về PTGT gì - Lớp chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Vậy cô và các con hãy cùng nhau tham gia vào - Vâng ạ buổi chơi ngày hôm nay nhé. HĐ2. Phát triển bài * Thỏa thuận chơi: - Để chơi tốt trò chơi ở các góc thì các bạn nhỏ - Trẻ bầu 1 bạn làm trưởng hãy bầu 1 bạn lên đây cùng cô làm trưởng trò trò nào! - Bao quát, điều khiển buổi - Trưởng trò làm nhiệm vụ gì? chơi - Trưởng trò sẽ cùng cô điều khiển buổi chơi ngày hôm nay nhé? - Con hỏi các bạn giúp cô xem trong chủ đề PTGT thì các bạn thích chơi ở những góc chơi - 5 góc chơi: góc PV, XD, nào? NT, ST , TN + Góc xây dựng: Với chủ đề PTGT thì chúng - Xây bến xe mình sẽ xây dựng gì? TT: - Góc xây dựng cần có những ai? - Kĩ sư trưởng, công nhân - Kĩ sư trưởng có nhiệm vụ gì? - Đôn đốc bao quát các chú - Các chú công nhân làm gì? công nhân xây dựng. - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? Cô Giáo: - Chúc các kỹ sư tương lai xây được - Trẻ nhận vai công trình thật đẹp nhé. + Góc phân vai - Trẻ chú ý lắng nghe Cô Giáo: - Khi cần mua vé xe để hành trình các chú công nhân đến đâu để mua? TT: - Cửa hàng có những ai - Trẻ trả lời - Cô bán hàng có thái độ như thế nào? Người - Trẻ nhận vai chơi mua hàng xong thì phải làm gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi phân vai? + Góc sách truyện Cô Giáo: - Để lưu lại những hình ảnh đẹp về cô - Góc sách truyện
- 10 bán hàng thì chúng mình chơi ở góc nào? TT: - Bạn nào chơi ở góc sách truyện? - Trẻ nhận vai chơi + Góc nghệ thuật: TT: - Góc nghệ thuật các bạn sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Vậy bạn nào muốn chơi ở góc nghệ thuật + Góc thiên nhiên: -Trẻ nhận - Góc thiên nhiên hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - Góc thiên nhiên - Sau khi chơi ở góc thiên nhiên chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Những bạn nào thích chơi ở góc thiên nhiên? - Trưởng trò ơi cô và trưởng trò đã thỏa thuận chơi xong các góc chơi rồi để quá trình các bạn - Trẻ nhận chơi được suôn sẻ thì cần có qui định gì không? - Trưởng trò: Trước khi chơi chúng mình phải như thế nào? - Trưởng trò: Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? - Trưởng trò: Sau khi chơi phải như thế nào? - Lấy biểu tượng về góc - Các bạn đã chọn được vai chơi của mình chưa? chơi - Cô chúc cho tất cả các con có một buổi chơi - Chơi đoàn kết thật vui vẻ và bây giờ mời các bạn nhẹ nhàng đứng lên lấy biểu tượng về góc chơi mình đã - Cất đồ chơi chọn nào. * Quá trình chơi - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mà trẻ đã chọn. Cô cùng trưởng trò tham gia chơi cùng các bạn. - Cô bao quát gợi ý, hướng dẫn trẻ chơi tốt, liên - Trẻ lấy đồ chơi, về góc kết các góc chơi chơi của mình * Nhận xét sau khi chơi - Trẻ nhận xét bạn trong - Cô cùng trưởng trò đi đến các góc và gợi ý cho nhóm trẻ tự nhận xét các bạn chơi trong góc chơi của mình rồi cô nhận xét -Trẻ đến góc XD - Sau đó mời trẻ đến thăm quan công trình xây dựng. - 1 trẻ giới thiệu công trình - Bác kỹ sư trưởng giới thiệu công trình xây dựng. -Trẻ nhận xét - Cho trẻ nhận xét về công trình XD - Cô nhận xét chung, khen ngợi động viên trẻ HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ hát và thu dọn đồ chơi - Kết thúc cho trẻ hát “Cất đồ chơi” và thu dọn đồ chơi
- 11 IV. Hoạt động ngoài trời: HĐCĐ: Xếp hình ô tô TC: Về đúng đường. Chơi tự do 1. Mục đích yêu cầu. + Kiến thức: Trẻ 5 Tuổi biết cách xếp hình ô tô bằng hột hạt ở trên sân. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Về đúng đường”. - Trẻ 4 Tuổi biết cách xếp hình ô tô bằng hột hạt ở trên sân. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Về đúng đường”. - Trẻ 3 Tuổi biết cách xếp hình ô tô bằng hột hạt ở trên sân theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Về đúng đường”. + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi xếp được hình ô tô bằng hột hạt ở trên sân. Trẻ chơi tốt được trò chơi “Về đúng đường” . - Trẻ 4 tuổi xếp được hình ô tô bằng hột hạt ở trên sân. Trẻ chơi được trò chơi “Về đúng đường” . - Trẻ 3 tuổi xếp được hình ô tô bằng hột hạt ở trên sân theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi “Về đúng đường” . + TĐ: Trẻ học hứng thú. 2. Chuẩn bị: Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng, hột hạt. 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Hát: “Em tập lái ô tô” , trò chuyện về bài hát - Trẻ hát dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài. * HĐCĐ: Xếp hình ô tô. - Trò chuyện với trẻ về tên gọi, đặc điểm của ô - Trẻ trò chuyện cùng cô tô. - Cô hướng dẫn trẻ xếp hình ô tô bằng hột hạt ở - Trẻ quan sát và lắng nghe trên sân. - Cho trẻ xếp: (Cô bao quát, khuyến khích và - Trẻ xếp hình gợi hỏi ý tưởng của trẻ). - Nhận xét, tuyên dương trẻ xếp. ->GD trẻ trẻ yêu quý và giữ gìn các PTGT - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Về đúng đường”. Cô hướng dẫn luật chơi và cách chơi: - Cho trẻ chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, khuyến khích, nhận xét, động - Trẻ chơi viên khuyến khích trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi theo ý thích HĐ3: Kết thúc. - Hát: “Em đi qua ngã tư đường phố”. - Trẻ hát
- 12 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. Trò chơi: Chữ cái biến mất EL 24 1. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi cách chơi của trò chơi “Chữ cái biến mất” (EL24). - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi “Chữ cái biến mất”. - Thái độ : Trẻ hứng thú học 2. Chuẩn bị: - Bảng đen, bát nước nhỏ 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chữ cái biến mất. - Trẻ lắng nghe. HĐ2: Phát triển bài. * Cô nêu luật chơi, cách chơi. 1. Nói: “Các cháu xem đây. Chúng ta sẽ dùng nước viết các chữ cái lên bảng đen để xem - Trẻ lắng nghe các cháu có biết đó là chữ cái gì không và sau đó nhìn nó biến mất”. 2. Nhúng một đầu ngón tay vào bát nước và viết một chữ cái lên bảng đen. 3. Hỏi: “Đây là chữ cái gì?” và để trẻ trả lời. 4. Xem chữ cái “biến mất” khi nước bốc hơi. Trẻ rất thích sự bí ẩn của các chữ cái biến mất và đồng thời giúp cho trẻ vừa tập viết, tập đọc - Trẻ chú ý nghe chữ cái cùng lúc. 5. Nếu trẻ biết chữ cái trong tên mình, hãy yêu cầu trẻ xung phong viết chữ cái lên bảng. 6. Tiếp tục cho đến khi tất cả chữ cái trong bảng chữ cái đã được viết. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Bao quát, nhận xét, động viên trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc: - Động viên khuyến khích trẻ. - Chú ý nghe II. Chơi tự do: Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do. Cô quan sát và bao quát trẻ chơi. III. Nêu gương trả trẻ ................***................
- 13 Thứ ba ngày 25 tháng 03 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG. I. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số PTGT: Xe taxi, xe buýt 1. Mục đích yêu câu. + Kiến thức : Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện cùng cô về một số PTGT như xe taxi, xe buýt trẻ biết được tên gọi, đặc điểm và tác dụng của PTGT đối với cuộc sống con người. - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện cùng cô về một số PTGT như xe taxi, xe buýt trẻ biết được tên gọi, đặc điểm của PTGT - Trẻ 3 tuổi biết trò chuyện cùng cô về một số PTGT như xe taxi, xe buýt trẻ biết được tên gọi của PTGT. + Kỹ năng : Trẻ 5 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm và tác dụng của một số PTGT phổ biến của con người. - Trẻ 4 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm của một số PTGT - Trẻ 3 tuổi gọi được tên gọi của một số PTGT + TĐ: Trẻ hứng thú 2. Chuẩn bị: - Lớp học gọn gàng. - Tranh vẽ PTGT: xe buýt, xe taxi 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Trẻ hát: “Bạn ơi có biết” trò chuyện dẫn dắt - Trẻ hát vào bài. HĐ2: Phát triển bài. * Trò chuyện về một số PTGT: Xe taxi, xe buýt - Cô treo tranh về một số PTGT: Xe ta xi, xe - Trẻ quan sát tranh búyt cho trẻ quan sát. - Cô cùng trẻ trò chuyện về tên gọi, đặc điểm - Trẻ trò chuyện cùng cô của một số PTGT (xe ta xi, xe búyt) và tác dụng của một số PTGT đối với cuộc sống của con người. (Cô bao quát, khuyến khích cho trẻ trả lời, p.âm và sửa sai p.âm cho trẻ) -> Cô chốt lại về một số PTGT phổ biến và tác - Trẻ lắng nghe dụng của các PTGT đối với cuộc sống của con người. - Giáo dục trẻ giữ gìn các PTGT và tuân thủ - Trẻ lắng nghe luật lệ khi tham gia giao thông. HĐ3: Kết thúc. - Nhận xét tuyên dương trẻ . - Trẻ lắng nghe
- 14 II.Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 1 III. Tên hoạt động : Âm nhạc Tên đề tài: NDTT “DH Em đi qua ngã tư đường phố” NH: Anh phi công ơi TC: Đóng băng EL21 1. Mục đích, yêu cầu: + KT: Trẻ 5 tuổi biết được tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung của bài hát và biết hát đúng giai điệu bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” . Cảm thụ được giai điệu của bài hát “Anh phi công ơi” Biết cách chơi trò chơi đóng băng (EL21). -Trẻ 4 tuổi biết được tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung của bài hát và thuộc bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” . Cảm thụ được giai điệu của bài hát “Anh phi công ơi” Biết cách chơi trò chơi đóng băng (EL21). - Trẻ 3 tuổi biết được tên bài hát của bài hát và biết hát bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” . Cảm thụ được giai điệu của bài hát “Anh phi công ơi” Biết cách chơi trò chơi đóng băng (EL21). + KN: Trẻ 5 tuổi nhớ được tên bài hát, tên tác giả, hiểu được nội dung của bài hát, thuộc và hát đúng giai điệu của bài hát . Cảm thụ được giai điệu của bài nghe hát và chơi tốt được trò chơi đóng băng. - Trẻ 4 tuổi nhớ được tên bài hát, tên tác giả, hiểu được nội dung của bài hát, thuộc bài hát . Cảm thụ được giai điệu của bài nghe hát và chơi tốt được trò chơi đóng băng. - Trẻ 3 tuổi nhớ được tên bài hát và hát được bài hát . Cảm thụ được giai điệu của bài nghe hát và chơi được trò chơi đóng băng. + TĐ: Trẻ học hứng thú. 2. Chuẩn bị: - Bài hát, đĩa nhạc. 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. HĐ2: Phát triển bài: *Dạy hát bài: “Em đi qua ngã tư đường phố”. - Cô giới thiệu về tên bài hát: “Em đi qua ngã - Trẻ lắng nghe tư đường phố” nhạc và lời của chú Hoàng Văn Yến. - Gọi 1-2 trẻ lên hát. - Trẻ lên hát - Cô hát 2 lần giảng nội dung: Bài hát nói về các bạn học sinh chơi trò chơi tín hiệu giao - Chú ý lắng nghe cô hát thông trên sân trường. Khi đi qua ngã tư
- 15 đường phố thấy tín hiệu đèn đỏ thì em dừng lại, đèn xanh thì em nhanh qua đường. - Cô hát lần 3kết hợp đĩa hát. - GD trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông . * Dạy trẻ hát: Cho trẻ hát theo các hình thức - Tập thể( 3 lần), tổ( 3 lần), nhóm khác nhau: (Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân). 2( lần), cá nhân( 3-4 trẻ) (Cô bao quát, khuyến khích và sửa sai giai điệu cho trẻ) * Nghe hát: “Anh phi công ơi” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên bài hát “Anh phi công ơi” nhạc Xuân Giao, thơ Xuân Quỳnh. - Cô hát lần 1. Diễn cảm - Giảng ND: Bài hát nói về anh phi công lái máy bay bay trên bầu trời với vẻ đẹp của những ánh trăng khi mờ khi tỏ,và 7 sắc cầu vồng ánh xanh ánh đỏ... - Bài hát “Anh phi công ơi” - Bài hát có tên là gì?Của tác giả nào? nhạc Xuân Giao, thơ Xuân Quỳnh - Cô hát lần 2: hát theo đĩa nhạc. Cho trẻ vận - Trẻ hưởng ứng cùng cô động nhún nhảy theo nhạc cùng cô. * Trò chơi: Đóng băng (EL21). - Cô nêu luật chơi và cách chơi: 1. Nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi có tên - Chú ý lắng nghe là “Đóng băng”. Cô sẽ mở một đoạn nhạc và chúng ta cùng nhảy múa theo bản nhạc nhưng khi nhạc dừng và cô nói “Đóng băng”, các cháu phải dừng lại trong tư thế này”. Làm mẫu tư thế. 2. Mở nhạc lên trong một vài phút để cho trẻ - Trẻ lắng nghe nhảy. Sau đó dừng nhạc và nói: “Đóng băng!”, trẻ phải đóng băng với tư thế được chỉ dẫn trước đó 3. Nói: “Tốt lắm! Các cháu đã sẵn sàng - Trẻ lắng nghe chưa!” 4. Nói: “Bây giờ, trong lần dừng nhạc tiếp theo, các cháu phải đóng băng như thế này”. Làm mẫu một tư thế khác. 5. Chơi nhạc trong khoảng một hoặc hai phút sau đó dừng lại. Trẻ sẽ đóng băng với một tư thế mới. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Bao quát khuyến khích, động viên trẻ chơi. - Nhận xét kết quả chơi. HĐ3: Kết thúc bài. - Nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
- 16 Trò chơi chuyển tiết: Tập tầm vông (Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi) III. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng bán vé XD: Xây bến xe NT: Tô màu, vẽ các PTGT ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi với cát sỏi IV. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát xe máy TC: Phi công Chơi tự do 1. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ 5 tuổi quan sát và biết gọi tên, biết nhận xét đặc điểm, nêu lợi ích của xe máy, trẻ biết chơi trò chơi “Phi công”. - Trẻ 4 tuổi quan sát và biết gọi tên, biết nhận xét đặc điểm của xe máy, trẻ biết chơi trò chơi “Phi công”. - Trẻ 3 tuổi quan sát và biết gọi tên của xe máy, trẻ biết chơi trò chơi “Phi công”. + KN: Trẻ 5 tuổi gọi được tên, nhận xét được đặc điểm, lợi ích của xe máy. Trẻ chơi tốt được trò chơi “Phi công”. - Trẻ 4 tuổi gọi được tên, nhận xét được đặc điểm của xe máy. Trẻ chơi tốt được trò chơi “Phi công”. - Trẻ 3 tuổi gọi được tên của xe máy. Trẻ chơi tốt được trò chơi “Phi công”. + TĐ: Trẻ hứng thú học, biết đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. 2. Chuẩn bị. - Sân trường sạch sẽ. Xe máy. 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Hát bài: Em tập lái ô tô. - Trẻ hát - Cho trẻ đi đến chỗ xe máy. HĐ2: Phát triển bài. * Quan sát xe máy. - Trẻ quan sát xe máy - Đây là xe gì? - Lớp đọc: Xe máy - Xe máy có đặc điểm gì? - 1-2 trẻ nhận xét, lớp nhận xét - Xe máy dùng để làm gì? - Để chở người - Xe máy là PTGT đường gì? - Đường bộ - Khi ngồi trên xe phải làm gì? - Đội mũ BH - GD Trẻ biết đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe - Chú ý nghe máy. - Cô chốt lại: xe máy là PTGT đường bộ, dùng để chở người khi ngồi trên xe phải đội mũ - Trẻ lắng nghe
- 17 bảo hiểm. * TC: Phi công - Cô hướng dẫn luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi (Bao quát, khuyến khích trẻ chơi) * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài. - Nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. Học tiếng anh: Làm quen với từ:Làm quen từ: Bike (Xe đạp); Motorcycle (Xe máy) - Cô cho trẻ làm quen qua video, tranh ảnh II. Chơi tự do: Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do. Cô quan sát và bao quát trẻ chơi. III. Nêu gương cuối ngày ............***................. Thứ tư ngày 26 tháng 03 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG. I. Trò chuyện sáng: Tên đề tài: Trò chuyện về cách ngồi trên xe máy 1. Mục đích yêu cầu. + KT: Trẻ 5 tuổi biết sử dụng lời nói và kinh nghiệm của bản thân khi nói về cách ngồi trên xe máy. - Trẻ 4 tuổi biết sử dụng lời nói của bản thân khi nói về cách ngồi trên xe máy. - Trẻ 3 tuổi biết sử dụng lời nói khi nói về cách ngồi trên xe máy. + KN: Trẻ 5 tuổi nói được 1 số quy định khi ngồi trên xe máy. - Trẻ 4 tuổi nói được 1 số quy định khi ngồi trên xe máy. - Trẻ 3 tuổi nói được 1 số quy định khi ngồi trên xe máy theo cô + TĐ: Trẻ biết chấp hành đúng luật giao thông. 2. Chuẩn bị - Một số hình ảnh tham gia giao thông bằng xe máy. 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Đàm thoại dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô. vào bài.
- 18 HĐ2: Phát triển bài. * Trò chuyện về cách ngồi trên xe máy. + Hàng ngày bố mẹ đưa các con đi học bằng PT gì? - Xe máy, xem đạp, ô tô. - Xe máy là phương tiện giao thông đường gì? - Đường bộ. - Khi ngồi trên xe máy cần chú ý những quy định - Phải đội mũ bảo hiểm, không gì? thò đầu ra ngoài... ->Cô củng cố lại: Khi ngồi trên xe máy cần đội mũ bảo hiểm, ngồi đúng quy định, không thò đầu, - Trẻ lắng nghe tay ra ngoài - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật giao thông. HĐ3: Kết thúc bài. Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe. II.Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 1 III. Tên hoạt động: Toán Tên đề tài: - Ôn nhận biết khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ củng cố nhận biết của trẻ về tên gọi, đặc điểm của khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. Biết 1 số đồ vật có dạng khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật Biết chơi trò chơi “ khối hình bí mật” ( EM 19) - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của khối cầu, khối trụ, khối vuông - Trẻ 3T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của khối cầu, khối trụ, khối vuông theo khả năng của trẻ * Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được thành thạo tên gọi, nhận biết, phân biệt đúng khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói được một số đặc điểm khối cầu, khối trụ, khối tròn, khối chữ nhật - Trẻ 3T: Trẻ nói được một số đặc điểm nổi bật của khối cầu, khối trụ, khối tròn, khối chữ nhật theo khả năng của trẻ. * Thái độ: Trẻ có ý thức, hứng thú học II. Chuẩn bị: Cô và mỗi trẻ 1 khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật, đồ dùng của cô kích thước to hơn của trẻ III.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát “ Em tập lái ô tô” trò chuyện cùng - Trẻ hát “ Bạn có biết” trò trẻ về 1 số PTGT có trong bài hát chuyện về 1 số PTGT Hoạt động 2. Phát triển bài * Ôn khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật
- 19 - Không chỉ từ các hình cắt dán tạo thành các PTGT còn có các khối tạo ra các PTGT + Ôn khối cầu: Đây là khối gì - Trẻ qs, gọi tên khối cầu, - Bạn nào có nhận xét gì về khối cầu? nhận xét đặc điểm khối Khối cầu có lăn được không? Vì Sao? cầu ( CN, TT) + Ôn khối trụ: Cho trẻ qs, gọi tên, nhận xét đặc điểm của khối trụ, khối trụ có lăn được không? Vì sao? + Ôn khối vuông: Cho trẻ đặt khối vuông lên bàn, goị - QS, gọi tên khối trụ, khối tên, nhận xét đặc điểm khối vuông vuông, khối chữ nhật, ( có 4 mặt đều là hình vuông) cho trẻ lăn hình vuông nhận xét đặc điểm ( CN, nhận xét hình vuông có lăn được không? Vì sao? TT) + Tương tự cho trẻ Ôn khối chữ nhật, gọi tên . - Cô cho trẻ gọi tên, nhắc lại những đặc điểm chính của các khối ( khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật) * Cho trẻ nhận dạng các đồ vật, đồ chơi trong lớp có dạng khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật -Tìm gọi tên các đồ vật * Trò chơi: Khối hình bí mật ( EM 19) trong lớpcó dạng khối cầu, ( 3 đội chơi) khối trụ, khối vuông, khối Cô nói LC, CC. Nhận xét, gọi tên PTGT xếp được. CN *Trò chơi thi ai nhanh - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi Cho trẻ chơi - Tham gia TC Động viên khen ngợi trẻ Hoạt động 3. Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. Trò chơi chuyển tiết: Rồng rắn lên mây ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) IV. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng bán vé XD: Xây bến xe NT: Tô màu, vẽ các PTGT ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi với cát sỏi Giai đoạn 2: Khám phá chủ đề I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết thỏa thuận vai chơi, biết chơi với đồ chơi, biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi đúng chức năng và biết thể hiện thái độ của vai chơi. Biết chơi liên kết giữa các góc chơi, biết giao lưu trong các nhóm chơi. Trưởng trò biết nhập vai và cùng cô điều hành các bạn cùng chơi
- 20 - Trẻ 4 tuổi biết nhận vai chơi, biết chơi với đồ chơi, biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi đúng chức năng và biết thể hiện thái độ của vai chơi. Biết chơi liên kết giữa các góc chơi, biết giao lưu trong các nhóm chơi. - Trẻ 3 tuổi biết nhận vai chơi, biết chơi với đồ chơi, biết sử dụng đồ dùng và biết thể hiện thái độ của vai chơi. + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi thể hiện đúng vai chơi, công việc của vai chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi đúng mục đích,tạo ra được sản phẩm. Biết liên kết giữa các góc chơi. - Trẻ 4 tuổi thể hiện được vai chơi, công việc của vai chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi đúng mục đích,tạo ra được sản phẩm. Biết liên kết giữa các góc chơi. - Trẻ 3 tuổi thể hiện được vai chơi, công việc của vai chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi với góc chơi và vai chơi của mình. + Thái độ: Trẻ hứng thú chơi, có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi, đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi đầy đủ ở các góc chơi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “ Em đi qua ngã tư đường phố” - Cả lớp hát. - Các con vừa hát bài hát gì? HĐ2. Phát triển bài * Thoả thuận trước khi chơi - Hôm nay có rất nhiều TC,các con có muốn chơi - Có ạ TC cùng cô không nào? - Để giờ chơi được tốt bạn trưởng trò điều khiển - 1 Trẻ lên làm trưởng trò buổi chơi cùng cô hôm nay nhé + Trưởng Trò: - Các bạn ơi giờ hoạt động góc hôm nay chúng mình sẽ chơi với chủ đề gì? - Chủ đề PTGT - Chúng mình sẽ chơi ở những góc nào? Cô giáo: Các bạn hãy cùng quan sát về một bức - Góc PV, XD, NT, ST, TN tranh nhe? - 3-4 trẻ nhận - Bức tranh vẽ gì nào? Chúng mình có muốn vẽ - 3-4 trẻ nhận được những bức tranh thật đẹp không? - Góc nghệ thuật TT: - Vẽ tranh thì chúng mình chơi ở góc nào? - Góc NT Cô giáo: - Sau khi vẽ xong chúng mình mang tới đâu để bán Để đi đến cửa hàng chúng mình đi bằng phương - Trẻ trả lời tiện gì? - 2-3 trẻ nhận Muốn đi ô tô thì phải làm gì? Mua vé xe TT: PV: Cửa hàng có những ai? Cô bán hàng có thái độ như thế nào? Người mua hàng xong phải làm gì? - 3-4 trẻ nhận vai chơi

