Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường bộ. Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Văn Hậu

pdf 37 trang Phúc An 13/10/2025 580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường bộ. Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Văn Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_nha_tre_tuan_24_chu_de_phuong_t.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường bộ. Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Văn Hậu

  1. Tuần 24 Chủ đề lớn: Phương tiện giao thông Chủ đề nhỏ: Phương tiện giao thông đường bộ - Ngày quốc tế phụ nữ 08/3 (Thực hiện từ ngày 03 tháng 03 năm 2025 đến ngày 07 tháng 03 năm 2025) Giáo viên A: Nguyễn Văn Hậu Giáo viên B: Đặng Thị Thoa HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Tập theo lời ca “Bông hoa mừng cô” + HH3: Thổi bóng bay + T1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang + B1: Nghiêng người sang hai bên + C2: Đứng một chân nâng cao – gập gối + B5: Bật tiến về phía trước I. Mục đ ch – yêu cầu - KT: Trẻ biết khởi động, biết tập các động tác thể dục sáng HH3, T1, B1, C2, B5 theo lời ca bài hát “Bông hoa mừng cô” cùng thầy. Biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”. - KN: Trẻ tập đúng các động tác thể dục sáng theo lời ca bài hát cùng thầy. Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ tích cực tập thể dục sáng, biết ích lợi của việc tập thể dục. II. Chuẩn bị - Sân tập an toàn. Trang phục gọn gàng - Đồ dùng của thầy: Nhạc: Đoàn tàu nhỏ xíu; bài “Bông hoa mừng cô”. III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng bài thầy 2. Phát triển bài * Khởi động: - Thầy bật nhạc bài Đoàn tàu nhỏ xíu cho trẻ đi - Trẻ đi các kiểu đi, vòng tròn đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi chạy thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm về đội hình 2 hàng ngang. * Trọng động * Bài tập phát triển chung: Thầy cho trẻ tập cùng thầy các động tác thể dục sáng theo lời ca bài hát “Bông hoa mừng cô”. + HH3: Thổi bóng bay - Trẻ tập 2l x 4n + T1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang - Tr ẻ t ậ p 2l x 4n + B1: Nghiêng người sang hai bên - Trẻ tập 2l x 4n
  2. 2 + C2: Đứng một chân nâng cao – gập gối - Tr ẻ t ậ p 2l x 4n + B5: Bật tiến về phía trước - Trẻ tập 2l x 4n * Trò chơi: “Chuyền bóng”. - Thầy nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét tiết học và cho trẻ đi nhẹ nhàng vào - Trẻ đi nhẹ nhàng lớp TRÕ CHƠI CÓ LUẬT 1. Các PTGT và nơi hoạt động 2. Đúng hay sai 3. Lộn cầu vồng 1. TCVĐ: “Các PTGT và nơi hoạt động” I. Mục đ ch - Trẻ biết phân loại phương tiện giao thông theo nơi hoạt động của chúng. Luyện cho trẻ có phản ứng nhanh II. Chuẩn bị - 3 bảng to vẽ khung cảnh bầu trời, đường đi, mặt nước. Các lô tô hoặc tranh ảnh, phương tiện giao thông chia đều vào 3 khay III. Tiến hành - Luật chơi: Gắn các phương tiện giao thông vào nơi hoạt động của chúng, những phương tiện gắn không đúng nơi hoạt động sẽ không được tính. - Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội bằng nhau, đứng thành 3 hàng dọc. Khi có tiếng nhạc, bạn đứng đầu tiên của từng hàng chạy lên chọn 1 hình phương tiện giao thông gắn vào đúng nơi hoạt động của phương tiện đó rồi chạy về chạm vào tay của bạn nối tiếp mình. Trò chơi cứ tiếp tục đến hết. Khi có tín hiệu dừng chơi, đội nào gắn được nhiều phương tiện giao thông nhất sẽ đoạt giải nhất. Những phương tiện gắn sai bị loại và không được chơi. - Thầytổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT: “Đúng hay sai” I. Mục đ ch - Củng cố một số hiểu biết về luật giao thông đường bộ, đặc điểm của một số phương tiện giao thông II. Chuẩn bị - Một số tranh hoặc mô hình máy bay, tàu hỏa, ô tô, xe máy, xe đạp, thuyền III. Tiến hành - Luật chơi: Nhìn tranh hoặc mô hình thầy giơ lên và nghe thầy nói. Trẻ phải trả lời nhanh đúng hay sai, sau đó nói đáp án đúng - Cách chơi: Thầy giáo giơ tranh hoặc mô hình và nói cho trẻ nghe. Ví dụ: + Xe đạp kêu kính coong. Đúng: Xe đạp kêu kính coong + Xe đạp đi bên trái lòng đường. Sai: Xe đạp đi bên phải lòng đường + Máy bay đi trên đường ray. Sai: Máy bay bay trên trời + Máy bay có 4 cánh. Sai: Máy bay có 2 cánh
  3. 3 + Tàu hỏa có nhiều toa tàu. Đúng: Tàu hỏa có nhiều toa tàu + Tàu hỏa đi trên đường nhựa. Sai: àu hỏa đi trên đường ray + Ô tô dừng lại khi gặp đèn xanh. Sai: Ô tô dừng lại khi gặp đèn đỏ + Ô tô đi sát lề đường bên phải. Sai: Ô tô đi giữa lòng đường + Thuyền đi dưới nước. Đúng: Thuyền đi dưới nước + Thuyền có cánh để bay. Sai: Thuyền có cánh buồm - Cho trẻ chơi với tốc độ tăng dần, trẻ phản xạ nhanh dần. Có thể thay đổi hình thức chơi, cho trẻ khác khẳng định đúng hoặc sai. Có thể chơi tập thể hoặc chơi theo nhóm. - Thầy tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: “Lộn cầu vồng” I. Mục đ ch - Giúp trẻ luyện sự khéo léo khi thực hiện động tác xoay người, học được những câu đồng dao II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng. - Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài đồng dao: Lộn cầu vồng Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Hát đến “Cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ - Thầy tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – người bán vé - XD: Xây bến xe - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc hoa - HT: Tạo các hình từ các nguyên vật liệu khác nhau __________________________________
  4. 4 Thứ 2 ngày 03 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Thầy cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Bông hoa mừng cô” HH3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: L M QUEN TI NG VIỆT Đề tài: LQVT: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe buýt I. Mục đ ch yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe buýt. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp” (EL 3) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe buýt. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi “Chiếc hộp” đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học. Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Hình ảnh: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe buýt III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy cùng trẻ khám phá hộp quà, rồi dẫn dắt - Trẻ vận động vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Xe cảnh sát - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát tranh “Xe cảnh - Trẻ quan sát sát” + Thầy có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Thầy giới thiệu với trẻ từ “Xe cảnh sát” thầy - Trẻ lắng nghe chỉ và nói 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng thầy 3 - Trẻ thực hiện lần. - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Thầy chú ý nhân nói sửa sai cho trẻ) - Xe cảnh sát là phương tiện giao thông đường - Trẻ trả lời gì? - Thầy nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ thực hiện hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Thầy giáo dục trẻ chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe để đảm bảo an toàn
  5. 5 - Thầy cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: “xe cứu thương, xe buýt” tương tự * Ôn luyện: TC “Chiếc hộp” (EL 3) - Thầy nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Khi bé bị lạc I. Mục đ ch - yêu cầu - KT: Trẻ nhận biết những nơi dễ bị lạc, biết cách phòng tránh để không bị lạc. Trẻ biết mối nguy hiểm khi bị lạc. Biết cách xử lý khi bị lạc người lớn: Thật bình tĩnh, không la khóc, không hoảng loạn và nhớ tên mình, tên bố mẹ, số điện thoại bố mẹ, địa chỉ nhà và nhờ sự giúp đỡ của những người đáng tin cậy. - KN: Phát triển khả năng quan sát, phán đoán và biết cách xử lý tình huống. Trẻ trả lời được câu hỏi của thầy - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, Giáo dục trẻ biết vâng lời bố mẹ, không nghe và đi theo người lạ, bình tĩnh khi bị lạc II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Video bé An lạc mẹ III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ vận động theo bài hát “Chủ nhật cả nhà - Trẻ thực hiện em đi chơi” - Thầy trò chuyện với trẻ: + Thế trong bài hát bạn nhỏ được đi chơi ở đâu? - Trẻ trả lời Đi với ai? + Khi đi chơi công viên bạn nhỏ làm gì nào? - Trẻ trả lời + Thế các con có hay được mẹ cho đi siêu thị chơi - Trẻ trả lời không? - Có một bạn nhỏ cũng được mẹ cho đi siêu thị chơi đấy các con! - Và để biết chuyện gì xảy ra với bạn nhỏ bây giờ - Trẻ lắng nghe cô mời các con cùng hướng mắt lên màn hình và theo dõi! 2. Phát triển bài * Các nơi trẻ dễ bị lạc: - Thầy mở đoạn video bạn nhỏ đi siêu thị bị lạc mẹ - Trẻ xem cho trẻ xem. + Sau khi xem đoạn video con thấy bé An bị làm - Trẻ trả lời sao ? + Bé An bị lạc mẹ ở đâu các con? - Trẻ trả lời + Theo các con vì sao bé An lại bị lạc mẹ nào? - Trẻ trả lời
  6. 6 + Nếu là con khi được mẹ dẫn đi siêu thị con có - Trẻ trả lời giống bé An không? Vì sao? - Siêu thị là nơi rất rộng và đông đúc nên rất dễ bị - Trẻ trả lời lạc đấy các con? + Theo các con, ngoài siêu thị ra thì ở những nơi - Trẻ trả lời nào thì các con dễ bị lạc nữa? + Ở TP Lào Cai chúng ta có rất nhiều nơi đẹp và - Trẻ trả lời rộng lớn mà bố mẹ thường đưa các con đến. Vì rất đông đúc nên các con sẽ rất dễ bị lạc đấy! * Phòng tránh để không bị lạc: + Thế để không bị lạc mẹ khi đến những nơi này - Trẻ trả lời thì theo các con, các con sẽ làm gì? - Cho trẻ xem hình ảnh ba mẹ cho trẻ đi chơi và - Trẻ nghe giáo dục trẻ: Các con nhớ khi đến những nơi đông đúc các con không được rời bố mẹ, phải theo sát bố mẹ hoặc người thân của mình, không được chạy nhảy lung tung và không được tự ý tách khỏi ba mẹ, vì như thế sẽ rất dễ bị lạc, cả lớp nhớ chưa? * Các nguy hiểm khi bị lạc: + Theo các con, khi bị lạc sẽ như thế nào? ( Rất - Trẻ trả lời nguy hiểm, không về nhà được, sẽ bị người lạ bắt cóc ) - Khi bị lạc sẽ rất là nguy hiểm: Các con sẽ không - Trẻ lắng nghe gặp lại được bố mẹ mình, sẽ không về nhà mình được và có khi các con còn gặp phải tai nạn nữa đấy các con! - Và còn một nguy hiểm rất đáng sợ khi bị lạc nữa - Trẻ nghe đấy! Để biết đó là nguy hiểm gì cô mời các con cùng xem tình huống sau! - Cho trẻ xem tiếp đoan video “ Bé lạc mẹ bị - Trẻ xem người lạ bắt cóc ”. - Thầy đàm thoại với trẻ: + Sau khi xem đoạn phim con cho thầy biết khi - Trẻ trả lời bạn nhỏ bị lạc mẹ ai đã đến trò chuyện với bạn ấy nào? + Theo con chú đó có phải là người quen của bạn - Trẻ trả lời ấy không? + Chú ấy đã cho bạn nhỏ cái gì? (Xem hình ảnh - Trẻ trả lời cho kẹo) + Nếu là con thì con có giống như bạn ấy không? - Trẻ trả lời Vì sao? (vì đó là người lạ nên chúng ta không nên nhận ) + Sau khi nhận quà của người lạ thì chuyện gì đã - Trẻ trả lời xảy ra với bạn nhỏ? + Bạn nhỏ có biết mình bị kẻ xấu bắt cóc không? - Trẻ trả lời - Khi bị lạc sẽ rất nguy hiểm đúng không các con? - Trẻ trả lời
  7. 7 Qua tình huống vừa rồi các con nhớ là nếu chẳng may bị lạc thì con không được nhận quà và không đi theo người lạ vì như thế sẽ tạo cơ hội cho kẻ xấu thực hiện ý đồ bắt cóc mình cả lớp nhớ chưa? - Thầy nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ nghe * Cách xử lý khi bị lạc: + Bây giờ bạn nào có thể cho thầy biết nếu chẳng - Trẻ trả lời may bị lạc con sẽ làm gì? - Các bạn có rất là nhiều ý kiến khác nhau và cũng - Trẻ trả lời có rất nhiều tình huống bị lạc khác nhau, bây giờ thầy mời các con cùng xem đoạn phim sau xem có 1 bạn nhỏ bị lạc và bạn ấy đã làm gì nhé! - Cho trẻ xem đoạn video “Bé xử lý khi bị lạc” ở - Trẻ trả lời siêu thị cho trẻ xem. + Bạn nhỏ đã làm gì khi bị lạc các con? - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ tìm sự giúp đỡ của ai? - Trẻ trả lời + Bà mẹ có con nhỏ đã giúp bạn nhỏ như thế nào? - Trẻ trả lời + Chú bảo vệ đã làm gì giúp bạn nhỏ? - Trẻ trả lời - Các con thấy bạn nhỏ rất bình tĩnh và tìm chú - Trẻ lắng nghe bảo vệ, người mẹ có con nhỏ giúp đỡ để tìm mẹ. - Để tìm được bố mẹ mình khi chẳng may bị lạc các con cần phải luôn ghi nhớ: + Trước hết con phải hết sức bình tĩnh, không - Trẻ lắng nghe hoảng loạn , không khóc, không la ré lớn vì như thế sẽ gây sự chú ý cho những người xấu bắt cóc chúng ta . + Điều quan trọng là các con phải nhớ được tên - Trẻ lắng nghe của mình, tên ba mẹ, địa chỉ nhà mình, số điện thoại của ba mẹ mình.( Vừa nói vừa cho trẻ xem hình ảnh để trẻ khắc sâu). - Thế các con có nhớ số điện thoại bố mẹ mình - Trẻ trả lời không nào? Ai nhớ số điện thoại bố mẹ mình?( Gọi một số trẻ) - Còn địa chỉ nhà mình thì sao nhỉ? Có bạn nào - Trẻ trả lời nhớ địa chỉ nhà mình không? + Sau đó các con nhớ tìm đến sự giúp đỡ của - Trẻ nghe những người đáng tin cậy: Con tìm những người có đồ đồng phục như bác bảo vệ, nhân viên bán hàng,nhân viên quầy thu ngân, bảo vệ chợ(Cho trẻ xem hình ảnh). Hoặc giống như bạn nhỏ trong đoạn video trên các con có thể tìm những bà mẹ dẫn theo con nhỏ để nhờ gọi điện thoại về cho bố mẹ hoặc phóng trên loa để tìm được mẹ, các con nhớ chưa? ( Đưa từng hình ảnh để trẻ ghi nhớ). Khi các con bị lạc ở biển thì các con nên tìm các chú cứu hộ bãi biển sẽ giúp con tìm được bố mẹ.
  8. 8 (Cho trẻ xem hình ảnh chú cứu hộ mặc đồng phục vàng). - Nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ nghe 3. Kết thúc bài: - Giáo dục trẻ: Khi được bố mẹ cho đi chơi các - Trẻ nghe con nhớ phải theo sát bố mẹ để không bị lạc. Mà chẳng may bị lạc thì các con nhớ những điều thầy vừa dạy các con để tìm được ba mẹ mình các con nhớ chưa nào? - Kết thúc và chuyển hoạt động. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – người bán vé - XD: Xây bến xe - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc hoa - HT: Tạo các hình từ các nguyên vật liệu khác nhau Giai đoạn 1: Mở chủ đề I. Mục đ ch – yêu cầu - KT: Trẻ biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết điều khiển hoạt động cùng thầy. Trẻ biết tên các góc chơi, trẻ biết nhận vai chơi, biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi trong các góc chơi, biết thể hiện vai chơi và biết chơi liên kết giữa các góc - KN: Trẻ chơi được ở mỗi nhóm, thể hiện đúng nhiệm vụ, công việc của vai chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi và giao tiếp với các bạn chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú chơi, có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi, đoàn kết trong khi chơi II.Chuẩn bị: - PV: Xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe tải, xe buýt . - XD: Gạch, nút ghép, vé xe, hàng rào - HT: Tranh, bìa cho trẻ tạo hình - NT: Các bài hát về phương tiện giao thông, xắc xô, trống... - TN: Khăn lau,bình nước, nước . III.Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt trẻ - Trẻ trò chuyện cùng vào bài thầy 2. Phát triển bài * Thoả thuận trước khi chơi - Hôm nay các bạn muốn chơi ở góc chơi nào? - Trẻ kể các góc chơi + Góc phân vai: Góc phân vai các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời - Trong phòng bán vé có những ai? - Trẻ trả lời - Thầy bán vé làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Để mua được hàng thì cần có gì? - Trẻ trả lời - Thái độ của thầy bán vé với người mua vé phải như - Trẻ trả lời
  9. 9 thế nào? - Người mua vé khi thanh toán tiền cho cô bán vé thì - Trẻ trả lời phải như thế nào? - Để bắt được xe đi khắp mọi nơi chúng mình phải - Trẻ trả lời tới đâu? - Ở bến xe có những loại xe gì? - Trẻ trả lời - Những loại phương tiện này là phương tiện giao - Trẻ trả lời thông đường gì? - Để có được một bến xe đẹp như vậy cho các - Trẻ trả lời phương tiện đỗ thì các bác công nhân đã vất vả xây dựng đấy .Vậy muốn xây được bến xe chúng mình sẽ về góc chơi nào ? + Góc xây dựng: - Để xây được bến xe thật đẹp thì cần đến những ai? - Trẻ trả lời - Công việc của chú kĩ sư trưởng là gì? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân thì làm gì? - Trẻ trả lời - Để xây được bến xe chúng mình cần có vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào thích làm chú kĩ sư, bác công nhân xây - Trẻ nhận vai dựng thì về góc chơi này nhé. - Các bác kĩ vừa xây xong bến xe. Còn nhiệm vụ của - Trẻ trả lời các bạn nhỏ là sẽ học tập vậy các bạn sẽ về góc nào để học tập . + Góc học tập: - Góc học tập hôm nay chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình sẽ ghép hình như thế nào? - Trẻ trả lời - Bạn nào thích chơi ở góc này thì sẽ về góc chơi - Trẻ trả lời này nhé. - Trong chủ điểm giao thông của chúng mình sẽ có - Trẻ trả lời rất nhiều bài hát hay đấy vậy chúng mình sẽ thể hiện tài năng ca hát của mình là thể hiện những bài hát thật hay vậy chúng mình sẽ về góc chơi nào để thể hiện tài năng của mình nào? + Góc nghệ thuật: - Chúng mình sẽ hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn trở thành ca sĩ nhí thì hãy về góc chơi này nhé + Góc thiên nhiên: - Để bến xe có thật nhiều cây hoa và để trang trí cho - Trẻ trả lời đẹp thì chúng mình phải làm gì? - Những cây hoa ở bến xe đang héo vì bị thiếu nước - Trẻ trả lời chúng mình sẽ làm gì để các cây hoa tươi tốt trở lại chúng mình sẽ làm gì? *Giáo dục trẻ biết đoàn kết khi chơi,biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và bíết cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định - Thầy cho các ban lấy biểu tượng về các góc chơi - Trẻ lấy biểu tượng về
  10. 10 các góc chơi * Quá trình chơi - Thầy bao quát trẻ chơi ở các góc với các góc chơi yếu cô đến gần nhập vai và chơi cùng trẻ hoặc hướng dẫn trẻ chơi. * Góc phân vai: Tôi thấy các bác đã bán được rất - Trẻ nhập vai chơi cùng. nhiều vé xe và các gia đình đã nấu được rất nhiều những món ăn ngon rồi đấy. * Góc xây dựng: Tôi thấy bến xe đã xây xong rồi - Trẻ nhập vai chơi cùng. nhưng cần trồng thêm cây xanh để lấy bóng mát. Vậy chúng mình cùng tới góc thiên nhiên để mua cây xanh về trồng nào. * Góc học tập: Hôm nay các bạn học toán rất tích - Trẻ nhập vai chơi cùng. cực chăm chú, thao tác tương đối tốt * Góc nghệ thuật: Các bạn đang hát những bài hát - Trẻ nhập vai chơi cùng. rất hay đấy * Góc thiên nhiên: Bến xe rất cần các cây hoa vậy - Trẻ nhập vai chơi cùng. chúng mình sẽ làm gì? * Nhận xét sau khi chơi * Nhận xét sau khi chơi - Thầy đến từng góc chơi và cho trẻ nhận xét. - Trẻ trả lời + Góc TN: Hôm nay các bạn đã chăm sóc cây gì - Trẻ trả lời đây? - Các bạn thấy nhóm mình đã chăm sóc cây như thế - Trẻ trả lời nào? - Chúng mình cùng đến góc nghệ thuật nào. - Trẻ đến + Góc NT: Chúng mình thấy các bạn đã thực hiện - Trẻ trả lời bài hát như thế nào thế nào? - Bạn thích giọng hát của bạn nào nhất? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng đến tiếp góc học tập nào. - Trẻ đến + Góc HT: - Hôm nay các bạn đã ghép những gì? - Trẻ trả lời + Góc PV: Còn góc phân vai hôm nay làm được - Trẻ trả lời những gì? + Góc XD: Cuối cùng là góc xây dựng các bạn thấy - Trẻ trả lời công trình của nhóm mình thế nào? - Để cho công trình của nhóm mình được đẹp hơn - Trẻ trả lời lần sau bạn sẽ làm gì? 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ. Cho - Trẻ lắng nghe trẻ cất đồ dùng đồ chơi và biểu tượng đúng nơi quy định.
  11. 11 HOẠT ĐỘNG NGO I TRỜI Đề tài: Quan sát xe máy TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đ ch yêu cầu - KT: Trẻ quan sát nhận biết đặc điểm nổi bật của xe máy và công dụng của xe máy. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn kĩ năng quan sát và ghi nhớ cho trẻ. Trả lời đúng câu hỏi của thầy, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật và chơi tự do - TĐ: Trẻ biết tham gia giao thông đúng cách II. Chuẩn bị - Địa điểm cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy và trẻ chơi trò chơi: Ô tô xe khách và dẫn dắt - Trẻ chơi vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát xe máy - Chúng mình đang quan sát gì đây? - Trẻ trả lời - Các con có nhận xét xem xe máy có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời - Xe máy có màu gì? - Trẻ trả lời - Muốn điều khiển được xe máy thì cần có gì ? - Trẻ trả lời - Đây là cái gì? Yên xe dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời - Xe máy có mấy bánh xe ? - Trẻ trả lời - Xe máy chạy bằng gì? - Trẻ trả lời - Xe máy dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Xe máy là PTGT đường gì? - Trẻ trả lời - Thầy khái quát lại: Xe máy là PTGT đường bộ để - Trẻ lắng nghe chở người, chở hàng hóa, khi ngồi trên xe cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn phòng tránh tai nạn * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Thầy nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Thầy bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do theo ý thích 3. Kết thúc - Thầy nhận xét chung tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé tài bé giỏi I. Mục đ ch yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết những nơi dễ bị lạc, biết cách phòng tránh để không bị lạc. Trẻ biết mối nguy hiểm khi bị lạc. Biết cách xử lý khi bị lạc người lớn:
  12. 12 Thật bình tĩnh, không la khóc, không hoảng loạn và nhớ tên mình, tên bố mẹ, số điện thoại bố mẹ, địa chỉ nhà và nhờ sự giúp đỡ của những người đáng tin cậy thông qua trò chơi “Bé tài bé giỏi” - KN: Trẻ nói rõ ràng, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa trẻ khi bị lạc III. Tiến hành - Luật chơi: Đội nào phân loại và ghép hình rời trẻ bị lạc nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng. - Cách chơi: Cô tổ chức cho cả lớp chơi, trẻ ngồi hình chữ u. Cô yêu cầu trẻ nêu tên 1 hình ảnh trẻ bị lạc. Cô gắn lô tô về trẻ lạc trên bảng. Sau đó cô cho lần lượt thành viên mỗi đội lên phân loại và ghép hình rời trẻ bị lạc thành 1 bức ảnh khi trẻ bị lạc giống như thầy yêu cầu. Thời gian chơi là một bản nhạc - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . ____________________________________ Thứ 3 ngày 04 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Thầy cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Bông hoa mừng cô” HH3 – T1 – B1 – C2 – B5
  13. 13 HOẠT ĐỘNG: L M QUEN TI NG VIỆT Đề tài: LQVT: Xe máy, xe đạp, xe x ch lô I. Mục đ ch yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Xe máy, xe đạp, xe xích lô. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Hộp kể chuyện” (EL 4) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Xe máy, xe đạp, xe xích lô.Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi “Hộp kể chuyện” đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học. Trẻ biết tham gia giao thông đúng cách II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Hình ảnh: Xe máy, xe đạp, xe xích lô III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy cùng trẻ vận động bài: “Bông hoa mừng - Trẻ vận động cô” rồi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Xe máy - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát tranh “Xe máy” - Trẻ quan sát + Thầy có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Thầy giới thiệu với trẻ từ “Xe máy” thầy chỉ - Trẻ lắng nghe và nói 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng thầy 3 - Trẻ thực hiện lần. - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Thầy chú ý nhân nói sửa sai cho trẻ) - Xe máy là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Thầy nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Thầy giáo dục trẻ biết tham gia giao thông - Trẻ lắng nghe đúng cách - Thầy cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: “xe đạp, xe xích lô” tương tự * Ôn luyện: TC “Hộp kể chuyện” (EL 4) - Thầy nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe
  14. 14 HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về một số phương tiện giao thông I. Mục đ ch yêu cầu - KT: Trẻ biết tên, đặc điểm và nơi hoạt động các phương tiện giao thông đường bộ: Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, xe tải - KN: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô. Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát và phân loại theo một số dấu hiệu. - TĐ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông để đảm bảo an toàn II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Hình ảnh: Ô tô, xe máy, xe đạp... III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy cho trẻ xem video bạn Mimi qua đường và - Trẻ xem dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * T m hiểu hám phá - Thầy chia lớp làm 3 nhóm và tặng cho mỗi nhóm 1 - Trẻ chú ý món quà - Thầy cho trẻ lên lấy món quà về trò chuyện - Trẻ trò chuyện - Chúng mình hãy cùng quan sát đặc điểm của những loại phương tiện giao thông mà thầy tặng cho nhóm mình nhé! - Trẻ lắng nghe - Để hiểu rõ hơn về đặc điểm của những phương tiện giao thông này. Thầy và chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu từng phương tiện một nhé! a, Xe đạp: - Thầy đọc câu đố (Thầy đố, thầy đố): - Trẻ lắng nghe “Xe gì hai bánh Đạp chạy bon bon Chuông kêu kính coong Đứng yên thì đổ” - Đó là xe gì? - Trẻ trả lời - Thầy gọi trẻ lên trình bày món quà của nhóm mình - Trẻ trình bày - Thầy cho trẻ nói từ: Xe đạp - Trẻ nói - Nhìn xem thầy có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Xe đạp có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Xe đạp dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Xe đạp chạy nhanh hay chạy chậm? - Trẻ trả lời - Tại sao xe đạp lại chạy chậm? - Trẻ trả lời - Ngoài chiếc xe đạp các con vừa thấy thầy còn có 1 - Trẻ trả lời số loại xe đạp khác các con cùng xem nhé. Trẻ xem hình ảnh mở rộng về các loại xe đạp. - Xe đạp thuộc phương tiện giao thông đường nào? - Trẻ trả lời b, Xe máy - Thầy cho trẻ lên trình bày món quà của nhóm - Trẻ trình bày
  15. 15 - Các bạn vừa lên trình bày món quà gì? - Trẻ trả lời - Thầy cho trẻ nói từ: Xe máy - Xe máy có đặc điểm gì? - Trẻ nói - Xe máy thuộc phương tiện giao thông đường nào? - Trẻ trả lời - Các con ơi, vậy xe máy dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Xe máy chở được mấy người? - Trẻ trả lời - Khi ngồi trên xe máy thì mọi người phải thực hiện - Trẻ trả lời những qui định gì? - Xe máy nhờ vào cái gì để chạy? - Trẻ trả lời - Tiếng còi của xe máy kêu như thế nào? - Trẻ trả lời - Ngoài ra thầy cũng có thêm 1 số hình ảnh các loại - Trẻ lắng nghe xe máy khác đấy. c, Xe ô tô - Các con hãy cùng nghe xem đây là tiếng kêu của - Trẻ trả lời xe gì nhé! - Thầy cho trẻ lên trình bày món quà - Trẻ trình bày - Thầy cho trẻ nói từ: Xe ô tô - Trẻ nói - Chúng mình cùng quan sát xem xe ô tô có những - Trẻ trả lời đặc điểm gì nhé! - Ô tô con có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời - Thuộc phương tiện giao thông đường nào? - Trẻ trả lời - Ô tô con dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Ô tô con nhờ vào cái gì để chạy? - Trẻ trả lời - Ngoài ô tô con ra thầy còn một loại ô tô khác nữa - Trẻ quan sát các con cùng xem nhé (Xem hình ảnh mở rộng). - Ô tô con là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Vậy khi đi trên các phương tiện này các con phải - Trẻ trả lời đi như thế nào? * T m hiểu sau quan sát: - Hôm nay chúng mình được trò chuyện về những - Trẻ trả lời PTGT gì? Đây là PTGT đường gì? - Ngoài những PTGT này ra các con còn biết PTGT - Trẻ trả lời nào khác nữa? - Khi tham gia giao thông chúng ta sẽ tham gia như - Trẻ trả lời thế nào? - Các con ơi chúng mình hãy cùng đứng lên và hát - Trẻ hát vang bài hát: Bạn ơi có biết nhé! * Củng cố: Trò chơi: “ Mua các phương tiện giao thông” - Cách chơi: Cho 2 đội chơi, cô để các phương tiện - Trẻ lắng nghe giao thông trong rổ đồ chơi, 2 đội phải chọn đúng phương tiện giao thông theo yêu cầu của thầy. Nhóm nào mua được nhiều và đúng theo yêu cầu sẽ chiến thắng. - VD: Đội 1 mua xe 2 bánh, đội 2 mua xe 4 bánh. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ tham gia chơi trò
  16. 16 chơi - Giáo dục: Các con biết không, các loại phương - Trẻ chú ý lắng nghe tiện giao thông giúp mọi người đi lại dễ dàng. Ngày nay, do nhu cầu trong cuộc sống nên xe cộ có rất nhiều nên khi đi đường, qua đường, ngồi xe... nếu không chấp hành tốt các quy định giao thông sẽ rất nguy hiểm. Vì vậy, khi đi xe thì phải đội mũ bảo hiểm, không đùa giởn, khi đi thuyền thì phải mặc áo phao các con nhé 3. Kết thúc bài: - Đi nhẹ nhàng và hát: Em tập lái ô tô - Trẻ hát HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – người bán vé - XD: Xây bến xe - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc hoa - HT: Tạo các hình từ các nguyên vật liệu khác nhau HOẠT ĐỘNG NGO I TRỜI Đề tài: Quan sát xe đạp TC: Ô tô Chơi tự do I. Mục đ ch yêu cầu - KT: Trẻ quan sát nhận biết đặc điểm nổi bật của xe đạp và lợi ích, công dụng của xe đạp. Biết chơi trò chơi “Ô tô” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát. Trẻ trả lời đúng câu hỏi của thầy và chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết tham gia giao thông đúng cách II. Chuẩn bị - Địa điểm cho trẻ quan sát, xe đạp III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy và trẻ chơi trò chơi taxi và dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Quan sát xe đạp - Chúng mình đang quan sát gì đây? - Trẻ trả lời - Các con có nhận xét xem xe đạp có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời - Xe đạp có màu gì? - Trẻ trả lời - Muốn điều khiển được xe đạp thì cần có gì ? - Trẻ trả lời - Đây là cái gì? Yên xe dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời - Xe đạp có mấy bánh xe ? - Trẻ trả lời - Xe đạp chạy bằng gì? - Trẻ trả lời - Xe đạp dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Xe đạp là PTGT đường gì? - Trẻ trả lời
  17. 17 - Thầy khái quát lại: Xe đạp là PTGT đường bộ để - Trẻ lắng nghe chở người, chở hàng hóa, khi ngồi trên xe phải ngồi để đảm bảo an toàn phòng tránh tai nạn * Trò chơi: Ô tô - Thầy nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Thầy bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do theo ý 3. Kết thúc thích - Thầy nhận xét chung tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU LÀM QUEN TI NG ANH Làm quen với từ: Bike (Xe đạp) * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô máy tính có các hình về: Bike (Xe đạp) * Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem hình ảnh về: Bike (Xe đạp) - Cô nói mẫu các từ: Bike (Xe đạp) - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ - Cô cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . ______________________________________________
  18. 18 Thứ 4 ngày 05 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Thầy cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Bông hoa mừng cô” HH3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: L M QUEN TI NG VIỆT Đề tài: LQVT: Xe ngựa, xe ba bánh, xe ô tô tải I. Mục đ ch yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Xe ngựa, xe ba bánh, xe ô tô tải. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Những chú ếch tinh nhanh” (EL 18) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Xe ngựa, xe ba bánh, xe ô tô tải. Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi “Những chú ếch tinh nhanh” đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học. Trẻ biết tham gia giao thông đúng cách II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Hình ảnh: Xe ngựa, xe ba bánh, xe ô tô tải III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy cho trẻ vận động bài A ram sam sam, - Trẻ lắng nghe dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Xe ngựa - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát tranh “Xe ngựa” - Trẻ quan sát + Thầy có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Thầy giới thiệu với trẻ từ “Xe ngựa” thầy chỉ - Trẻ lắng nghe và nói 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng thầy 3 - Trẻ thực hiện lần. - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Thầy chú ý nhân nói sửa sai cho trẻ) - Xe ngựa là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Thầy nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Trẻ nói hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Thầy cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện - Thầy giáo dục trẻ biết tham gia giao thông - Trẻ lắng nghe đúng cách * LQVT: “xe ba bánh, xe ô tô tải” tương tự
  19. 19 * Ôn luyện: TC “Những chú ếch tinh nhanh” (EL 18) - Trẻ lắng nghe - Thầy nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Thầy nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: L M QUEN VĂN HỌC Đề tàì: Dạy trẻ ể chuyện: Bài học về sự tự giác I. Mục đ ch yêu cầu - KT: Biết tên truyện, tên tác giả, hiểu nội dung chuyện, biết tên các nhân vật trong chuyện, biết kể câu chuyện “Bài học về sự tự giác”. Biết chơi trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9) - KN: Trẻ kể lại được câu chuyện có mở đầu và kết thúc, trả lời được các câu hỏi của thầy. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Tranh minh họa truyện “Bài học về sự tự giác” - Đồ dùng của trẻ: Mảnh ghép câu chuyện cho trẻ ghép III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy bật nhạc bài hát “Bông hoa mừng cô” - Trẻ lắng nghe - Các con vừa lắng nghe bài hát có tên là gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời 2. Phát triển bài * Kể truyện cho trẻ nghe - Thầy kể lần : Giới thiệu tên truyện: Bài học về sự - Trẻ nghe tự giác - Thầy kể lần 2: Kết hợp với tranh minh họa. Giảng nội dung câu truyện kể về nhà vua đã đặt tảng đá to ra đường và quan sát xem có ai xê dịch đá đi không, nhưng chờ đợi nhà vua là ông nông dân đi tới với một xe rau cồng kềnh, vì lo sợ mọi người vấp ngã lên đã di chuyển tảng đá ra chỗ khác. - Thầy kể lần 3 cho trẻ nghe * Tìm hiểu nội dung truyện - Thầy vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? - Trẻ trả lời. - Trong truyện có những nhân vật nào - Trẻ trả lời - Ai đã đặt tảng đá ra đường? - Trẻ trả lời - Có những ai đã đi qua đoạn đường đó? Họ có di - Trẻ trả lời chuyển tảng đá đi không? - Ai đã di chuyển tảng đá đi để đảm bảo an toàn? - Trẻ trả lời - Điều gì đã xảy ra khi người nông dân di chuyển - Trẻ trả lời tảng đá xong?
  20. 20 - Qua câu chuyện này chúng ta rút ra được bài học - Trẻ trả lời gì? + Thầy khái quát lại và giáo dục trẻ * Dạy trẻ kể truyện - Thầy dạy trẻ kể cùng thầy 1-2 lần. - Trẻ kể - Cho trẻ kể theo hình thức: Tổ - Nhóm – Cá nhân 2 lần - Sửa sai khuyến khích trẻ. * Củng cố + TC: Cùng mô tả (EL 9) - Thầy nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Kiểm tra kết quả của 2 đội chơi - Trẻ kiểm tra kết quả cùng thầy 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – người bán vé - XD: Xây bến xe - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - TN: Chăm sóc hoa - HT: Tạo các hình từ các nguyên vật liệu khác nhau GIAI ĐOẠN: KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ I. Mục đ ch, yêu cầu - KT: Trẻ biết nhận vai chơi, biết nội dung chơi, chủ đề chơi. Lựa chọn nội dung phù hợp với chủ đề mà trẻ thích phản ánh được hoạt động của vai chơi tại góc chơi, biết tên đồ chơi, biết liên kết giữa các nhóm chơi - KN: Trẻ chơi độc lập thuần thục ở mỗi nhóm, thể hiện đúng công việc của vai chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi, xếp chồng, xếp cạnh đúng mục đích, liên kết giữa các góc chơi và giao lưu được trong các nhóm chơi. - TĐ: Trẻ có thói quen, nề nếp học tập tốt, biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi theo đúng chức năng, biết lấy, cất đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị - Góc PV: Bộ đồ nấu ăn, hoa, tiền - Góc XD: Gạch, xe máy, xe ô tô con, xe khách... - Góc NT: Trống, xắc xô, phách - Góc HT: Tranh ảnh, bìa để ghép hình - Góc TN: Chậu hoa, rẻ lau, chậu nước III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện 2. Phát triển bài * Thoả thuận trước hi chơi