Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 21 - Chủ đề: Một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 21 - Chủ đề: Một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_21_chu_de_mot_so_hien.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 21 - Chủ đề: Một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- Tuần 21 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhỏ: Một số hiện tượng tự nhiên Thời gian: Từ ngày 10 tháng 2 đến ngày 14 tháng 2 năm 2025 A.THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp 2: Thổi bóng bay - Tay 1: Tay đưa ngang, ngón tay để trên vai - Chân 3: Ngồi khuỵu gối ( tay đưa cao ra trước) - Bụng 1 : Đứng cúi gập người về phía trước - Bật 1: Bật tiến về phía trước - Trò chơi : Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên các động tác, biết tập đều theo cô từng động tác. -Trẻ 4 tuổi: Biết tập các động tác của bài tập phát triển chung theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi biết tập các động tác theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Phối hợp vận động của tay và chân thuần thục trong khi tập các động tác thể dục sáng - Trẻ 4 tuổi: Tập đúng và đều các động tác thể dục - Trẻ 3 tuổi tập đúng các động tác theo cô 3. Thái độ : Trẻ hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng rãi thoải mái. Xắc xô. III. Tiến hành: Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, cho - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ đi ra sân. HĐ 2: Phát triển bài * Khởi động: - Cho trẻ xếp thành vòng tròn kết hợp đi theo các - Trẻ xếp thành vòng tròn đi, kiểu chân chạy theo hiệu lệnh. - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hang ngang * Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ - Hô hấp 2: Thổi bóng bay - 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Tay đưa ngang, ngón tay để trên vai - 2 lần x 8 nhịp - Chân 3: Ngồi khuỵu gối ( tay đưa cao ra trước) - 2 lần x 8 nhịp - Bụng 1 : Đứng cúi gập người về phía trước - 2 lần x 8 nhịp - Bật 1: Bật tiến về phía trước - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 2 lần - 2 lần x 8 nhịp x 8 nhịp
- - Cô sửa sai động tác cho trẻ . * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi *Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng . - Trẻ đi theo vòng tròn nhẹ HĐ 3: Kết thúc bài nhàng . - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ, cho trẻ vào lớp - Trẻ đi vào lớp. B.TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Thổi nước ra khỏi chai I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: - Chậu nước, chai nước. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu trò chơi. - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài - Luật chơi: Trẻ phải lý giải vì sao - Trẻ chú ý nghe cô nói cách - Cách chơi: Đặt chai nằm nghiêng trong chậu chơi. nước cho nước tràn vào chai. Khi chai đầy nước úp ngược chai sao cho miệng chai tiếp xúc với đáy chậu. Nước vẫn ở trong chai - Ngậm miệng vào một đầu của ống nhựa vào miệng chai và thổi mạnh - Cho trẻ quan sát nhận xét hiện tượng gì xảy ra, cho trẻ suy đoán, lý giải theo cách hiểu của trẻ vì sao có hiện tượng đó? Tại sao nước ra khỏi chai? Sau đó cô lý giải nước ra khỏi chai là do bị không khí được thổi vào chai chiếm chỗ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, nhận xét động viên khuyến khích trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe. trẻ lần sau chơi tốt. 2. Trò chơi vận động: Mưa to mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ.
- III.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe cô HĐ2: Phát triển bài: - Cách chơi: Trẻ đứng trong lớp. Khi nghe thấy cô - Trẻ lắng nghe gõ xắc xô to, dồn dập. Kèm theo lời nói “Mưa to”, trẻ phải chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói “Mưa tạnh”, trẻ chạy chậm, bỏ tay xuống. Khi cô dừng tiếng gõ thì tất cả đứng im tại chỗ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét buổi chơi - kết thúc. - Trẻ lắng nghe 3. Trò chơi dân gian: Kéo co I. Mục đích - yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, nắm được cách chơi và chơi tốt trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng theo luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú khi tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Một sợi dây thừng dài 4m, Vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội.. III.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng - Trẻ lắng nghe cô phổ biến bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai cách chơi hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét buổi chơi - kết thúc. - Trẻ chú ý 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời...
- ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi đong nước ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) ************************************************* Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về mưa I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện cùng cô về về mưa, biết ích lợi và tác hại của mưa. - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện cùng cô về về mưa, biết một số ích lợi và tác hại của mưa. - Trẻ 3 tuổi biết trò chuyện cùng cô về về mưa. 2. Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi gọi được tên và ích lợi và tác hại của mưa. - Trẻ 4 tuổi gọi được tên và nói một số ích lợi và tác hại của mưa. - Trẻ 3 tuổi gọi được tên mưa. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về mưa. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - TT trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh trời mưa: - Trẻ quan sát - Mưa do đâu mà có? + Mưa có ích lợi gì? - Trẻ trả lời - Nếu mưa to, mưa nhiều điều gì sẽ xảy ra? - Cô bao quát, khuyến khích trẻ trả lời câu hỏi của - Trẻ trả lời cô. - Cô chốt lại về tên gọi, ích lợi của mưa đối với con người, cây cối. - Trẻ chú ý HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý 2. Thể dục sáng: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 3, Bụng 1, Bật 1 (Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác đúng đều) 3. Tên hoạt động: Toán Tên đề tài: Phân biệt được hôm qua hôm nay ngày mai I. Mục đích yêu cầu: + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết phân biệt được hôm qua, hôm nay và ngày mai qua lịch và các hoạt động trong từng ngày. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết được hôm qua, hôm nay và ngày mai qua lịch và các hoạt động trong từng ngày. Biết chơi trò chơi.
- - Trẻ 3 tuổi biết nói theo cô hôm qua, hôm nay và ngày mai qua lịch và các hoạt động trong từng ngày. Biết chơi trò chơi theo cô hướng dẫn + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi nói đúng tên các hoạt động diễn ra theo từng ngày và phân biệt đúng hôm qua, hôm nay và ngày mai - Trẻ 4 tuổi nói tên các hoạt động diễn ra theo từng ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai - Trẻ 3 tuổi nói tên các hoạt động diễn ra theo từng ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai theo khả năng + Thái độ: Trẻ có ý thức, hứng thú hoạt động II. Chuẩn bị: - Tờ lịch, đồ chơi, tranh các hoạt động trong ngày III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Phân biệt hôm qua, hôm nay và ngày mai - Cho trẻ đọc thơ: Ngày hôm qua đâu rồi và lấy đồ dùng - Các con nhận được món quà gì? - Hôm nay các con có biết là thứ mấy trong - Trẻ trả lời tuần? + Cô giáo dạymôn học gì trong thứ 5? * Hôm nay là thứ 5? Cô cho hiệu ứng xuất hiện - Trẻ trả lời tờ lịch ngày thứ 5, trẻ lấy tờ lịch của trẻ và gắn - Các con có nhận xét gì về tờ lịch của ngày thứ 5? Cô KQ: Tờ lịch có màu xanh, các bạn còn phát hiện trên tờ lịch có ngày tháng nữa đấy + Vậy thứ 4 được gọi là ngày gì? Cô KQ: ngày hôm nay là ngày đang diễn ra với công việc chúng ta đã, đang và sẽ làm trong các buổi sáng nay, trưa nay, chiều nay và tối nay. - Hôm nay là thứ 5 vậy theo các con hôm qua sẽ - Trẻ trả lời là thứ mấy? * Hôm qua là ngày thứ 4, trên máy cô có hình ảnh tờ lịch của ngày thứ 4. Chúng mình cùng - Trẻ hứng thú tìm tờ lịch của ngày thứ 4 ra và gắn vào lốc lịch phía trước của các con nào. - Bây giờ bạn nào có nhận xét gì về tờ lịch của ngày thứ 4? - Thế các con cho cô biết hôm qua là ngày bao nhiêu dương? - Trẻ trả lời - Ngày hôm qua con đã làm những công việc gì? + Con đi học vào buổi nào?
- + Buổi sáng hôm qua con được học gì? - Vậy thứ 4 chúng mình gọi là ngày gì? - Hôm qua là thứ mấy? Cô KQ: ngày hôm qua các con đã được tham - Trẻ chú ý nghe gia rất nhiều hoạt động và đó là những công việc đã xảy ra mà các con phải nghĩ lại để kể cho cô và các bạn cùng nghe. * Ngày mai là thứ 6?Cô cho hiệu ứng xuất hiện tờ lịch ngày thứ 6, trẻ lấy tờ lịch ngày thứ 6 gắn lên đốc lịch. - Tương tự cô đưa ra các câu hỏi để trẻ trả lời. * Giáo dục trẻ thời gian đáng quí như vậy nên khi dự định làm công việc gì thì chúng ta hãy làm ngay đừng để lâu, không để lãng phí thời gian một cách vô ích Trò chơi 1"Mình cùng trổ tài": - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ: + Cách chơi: Các thành viên chú ý lắng nghe cô nói, khi cô nói thứ 4thì các con sẽ giơ nhanh thứ đó lên và nói "hôm qua", "thứ 5" - "hôm nay", - Trẻ tham gia chơi "thứ 6" - "ngày mai", ngược lại. + Ai tìm và giơ sai bị thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi và chú ý sửa sai cho trẻ. * Trò chơi thứ 2 là trò chơi "Chung sức": - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Các đội sẽ phải lên tìm tranh các hoạt động trong ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai để gắn vào bảng Thời gian biểusao cho đúng thứ tự các buổi trong ngày. Mỗi thành viên lên tìm thì mỗi lần tìm chỉ tìm một tranh. - Trẻ hứng thú + Luật chơi: Tranh gắn sai không được tính. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả và cô tuyên bố gia đình chiến thắng. HĐ3. Kết thúc bài - Nhận xét, tuyên dương trẻ 4. HOẠT ĐỘNG GÓC : PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời... ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi đong nước ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi)
- 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ mưa trên sân TC: Trời nắng trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết dùng phấn vẽ mưa trên sân theo ý thích của trẻ . Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết dùng phấn vẽ mưa trên sân theo ý thích của trẻ . Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết dùng phấn vẽ mưa trên sân theo cô hướng dẫn Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Trẻ 5 tuổi sử dụng các nét để vẽ được những hạt mưa trên sân theo ý thích của trẻ. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi sử dụng các nét để vẽ được những hạt mưa trên sân theo ý thích của trẻ. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi sử dụng các nét để vẽ được những hạt mưa trên sân theo cô 3. Thái độ : Trẻ hứng thú tham gia.cô II. Chuẩn bị: - Sân rộng rãi sạch sẽ bằng phẳng. Phấn vẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Phát triển bài - Cô cho trẻ ra sân cùng trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Vẽ mưa trên sân: - Muốn vẽ được mưa chúng mình vẽ như thế - Trẻ trả lời nào?( trẻ 5 tuổi) + Chúng mình vẽ mưa bằng những nét gì? ( Trẻ 4 T) - Cho trẻ thực hiện vẽ mưa theo ý thích của trẻ - Trẻ trả lời - Cô quan sát, gợi ý trẻ vẽ. - TT trẻ thực hiện - Nhận xét sản phẩm của trẻ. * Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Cô giới luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, theo - Trẻ chú ý dõi trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét giờ học, cô động viên trẻ. - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Cùng nhau khám phá sách ( EL 7) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi.
- - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng theo luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị. - Một số quyển sách về chủ đề. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Giới thiệu trò chơi. - Trẻ chú ý HĐ2: Phát triển bài: - Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi tổ một quyển - Trẻ lắng nghe sách. Các cháu hãy xem sách cùng với bạn của mình. Sau đó, các cháu sẽ kể với bạn xem quyển sách nói về điều gì. Hãy nhìn vào các bức tranh chúng sẽ giúp cháu hiểu về câu chuyện. Cho trẻ 5 phút để khám phá sách cùng nhau. Sau khi trẻ xem sách xong, mời trẻ về chỗ ngồi theo nhóm và lắng nghe nhau. 1 bạn trong nhóm sẽ lên nói về cuốn sách trẻ vừa xem, nếu trẻ không nói được cô có thể hỏi câu hỏi đẻ gợi ý trẻ trả lời. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ tham gia trò chơi. - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô tuyên dương , khuyến khích trẻ . - Trẻ lắng nghe. 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ - Hết giờ chơi cô nhắc nhở trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ *********************************** Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nắng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện cùng cô về về nắng, biết ích lợi và tác hại của nắng - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện cùng cô về về nắng, biết một số ích lợi và tác hại của nắng. - Trẻ 3 tuổi biết trò chuyện cùng cô về về nắng 2. Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi gọi được tên và ích lợi và tác hại của nắng - Trẻ 4 tuổi gọi được tên và nói một số ích lợi và tác hại của nắng - Trẻ 3 tuổi gọi được tên nắng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về nắng.
- III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - TT trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh trời nắng - Trẻ quan sát - Nắng do đâu mà có? + Nắng có ích lợi gì? - Trẻ trả lời - Nếu nắng to, mưa nhiều điều gì sẽ xảy ra? - Cô bao quát, khuyến khích trẻ trả lời câu hỏi của - Trẻ trả lời cô. - Cô chốt lại về tên gọi, ích lợi của nắng đối với con người, cây cối. - Trẻ chú ý HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý 2. Thể dục sáng: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 3, Bụng 1, Bật 1 (Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác đúng đều) 3. Tên hoạt động: Chữ cái Tên đề tài: Tập tô chữ cái l,m,n I. Mục đích, yêu cầu + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi phát âm chữ cái l,m, n , nối chữ cái l, m,n trong từ dưới bức tranh với chữ, biết tô viết chữ l, m, n chấm mờ trên chữ và trên dòng kẻ ngang - Trẻ 4 tuổi phát âm chữ cái l, m,n tìm và gạch chân chữ cái l,m, n trong từ dưới bức tranh, biết tô chữ l,m,n in rỗng - Trẻ 3 phát âm chữ cái cùng cô và các bạn, tô màu chữ l,m,n in rỗng + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi tô được chữ cái l,m,n chấm mờ trên dòng kẻ ngang, phát triển khả năng cầm bút của trẻ. -Trẻ 4 tuổi tô được chữ cái l,m,n in rỗng, phát triển khả năng cầm bút của trẻ. -Trẻ 3 tuổi tô được chữ cái l, m, n in rỗng theo khả năng, phát triển khả năng cầm bút của trẻ. + Thái độ: Trẻ có ý thức trong giờ học II. Chuẩn bị - Bàn ghế gọn gàng. - Tranh tô mẫu của cô, vở tập tô đủ cho trẻ, bút chì, bút sáp. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trường Mn Bản Qua tổ chức hội thi “Bé khéo - Trẻ lắng nghe tay” HĐ 2: Phát triển bài. * Cho trẻ ôn luyện chữ cái l,m,n qua trò chơi “ - Trẻ chơi trò chơi lắc xúc sắc. *Tô chữ cái “l” Trẻ 5 tuổi
- - Cho trẻ tô màu vòng tròn chữ cái l - Cho trẻ nối hình vẽ có từ chứa chữ cái l với chữ ái l - Trẻ quan sát - Tô màu các hình vẽ đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ - Hướng dẫn trẻ tô chữ "l"chấm mờ trên dòng kẻ: tô từ trái sang phải tô trùng khít, không trờm ra ngoài . *Tô chữ cái "m": - Trẻ quan sát, lắng nghe - - Cho trẻ tô màu vòng tròn chữ cái m - Cho trẻ nối hình vẽ có từ chứa chữ cái m với chữ cái m - Tô màu các hình vẽ đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ - Hướng dẫn trẻ tô chữ "m"chấm mờ trên dòng kẻ: tô từ trái sang phải tô trùng khít, không trờm - Trẻ quan sát, lắng nghe ra ngoài . *Tô chữ cái "n": - - Cho trẻ tô màu vòng tròn chữ cái n - Cho trẻ nối hình vẽ có từ chứa chữ cái n với chữ cái n - Tô màu các hình vẽ đồ các chữ theo nét chấm - Trẻ quan sát, lắng nghe mờ để hoàn thành các từ - Hướng dẫn trẻ tô chữ "n"chấm mờ trên dòng kẻ: tô từ trái sang phải tô trùng khít, không trờm ra ngoài . Trẻ 3,4 tuổi tô màu theo yêu cầu, tô chữ l, m, n in rỗng, chấm mờ theo hướng dẫn của cô * Cho trẻ thực hiện - Cô nhắc lại trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi khi tô. - Cô bao quát, khuyến khích và sửa sai cho trẻ. (Cô bao quát và giúp đỡ những bạn còn lúng - Trẻ thực hiện túng). * Trưng bày - nhận xét sản phẩm. -Trẻ trưng bày sản phẩm. - Gọi 2-3 trẻ lên nhận xét bài của mình, của bạn. - Trẻ trung bày sản phẩm - Cô nhận xét về sản phẩm. - Trẻ lên nhận xét - Kết thúc hội thi là phần trao quà của BTC hội thi. HĐ3: Kết thúc bài. - Đọc thơ: " Mưa rơi", kết hợp giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe - Hội thi đã đến giờ kết thúc, xin chào và hẹn gặp lại. - Trẻ lắng nghe
- 4. HOẠT ĐỘNG GÓC : PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời... ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi đong nước ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Đọc đồng dao: Trời mưa trời gió Trò chơi: Trời mưa Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết tên bài đồng dao,đọc thuộc bài đồng dao, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết tên bài đồng dao, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi đọc theo cô chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi đọc được bài đồng dao . - Trẻ 4 tuổi đọc được bài đồng dao cùng cô - Trẻ 3 tuổi đọc được bài đồng dao theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, bài đồng dao. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ ra sân, vừa đi vừa trò chuyện về chủ đề. - Trẻ thực hiện HĐ 2: Phát triển bài: * HĐCCĐ: Đọc đồng dao: Trời mưa trời gió - Cô dẫn dắt đọc bài đồng dao: Trời mưa trời gió. - Trẻ chú ý - Sau đó cô giới thiệu tên bài đồng dao. - Mời TT, nhóm, CN đọc bài đồng dao. - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, khuyến khích, động viên trẻ đọc, nhận xét, tuyên dương trẻ. *Trò chơi : Trời mưa - Cô nói cách chơi, luật chơi. tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chú ý - Cô quan sát, động viên trẻ chơi. - Hứng thú chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát trẻ chơi an toàn - Chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tiếng Anh: LQVT: Sunny - có nắng, Rainy - có mưa - Cô mở cho trẻ xem hình ảnh video có các từ: Teacher – Giáo viên và cho trẻ phát âm theo
- - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ. 2. Trò chơi : Tạo hình ( EM 5) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên của trò chơi. Biết chơi trò chơi: “Tạo hình” (EM 5) - Kỹ năng: Trẻ chơi được trò chơi, xếp được hình. - Thái độ: Trẻ hứng thú khi tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Các que thẳng có kích thước bằng nhau. Mỗi trẻ có ít nhất 9 que. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi: Phát cho mỗi trẻ một bó que nhỏ kích thước bằng nhau. Vẽ một hình lên bảng, ví dụ như hình tam giác. Hỏi cả lớp: “Đây là hình - Trẻ lắng nghe cô nêu cách gì?” Trẻ sẽ trả lời “Hình tam giác”. Nếu trẻ chơi không biết, hãy bảo trẻ tên hình. Hỏi cả lớp: “Hình tam giác có bao nhiêu cạnh? Hãy đếm nào”. Đếm các cạnh hình tam giác cùng trẻ. “Có ba cạnh”. Sau đó nói: “Các cháu lấy ba que nào. Để xem các cháu có xếp hình tam giác từ ba que này được không nhé”. Yêu cầu trẻ xếp càng nhiều hình tam giác càng tốt cho đến khi hết que. Sau đó giúp trẻ đếm số hình tam giác. Nói: “Các cháu đã xếp được bao nhiêu hình tam giác?” Sau một lúc, bắt đầu lại với hình khác có cạnh thẳng như hình vuông (bốn que) hoặc hình lục giác (sáu que). - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Bao quát, theo dõi trẻ. HĐ3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý 3. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ ******************************** Thứ tư, ngày 12 tháng 2 năm 2025 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về cầu vồng, gió I . Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện kể về 1 số hiện tượng tự nhiên, dự đoán được 1 số hiện tượng trên khi quan sát bầu trời. - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện kể về 1 số hiện tượng tự nhiên - Trẻ 3 tuổi biết trò chuyện kể về 1 số hiện tượng tự nhiên cùng cô 2. Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm của cầu vồng, gió. - Trẻ 4 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm của cầu vồng, gió.
- - Trẻ 3 tuổi gọi được tên cùng cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú hoạt động. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh cầu vồng, gió thổi. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cầu vồng, gió . - Trẻ quan sát Hỏi trẻ: + Đây là hiện tượng tự nhiên nào? - Trẻ trả lời - Khi nào trên bầu trời xuất hiện cầu vồng? - Các bạn thấy cầu vồng như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Cô trò chuyện cùng trẻ về cầu vồng, hình dạng, màu sắc - Các bạn được quan sát khi trời có gió chưa? - Trẻ trả lời - Khi gió nhẹ các bạn thấy cây cối như thế nào? - Đung đưa nhẹ - Khi gió to các bạn thấy cây cối làm sao? - Cây đổ,.... - Khi có gió to chúng mình sẽ làm gì? HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ chú ý 2. Thể dục sáng: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 3, Bụng 1, Bật 1 (Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác đúng đều) 3.Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: “ Mưa rơi” I. Mục đích yêu cầu: + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung, trả lời tốt câu hỏi và đọc diễn cảm bài thơ: “ Mưa rơi” -Trẻ 4 tuổi nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung, và đọc được bài thơ: “ Mưa rơi” -Trẻ 3 tuổi nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung, và đọc bài thơ: “ Mưa rơi” + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi đọc thuộc bài thơ: “ Mưa rơi”, trả lời đúng các câu hỏi trong bài thơ. - Trẻ 4 tuổi đọc thuộc bài thơ: “ Mưa rơi”, trả lời một số câu hỏi trong bài thơ. - Trẻ 3 tuổi đọc bài thơ: “ Mưa rơi”, trả lời các câu hỏi ngắn gọn trong bài thơ. + Giáo dục: Trẻ biết đội mũ nón, mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa. Không trú mưa dưới gốc cây to. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ: “ Mưa rơi”. III. Tiến hành
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1:Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ hát: “ Cho tôi đi làm mưa với”, trò - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô chuyện cùng trẻ về mưa, dẫn dắt giới thiệu bài về mưa thơ: “ Mưa rơi”. HĐ 2: Phát triển bài: * Đọc thơ cho trẻ nghe: Mưa rơi - Cô đọc bài thơ lần 1, giới thiệu tác giả. - Trẻ nghe cô đọc thơ - Đọc thơ lần 2 kết hợp tranh minh họa, giảng nội dung: Bài thơ nói về những hạt mưa rơi xuống làm cho cây cối tốt tươi, đâm chồi nảy lộc, mùa màng bội thu.. - Đọc bài thơ trích dẫn từng khổ thơ theo tranh * Đàm thoại + Cô vừa đọc bài thơ tên gì? Của tác giả nào?....( Trẻ 3 tuổi) - Bài thơ: Mưa rơi + Hạt mưa rơi xuống như thế nào?( Trẻ 3,4T) - Trẻ trả lời + Mưa rơi để làm gì? ( Trẻ 5T) - Trẻ trả lời + Mưa cho hoa lá như thế nào?( Trẻ 5T) - Mưa cho... mưa rơi - Mưa to, mưa nhiều có tác hại như thế nào?( Trẻ - Trẻ trả lời 5T) - Khi đi dưới trời mưa các bạn phải làm gì?( Trẻ 4,5T) - Giáo dục trẻ biết đội mũ nón, mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa. Không trú mưa dưới gốc cây to. * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cả lớp đoạc cùng cô bài thơ. - TT trẻ đọc thơ - Cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân. - Tổ, nhóm, CN đọc thơ - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: Mưa to mưa nhỏ - Cô giới thiệu trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ tham gia chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần. Bao quát, theo dõi trẻ chơi. HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tiết học, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 4. HOẠT ĐỘNG GÓC : PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời... ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi đong nước ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát bầu trời Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do
- I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi được quan sát bầu trời, nhận xét được đặc điểm của bầu trời. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi được quan sát bầu trời, nhận xét được một số đặc điểm của bầu trời. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi được quan sát bầu trời và nói theo cô 2. Kĩ năng: Trẻ 5 Tuổi nói được đặc điểm của bầu trời, trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4Tuổi nói được đặc điểm của bầu trời, trả lời được một số các câu hỏi của cô chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3Tuổi nói được đặc điểm của bầu trời theo cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị. - Sân rộng, băng phẳng. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện. Đàm thoại dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát bầu trời: - Chúng mình nhìn lên phía trên thấy gì ? - Bầu trời - Bạn nào có nhận xét gì về bầu trời. - Trẻ nhận xét - Trên bầu trời có những gì? - Ông mặt trời có hình gì ? Có màu gì? - Hình tròn, màu vàng - Ông mặt trời có tác dụng gì? - Trẻ trả lời - Khi đi ra trời nắng chúng ta phải làm gì? - Phải đội mũ, che ô - Cô củng cố, giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Cách chơi: Cô vẽ 1 con suối có chiều rộng 25- - Trẻ chú ý 30cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm. Khi nghe hiệu lệnh”Nước lũ tràn về” trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. Ai hái được nhiều hoa là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu các bạn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Bao quát, theo - Trẻ chơi trò chơi. dõi trẻ chơi. * Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học. Động viên khuyến khích trẻ. - Chú ý nghe
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU 2. Trò chơi: Cùng mô tả ( EL 9) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi: “Cùng mô tả(EL9). - Kỹ năng: Trẻ nhớ cách chơi, chơi được trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. II. Chuẩn bị: - Sân chơi cho trẻ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài: - Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn. Chúng ta - Trẻ nghe cô nói cách chơi. sẽ chơi với âm nhạc và các điệu nhảy. Các cháu hãy nhìn và làm các động tác mà cô đang làm. Bắt đầu bật nhạc và làm một động tác nào đó. Khi tất cả trẻ đã làm theo các động tác: vỗ tay, dậm chân, nhảy...hãy chuyển sang một động tác mới. . Hãy bắt đầu với những động tác đơn giản và khuyến khích trẻ làm theo những động tác đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, động viên - Trẻ tham gia trò chơi trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô tuyên dương trẻ và động viên trẻ lần sau - Chú ý chơi tốt. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ *************************************** Thứ năm, ngày 13 tháng 2 năm 2025 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về sấm sét, tia chớp I . Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện kể về 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp.... - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện kể về 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp... - Trẻ 3 tuổi biết trò chuyện cùng cô 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp.... 2. Kỹ năng: Trẻ 5T gọi được tên, kể được 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp.... -
- Trẻ 4T gọi được tên, kể được 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp.... - Trẻ 3T gọi được tên cùng cô 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp.... 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia học. Biết phòng tránh các hiện tượng như: Sấm, sét, tia chớp. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Sấm sét, tia chớp. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Sấm sét, tia chớp. - Trẻ quan sát - Khi trời mưa to các bạn thường thấy có hiện - Trẻ trả lời tượng gì xảy ra trong lúc mưa? - Khi mưa thường kèm theo các hiện tượng sấm, - Trẻ trả lời sét, chớp. Sấm là những tiếng kêu, chớp là những tia chớp sáng ở trên trời lóe lên. - Khi mưa to, sấm chớp, sét xảy ra chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì? ( Chạy vào nhà, không đứng gần cây to, cột điện, cột sắt..) - Giáo dục trÎ Biết phòng tránh các hiện tượng như: Sấm, sét, tia chớp. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 2. Thể dục sáng: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 3, Bụng 1, Bật 1 (Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác đúng đều) 3. Tên hoạt động: KPKH Tên đề tài: Tìm hiểu về một số hiện tượng tự nhiên I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết được tên gọi 1 số hiện tượng tự nhiên, nêu được đặc điểm của 1 số hiện tượng tự nhiên. Trẻ nêu được ích lợi và tác hại của 1 số hiện tượng tự nhiên “Nắng, mưa, gió, bão, cầu vồng”, lũ lụt - Trẻ 4 tuổi biết được tên gọi 1 số hiện tượng tự nhiên, nêu được đặc điểm của 1 số hiện tượng tự nhiên “Nắng, mưa, gió, bão, cầu vồng”, lũ lụt ) - Trẻ 3 tuổi biết được tên gọi 1 số hiện tượng tự nhiên “Nắng, mưa, gió, bão, cầu vồng”, lũ lụt ) - Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi kể được tên 1 số hiện tượng tự nhiên: Nắng, mưa, gió, bão, cầu vồng”, lũ lụt Nêu được đặc điểm nhận biết và ích lợi, hay tác hại của những hiện tượng tự nhiên đó - Trẻ 4 tuổi kể được tên 1 số hiện tượng tự nhiên: Nắng, mưa, gió, bão, cầu vồng”, lũ lụt
- - Trẻ 3 tuổi kể được theo cô tên 1 số hiện tượng tự nhiên: Nắng, mưa, gió, bão, cầu vồng”, lũ lụt - TĐ: Trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị. - Hình ảnh về 1 số hiện tượng tự nhiên (Nắng, mưa, cầu vồng, gió bão, lũ lụt ) III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát cùng cô bài hát: “Cho tôi đi - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô làm mưa với” và trò chuyện về bài hát. Dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài. * Tìm hiểu về một số hiện tượng tự nhiên. - Cô cho trẻ quan sát 1 số hình ảnh về hiện tượng tự nhiên qua máy tính - Trẻ quan sát * Gió. - Cô có hiện tượng tự nhiên nào đây?( Trẻ 3T) - Gió - Vì sao cháu biết đây là hiện tượng tự nhiên - Gió lay động cây gió? - Gió làm cây như thế nào?( Trẻ 4T) - Lay động - Đây là hình ảnh gió mạnh hay gió nhẹ? Vì - Gió mạnh sao - Cô cho trẻ xem hình ảnh gió to làm đổ cây - Trẻ quan sát cối và hỏi trẻ đây là hính ảnh gió gì? Vì sao - Cô hỏi trẻ ích lợi, tác hại của gió mạnh và - Trẻ 5 tuổi trả lời nhẹ * Mưa. - Cô cho trẻ xem qua máy tính và hỏi cô có hình ảnh về hiện tượng tự nhiên nào? - Mưa - Đây là mưa to hay mưa nhỏ? - Mưa nhỏ - Mưa nhỏ hạt mưa như thế nào? - Hạt nhỏ - Mưa giúp cho cây cối như thế nào? - Tốt tươi - Nếu mà mưa to thì sẽ bị làm sao? - Ngập lụt ( Cô nói có rất nhiều loại mưa như mua to, - Trẻ lắng nghe mưa nhỏ, mưa phùn, mưa bóng mây...mưa giúp cho cây cối tươi tốt, nhưng mưa to và nhiều ngày sẽ gây ra lũ lụt, sạt lở....) * Lũ lụt. - Cô cho trẻ xem hình ảnh lũ lụt và hỏi trẻ đây - Trẻ quan sát là hình ảnh gì? - Khi nào thì có lũ lụt? - Khi có mưa bão - Lũ lụt có tác hại gì cho cuộc sống? - Làm sạt lở đất đá, quấn trôi nhà cửa * Tương tự cho trẻ quan sát hình ảnh Bão. - Trẻ quan sát và trả lời * Đàm thoại. - Các bạn vừa được quan sát những hình ảnh tự - Mưa, gió, lũ lụt
- nhiên gì? - Ngoài những hiện tượng tự nhiên chúng mình vừa được quan sát chúng mình còn biết những - Bão, sấm, chớp, cầu vồng hiện tượng tự nhiên nào? Và cho trẻ xem các hiện tượng tự nhiên qua hình ảnh. => Có rất nhiều hiện tượng tự nhiên như sớm, chớp, bão, hạn hán phải biết tránh xa những hiện tượng tự nhiên nguy hiểm như bão, sấm - Trẻ lắng nghe chớp, lũ lụt * TC: “Mưa to, mưa nhỏ” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, nhận xét, động viên khuyến khích trẻ chơi. * TC: Thi xem đội nào nhanh. - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát, nhận xét, động viên khuyến khích trẻ chơi. HĐ 3: Kết thúc bài. Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe 4. HOẠT ĐỘNG GÓC : PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời... ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi đong nước ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Dạo chơi sân trường Trò chơi: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết quan sát những đặc điểm trên sân trường trong buổi dạo chơi. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết quan sát một số đặc điểm trên sân trường trong buổi dạo chơi. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết quan sát những đặc điểm trên sân trường trong buổi dạo chơi và nói cùng cô Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi nêu những gì mình quan sát được khi dạo chơi trên sân. - Trẻ 4 tuổi nêu một số những gì mình quan sát được khi dạo chơi trên sân. - Trẻ 3 tuổi nêu một số những gì mình quan sát được khi dạo chơi trên sân. - Thái độ: Trẻ yêu quý thiên nhiên, biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ. Dây thừng. III. Tiến hành:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện về chủ đề. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề HĐ2. Phát triển bài *HĐCCĐ: Dạo chơi sân trường - Các con đang được đi đâu? - Trẻ trả lời - Các bạn quan sát xem trên sân trường có những gì? - Cho bóng mát... - Chúng mình trồng cây xanh để làm gì? - Bảo vệ... - Để có nhiều cây xanh tươi tốt cho bóng mát chúng mình phải làm gì? - Giáo dục: Trẻ yêu quý thiên nhiên, biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ. * Trò chơi: Kéo co - Trẻ chú ý - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Trẻ chơi 2, 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, động viên trẻ. * Chơi tự do: - Trẻ chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô bao quát trẻ chơi an toàn. HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Nhận xét, động viên trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chị gió nói (EM 21) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi: Chị gió nói (EM 21) - Kĩ năng: Trẻ nhớ cách chơi và chơi được trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ lắng nghe

