Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 20 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 20 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_20_chu_de_nuoc_nam_hoc_2024.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 20 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN- TẾT VÀ MÙA XUÂN CHỦ ĐỀ NHỎ : NƯỚC Thực hiện từ: 3/2 – 7/2/2025 Tên hoạt động : Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 1: Thổi nơ . - Tay 2: Đưa 2 tay ra trước, gập khuỷ tay. - Chân 1: Đứng một chân nâng cao – gập gối. - Bụng 1: Đứng cúi người về trước. - Bật 3: Bật tách khép chân. - TCVĐ : Mưa to mưa nhỏ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * Trò chơi học tập: Sự hòa tan I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi, biết tên trò chơi - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: - Trang phục phù hợp - Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành - Cho trẻ quan sát cốc nước lọc và nếm thử xem có mùi vị gì không. Đổ 1 thìa đường vào cốc nước, cho trẻ quan sát, nhận xét. Dùng thìa khuấy đường trong cốc và cho trẻ quan sát, nhận xét xảy ra hiện tượng gì? Cho trẻ nếm nước trong cốc và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ. Sau đó cô giải thích cho trẻ: Đường vẫn ở trong cốc vì nếm thấy ngọt- đường đã hoà tan trong nước. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt. - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. *Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, chơi tốt trò chơi, nhanh nhẹn khi tham gia chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị - Dây thừng III. Tiến hành - Cách chơi: Cô vẽ 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm, 1 bên suối cô để các bông hoa rải rác, cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng, khi nghe hiệu lệnh nước lũ tràn về, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. - Luật chơi: Ai hái được nhiều hoa hơn là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm - Cô tổ chức cho trẻ chơi
- * Trò chơi dân gian: Trời nắng, trời mưa I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi trời nắng trười mưa, biết cách chơi trò chơi - Kỹ năng: Chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Không gian lớp học sạch sẽ, thoáng mát II. Tiến hành - Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị vẽ những vòng tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi khoảng 3-4 vòng. - Trẻ đóng vai học trò đi học, vừa đi vừa hát theo nhịp phách của người hướng dẫn. Khi nghe hiệu lệnh của cô nói: “Trời mưa” thì mỗi trẻ tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi bị ướt (chạy vòng tròn). Ai chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài 1 lần chơi. Trò chơi tiếp tục, giáo viên ra lệnh “trời nắng” để trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh “trời mưa” lại được hô lên để trẻ tìm đường trú mưa - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh “trời mưa”, mỗi bé phải trốn vào một nơi trú mưa. Ai không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây công viên nước - TN: Chơi với cát, sỏi . - NT: Vẽ, tô màu hiện tượng tự nhiên - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề ********************************* Thứ 2 ngày 03/ 2 năm 2025 -> Thứ 5 ngày 06/2 năm 2025 NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN ************************************* Thứ 6 ngày 07 tháng 2 năm 2025 Hoạt động sáng Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về 1 số nguồn nước I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết trò chuyện kể về 1 số nguồn nước, biết được ích lợi và tác hại của 1 số nguồn nước trong thiên nhiên - KN: Trẻ nói được 1 số nguồn nước và tác dụng của nước - TĐ: Trẻ hứng thú, có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh các nguồn nước II. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- - Trò chuyện chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài. - Các bạn có biết trong tự nhiên có những nguồn nước nào? - Trẻ trả lời - Những nguồn nước như: Nước sông, Nước suối, - Nước ao, hồ , Nước mưa là nguồn nước - Trẻ trả lời tự nhiên có sẵn Những nguồn nước này có ích lợi gì đối với con người thực vật và động vật..? - Những nguồn nước như: Nước máy, Nước giếng là những nguồn nước do con người khai phá, sử dụng công nghệ lọc để tạo ra những nguồn nước sạch để chúng ta sử dụng hàng ngày: Ăn, uống, tắm, giặt.. - Vậy để bảo vệ các nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm hàng ngày các bạn phải làm gì? Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học động viên, khen ngợi trẻ Thể dục sáng Tên hoạt động: KPKH Tên đề tài: Tìm hiểu về nước (5E) I. Mục đích – yêu cầu. - KT: Trẻ biết một số đặc điểm, tính chất của nước: Nước trong suốt không màu, không mùi, không vị. Nước có thể hòa tan một số chất như: muối, đường, Một số chất lại không bị hòa tan trong nước như dầu ăn, hạt lạc... Nước sẽ đổi mùi và đổi vị khi pha với nước cam, chanh. Nước sẽ đổi màu khi pha với các loại màu.....Trẻ biết lợi ích của nước (S) + Trẻ kể tên, biết cách sử dụng các dụng cụ: cốc, thìa, chai nước, các loại nguyên liệu để tạo ra sản phẩm nước đường, nước muối, nước chanh, nước cam và các loại nước màu.(T) + Trẻ biết khám phá đặc điểm của nước và ghi kết quả vào bảng khám phá nước, biết pha chế các loại gia vị như đường, muối và một số màu (đỏ, xanh) với nước. Khi nước pha với đường, muối thì đường và muối sẽ hòa tan trong nước . Khi pha nước với chanh thì nước từ không mùi không vị sẽ có vị chua và có mùi của chanh, khi pha với nước cam thì nước sẽ có vị ngọt và có mùi thơm của cam. Khi pha nước với các loại màu thì sẽ cho ra hỗn hợp nước có màu đó (E) + Trẻ thể hiện sự thích thú khi được quan sát sự hòa tan hoặc không hòa tan của nước, sự đổi màu, đổi vị của nước (A) + Kỹ năng nhận biết mùi, vị, nhận biết màu sắc (M). - KN: Rèn khả năng quan sát, khám phá tư duy, suy luận, ngôn ngữ mạch lạc, nhanh nhẹn khéo léo, phát triển khứu giác, khả năng cảm nhận mùi vị của trẻ (S) + Kỹ năng vắt chanh khéo léo, kĩ năng khuấy tan đường, muối, các loại màu...(T) + Quá trình trẻ sử dụng dụng cụ, đồ dùng để pha chế nước với các loại nguyên vật liệu khác (E).
- + Thể hiện được cái đẹp, sự cẩn thận trong quá trình pha chế, không làm đổ nước (A) + Trẻ có kỹ năng nhận biết, phân biệt mùi vị, màu sắc của các loại nước (M). - TĐ ( A )Tích cực, hứng thú tham gia hoạt động. Biết lắng nghe và giúp đỡ cô, chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động. + Trẻ thể hiện sự thích thú khi được pha chế nước với các nguyên vật liệu khác nhau. II. Chuẩn bị. + 3 máy tính, loa, que chỉ, video lợi ích của nước, phông chương trình, cây hoa đội số 3 đội. + Chậu nước, chai nước, hoa giấy - Mũ có gắn số 3 đội, 3 bàn, quả chanh, quả cam đã cắt, đĩa đựng, 20 khay, đường, nước, muối, màu 20 thìa cho trẻ, khăn lau, dụng cụ tưới nước, sỏi màu, thuyền giấy, giấy trắng, bảng ghi chép kết quả khám phá đặc điểm và tính chất của nước. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Thu hút (3-5 phút) - Cô giới thiệu chương trình “Bé yêu khoa học” - Trẻ lắng nghe với chủ đề “Nước” ngày hôm nay. Đến tham dự ngày hội “Bé yêu khoa học” có sự tham dự của 3 đội chơi. + Xin mời đội số 1, đội số 2 và đội số 3 (Trẻ các - Các đội lần lượt vẫy tay đi đội lần lượt vỗ tay) vào Trước khi bước vào phần chơi chính của hôm nay, Ban tổ chức có một điều bất ngờ muốn giành tặng cho 3 đội chơi. Xin mời các đội cùng lên đây khám phá điều bất ngờ mà Ban tổ chức giành cho các đội chơi nào. - Cô cho trẻ quan sát thí nghiệm hoa nở trong - Trẻ quan sát nước - Các bạn có biết vì sao các bông hoa này lại nở - Nhờ có nước ạ không? - Các bông hoa này nở được là nhờ có nước đấy. - Trẻ lắng nghe Ngoài ra còn có rất nhiều điều thú vị về nước nữa, các đội có muốn khám phá không? HĐ2. Khám phá (23-25 phút) * Lợi ích của nước - Cho trẻ xem video về lợi ích của nước - Trẻ lắng nghe - Giáo viên đến gần trẻ và hỏi các câu hỏi gợi mở - Trẻ về 3 nhóm và xem vi + Video nói về điều gì? deo + Theo các bạn nước dùng để làm gì? - Thời gian đã hết mời 3 đội di chuyển về phía - Trả trả lời theo ý hiểu trên này nào. - Các bạn vừa xem video nói về gì?
- - Nước có ích lợi gì? - Nước có rất nhiều lợi ích đối với đời sống và con người đúng không nào. - Trên đây Ban tổ chức đã chuẩn bị cho mỗi đội - Trẻ lựa chọn hình ảnh dán 1 bảng kết quả và nhiều những hình ảnh. Nhiệm lên bảng tranh vụ của mỗi đội chơi chúng mình cùng lựa chọn những hình ảnh nói về lợi ích của nước để gắn lên bảng kết quả của đội mình. * Tìm hiểu về nước - Các bé ơi! Ngày hội “Bé yêu khoa học” ngày - Trẻ lắng nghe hôm nay Ban tổ chức đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng, dụng cụ, nguyên liệu để các đội chơi làm những thí nghiệm để tìm ra đặc điểm và tính chất của nước nữa đấy. - Cô trò chuyện với trẻ để giới thiệu về đồ dùng, nguyên liệu có trên bàn. VD: Đây là chai gì? các đội chơi sẽ nhìn, ngửi, và nếm thử xem nước có màu sắc, mùi vị như thế nào nhé. Các đội sẽ sử dụng biểu tượng Yes để thể hiện là có, biểu tượng No thể hiện là không để dán lên bảng kết quả. Ví dụ như các bạn tìm hiểu màu sắc của nước chẳng hạn, nếu nước có màu các con sẽ dán biểu tượng Yes, nếu nước không màu các con hãy dán biểu tượng No, - Trẻ lên lấy đồ dùng về tương tự với tính chất mùi và vị. nhóm - Ở đây Ban tổ chức còn chuẩn bị đường, lạc, quả chanh, cam, các loại màu sắc Nhiệm vụ của các đội chơi là chúng mình sẽ làm các thí nghiệm với nước và những nguyên liệu này để tìm hiểu độ hòa tan hay không hòa tan, sự đổi màu, đổi mùi và đổi vị của nước. Nhưng các bạn lưu ý khi chúng mình làm thí nghiệm với các loại mầu, thì do mầu không ăn được nên các bạn không được chấm màu lên miệng hay uống thử mà các bạn chỉ quan sát bằng mắt xem kết quả như nào thôi các bạn nhớ chưa? -Sau khi thực hiện xong từng thí nghiệm các đội hãy mang kết quả thí nghiệm của mình đạt lên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh là kết quả của các thí nghiệm này dán lên bảng kết quả của mỗi đội. - 3 đội đã sẵn sàng tìm hiểu và khám về nước chưa nào? - Xin mời các đội chơi lên lấy đồ dùng và các nguyên liệu về nhóm để khám phá về nước nào.
- * Nước không màu, không mùi, không vị - Các bạn hãy rót nước ra cốc rồi nhìn, ngửi, - Trẻ quan sát, nếm, ngửi uống thử và nêu cảm nhận của các bạn về nước nước và rút ra đặc điểm của nhé! nước + Các con có nhận xét gì về cốc này? Màu sắc như thế nào? + Có bạn nào ngửi thử chưa? Có mùi gì không? + Khi uống nước có vị gì không? - Trẻ thực hiện dán kết quả - Sau khi trẻ thực hiện xong cô gợi ý, nhắc nhở lên bảng trẻ mang kết quả thí nghiệm lên đặt trên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh kết quả thí nghiệm dán lên bảng kết quả của đội mình. * Sự hòa tan của nước - Các bạn hãy kết hợp nước với các nguyên liệu đường, hạt lạc và sẽ dự đoán điều gì sẽ xảy ra nhé. - Trẻ thực hiện thí nghiệm - Trong quá trình trẻ thực hiện cô đặt ra những câu hỏi gợi mở + Con cho đường vào nước khấy đều lên sẽ xảy ra điều gì? Những hạt đường đi đâu mất rồi? + Khi cho hạt lạc vào nước thì như thế nào? Vì sao? - Sau khi trẻ thực hiện xong các thí nghiệm cô gợi ý, nhắc nhở trẻ mang kết quả thí nghiệm lên đặt trên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh kết quả thí nghiệm dán lên bảng kết quả của đội - Dán kết quả lên bảng mình. * Sự đổi mùi, đổi vị của nước - Trên bàn mối đội vẫn còn các nguyên liệu khác như cam, chanh. Xin mời các bạn tiếp tục làm các thí nghiệm với nước và các nguyên liệu này. - Trong khi trẻ thực hiện thí nghiệm cô quan sát và đưa ra các câu hỏi gợi mở - Trẻ lắng nghe + Khi pha nước với chanh các con thử nếm xem nước có vị gì? Con thử ngửi xem nước có mùi gì hay không? + Khi pha nước với cam các con thử nếm xem - Trẻ thực hiện thí nghiệm nước có vị gì? Con thử ngửi xem nước có mùi gì hay không? - Sau khi trẻ thực hiện xong các thí nghiệm cô gợi ý, nhắc nhở trẻ mang kết quả thí nghiệm lên đặt trên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh kết quả thí nghiệm dán lên bảng kết quả của đội - Dán kết quả lên bảng mình. Ví dụ như khi các con pha nước với nước chanh, cam thì cho ra nước có vị gì, mùi gì? Nếu
- là vị ngọt dán biểu tượng mặt cười, vị chua biểu tượng mặt mếu. * Sự đổi màu - Mời các bạn tiếp tục thực hiện các thí nghiệm nước với màu vẽ nào. - Trong quá trình trẻ thực hiện giáo viên đưa ra - Trẻ lắng nghe các câu hỏi gợi mở: + Khi pha nước với màu đỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao lại như vậy? + Khi pha nước với các màu sắc khác thì thế - Trẻ quan sát nào? - Sau khi trẻ thực hiện xong các thí nghiệm cô gợi ý, nhắc nhở trẻ mang kết quả thí nghiệm lên đặt trên bàn để kết quả và lựa chọn hình ảnh kết quả thí nghiệm dán lên bảng kết quả của đội - Dán kết quả lên bảng mình. - Trong khi trẻ làm thí nghiệm cô có thể đi đến từng nhóm. Cô có thể giúp hướng dẫn và hỏi để trẻ tổng hợp kết quả thí nghiệm ngay tại nhóm. HĐ3. Giải thích (7-10 phút) - Các bạn ơi, mỗi đội chơi chúng mình vừa khám phá xong về lợi ích của nước và làm các thí nghiệm với nước cùng các nguyên liệu khác nhau rồi. + Nước có ích lợi gì? + Điều gì sẽ xảy ra khi không có nước? - Các bạn cùng thảo luận và mỗi đội sẽ cử ra 1 - Trẻ trả lời bạn lên thuyết trình về bảng kết quả của đội mình nhé. - Cô mời lần lượt các đội lên thuyết trình - Đại diện nhóm lên trình + Đội 1 bày kết quả của nhóm mình + Đội 2 + Đội 3 - Vừa rồi chúng mình đã được nghe 3 đội chơi lên trình bày về bảng kết quả tìm hiểu về lợi ích của nước và các đặc điểm, tính chất của nước rồi. Ban tổ chức thấy cả 3 đội chơi đội nào cũng rất xuất sắc và hoàn thành tốt các thí nghiệm của mình. Xin chúc mừng cả 3 đội chơi. - Trẻ lắng nghe => Giáo viên chốt lại trên sản phẩm là kết quả củacác thí nghiệm mà trẻ vừa thực hiện - Các con ạ: Nước có đặc điểm là không màu, không mùi và không vị.( Cô giơ cốc nước trắng lên) - Nước có thể hòa tan một số chất như: muối,
- đường, Một số chất lại không bị hòa tan trong nước như dầu ăn, hạt lạc... . - Trẻ lắng nghe - Nước khi kết hợp với mùi, vị nào sẽ cho ra hỗn hợp nước có mùi, vị đó. Nước với nước chanh sẽ cho ra nước có vị chua và mùi của quả chanh, nước kết hợp với nước cam sẽ cho ra nước có vị ngọt mà có mùi của quả cam. - Trẻ trả lời - Nước trong tự nhiện không có màu nhưng khi kết hợp với các màu sắc khác nhau sẽ cho ra hỗn hợp nước có màu đó. Nước pha với màu đỏ, xanh cho hỗn hợp nước màu đỏ, xanh HĐ4. Áp dụng (10-15 phút) - Trẻ lắng nghe - Vừa rồi chúng mình được tìm hiểu gì? Và được làm những thí nghiệm gì? - Ngoài những lợi ích nêu trên của nước và các thí nghiệm mà các đội chơi đã làm thì còn có rất nhiều các hoạt động thú vị với nước nữa: Tưới cây, tưới hoa, thả thuyền giấy, đong nước vào những cái chai, vật chìm-vật nổi trong nước Các đội chơi chúng ta sẽ tiếp tục trải nghiệm các hoạt động này nhé. * Pha chế nước chanh đường, muối. Trẻ thực hiện - Buổi sáng nay chúng mình đã thực hiện pha nước với chanh đúng không nào. Giờ các đội hãy pha thêm đường, muối vào cốc nước xem điều gì xảy ra nhé + Con hãy nếm xem cốc nước chanh pha thêm - Trẻ trả lời đường, muối giờ như thế nào? - Các bạn thêm 1 thìa đường, muối nữa và nếm - Trẻ thực hiện thử xem cốc nước chanh giờ như thế nào? - Trong quá trình trẻ thực hiện, cô quan sát, hỏi trẻ cách thực hiện các hoạt động với nước, quan sát giúp đỡ, động viên, khuyến khích trẻ. HĐ5. Đánh giá (2-3 phút) - Hôm nay các đội chơi đã được tìm hiểu, khám - Trẻ trả lời phá về điều gì? - Các bạn đã được làm những thí nghiệm gì về nước? Khi về nhà các bé hãy chia sẽ những điều thú vị - Trẻ chú ý nghe mà chúng mình tìm hiểu được về nước cho những người thân của mình nhé. Các bạn cũng có thể làm những thí nghiệm như pha nước chanh, nước cam để người thân mình thưởng thức nhé. - Trẻ nhận quà - Các đội chơi hôm nay đều rất xuất sắc rồi. Ban
- tổ chức có món quà giành cho cả 3 đội chơi. Xin mời đại diện 3 đội chơi lên nhận quà nào. - Ngày hội “Bé yêu khoa học” đến đây là kết thúc rồi. Xin chào và hẹn gặp lại. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây công viên nước - TN: Chơi với cát, sỏi . - NT: Vẽ, tô màu hiện tượng tự nhiên - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát hiện tượng thời tiết TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT:Trẻ được đi ra sân quan sát về hiện tượng thời tiết trong ngày và nói lại được về thời tiết ngày hôm đó. - KN:Trẻ quan sát, nhận xét và phát triển tư duy cho trẻ. Trẻ chơi tốt trò chơi. - TĐ:Trẻ biết cách bảo vệ, giữ gìn vệ sinh thân thể. II. Chuẩn bị: - Sân chơi rông rãi, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi ra sân, vừa đi vừa đọc cùng cô - Trẻ vừa đi vừa đọc cùng cô. bài đồng dao “Ông giẳng ông giăng” và hướng trẻ vào hoạt động. Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát hiện tượng thời tiết. - Chúng mình thấy thời tiết hôm nay như thế nào? - Trời nắng ạ - Vì sao lại biết là trời nắng? - Vì có ông mặt trời - Khi có nắng thì con người cảm thấy như thế nào? - Cảm thấy thoải mái,... - Cảnh vật ra sao? - Cảnh vật bừng sáng - Ngoài nắng ra chúng ta còn thấy gì nữa? - Có gió đang thổi - Khi gió thổi ta cảm thấy như thế nào? - Thấy mát ạ - Cho trẻ đọc cùng cô bài thơ “Gió’ của Xuân - Trẻ đọc thơ cùng cô Quỳnh. - Chúng ta làm như thế nào để bầu trời mãi - Bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi xanh tươi? trường. - Cô củng cố giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe * TC: Lộn cầu vồng - Cô nêu luật chơi- cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi TC *Chơi tự do
- - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét chung, chuyển hoạt động. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Cóc Kiện trời TC: Bắt bóng và nói( EL 22) I. Mục đích yêu cầu - KT : Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, biết nội dung truyện, biết sự cần thiết của nước đối với cuộc sống con người, cây cối - KN : Nhớ tên truyện, các nhân vật trong câu chuyện, trả lời đúng các câu hỏi trong câu truyện. - GD: Giáo dục trẻ lợi ích của nước, bảo vệ nguồn nước. Biết tiết kiện nước và bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị: Tranh, hình ảnh minh hoạ câu chuyện. Bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1.Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát “Cho tô đi làm mưa - Trò chuyện cùng cô về mùa xuân, với ” ngày tết nguyên đán và bánh chưng, - Các bạn vừa hát bài hát gì? Bạn nhỏ bánh dày muốn đi đâu? - Mưa có ích lợi gì đối với con người, cây cối.. - Nếu không có nước điều gì sẽ xảy ra HĐ 2. Phát triển bài - Trẻ nghe cô kể chuyện *Kể chuyện cho trẻ nghe: Cóc kiện trời - Các con ạ, có một câu chuyện rất hay viết về con cóc đi kiện trời mưa để có nước cho con người, động vật và cây cối, để biết con cóc kiện ông - CN, TT trả lời các câu hỏi trời ntn mời các con cùng nhau lắng nghe cô kể câu chuyện “Cóc kiện trời ” nhé Cô kể chuyện diễn cảm lần 1, Giới thiệu tên truyện Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ, - 4,5 CN trả lời, TT nhắc lại giảng nội dung Truyện kể về sự gan dạ, dũng cảm của cóc đi kiện trời để xin trời làm mưa cứu muôn vàn loài vật.. * TC: Bắt bóng và nói( EL 22) Trẻ chơi trò chơi
- -Cô giới thiệu TC, nói LC, cách chơi. + Trong truyện có những nhân vật nào? + Vì sao Cóc lại lên kiện trời? + Đội quân của trời gồm những ai? + Vì sao Cóc và các bạn lại thắng được quân lính của nhà Trời? + Trời đồng ý với Cóc những gì? + Qua câu chuyện khuyên răn chúng ta điều gì? + Qua câu chuyện giáo dục chúng ta phải dũng cảm, biết sắp xếp các công việc một cách hợp lí. Ngoài ra qua câu chuyện gửi đến chúng ta một thông điệp chúng ta phải biết bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường như thế nào? Nếu chúng ta không biết bảo vệ môi trường thì sẽ xảy ra thiên tai gì? HĐ 3. Kết thúc bài: - Cho trẻ đọc bài thơ: Cầu vồng * Nêu gương, phát bé ngoan, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nhận xét về bản thân, nhận xét các bạn trong lớp - Kĩ năng: Trẻ có kỹ năng nói rõ ràng mạch lạc, có ý thức trong học tập - Thái độ:Trẻ chăm ngoan, học giỏi. II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, phiếu bé ngoan III. Tiến hành Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn ngoan nhất trong tuần. Vì sao? Tổng hợp các bé ngoan trong tuần. - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Phát phiếu bé ngoan Cô phát phiếu bé ngoan cho các trẻ ngoan động viên khuyến khích các bạn cố gắng ở tuần sau. TCM Ký duyệt

