Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 21 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 32 trang Phúc An 11/10/2025 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 21 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_bai_day_mam_non_lop_nha_tre_tuan_21_chu_de_cac_mua_t.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 21 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. TUẦN 21 Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/2 đến 14/2/2025 CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: CÁC MÙA TRONG NĂM A. THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp 3: Thổi nơ bay. - Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. - Bật 1: Bật tại chỗ. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tập đúng, đều các động tác. - Kỹ năng: Trẻ biết phối hợp tay chân và các bộ phận nhịp nhàng. - Giáo dục: Trẻ hứng thú tập. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng rãi, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các bạn ơi! Muốn có sức khỏe tốt thì chúng ta phải làm gì? - Tập thể dục. - Nào chỳng mỡnh cùng ra sân nào. Hoạt động 2: Phát triển bài Khởi động - Trẻ đi vòng tròn kết hợp với - Cho trẻ đi các kiểu đi, chạy. cỏc kiểu đi, chạy: ĐT- MC - GC - ĐT - CN - CC - ĐT -> Chuyển đội hình 3 hàng ngang. Bài tập phát triển chung + Trẻ tập các động tác: - Trẻ tập. - Hô hấp 3: Thổi nơ bay. - Trẻ tập 2l x 8n - Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. - Trẻ tập 2l x 8 n - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Trẻ tập 2l x 8n - Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. - Trẻ tập 2l x 8n. - Bật 1: Bật tại chỗ. - Trẻ tập 2l x8n. - Cô động viên, khen ngợi trẻ . Trò chơi: Lộn cầu vồng - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 Hoạt động 3: Kết thúc vòng. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT
  2. 2 1. Trò chơi học tập: “Vật chìm, vật nổi” I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Vật chìm, vật nổi”, hiểu được luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Khả năng quan sát, chơi tốt trò chơi. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi có sẵn trong lớp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi học tập “ Vật nổi, vật - Trẻ lắng nghe chìm” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Giáo viên đưa từng đồ dùng, đồ chơi của lớp cho trẻ quan sát và nói vật đó là vật - Trẻ lắng nghe chìm hay vật nổi. Khi bắt đầu chơi, giáo viên đưa các đồ vật ra, trẻ nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ núi đúng được tất cả nhóm vỗ tay hoan hô. - Luật chơi: Trẻ nói nhanh và đúng đặc điểm chìm nổi của đồ dùng đồ chơi đó. - Khi trẻ đó thành thạo thì cô cầm đồ vật ra nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ quan sát và nói theo đồ vật mà cô đưa ra. Cô có thể nói ngược để trẻ nói đúng đặc điểm của đồ vật. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ tham gia trò chơi cùng cô - Bao quát, hướng dẫn trẻ. - Kết thúc: Nhận xét giờ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi. - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi cách chơi - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi và tham ra chơi đúng luật. - Giáo dục: Trẻ chơi hứng thú, đoàn kết . II. Chuẩn bị - Chỗ chơi rộng sạch, vẽ một vòng tròn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
  3. 3 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm, khi trẻ nghe một trong những hiệu lệnh sau: - Trẻ lắng nghe cô + Không có gió: Trẻ đứng im + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà.Trẻ nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cho trẻ chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về giờ chơi và động viên - Trẻ chỳ ý lắng nghe khuyến khích trẻ 3. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi, kết hợp nhịp nhàng giữa lời nói và hành động. - Giáo dục: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Một số hột hạt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: “Tập tầm vông.”. - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Ai đoán sai phải ra ngoài 1 lần chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cho1 trẻ cầm hột hạt dấu vào 1 tay, Các bạn ngồi thành hàng ngang kết hợp đọc lời ca, hết lời ca thì cùng đoán xem vật đó ở tay nào. Ai đoán sai phải ra ngoài một lần chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi: - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô cho trẻ chơi trò chơi.. - Cô bao quát và khen ngợi, động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô khen ngợi, động viên trẻ. - Trẻ vỗ tay C. HOẠT ĐỘNG GÓC
  4. 4 - Phân vai: Bán hàng – Gia đình - Xây dựng: Xây ao cá - Sách chuyện: Xem tranh, sách, ảnh về hiện tượng tự nhiên - Tạo hình: Vẽ, tô màu ông mặt trời - Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh ************************************ Thứ 2 ngày 10 tháng 02 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về thời tiết mùa xuân I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết thời tiết của mùa xuân: Ấm áp, dễ chịu - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc về thời tiết của mùa xuân. - Giáo dục: Trẻ hứng thú, chú ý trong giờ học II.Chuẩn bị - Hình ảnh mùa xuân III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc cho trẻ nghe bài hát “ Nắng sớm” - Trẻ hát - Trò chuyện dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh mùa xuân - Trẻ trả lời + Đây là hình ảnh mùa nào? - Trẻ trả lời + Cho trẻ phát âm: Mùa xuân - Trẻ phát âm + Cảnh vật mùa xuân như thế nào? - Tươi tốt + Khi mùa xuân đến thời tiết như thế nào? - Ấm áp + Mùa xuân có ngày lễ lớn nào trong năm - Ngày tết cổ truyền + Cô khái quát lại: Khi mùa xuân đến thời tiết ấm - Trẻ lắng nghe áp làm cho cây cối đam chồi nảy lộc, muôn hoa đua nở.... Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe 2.Thể dục sáng - Hô hấp 3: Thổi nơ bay. - Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. - Bật 1: Bật tại chỗ.
  5. 5 3. Tên hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Vẽ mây, mưa (M) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết phối hợp các nét vẽ đó học: nét thẳng, nét xiên, nét cong,...để tạo thành đám mây, hạt mưa. Biết tô màu tranh vẽ. - Kĩ năng: Củng cố kĩ năng vẽ các nét: nét thẳng, nét xiên, nét cong,.... Biết tô màu bức tranh cho đẹp. - Giáo dục: Trẻ yêu quý và biết giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị - Một số mẫu của cô - Bút màu, vở đủ cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát mẫu và đàm thoại - Cô cho trẻ quan sát mẫu vẽ mây, mưa . Trò - Trẻ quan sát chuyện với trẻ: + Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ nhận xét + Mùa hè đến thường có hiện tượng gì? - Trời mưa + Khi trời sắp mưa thì những đám mây có màu - Màu đen gì? + Muốn cho cỏ cây hoa lá tốt tươi chúng ta vẽ - Vẽ thêm mây, mưa thêm gì? + Sau khi vẽ xong cô sẽ làm gì? - Tô màu bức tranh - Vậy chúng mình có muốn vẽ thêm mây, mưa giống như của cô không? - Có ạ * Làm mẫu - Cô vừa làm vừa phân tích cho trẻ quan sát: + Vẽ mây: Cô cầm bút màu đen để vẽ. Đầu tiên cô vẽ đám mây là những nét cong nối liền với - Trẻ lắng nghe và quan sát nhau sao cho điểm đầu và điểm cuối gặp nhau ở một vị trí. + Vẽ mưa: Là những nét xiên ngắn, xiên dài xen kẽ nhau. + Sau khi vẽ xong cô tô màu cho bức tranh. Khi tô màu tô đẹp, không chờm ra ngoài. - Cô cho trẻ nêu lại cách vẽ và tô màu. - Trẻ nhắc lại * Trẻ thực hiện
  6. 6 - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, hướng dẫn, khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày sản phẩm. - Cho trẻ giới thiệu về bài vẽ của mình, trẻ tự - Trẻ nhận xét nhận xét lẫn nhau. Trẻ thích bài của bạn nào? Vì sao? Không thích bài của bạn nào? Vì sao? - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô cho trẻ cất sản phẩm vào góc tạo hình. - Trẻ cất sản phẩm. 4. Hoạt động góc - Phân vai: Bán hàng – Gia đình - Xây dựng: Xây ao cá - Sách chuyện: Xem tranh, sách, ảnh về hiện tượng tự nhiên - Tạo hình: Vẽ, tô màu ông mặt trời - Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm “Lốc xoáy mini” Trò chơi: Ai nhanh nhất Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết được vì sao khi cho các nguyên liệu như màu thực phẩm, nước rửa bát, kim tuyến vào chai nước và lắc đều lên lại tạo thành lốc xoáy. Trẻ biết cách chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ khéo léo khi làm thí nghiệm, kích thích tính tò mò và ham hiểu biết của trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm. II. Chuẩn bị - Khay, lọ thủy tinh, lọ nhựa nhỏ, cái muỗng, chai nhựa, kim tuyến, màu, nước rửa bát, nước. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát theo nhạc “Cho tôi đi làm mưa - Trẻ hát với” - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm “Lốc xoáy mini” - Trẻ lắng nghe
  7. 7 Các con cùng quan sát cho cô xem cô đã chuẩn bị cho chúng mình đồ dùng gì nào? - Khay của con có những gì? ( Cô hỏi 2 -3 trẻ) Cô cũng có khay đồ dùng giống như của các con đấy.( Cô giới thiệu đồ dùng của mình). + Bước 1: Cô sẽ rót nước vào lọ ( Tay trái cô giữ lọ tay phải cô cầm ca nước và rót) + Bước 2: Cô nhỏ vào lọ nước một ít màu + Bước 3: Cô lấy thìa xúc kim tuyến cho vào lọ + Bước 4: Cô nhỏ một ít nước rửa bát vào lọ - Trẻ quan sát và lắng nghe - Các con cùng quan sát xem hiện tượng gì đó xảy ra nhé. (Cô gọi 2 – 3 trẻ trả lời) - Các con có biết vì sao khi cô nhỏ nước rửa bát vào mà những hạt kim tuyến lại rơi xuống không? + Cô giải thích: Vì khi cô cho nước rửa bát vào thỡ nước rửa bát nặng hơn nước vì vậy nó sẽ bị chìm xuống dưới và kéo theo những hạt kim tuyến chìm xuống theo và tạo nên một cơn mưa kim tuyến đầy màu sắc như thế này đấy. + Bước 5: Cô đóng chặt nắp lại và lắc thật mạnh cái lọ - Trẻ lắng nghe - Và bây giờ các con cùng quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra nào?( hiện tượng xoáy nước xuất hiện) - Các con có biết vì sao khi cô xoay chiếc lọ lại tạo thành hình lốc xoáy như thế này không?( gọi 2 – 3 trẻ trả lời) - Trẻ trả lời + Cô giải thích: Vì khi ta xoay chiếc lọ thì phần chất lỏng bên ngoài xoay trước phần chất lỏng bên trong và khi chúng ta dừng lại thì phần chất lỏng bên ngoài dừng lại trong khi phần chất lỏng - Trẻ lắng nghe bên trong vẫn tiếp tục xoay do đó lốc xoáy xuất hiện như thế này. *Trẻ thực hiện - Bây giờ các con có thích làm thí nghiệm giống cô không nào? - Trẻ trả lời - Cô mời các con cùng làm thí nghiệm nào. - Cô chia trẻ thành 4 nhóm để làm thí nghiệm. - Trẻ làm xong cô hỏi trẻ kết quả trẻ làm được. - Trẻ thực hiện + Con đó làm thí nghiệm lốc xoáy như thế nào? ( Cô hỏi 2- 3 trẻ) - Trẻ trả lời
  8. 8 + Bước 1 con làm gì? + Bước 2 con cho nguyên liệu gì? + Rồi còn gì nữa nào? + Khi con lắc lọ nước thì hiện tượng gì đó xảy ra? * Trò chơi: “Ai nhanh nhất” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm, khi trẻ nghe một trong những hiệu lệnh sau: + Không có gió: Trẻ đứng im - Trẻ lắng nghe + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà.Trẻ nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Trẻ chơi 2 lần - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi trò chơi. * Chơi tự do. - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ hát bài “ Trời nắng, trời mưa” và làm - Trẻ hát và làm những chú những chú thỏ đi chơi thỏ. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên trò chơi: Ai nhanh hơn ( EM2) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chọn đúng mùa trong năm và biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô (EM 2) - Kỹ năng: Trẻ nhanh nhẹn, chơi tốt trò chơi - Giáo dục: Trẻ đoàn kết trong khi chơi. II.Chuẩn bị - Tranh, vòng thể dục III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ hát bài: “ Nắng bốn mùa” - Trẻ đọc thơ - Cô trò chuyện và dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài Trò chơi: Ai nhanh hơn Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi Cô chia trẻ làm 4 đội, các bạn trong đội sẽ phải lần - Trẻ lắng nghe lượt bật qua các vòng thể dục tìm hình ảnh tương
  9. 9 ứng với mùa của đội mình và gắn lên bảng. Ví dụ: đội mùa hè: tìm và gắn hình ảnh tắm biển, hoa phượng Sau đó trở về cuối hàng đứng. Thời gian chơi là 1 bản nhạc. Đội nào xong trước và dán được nhiều hình ảnh phù hợp nhất sẽ là đội chiến thắng. - Quá trình chơi cô quan sát, động viên, cổ vũ trẻ - Nhận xét kết quả của 4 đội - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Nhằm tạo thoải mái cho trẻ sau giờ học. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu. - Giáo dục: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Lộn cầu vồng”. Hoạt động 2: Phát triển bài - Nêu luật chơi, cách chơi: Từng cặp trẻ đứng đối mặt nhau, cầm tay nhau rồi vừa đọc bài đồng dao vừa vung tay sang hai bên theo nhịp: “Lộn cầu vồng...Ra lộn cầu vồng”. Khi đọc đến - Trẻ lắng nghe. tiếng cuối cùng, cả 2 trẻ cùng chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, cầm tay nhau hạ xuống dưới, tiếp tục đọc, vừa đọc vừa vung tay như lần trước, đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay để trở về tư thế ban đầu. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô bao quát và khen ngợi, động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô khen ngợi, động viên trẻ. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân
  10. 10 - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Giáo dục: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe cỏc bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *Nêu gương bé ngoan - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. *Trả trẻ. Cô trả trẻ. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ...........................*****........................... Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về thời tiết mùa hè I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết mùa hè nóng bức, trời nắng, hay có mưa rào. - Kĩ năng: Trẻ nói tên và đặc điểm của thời tiết khi có mưa, nói rõ ràng mạch lạc. - Giáo dục: Trẻ tránh mưa nắng, che ô mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa mùa hè III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc cho trẻ nghe bài hát “ Mùa hè đến” - Trẻ hát
  11. 11 - Trò chuyện dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát hình ảnh trời mưa. - Mùa hè + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ phát âm + Cho trẻ phát âm: Mùa hè - Nóng, nắng... + Mùa hè đến các con thấy như thế nào? - Ông mặt trời chói chang + Ông mặt trời ra sao - Trẻ lắng nghe + Mùa hè hay có mưa rào bất chợt + Thời tiết mùa hè như thế nào? - Trẻ lắng nghe. + Mùa hè chúng mình thường mặc trang phục - Trẻ lắng nghe như thế nào. + Cô khái quát: Mùa hè thời tiết nóng bức, nắng chói chang, hay có mưa rào... - Trẻ lắng nghe + Cô giáo dục trẻ mặc áo mưa, che ô khi đi dưới trời mưa Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. Thể dục sáng - Hô hấp 3: Thổi nơ bay. - Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. - Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Mùa hạ tuyệt vời” I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài thơ, tác giả bài thơ “Mùa hạ tuyệt vời” và trả lời được câu hỏi đàm thoại, hiểu nội dung bài thơ. - Kĩ năng: Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ ý, đủ câu. Phát triển tư duy, ngôn ngữ, trí nhớ có chủ định. Trẻ đọc thơ rõ ràng, diễn cảm. - Giáo dục: Trẻ hứng thú với giờ học, tích cực tham gia hoạt động. Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh và sức khỏe. II. Chuẩn bị - Máy tính, bài giảng điện tử - Hình ảnh minh họa nội dung bài thơ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố:
  12. 12 Mùa gì nóng bức Trời nắng chang chang Đi học đi làm Phải đội mũ nón? - Mùa hè Đố bé mùa gì? - Tiếng ve - Khi mùa hè đến các con thấy có tiếng gì kêu râm ran? - Hoa phượng - Hoa gì nở đỏ thắm? - Hướng trẻ vào bài thơ “Mùa hạ tuyệt vời” của - Trẻ lắng nghe tác giả Phạm Hưng Long Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô đọc lần 1: đọc chậm rãi, vừa phải kết hợp cử chỉ, điệu bộ. - Trẻ lắng nghe. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Do ai - Mùa hạ tuyệt vời sáng tác? - Cô đọc lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa. * Đàm thoại giúp trẻ hiểu nội dung bài thơ. - Bài thơ “ mùa hạ tuyệt vời” nói đến mùa gì? - Mùa hè - Cô đọc 4 câu thơ đầu: “ Bằng lăng khúc - Hoa bằng lăng hé nở nhạc vui” - Các con thấy trong đoạn thơ nhắc đến những - Trẻ trả lời. loại hoa nào? - Hoa bằng lăng đang thế nào? Hoa bằng lăng - Trẻ trả lời. màu gì? - Hoa phượng thì sao? Hoa phượng màu gì? Cô giải thích từ khó: “Hé mở” là những nụ hoa đang chớm nở; “Mắt cười” : Biện pháp nhân hóa, - Trẻ lắng nghe hoa phượng đỏ tươi khoe sắc giống như mắt cười. - Hoa phượng, hoa bằng lăng là những loại hoa rất đẹp thường nở vào mùa hè và là biểu tượng của mùa hè đấy các con ạ! - Mùa hè đến tiếng gì mà giống như khúc nhạc - Tiếng ve. vui? - Cô đọc 4 câu thơ tiếp: “Trời cao ..nối đất với trời” - Bầu trời mùa hè được nhà thơ miêu tả như thế - Cao và xanh. nào? - Ánh nắng mùa hè thì sao ? - Dọi khắp nơi. - Tác giả so sánh nắng giống gì? - Sợi chỉ nhỏ. - Cô đọc 2 câu thơ cuối: “ Ôi mùa hạ tuyệt vời Cho em bao mơ ước”
  13. 13 Một mùa hè nữa sắp đến, vậy các con có ước mơ - Trả lời và dự định gì không nào? Giáo dục: Mùa hè thật đẹp, có hoa bằng tím, hoa phượng đỏ khoe sắc, tiếng ve kêu như khúc nhạc - Trẻ lắng nghe vui. Mùa hè cũng là mùa nơ ước của bao bạn nhỏ. - Cô cho cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần - Trẻ đọc - Cho trẻ đọc theo tổ, nhóm, cá nhân - Chú ý sửa sai cho trẻ - Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm. * Trò chơi “Dán tranh” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, gợi ý, động viên, khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ hát “Trời nắng, trời mưa” - Trẻ hát. 4. Hoạt động góc - Phân vai: Bán hàng – Gia đình - Xây dựng: Xây ao cá - Sách chuyện: Xem tranh, sách, ảnh về hiện tượng tự nhiên - Tạo hình: Vẽ, tô màu ông mặt trời - Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp ông mặt trời, ngôi sao bằng các nguyên vật liệu khác nhau Trò chơi: Trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ xếp ông măt trời, ngôi sao bằng các nguyên vật liệu khác nhau . - Kĩ năng: Có khả năng quan sát ghi nhớ, khéo léo khi xếp các hình - Giáo dục: Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Chuẩn bị - Sỏi, ông hút, que kem màu, nắp chai, pompo III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Hôm nay trời đẹp quá cô cùng các con ra sân chơi nào. Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Xếp ông mặt trời, ngôi sao bằng các
  14. 14 nguyên vật liệu khác nhau - Cô giới thiệu các món quà đặc biệt dành cho - Trẻ chú ý các bạn nhỏ - Cô cho trẻ quan sát các nguyên vật liệu cô đã - Trẻ trả lời chuẩn bị sẵn. với những nguyên liệu này cô hỏi trẻ muốn làm gì? Chơi gì - Trẻ trả lời Hỏi trẻ xếp ông măt trời, ngôi sao trẻ sẽ chọn - Trẻ lựa chọn nguyên liệu nguyên liệu gì để xếp và xếp như thế nào? - Cô cho trẻ tự lựa chọn nguyên liệu mà trẻ thích, mang về chỗ và xếp ông măt trời, ngôi - Trẻ thực hiện sao theo ý thích của mình - Trẻ thực hiện xếp ông măt trời, ngôi sao bằng các nguyên liệu khác nhau - Cô gợi ý, động viên, tuyên dương trẻ - Giáo dục: Trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi: Trời mưa - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. - Cô cho trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân trường - Cô bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài. Nhận xét bài học và cho trẻ vào lớp. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trẻ học kidsmart - Trẻ học kids Mart trong phòng kidsmart - Cô hướng dẫn trẻ thao tác trên máy tính chơi các trò chơi kidsmart 2. Trò chơi: Vỗ tay theo tên bé(EL35) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nói tên cô giáo và một số bạn trong lớp (EL35) - Kỹ năng: Trẻ phản xạ nhanh nhẹn, chính xác. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Giáo dục: Trẻ đoàn kết khi chơi II. Chuẩn bị III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ hát bài: “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát - Trò chơi và dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài
  15. 15 Trò chơi : Vỗ tay theo tên bé - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Khi cô nói tên 1 bạn trong lớp, cả lớp sẽ chỉ tay - Trẻ lắng nghe vào bạn và bạn đó sẽ đứng lên, đếm nhẩm và vỗ tay theo số tiếng trong từ chỉ tên của mình. VD: cô nói “bạn A Lềnh” trẻ chỉ tay vào bạn và bạn A Lềnh sẽ vỗ tay 2 tiếng lần 1. Lần 2, trẻ đó vỗ tay và các bạn vỗ tay theo. Nếu trẻ chưa làm được cô hướng dẫn trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Qúa trình chơi cô quan sát, động viên, cổ vũ trẻ - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ ..........................*****......................... Thứ 4 ngày 12 tháng 2 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về thời tiết mùa thu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và biết một số đặc điểm nổi bật của thời tiết mùa thu. - Kĩ năng: Trẻ ghi nhớ, ngôn ngữ mạch lạc - Giáo dục: Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên: Không vứt rác bừa bãi... II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa mùa thu. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố mùa thu cho trẻ giải đố: - Trẻ lắng nghe Mùa gi đón ánh trăng rằm Rước đèn phá cỗ chị hằng cùng vui - Trẻ giải đố - Trò chuyện dẫn dắt vào chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh thời tiết mùa thu - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh mùa gì? - Trẻ trả lời + Cho trẻ phát âm: Mùa thu - Trẻ phát âm + Mùa thu có đặc điểm gì? - Thời tiết mát mẻ, lá rụng + Thời tiết mùa thu như thế nào? - Trẻ nhận xét - Tết trung thu
  16. 16 + Mùa thu có ngày tết gì dành cho thiếu nhi ( tết trung thu) + Cô khái quát lại những đặc điểm nổi bật của mùa thu. - Trẻ lắng nghe. + Cô giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ môi trường. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. Thể dục sáng - Hô hấp 3: Thổi nơ bay. - Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. - Bật 1: Bật tại chỗ. ---------------------------------------------- 3. Hoạt động: LQVT Tên đề tài: Nhận biết thứ tự các buổi trong ngày: Sáng, trưa , chiều, tối I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết các khoảng thời gian trong ngày ( buổi sáng, trưa, chiều, tối ) thông qua hình ảnh thiên nhiên và các hoạt động của con người. Biết thứ tự thời gian trong ngày ( sáng, trưa, chiều, tối ) thông qua bảng màu ( trắng, xanh, vàng, tím ). Biết trình tự sinh hoạt một ngày ở trường mầm non và ở nhà. - KN: Phân biệt được các buổi trong ngày, sử dụng đúng các từ chỉ thời gian trong ngày ( buổi sáng, trưa, chiều, tối ). Sắp xếp được thứ tự các buổi thời gian trong ngày - TĐ: Trẻ biết thực hiện đúng các công việc của từng buổi theo một ngày. Biết quý trọng thời gian II. Chuẩn bị - Tranh có hình ảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người tương ứng với các buổi trong ngày, rổ nhựa, 4 lô tô tương ứng với các buổi trong ngày sáng, trưa - chiều, tối ( có kí hiệu 1, 2, 3, 4 ). III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ hát cùng cô HĐ2: Phát triển bài - Khi ông mặt trời thức dậy, chú gà trống cất tiếng gáy gọi các bạn tỉnh giấc đó là buổi gì? - Buổi sáng - Buổi sáng các con thường dậy lúc mấy giờ? lúc đó các con làm gì? Mấy giờ các con được bố mẹ đưa đến trường? - Trẻ trả lời
  17. 17 - Có những hoạt động nào ở trường diễn ra vào buổi sáng? Thế ở nhà thì bố mẹ sẽ làm gì? Buổi sáng mặt trời như thế nào? Buổi sáng kết thúc vào lúc mấy giờ? - Buổi trưa - Khi ông mặt trời lên cao là buổi nào? - Vậy các bạn quan sát xem buổi trưa ông mặt trời - Trẻ trả lời lên cao thì bầu trời ra sao? Buổi trưa ở trường mầm non thì có những hoạt động gì? Buổi trưa được tính lúc mấy giờ? - Sau khi các con được ngủ trưa và dậy thì sẽ - Buổi chiều bước sang buổi nào trong ngày? - Buổi chiều các cô thường tổ chức các hoạt động - Trẻ trả lời gì cho chúng mình? Các con thấy quang cảnh thiên nhiên lúc về chiều - Trẻ trả lời thế nào? - Khi mặt trời lặn còn được gọi là lúc gì? - Các hoạt động và công việc của các con cũng như của gia đình vào buổi tối như thế nào? - Trẻ trả lời - Buổi tối thường có chương trình gì giành cho trẻ em? - Trẻ trả lời - Sau chương trình “ Chúc bé ngủ ngon ” các con và mọi người làm gì? - Buổi tối bầu trời có gì? Muốn nhìn thấy rõ mọi vật mọi người phải làm gì? - Sau khi mọi người đi ngủ thì gọi là đêm. Ngày gồm 1 gđ trời sáng ( ban ngày ) và 1 gđ trời tối (ban đêm ). Và đó chính là một quá trình nối tiếp của các buổi ( buổi sáng, trưa, chiều, tối ). * TC: Sắp xếp thứ tự các buổi trong ngày - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi ( cô quan sát, khuyến 3 đội tham gia chơi khích, động viên trẻ chơi ). NX - TD - Một ngày có bao nhiêu buổi? Đó là những buổi - Có 4 buổi ạ. Buổi sáng, nào? trưa, chiều, tối. Được gọi là - Sự lặp lại một quá trình sáng, trưa - chiều, tối cả ngày được gọi là gì? * GD: Trẻ biết thực hiện đúng các công việc của từng buổi theo một ngày. Biết quý trọng thời gian HĐ3: Kết thúc bài trẻ hát “ Chào một ngày mới ” - Trẻ hát và đi ra ngoài 4. Hoạt động góc - Phân vai: Bán hàng – Gia đình
  18. 18 - Xây dựng: Xây ao cá - Sách chuyện: Xem tranh, sách, ảnh về hiện tượng tự nhiên - Tạo hình: Vẽ, tô màu ông mặt trời - Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm “Mực tàng hình” Trũ chơi: Ai nhanh nhất Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết được vì sao khi hơ giấy có nước chanh lên ngọn lửa sẽ có chữ xuất hiện. Trẻ biết cách chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ khéo léo khi làm thí nghiệm, kích thích tính tò mò và ham hiểu biết của trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm. II. Chuẩn bị - Nước chanh, tăm bông ngoáy tai, giấy A4, nến. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài” - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm “Mực tàng hình” Các con cùng quan sát cho cô xem cô đó chuẩn - Trẻ lắng nghe bị cho chúng mình đồ dùng gì nào? - Cô giới thiệu lại. - Trẻ kể - Đầu tiên cô vắt chanh vào bát, cho thêm vài giọt nước, dùng thìa khuấy đều. - Sau đó, cô dùng bông ngoáy tai nhúng vào hỗn hợp nước chanh và dùng nó để viết chữ lên tờ giấy trắng. - Đợi đến khi nước chanh khô, lúc này mẩu tin nhắn sẽ hoàn toàn vô hình. - Tiếp theo, cô hơ nó trên ngọn lửa nến hoặc ánh đèn điện, sức nhiệt nóng sẽ làm cho dòng chữ đã - Trẻ quan sát và lắng nghe viết hiện lên. Hơ tờ giấy lên ánh sáng mặt trời, đèn hoặc một nguồn cung cấp nhiệt khác chữ sẽ nổi lên Giải thích: Chữ viết chuyển sang màu nâu là do - Trẻ lắng nghe chỗ giấy bị acid phản ứng gia nhiệt trước toàn bộ phần giấy còn lại.
  19. 19 * Trẻ thực hiện - Bây giờ các con có thích làm thí nghiệm giống cô không nào? - Cô mời các con cùng làm thí nghiệm nào. - Trẻ thực hiện - Cô chia trẻ thành 4 nhóm để làm thí nghiệm. - Trẻ làm xong cô hỏi trẻ kết quả trẻ làm được. - Trẻ trả lời + Con đó làm thí nghiệm mực tàng hình như thế nào? ( Cô hỏi 2- 3 trẻ) * Trò chơi: “Ai nhanh nhất” - Cụ giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô vẽ một òng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm, khi trẻ nghe một trong những hiệu lệnh sau: + Không có gió: Trẻ đứng im + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà.Trẻ nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy - Trẻ lắng nghe lũ cũ 1 vũng quanh lớp. - Trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trũ chơi. - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ * Chơi tự do. - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ hát và làm những chú - Cho trẻ hát bài “ Trời nắng, trời mưa” và làm thỏ. những chú thỏ đi chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhẩy vào ô số I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi (EM37) - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn khéo léo - Giáo dục: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị - Vạch xuất phát III.Tiến hành Hoat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô “Nhẩy ô chữ” Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Cô nói đến số nào trẻ trẻ nhẩy 1 lần
  20. 20 vào ô số đấy, không nhẩy 2, 3 lần, ai nhẩy 2, 3 lần coi như thua. - Cách chơi: Cô chuẩn bị các ô số 1,2,3,4,5.. trên - Trẻ lắng nghe mặt sàn. Cô chia trẻ làm 3 đội yêu cầu trẻ khi có hiệu lệnh trẻ thực hiện từ vạch xuất phát, cô nói...VD số 1 trẻ quan sát nhanh số 1 và nhẩy vào ô đó Nếu ai nhẩy 2, 3 lần mới đến chữ cái cô yêu cầu thì người đó thua cuộc và phải đọc lại số 1, 5 lần và trò chơi tiếp tục. - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ chơi trò chơi 5 lần - Sau mỗi lần trẻ chơi cô nhận xét trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ chơi 2. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi,luật chơi ,cách chơi của trò chơi, trẻ đọc thuộc lời ca rồng rắn lên mây. - Kĩ năng: Trẻ đọc lời ca nhịp nhàng đúng nhịp điệu, tham ra chơi đúng luật. - Giáo dục: Trẻ chơi hứng thú ,đoàn kết . II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, an toàn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Rồng rắn lên mây - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi: Cho một trẻ làm thầy thuốc, các trẻ cũn lại làm đội rồng rắn nối đuôi nhau vừa đi vưa đọc bài đồng dao rồng rắn lên mây có nhà hay không? Hỏi thầy thuốc 3 lần. Thầy thuốc đứng lên tìm cách bắt đuôi con thỡ mới cho thuốc. Trẻ đứng đầu con rắn phải cố sức dang tay che chắn không cho thầy bắt được. Khi thầy bắt được đuôi trẻ cuối cùng thì đội rắn thua cuộc trẻ bị bắt làm thầy thuốc ở ván sau. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe