Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_28_chu_de_nuoc_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 28 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN : HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ : NƯỚC Tuần 28: Từ ngày 14/4/2025 đến ngày 18/4/2025 Thể dục sáng Tập các động tác hô hấp: Hít vào, thở ra, tay 5, bụng 1, chân 1 Trò chơi: Trời nắng, trời mưa I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục: Tay 5, bụng 1, chân 1 kết hợp bài hát “Trời nắng, trời mưa” theo hướng dẫn. - MT5: Thực hiện được các vận động: Gập đan ngón tay vào nhau; Xoay tròn cổ tay, cuộn cổ tay - 4 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục: Tay 5, bụng 1, chân 1 kết hợp bài hát “Trời nắng, trời mưa” - MT5: Thực hiện được các vận động: Cuộn - xoay tròn cổ tay; Gập, mở các ngón tay. - Trẻ khuyết tật: MT1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục: Tay 5, bụng 1, chân 1 kết hợp bài hát “Trời nắng, trời mưa” theo khả năng - MT5: Thực hiện được các vận động: Cuộn - xoay tròn cổ tay; Gập, mở các ngón tay. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Trẻ thực hiện được đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - 4 tuổi: Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh cùng cô - Trẻ khuyết tật: Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tập, có thói quen tập thể dục sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng; Bông thể dục, - 1 cái xắc xô; Nhạc bài hát: Cá vàng bơi; Tôm cua cá thi tài - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, cô - Trẻ xếp hàng và thực - Trẻ thực hiện dùng xắc xô cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi theo hiện các kiểu đi nhạc + Nhạc “Nắng sớm” Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng
- gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. HĐ 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung + Nhạc: “Trời nắng, trời mưa” - Cho trẻ tập các động tác theo hiệu lệnh - Trẻ tập theo nhạc trên nền nhạc + Hô hấp: Hít vào thở ra - Trẻ tập 3 lần Trẻ tập 3L - Tay 5: Hai tay đánh chéo nhay về - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp Trẻ tập 3Lx 4N. phía trước, ra sau - Bụng 1 : Đứng cúi về trước - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp Trẻ tập 3L x 4N - Chân 1: Chân 1:Bước lên phía trước, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp Trẻ tập 3L x 4N bước sang ngang - Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi và chơi trò chơi - Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát trẻ khi chơi HĐ 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, thả lỏng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 - Trẻ thực hiện 1- 2 vòng quanh sân trường vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI - Góc xây dựng: Xây công viên nước - Góc phân vai: Gia đình; bán hàng - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu làm tranh ông mặt trời, đám mây từ lá cây - Góc sách chuyện: Xem tranh ảnh, sách truyện, làm anbum về nguồn nước - Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - Góc toán-KH-TN: Chơi với cát, sỏi, nước; Làm thí nghiệm về sự hòa tan; sự bay hơi của nước; đong đo nước vào chai; chăm sóc cây. I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết chơi ở các góc chơi, chơi với các bạn trong lớp. + MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ - MT7: Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. - 4 tuổi: Trẻ biết chơi cùng các bạn ở góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình, biết chơi liên kết giữa các góc theo gợi ý, hướng dẫn của cô giáo. + MT1: Biết trao đổi, thỏathuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung - MT8: Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi cùng các bạn ở góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình, biết chơi liên kết giữa các góc theo gợi ý, hướng dẫn của cô giáo.
- + MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung - MT8: Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Rèn kĩ năng chơi ở các góc chơi, chơi được cùng các bạn, anh chị. - 4 tuổi:Rèn kĩ năng chơi đóng vai ở các góc chơi, kỹ năng giao tiếp, giao lưu các vai chơi.Rèn kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ. - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi cho trẻ vai chơi cho trẻ. Rèn kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ. 3. Giáo dục : - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành, biết giữ gìn đồ chơi, sau khi chơi biết cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học. II. Chuẩn bị : - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động. + Góc xây dựng: Gạch xây dựng, viên sỏi, nút ghép, Đài phun nước, hoa sen, hoa, ghế . cổng, thảm xếp, que củi nhỏ. Góc phân vai: Bộ đồ chơi nấu ăn, rau, củ, quả, bộ ấm cốc uống nước, Nước giải khát + Góc tạo hình: Tranh tô màu về một số hiện tượng tự nhiên, bút sáp màu, bút chì; Giấy A4, lá cây vụn, keo, kéo, lá cây kích thước to nhỏ khác nhau. + Góc sách chuyện: Tranh, ảnh về một số hiện tượng tự nhiên, anbum, kéo, keo khô, bông . - Nhạc bài hát: Trời nắng trời mưa; Mùa hè đến. Video.Túi ảo thuật có kéo, bút chì; Nhạc ảo thuật. Powerpoit hộp quà. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Chào mừng các bé đến với giờ hoạt - Trẻ lắng nghe và trả - Trẻ trò chuyện động vui chơi ngày hôm nay, giờ hoạt lời cùng cô động chơi ngày hôm nay có rất nhiều điều thú vị để cho chúng mình cùng khám phá đấy, chúng mình có thích không? - Để bắt đầu buổi chơi ngày hôm nay, chúng mình hãy cho cô giáo và các bạn cùng biết lớp chúng mình có những góc -Trẻ trả lời chơi nào? - Trẻ trả lời * Góc xây dựng + Ở góc xây dựng cô thấy có rất nhiều Trẻ trả lời đồ dùng đấy, đó là những đồ dùng gì? -Trẻ trả lời + Với những đồ dùng đó hôm nay Trẻ trò chuyện chúng ta sẽ xây gì? Muốn xây được - 3, 4 tuổi trả lời cùng cô công viên nước thì cần có ai? - 3, 4 tuổi trả lời
- + Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - 4 tuổi trả lời + Chú công nhân làm gì? - 4 tuổi trả lời + Các con xây công viên nước như thế - 3, 4 tuổi trả lời nào? + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng? - Trẻ lắng nghe trò Con muốn mời ai chơi cùng? Bạn nào chuyện cùng cô muốn chơi ở góc xây dựng sẽ cầm biểu tượng về góc cùng bạn nhé! => Cô chốt: Ở góc xây dựng hôm - Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe naychúng mình sẽ xây công viên nước, để xây được công viên nước cần có bác kĩ sư trưởng và các chú công nhân. Chúng mình cần có gạch xây dựng, Đài phun nước, sỏi, ghế đá, hoa sen. Cô chúc các con sẽ xây được công trình thật là đẹp nhé. * Góc phân vai (Cô cho trẻ xem video - Trẻ quan sát video - Trẻ trò chuyện bé An An đi mua hàng ở siêu thị) cùng cô - Cô thấy lớp mình học rất ngoan nên bây giờ cô sẽ tặng lớp chúng mình một hộp quà, cô mời một bạn lên khám phá cùng cô nào - Bạn An An đi mua gì? Vậy ở lớp - 3, 4 tuổi trả lời chúng ta nếu muốn mua hàng ở siêu thị thì sẽ đến góc nào? Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trò chuyện + Để chơi gia đình cần có những ai? - 3, 4 tuổi trả lời cùng cô + Bố làm công việc gì? Mẹ làm công - 3, 4 tuổi trả lời việc gì? + Các thành viên trong gia đình phải như thế nào với nhau? - 3, 4 tuổi trả lời + Ngoài chơi gia đình các con còn chơi - 3, 4 tuổi trả lời gì? + Muốn bán được hàng cần có ai? - 3, 4 tuổi trả lời + Người bán hàng phải làm gì? Thái độ như thế nào? Làm thế nào để bán được - 3, 4 tuổi trả lời nhiều hàng? + Sau khi mua hàng chúng mình phải làm gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai -Trẻ lắng nghe và nhận cùng bạn? Bạn nào muốn chơi ở góc vai phân vai lát nữa sẽ đến góc cùng bạn nhé. - Trẻ trò chuyện => Cô khái quát: Ở góc phân vai sẽ - Trẻ lắng nghe cùng cô chơi gia đình, bán hàng, gia đình có bố,
- mẹ con, bố đi làm kiến tiền, mẹ nấu ăn, người bán hàng phải biết chào mời khách, thái độ nhiệt tình, vui vẻ. - Trẻ trò chuyện * Góc sách chuyện -Trẻ trò chuyện cùng cùng cô * Góc toán-khoa học-thiên nhiên cô * Góc âm nhạc * Góc tạo hình (Cô làm ảo thuật đưa ra bút chì, kéo) - Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi tương tự như trên. - Chúng mình vừa cùng nhau khám phá - Trẻ lắng nghe và tc - Trẻ trò chuyện các góc chơi rất là thú vị rồi. Chúng cùng cô cùng cô mình đã sẵn sàng để chuẩn bị chơi - Trẻ lắng nghe và trả chưa? lời - Trước khi chơi các con phải làm gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trong khi chơi phải chơi như thế nào? - 3, 4 tuổi trả lời - Sau khi chơi phải làm gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Chúc các bạn có 1 buổi chơi thật vui - Trẻ lắng nghe vẻ. - Trẻ lấy biểu - Cô mời trẻ lên cắm biểu tượng vào -Trẻ lên cắm biểu góc chơi. tượng tượng về góc chơi Hoạt động 2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc để giúp trẻ phân vai - Trẻ thể hiện vai chơi - Trẻ chơi tại góc, nêu yêu cầu về nội dung của của mình ở các góc góc chơi (nếu trẻ còn lúng túng). Cô chơi cân đối số lượng trẻ ở từng góc chơi. - Cô sẽ nhập vai vào các góc để chơi cùng với trẻ, giúp trẻ nhận được vai chơi, động viên trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình. Nếu trẻ còn lúng túng cô giáo có thể tham gia vào cùng chơi và giúp trẻ khi cần thiết. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát, hướng - Trẻ liên kết góc chơi dẫn, gợi mở cho trẻ chơi, nâng cao yêu theo gợi ý của cô cầu về kĩ năng của vai chơi và có mặt để điều chỉnh vai chơi tại góc chơi, động viên, khuyến khích kịp thời. - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau một cách hài hòa. Hoạt động 3: Nhận xét, kết thúc buổi chơi - Trẻ lắng nghe , - Cô sẽ đến từng góc chơi, gợi ý trẻ tự - Trẻ nghe cô nhận xét nhận xét nhận xét về vai chơi của mình, của bạn. và trả lời
- - Hôm nay con đóng vai gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Con thấy các bạn trong nhóm chơi như thế nào ? - 3, 4 tuổi trả lời - Con đã thể hiện được vai chơi của mình chưa? - 3, 4 tuổi trả lời + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình - Trẻ tập chung tại góc chơi, sản phẩm của mình. phân vai hoặc xây - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô tập dựng trung trẻ tại góc đó, cho trẻ tại góc chơi đó giới thiệu về sản phẩm của mình và cho các trẻ khác nhận xét => Cô nhận xét chung buổi chơi. Động - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe viên, khen ngợi những nhóm chơi, những trẻ thể hiện tốt vai chơi, động viên trẻ cần cố gắng hơn để chơi buổi chơi sau tốt hơn. - Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng , đồ chơi - Trẻ cất đồ dùng đồ - Trẻ cất đồ chơi. vào đúng nơi quy định. (Mùa hè đến) chơi. Thứ 2 ngày 14 tháng 4 năm 2025 Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Nước Câu : Đây là cốc nước ; Bé cầm cốc nước lên ; Bé đặt cốc nước xuống bàn I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ ‘‘Nước ’’ và câu ‘‘Đây là cốc nước ; Bé cầm cốc nước lên ; Bé đặt cốc nước xuống bàn’’. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Nước ’’ và câu ‘‘Đây là cốc nước ; Bé cầm cốc nước lên ; Bé đặt cốc nước xuống bàn’’. - Trẻ khuyêt tật : ‘‘Nước ’’ và câu ‘‘Đây là cốc nước ; Bé cầm cốc nước lên ; Bé đặt cốc nước xuống bàn’’ 2. Kĩ năng: - 3-4 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục : - Trẻ biết bảo vệ nguồn nước không vớt rác xuống ao hồ sông suối II. Chuẩn bị: - Cốc nước III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1 : Giới thiệu bài :
- - Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh cốc - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ lắng nghe nước - Cô có gì đây? - 1-2 ý kiến - Trẻ trả lời -> Cô giáo dục trẻ không bỏ rác xuống - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe ao, hồ, sông, suối để nguồn nước được trong sạch. HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành + Cô giới thiệu cho trẻ biết đây là nước - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Cô nói mẫu từ: ‘‘Nước ” ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe, - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘Nước ” dưới nhiều - 3, 4 tuổi trả lời hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Với từ ‘‘Nước” con sẽ đặt được câu -Trẻ đặt câu như thế nào ? - Cô nói mẫu câu: Đây là cốc nước ( 3 - Chú ý lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho trẻ nói câu: Đây là cốc nước ( - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói 3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân - Cho 1 trẻ lên cầm cốc nước - Trẻ thực hiện + Bạn vừa làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Bé cầm cốc nước lên - Chú ý lắng nghe - Trẻ nghe (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Bé cầm cốc nước - Trẻ nói câu theo lớp, - Trẻ nói lên (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân - Cho trẻ làm hành động đặt cốc nước - Trẻ thực hiện xuống bàn - Cô nói mẫu câu: Bé đặt cốc nước - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ lắng nghe xuống bàn (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Bé đặt cốc nước - Trẻ nói câu theo lớp, - Trẻ nói xuống bàn (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ - Cho cả lớp nhắc lai từ , câu vừa được - Trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại. làm quen b. Củng cố: * Trò chơi: Truyền tin - Cách chơi : Cô cho từng nhóm lên - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng chơi, chia nhóm thành 2 đội, số người và tham gia chơi nghe chơi trong 2 đội bằng nhau. Hai bạn - đầu hàng sẽ lên đứng gần cô giáo và cô sẽ nói thầm vào tai hai bạn từ hoặc câu mới được làm quen. Trẻ sẽ nghe và nhanh chân về hàng của đội mình truyền tin vào tai bạn theo hình thức nói thầm. Bạn cuối hàng nghe được tin
- sẽ chạy nhanh lên chỗ cô và nói to tin vừa nghe được. - Luật chơi : Đội nào truyền tin nhanh, đúng đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tiến hành cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi -Trẻ Trẻ chơi TC HĐ3 : Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ chú ý lắng nghe Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG HỌC : MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số nguồn nước I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi : MT1: Trẻ nhận biết được các nguồn nước trong môi trường sống. - MT2: Biết ich lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. - 4 tuổi: MT1: Trẻ biết các nguồn nước trong môi trường sống. - MT2: Biết ich lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây - Trẻ khuyết tật: MT1: Trẻ biết các nguồn nước trong môi trường sống. - MT2: Biết ich lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây 2. Kỹ năng: - 3 tuổi: Khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi: Phát triển óc tư duy, ghi nhớ, ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nguồn nước; tiết kiệm khi sử dụng nước. II. Chuẩn bị: - Bài hát: Vì nguồn nước sạch Việt Nam; Mưa đến từ đâu?. Bài giảng Powerpoint - Bảng treo tranh và biểu đồ, nước lọc đun sôi để nguội. - Tranh ảnh về một số nguồn nước trong tự nhiên, tranh ảnh về các điều nên và không nên để bảo vệ nguồn nước. III. Cấc hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ chơi trò chơi : “Mưa to mưa - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi nhỏ?” - Trẻ đứng trong phòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc xô to, dồn dập, kèm theo lời nói "Mưa to", trẻ phải chạy nhanh, lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói "Mưa tạnh", trẻ chạy chậm, bỏ tay xuống. Khi cô dừng tiếng gõ thì tất cả đứng im tại chỗ (cô
- gõ lúc nhanh, lúc chậm để trẻ phản ứng nhanh theo nhịp). - Các con biết mưa sẽ tạo thành gì không? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời => Hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu về các nguồn nước nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Quan sát, đàm thoại- Tìm hiểu về các nguồn nước trong tự nhiên: - Cô cho mỗi trẻ lấy 1 tranh vẽ hình - Trẻ lấy tranh và về - Trẻ tham gia cùng ảnh 1 nguồn nước trong tự nhiên mà trẻ chỗ ngồi. Kể tên một các bạ và bố mẹ đó sưu tầm ở nhà. Yêu cầu trẻ số nguồn nước trong tự kể tên các nguồn nước sưu tầm được. nhiên. => Cô chốt lại về tên gọi của một số - Lắng nghe - Lắng nghe nguồn nước trong tự nhiên: Nước lần, sông, suối, nước biển, nước mưa là một số nguồn nước trong tự nhiên. - Cho trẻ ngồi theo nhóm trao đổi với - Trẻ thảo luận theo - Trẻ về nhóm thảo các bạn những hiểu biết của mình về các nhóm. luận cùng các bạn. nguồn nước mà trẻ sưu tầm được. -> Lần lượt mời trẻ trong các nhóm - Trẻ lần lượt giới - Trẻ giới thiệu về giới thiệu về nguồn nước mà trẻ sưu thiệu về nguồn nước nguồn nước mình tập được qua câu hỏi gợi ý: Con biết gì mình tìm được. tìm được. về nguồn nước mà con sưu tầm được? => Cô chốt lại về một số nguồn nước - Trẻ về các nhóm và - Trẻ về các nhóm trong tự nhiên: nhận xét kết quả. và nhận xét kết quả. + Nước biển: Nước biển là 1 nguồn - Trẻ quan sát trò - Trẻ lắng nghe nước trong tự nhiên. Nước biển có ở rất chuyện cùng cô nhiều nơi, nước biển có vị mặn. ( Cô cho trẻ xem hình ảnh về nước biển trên Powerpoint). + Nước hồ: Nước trong hồ do nước - Trẻ quan sát trò - Trẻ trò chuyện mưa rơi xuống và nước ngầm dưới chuyện cùng cô cùng cô lòng đất chảy vào hồ tạo thành hồ. ( Cô cho trẻ xem đoạn clip về cảnh nước mưa đang chảy vào các hồ). + Nước suối: Nước suối cũng là 1 - Trẻ quan sát trò - Trẻ quan sát trò nguồn nước trong tự nhiên. Nước suối chuyện cùng cô chuyện cùng cô là mạch nước ngầm chảy từ trên đỉnh núi qua các khe đổ xuống chân núi tạo thành dòng suối. ( Cô cho trẻ xem hình ảnh động về nước suối trên
- Powerpoint). + Nước mưa: Nước mưa là 1 nguồn - Trẻ quan sát trò - Trẻ trò chuyện nước trong tự nhiên do sự chứa đựng chuyện cùng cô cùng cô hơi nước của các đám mây nặng trĩu rơi xuống tạo thành mưa. ( Cô cho trẻ xem đoạn clip để giải thích hiện tượng mưa). => Cô cho trẻ tạo nhóm có tranh cùng - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện. về một nguồn nước trong tự nhiên, so sánh nhận xét kết quả về số lượng tranh của từng nhóm để biết được tranh về nguồn nước nào trẻ sưu tầm nhiều nhất. * Tìm hiểu về lợi ích của một số nguồn nước trong tự nhiên: - Cho trẻ xem đoạn băng về việc sử dụng nước của bé trong ngày ( Đoạn băng quay cảnh trẻ sử dụng nước phục vụ cho các hoạt động của trẻ: Dùng nước để đánh răng, rửa tay, rửa mặt, tắm rửa, ăn uống...). Sau đó đàm thoại: + Theo các con, nước có lợi ích gì? - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. + Nếu không có nước thì chuyện gì sẽ xảy ra? - Trẻ trả lời Trẻ trả lời - Cho trẻ xem đoạn băng về các lợi ích khác của một số nguồn nước trong tự nhiên. -> Cô kết luận về lợi ích của một số - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nguồn nước trong tự nhiên: + Nước biển có thể dùng để làm muối, nuôi trồng thuỷ hải sản. + Nước hồ, ao, sông dùng để phục vụ sản xuất: Tưới cây cối, đồng ruộng, tạo ra nguồn năng lượng tại các trạm thủy điện... + Nước suối, nước mưa nếu được qua xử lý, làm sạch có thể phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày: cung cấp nước uống, tắm rửa, giặt giũ - Các nguồn nước trong thiên nhiên có nhiều nhưng nếu con người sử dụng không đúng cách thì các nguồn nước cũng cạn kiệt vì thế các con cần phải
- làm gì để tiết kiệm nước? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước: Không nghịch nước, lấy đủ lượng nước cần để uống, để rửa tắm rửa, nhớ khóa vòi nước khi không sử dụng... * So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số nguồn nước trong tự nhiên: - Theo các con các nguồn nước trong tự nhiên có điểm gì khác nhau và giống nhau? - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Vì sao con biết? => Cho trẻ trải nghiệm: Cho trẻ về các - Trẻ trải nghiệm . - Trẻ tham gia cùng nhóm quan sát,( cô pha 1 thìa café các bạn . muối vào ca nước giả làm nuớc biển) ngửi, nếm nước biển và nước tự nhiên đã được lọc sạch, đun sôi để trẻ thấy và nhận xét được sự khác nhau và giống nhau của một số nguồn nước trong tự nhiên. + Giống nhau: Nước trong tự nhiên ở thể lỏng, trong suốt, không màu, không mùi + Khác nhau: - Nước biển có vị mặn còn nước ở các nguồn nước khác trong tự nhiên không có vị - Nước biển có thể dựng để làm muối, nuôi trồng thuỷ hải sản; Nước hồ , ao, sử dụng để phục vụ sản xuất; Nước suối, nước mưa nếu được qua xử lý, làm sạch có thể phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày. * Tìm hiểu về cách bảo vệ nguồn nước: - Cô cho trẻ xem video clip về nguồn nước sông - Cho trẻ nhận xét về nguồn nước: + Chúng mình thấy nước ở con sông này ntn? + Tại sao nguồn nước lại có màu đen? - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. + Tại sao cá lại chết ? - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. + Những người dân ở đó đang làm gì? - Cô và trẻ cùng thảo luận về các hình
- ảnh trên. - Kết luận: Nguồn nước ở con sông đang bị ô nhiễm nghiêm trọng mà nguyên nhân chính là do con người vứt rác bừa bãi xuống con kênh, chính vì thế mà nước ở đó có mùi hôi thối, các loại sinh vật sống dưới nguồn nước đều bị chết hàng loạt. - Giáo dục trẻ: Nước rất cần thiết cho -Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời con người và mọi sinh vật sống trên trái đất, vì vậy mọi người hãy bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước và đặc biệt không vứt rác xuống nguồn nước xung quanh mình. b. Đàm toại sau quan sát - Cô và các con vừa tìm hiểu về các nguồn nước nào? - Trẻ trò chuyện - Trẻ lắng nghe - Ngoài ra các con còn biết những cùng cô nguốn nước nào khác? - Nước có ích lợi gì với đời sống của con người, con vật, cây cối? - Các con cần bảo vệ các nguồn nước ntn? - Cô cho trẻ xem một số nguồn nước khác: nước khe, nước mạch, nước sông, nước ao. .. c. Củng cố: Trò chơi: “ Thi lấy Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe nước” - Cô nêu luật chơi, cách chơi: chia trẻ làm 2 đội. nhiệm vụ của mỗi đội là Trẻ lắng nghe và chơi Trẻ chơi trò chơi phải đi theo đường hẹp lên lấy nước đổ trò chơi ra cốc của mình sau đó quay về đổ nước và bình của tổ mình, sau khi bạn đã đổ nước vào bình đưa cốc cho bạn tiếp theo để bạn đi lấy nước và tiếp tục như vậy cho đến khi kết thúc thời gian chơi, đội nào có được nhiều nước ở trong bình hơn thì đội đó là đội chiến thắng. + Nhận xét sau khi chơi. *Hoạt động . Kết thúc: Cô cùng trẻ hát bài “Vì nguồn nước sạch
- Việt Nam ” - Trẻ hát cùng cô - Trẻ hát cùng cô HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát nước ao TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3,4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của nước ao - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết tên, lợi ích của nước ao 2. Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật:: Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết được khi trời mưa phải mau chạy nhanh về nhà, biết bảo vệ, giữ gìn nguồn nước. II. Chuẩn bị - Tranh: Nước ao III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: HĐCĐ: Quan sát cái ao * Cho trẻ xem video về cái ao - Trẻ xem video - Trẻ lắng nghe - Chúng mình vừa được xem gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Dưới ao có gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Nước ao màu gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Nước ao để làm gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Nhà bạn nào có ao? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Các con có ra ngoài ao chơi không? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Có vứt rác xuống ao không? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Biết bảo vệ và giữ gìn -Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ nghe nước ao. HĐ2: TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô dùng sắc xô làm hiệu -Trẻ tham gia chơi -Trẻ tham gia lệnh khi cô lắc sắc xô dồn đập và cô hô chơi ‘‘mưa to,, trẻ chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi cô lắc sắc xô chậm trẻ chạy chậm bỏ tay xuống, khi cô dừng gõ sắc xô trẻ đứng im tại chỗ - Luật chơi: Phản xạ nhanh theo hiệu lệnh - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi. -Trẻ chơi.
- - Cô quan sát động viên trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích Chơi theo ý thích Chơi theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi. Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ ( MTXQ ) Trò chơi: “Đội nào nhanh hơn” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : - 3 tuổi : Trẻ nhận biết được con vật con vật sống dưới nước qua trò chơi đội nào nhanh hơn. - 4 tuổi : Trẻ nhận biết, phân biệt con vật con vật sống dưới nước qua trò chơi đội nào nhanh hơn. - Trẻ khuyết tật: Trẻ nhận biết, phân biệt con vật con vật sống dưới nước qua trò chơi theo gợi ý của cô 2. Kỹ năng: - 3, 4 tuổi: Rèn kỹ năng nhận biết quan sát, ghi nhớ - Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Bảng gắn, lô tô con vật sống dưới nước, rổ đựng, vòng thể dục III. Tiến hành : - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội xếp thành 2 hàng dọc. Khi có hiệu lệnh 2 đội sẽ chọn lô tô con vật sống dưới nước, lần lượt từng thành viên sẽ bật nhảy qua các vòng thể dục và lên chọn lô tô theo yêu cầu của cô gắn lên bảng của đội mình. Sau đó đi về cuối hàng bạn tiếp theo lên chơi. - Luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được chọn và gắn 1 lô tô con vật sông dưới nước. Trẻ chơi trong thời gian là một bản nhạc. Đội nào gắn đúng và nhiều hơn thì thắng cuộc. - Cho trẻ chơi 2-3 lần, cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ * Làm quen kiến thức mới ( Thể dục ) * Trò chơi : ‘‘Ai khéo léo” I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3,4 tuổi: Trẻ đi theo đường dích dắc không chạm vào vật - Trẻ khuyết tật Trẻ đi theo đường dích dắc không chạm vào vật 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi: Rèn kĩ năng đi theo đường dích dắc - Trẻ khuyết tật : Rèn kĩ năng đi theo đường dích dắc
- 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Túi cát, sắc xô. III. Tiến hành : - Cách chơi: Cô chuẩn bị túi cát, vạch kẻ , cô chia lớp thành 2 hàng đứng quay mặt vào nhau - Luật chơi: Ai nhảy được vào vòng sẽ là bạn nhanh hơn - Cô cho trẻ chơi cho hết lượt cả lớp. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 15 tháng 4 năm 2025 Làm quen tiếng việt: Làm quen với từ: Nước giếng Câu: Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; Nước giếng đun sôi để uống I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nghe, nói được từ ‘‘Nước giếng’’ và câu ‘‘Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; Nước giếng đun sôi để uống’’. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; Nước giếng đun sôi để uống. - Trẻ khuyêt tật : Đây là nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; Nước giếng đun sôi để uống. 2. Kĩ năng: - 3-4 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị Tranh vẽ: Giếng nước III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về nước giếng - Trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài
- a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có gì đây ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Nước giếng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô nói câu: Đây là nước giếng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen + Nước giếng để làm gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Nước giếng để nấu ăn ( 3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô nói câu: Nước đun sôi để uống ( 3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan - Trẻ nói - Trẻ nói xen - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: “Đây là - Trẻ nói chuỗi câu - Trẻ nói chuỗi nước giếng; Nước giếng để nấu ăn; câu Nước đun sôi để uống ”. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC : THỂ DỤC Đề tài: Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức : - 3 tuổi: MT2: Kiểm soát được vận động: Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc - 4 tuổi : MT3: Kiểm soát được vận động: Đi thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4-5 vật chuẩn đặt dích dắc) - Trẻ khuyết tật : MT3: Kiểm soát được vận động: Đi thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4-5 vật chuẩn đặt dích dắc) theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng : - 3,4 tuổi: Rèn khả năng nhanh nhẹn, khéo léo khi thực hiện vận động - Trẻ khuyết tật: Rèn khả năng nhanh nhẹn, khéo léo khi thực hiện vận động 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
- - Trẻ có ý thức kỷ luật khi tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị : - Sân tập có vị trí thoáng mát, sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ, trang phục cô và trẻ gọn gàng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT HĐ1: Khởi động - Cho trẻ xếp hai hàng dọc hát: “Đoàn - Trẻ hát và thực hiện - Trẻ hát và thực tàu nhỏ xíu’’ đi thành vòng tròn và các kiểu đi. hiện các kiểu đi. thực hiện các kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân,chạy châm, chạy nhanh, chạy châm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc. HĐ2: Trọng động a, Bài tập phát triển chung + Tay 2: Đưa hai tay ra phía trước sang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ tập 2L x 8N ngang + Bụng 2: Tay chống hông, quay người - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ tập 2L x 8N sang 2 bên + Chân 2: Bật đưa hai chân sang ngang - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp - Trẻ tập 3L x 8N + Bật tại chỗ - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ tập 2L x 8N b, Vận động cơ bản : Đi thay đổi hướng đường zích zắc - Cô giới thiệu tên vận động, cho cả lớp - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nhắc lại tên vận động 2-3 lần * Cô làm mẫu: - Lần 1: Cô làm mẫu rõ ràng, không - Trẻ quan sát. - Trẻ quan sát. phân tích. - Lần 2: TTCB cô đứng đứng trước - Trẻ quan sát và lắng - Trẻ quan sát và vạch xuất phát sau khi nghe thấy hiệu nghe. lắng nghe. lệnh cô đi theo đường zích zắc, trong khi đi tay cô để tự nhiên kêt hợp nhịp nhàng, đi không chạm vào các điểm, sau khi đi qua các điểm đường zích zắc song cô đi về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lên thực hiện. Các bạn 3 tuổi sẽ đi qua 3-4 điểm dích dắc; 4 tuổi đi qua 4- 5 điểm dích dắc - Hỏi lại tên vận động: Cô vừa thực hiện vận động gì?
- * Trẻ thực hiện: - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Cô mời 2 trẻ khá lên thực hiện trước, cô nhận xét. - 2 trẻ lên thực hiện. - 2 trẻ lên thực - Cô chia trẻ thành 2 nhóm hiện. - Cho trẻ thực hiện và cô quan sát, sửa - Trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện. sai cho trẻ. c. Trò chơi: Tung và bắt bóng - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Hai bạn đứng đối diện - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe nhau, một bạn cầm bóng và tung bóng (Cô giúp đỡ trẻ) cho bạn đối diện bạn đối diện bắt bóng bằng 2 tay sau đó tung bóng ngược lại cho bạn - Luật chơi: Các bạn nhớ là khi tung bóng cho bạn tung vừa tầm mắt và tung bóng bằng 2 tay - Tổ chức cho trẻ chơi. HĐ3: Hồi tĩnh - Trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng sân - Trẻ đi 1- 2 vòng sân - Trẻ thực hiện Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Thí nghiệm: Nước lên xuống dốc TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - 3,4 tuổi: Trẻ biết lợi ích, đặc điểm của nước và sự kì diệu của nước - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết ích lợi và sự kì diệu của nước. 2, Kĩ năng - 3,4 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, khả năng tư duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ khuyế tật: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3, Giáo dục - Trẻ biết tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch II, Chuẩn bị - Chậu nước ống dẫn nước, ghế gỗ; vẽ suối III, Các hoạt động Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ HĐ của trẻ KT 1, H§1. HĐCĐ: Nước lên xuống dốc - Cô làm thí nghiệm cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát, nhận Cô đặt hai chậu gần nhau ở độ cao xét - Trẻ quan sát, khác nhau, đổ đầy nước vào chậu ở vị nhận xét
- trí hơn, chậu ở vị trí thấp hơn không có nước - Cô đổ đầy nước vào ống nhựa và giữ thật chặt hai đầu. Một đầu ống nhựa vào chậu có nước và đầu kia vào chậu không có nước. Thả tay ra khỏi đầu - 3 - 4 tuổi trả lời ống nhựa - Cô hỏi trẻ hiện tượng gì sảy ra? Nước - 3 - 4 tuổi trả lời chảy mạnh qua ống tử chậu nước ở vị trí cao hơn sang chậu nước ở vị trí thấp hơn - Cô hỏi trẻ tại sao lại như vậy? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời Nước chảy mạnh qua ống từ chậu nước - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe để ở vị trí cao hơn xuống chậu ở vị trí thấp hơn Cho trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe + Chúng mình cần làm gì để có nước - Trẻ trả lời sạch? * GDT: Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nước dùng tiết kiệm nước. 2, HĐ2. TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Cô cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Trẻ nhảy qua suối nhỏ hái - Trẻ nêu cách chơi - Trẻ nêu cách hoa khi có lệnh nước lũ chạy nhanh về luật chơi. chơi luật chơi. nhà + Luật chơi: Ai không về kịp phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 2, 3 lần Khen động viên trẻ kịp thời. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - TrÎ tham gia ch¬i - TrÎ tham gia - Tổng kết đội thắng cuộc ch¬i 3, H§3. Ch¬i theo ý thÝch - C« cho trÎ ch¬i tù do trªn s©n trêng. - TrÎ ch¬i theo ý thÝch - TrÎ ch¬i theo ý thÝch Hoạt động chiều: * Ôn kiến thức cũ ( TDKN ) Trò chơi: ‘‘Đội nào nhanh hơn’’ I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi : Củng cố lại kỹ năng ném xa bằng 1 tay - Trẻ khuyết tật : Củng cố lại kỹ năng ném xa bằng 1 tay 2. Kỹ năng :
- - 3, 4 tuổi : Rèn kĩ năng định hướng cho trẻ - Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng ném đúng tư thế cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Túi cát, phấn, đích cho trẻ III. Tiến hành - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội nhiệm vụ của 2 đội lần lượt thi nhanh ném xa bằng 1 tay, đội nào nhanh hơn, ném hết lượt trước đội đó thắng cuộc - Luật chơi : Đội nào chậm bị thua cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát giúp đỡ trẻ chơi. * Làm quen kiến thức mới (Văn học) Trò chơi : “Ai thông minh” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết nghe chuyện Giọt nước tí xíu, trả lời được câu hỏi của cô qua trò chơi Ai thông minh - 4 tuổi: Trẻ biết nghe chuyện Giọt nước tí xíu, trả lời được câu hỏi của cô qua trò chơi ai thông minh. Nói được lời thoại của nhân vật cùng cô. - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết nghe chuyện Giọt nước tí xíu, trả lời được câu hỏi của cô qua trò chơi ai thông minh. Nói được lời thoại của nhân vật cùng cô 2. Kỹ năng : - 3,4 tuổi : Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển tai nghe, ngôn ngữ cho trẻ.. - Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển tai nghe, ngôn ngữ cho trẻ.. 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị : - Trang phục cô và trẻ gọn gàng III. Tiến hành : - Cách chơi: Cô kể chuyện cho trẻ nghe 2 lần. Cô hỏi trẻ: + Câu chuyện có tên là gì? + Trong câu chuyện có những ai? - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung câu chuyện - Khi cô đưa ra câu hỏi, bạn nào trả lời nhanh sẽ đưiọc khen là bạn thông minh - Cô tiến hành cho trẻ chơi Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 16 tháng 4 năm 2025

