Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Một số PTGT đường thủy, Ngày 8/3 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 32 trang Phúc An 11/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Một số PTGT đường thủy, Ngày 8/3 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_tuan_22_chu_de_mot_so_ptgt.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Tuần 22 - Chủ đề: Một số PTGT đường thủy, Ngày 8/3 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 22: Thực hiện từ ngày 03 đến ngày 07 tháng 03 năm 2025 CHỦ ĐỀ: GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ PTGT ĐƯỜNG THỦY- NGÀY 8/3. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang Bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối Trò chơi: Đồng hồ quả lắc I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 2, chân 4 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1: Thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, 1 cái sắc xô. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Khởi động Cho trẻ xếp 2 hàng dọc làm đoàn tàu đi thành Trẻ đi chạy các kiểu, theo vòng tròn, cô đi ngược chiều với trẻ cho trẻ đi hiệu lệnh của cô. thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, chuyển về đội hình 2 hàng Chuyển thành đội hình 2 ngang. hàng ngang HĐ2. Trọng động * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ hít thở 2 - 3 lần + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp ngang + Bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp
  2. - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ * Trò chơi: Đồng hồ quả lắc - Cô phổ biến cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ tham gia chơi HĐ3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 vòng Trẻ đi lại nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây bến xe Góc PV: Gia đình-Cửa hàng bán phương tiện giao thông Góc TH: Vẽ, tô màu biển báo, làm đèn tín hiệu giao thông, gấp thuyền Góc ÂN: Hát các bài hát về chủ đề Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về PTGT, làm album về các PTGT Góc Toán - KH - TN: Chăm sóc cây cảnh, chơi lô tô biển báo giao thông, chắp ghép hình I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. + MT1: Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. -2 tuổi: MT2: Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại, tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi...). 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. - Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, xếp hình, rèn kĩ năng hát, vận động, xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, mũ, áo công nhân. + Góc phân vai: 1 số PTGT, Đồ dùng gia đình nấu ăn. + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về chủ đề giao thông + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô
  3. + Góc toán - KH- TN: Cây xanh, dụng cụ chăm sóc cây, lô tô, mảnh gỗ xếp hình PTGT từ các hình hình học. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề giao thông - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, các con muốn những - Trẻ trả lời góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Để xây được bến xe cần những ai ? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Xây bến xe như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Chơi bán hàng có những ai? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Người mua hàng phải có gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Gia đình có những ai? Bố mẹ làm gì? Con làm gì? - 2, 3 tuổi trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào? - Trẻ tuổi trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng các - Trẻ tuổi trả lời dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Góc sách truyện xem gì? - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề giao thông - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây bến xe; Góc phân vai chơi bán hàng...
  4. + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn lên - Trẻ lấy biểu tượng về lấy biểu tượng về góc chơi của mình. góc chơi HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai - Trẻ chơi chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Trẻ trả lời - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi. + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi các bác làm gì nữa? - Trẻ trả lời + Góc phân vai: Bác bán hàng gì? HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. - Trẻ nhận xét - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung quanh cô giáo và cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên - Trẻ nghe trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi. Thứ 2 ngày 03 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Chiếc bè Câu ( Đây là chiếc bè; Chiếc bè đi trên sông; Ông đang chèo bè) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “ Chiếc bè” và câu “Đây là chiếc bè; Chiếc bè đi trên sông; Ông đang chèo bè”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “ Chiếc bè” và câu “Đây là chiếc bè; Chiếc bè đi trên sông; Ông đang chèo bè” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ: Ông chèo bè , bóng. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về 1 số PTGT đường thủy - Trẻ trò chuyện
  5. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có gì đây ? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Chiếc bè (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là chiếc bè (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Bè đi ở đâu? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Chiếc bè đi trên sông ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Ông đang làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Ông đang chèo bè ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Đây là chiếc bè; Chiếc bè đi - Trẻ nói câu trên sông; Ông đang chèo bè) . b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Trẻ lắng nghe - Cô nói cách chơi, luật chơi cho trẻ nghe. - Trẻ nói - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài: Bật tại chỗ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT3: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập: Bật tại chỗ - 2 tuổi: Trẻ biết bật tại chỗ theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng bật tại chỗ khéo léo bằng đôi chân 3. Thái độ: Trẻ có ý thức, kỉ luật. II. Chuẩn bị - Xắc xô, bóng. Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, trên sân tập kẻ sẵn sơ đồ tập. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn khi vòng tròn khép -Trẻ đi thành vòng tròn kín cô đi ngược chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi -Trẻ đi theo hiệu lệnh của bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, cô
  6. đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đứng thành 3 hàng ngang HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang -Trẻ tập 3l x 4 nhịp ngang - Bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên, -Trẻ tập 3L x 4 nhịp - Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối. -Trẻ tập 4L x 4 nhịp b. Vận động cơ bản: Bật tại chỗ - Cô giới thiệu tên VĐCB - Cô làm mẫu: + Lần 1: Không giải thích + Lần 2: Kết hợp giải thích: TTCB cô đứng trước - Trẻ quan sát vạch chuẩn 2 tay chống hông. Khi có hiệu lệnh “bật” - Trẻ trả lời cô nhún 2 chân để tạo đà bật lên cao và chạm đất - Trẻ trả lời bằng 2 chân. - Trẻ quan sát + Lần 3: Mời 1-2 trẻ lên tập - Cô và các bạn quan sát và nhận xét * Trẻ thực hiện: Trẻ đứng 2 hàng dọc để thực hiện: - Lần 1: 2 trẻ/lượt. - Trẻ tập - Lần 2: Cho trẻ ở 2 hàng đứng đối diện nhau thực - Trẻ tập hiện liên tục - Khi trẻ thực hiện cô bao quát hướng dẫn sửa sai - Trẻ trả lời cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện tốt. - Trẻ nghe * Củng cố: Cô hỏi lại trẻ tên vận động - Giáo dục: trẻ ngoan tích cực tham gia tập luyện để có sức khỏe tốt để học tập và vui chơi. c. Trò chơi vận động: Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, số người chơi bằng nhau đứng thành 2 hàng ngang, khi có hiệu lệnh bạn đầu hàng cầm bóng chuyền hai tay cho bạn tiếp theo và chuyền đến cuối hàng rồi chuyền ngược lại cho bạn đầu hàng, đội nào chuyền bóng nhanh không làm - Trẻ chơi rơi bóng là đội thắng cuộc. - Luật chơi: chuyền bóng nhanh không làm rơi bóng là đội thắng cuộc -Trẻ đi nhẹ nhàng - Tổ chức cho trẻ chơi
  7. - Cô quan sát và động viên trẻ chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi dạo nhẹ nhàng 1-2 vòng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát Chiếc bè TCVĐ: Nhảy đúng theo hiệu lệnh Chơi theo ý thích I. Môc ®Ých - Yªu cÇu 1. KiÕn thøc - 2,3 tuæi: TrÎ quan s¸t biÕt ®ưîc tªn ích lợi, ®Æc ®iÓm của chiếc bè, biết cách chơi trò chơi: Nhảy đúng theo hiệu lệnh 2. KÜ n¨ng - 2- 3 tuæi: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, khả năng tư duy nhanh nhẹn của trẻ thông qua trò chơi: Làm theo tín hiệu. 3. Gi¸o dôc - Trẻ có thái độ đúng khi ngồi trên bè mảng II. ChuÈn bÞ - Tranh vẽ: Bè mảng; Hình tròn to ở sân, hình tròn nhỏ 3 màu: Xanh, đỏ, vàng cho trẻ; S©n réng, ph¼ng, s¹ch. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ H§1. HĐCĐ: Quan s¸t chiếc bè - Cô cho trẻ ra sân quan sát - Trẻ QS và trả lời + Đây là gì? Bè là PTGT đường gì? - Trẻ trả lời + Bè mảng làm bằng gì ? - Trẻ trả lời + Nhờ đâu mà bè mảng đi chuyển được ? - Trẻ trả lời + Khi ngồi trên bè mảng phải NTN ? * Giáo dục trẻ thực hiện luật giao thông an toàn - Trẻ lắng nghe HĐ2: TCVĐ: Nhảy đúng theo hiệu lệnh - Giới thiệu trò chơi: “Nhảy đúng theo hiệu lệnh” - Cô nói cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 hình - Trẻ tham gia chơi tròn màu đỏ, vàng, xanh, Cô cho cả lớp vừa đi quanh vòng tròn to ở giữa, vừa hát 1 bài hát bất kì trong chủ đề, khi cô nói tên và giơ đèn màu nào lên, thì trẻ cầm hình tròn màu đó nhảy vào vòng tròn to ở giữa. - Luật chơi: Cô nói tên đèn màu nào thì trẻ cầm
  8. đèn tương ứng mới được nhảy vào trong vòng tròn to ở giữa. - Cho trẻ chơi HĐ2: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi an toàn - Trẻ choi theo ý thích. - Cô nhận xét giờ hoạt động ngoài trời HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Thể dục kĩ năng: Trò chơi: Ai bật giỏi * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 3T: Trẻ biết thi đua bật tại chỗ + 2T: Trẻ biết thi đua bật tại chỗ theo khả năng - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng biết thi đua bật tại chỗ theo hiệu lệnh - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị: Xắc xô * Tiến hành: - Cô cho trẻ nhắc lại tên vận động - Cô cho 2 trẻ khá lên thực hiện lại - Cô lắc xắc xô to trẻ thi đua bật . - Cô tiến hành cho trẻ thực hiện, thi đua giữa 2 trẻ. - Cô nhận xét, động viên trẻ chơi. 2. LQBM: Văn học: Trò chơi: Ai đọc thơ hay * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ biết được tên và đọc cùng cô bài thơ: Cõng - Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ - Trẻ khi ngồi trên thuyền, phà các con phải đi cùng người lớn và không đi một mình * Chuẩn bị: Tranh minh họa cho bài thơ - Cách tiến hành: Cô giới thiệu tên bài thơ: Cõng - Tác giả Quang Khải - Trẻ đọc theo cô vài lần, theo nhiều hình thức - Cô quan sát, nhận xét và động viên khen ngợi trẻ kịp thời. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Cô trò chuyện với trẻ về một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn
  9. + 3 tuổi: MT4: Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: Tháo tất, cởi quần, áo. + 2 tuổi: Trẻ MT3: Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: Tháo tất, cởi quần, áo. - Tiến hành: + Các con thấy thời tiết như thế nào? Có lạnh không? Vậy trời lạnh các con mặc quần áo như thế nào? Chân như thế nào? + Vậy buổi trưa thời tiết ấm lên, các con cảm thấy thế nào? Vậy các con có cởi bớt quần áo ra không? + Các con nhớ vẫn phải đeo déo ở chân để bảo vệ đôi chân của chúng mình nhé. -> Cô giáo nhắc nhở trẻ tháo tất, cởi quần, đi dép... - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 04 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Du thuyền Câu: (Đây là du thuyền; Du thuyền chở khách. Du thuyền chạy trên biển) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Du thuyền”. câu “Đây là du thuyền; Du thuyền chở khách. Du thuyền chạy trên biển” - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Du thuyền”. câu “Đây là du thuyền; Du thuyền chở khách. Du thuyền chạy trên biển” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ/ hình ảnh : Du thuyền, bóng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về 1 số PTGT đường thủy - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Bức tranh vẽ gì đây - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Du thuyền (3 lần) - Trẻ lắng nghe
  10. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là Du thuyền ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Du Thuyền dùng làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Du thuyền chở khách (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Du Thuyền chạy ở đâu? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Du thuyền chạy trên biển (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cho trẻ nói câu: Đây là du thuyền; Du thuyền - Trẻ nói câu chở khách. Du thuyền chạy trên biển. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi. - Trẻ nói - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy thuộc thơ: Cõng I. Muc đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ: Cõng - 2 tuổi: MT2: Trẻ đọc được bài thơ: Cõng với sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng - 3 tuổi: Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc - 2 tuổi: Rèn kĩ năng đọc thơ theo khả năng 3. Giáo dục - Trẻ khi ngồi trên thuyền, phà các con phải đi cùng người lớn và không đi một mình II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa bài thơ III.Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên 1 số PTGT đường thủy - Trẻ trả lời - Tác giả Quang Khải đã sáng tác một bài thơ nói về con phà, để biết con phà có những ích lợi gì chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu về bài thơ “Cõng” nhé! HĐ2: Phát triển bài a. Cô đọc thơ: - Trẻ lắng nghe
  11. - Lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ - Trẻ 3 tuổi trả lời + Cô vừa đọc bài thơ gì ? Của tác giả nào? - Trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ lắng nghe - Lần 2: Cô đọc kết hợp hình ảnh minh họa - Trẻ trả lời + Bài thơ nói về điều gì ? - Trẻ lắng nghe - Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về ích lợi của con phà khi ô tô và người muốn qua sông đều phải nhờ vào con phà để cõng sang sông b.Trích dẫn, giảng nội dung, đàm thoại. * Trích dẫn, đàm thoại + Đọc lần 3 trích dẫn - Trẻ lắng nghe Con phà thì cõng ô tô Chú bộ đội cõng ba lô lên phà +Hai câu thơ trên nói về ô tô và chú bộ đội muốn qua sông đều phải lên phà Bố cõng con kịp tới nhà Nhỡ sông không cõng con phà thì sao Hai câu thơ trên nói về nếu ai qua sông mà không kịp phà thì sẽ không sang sông được - Đàm thoại + Bài thơ nói về cái gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con phà cõng cái gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Chú bộ đội cõng ba lô đi đâu? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con được ai cõng? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Giáo dục: Trẻ khi ngồi trên thuyền, phà các con - Trẻ lắng nghe phải đi cùng người lớn không đi một mình và mặc áo phao. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời c. Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc cùng cô 2 -3 lần - Cả lớp đọc - Cô cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân. - 3 tuổi đọc thuộc - Cô cho cả lớp đọc lại 1 lần - Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ - Hôm nay chúng mình đọc bài thơ gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời HĐ3: Kết thúc. Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Đọc thơ: Cõng TCVĐ: Chim sẻ và ô tô
  12. Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên và đọc thuộc bài thơ: Cõng và chơi trò chơi: Chim sẻ và ô tô - 2 tuổi: Trẻ đọc bài thơ: Cõng, theo khả năng. 2. Kỹ năng - 3 tuổi: Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc, rèn sự khéo léo nhanh nhẹn, qua trò chơi: Chim sẻ và ô tô - 2 tuổi: Rèn kĩ năng đọc thơ theo khả năng và tham gia chơi cùng anh chị. 3. Giáo dục - Trẻ khi ngồi trên thuyền, phà các con phải đi cùng người lớn và không đi một mình II. Chuẩn bị: Kê 1 dãy ghế ngoài sân III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCĐ: Đọc thơ: Cõng - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn Trẻ đứng vòng tròn + Cô đọc 1 -2 câu cho trẻ đoán tên bài thơ Trẻ 3 tuổi trả lời + Cô cho cả lớp đọc Cả lớp đọc + Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ Tổ, nhóm, cá nhân đọc + Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ - Giáo dục: Trẻ khi ngồi trên thuyền, phà các con Trẻ lắng nghe. phải đi cùng người lớn và không đi một mình. HĐ2. TCVĐ: Chim sẻ và ô tô - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Trẻ ngồi ghế là các chú chim sẻ, cô đóng vai ô tô, khi cô nói: Chim sẻ bay đi” trẻ chạy và làm động tác chim bay, sau vài phút cô nói, chú ý ô tô đang chạy đến, chim sẻ bay về tổ, ô tô chạy về phía chim sẻ, chim sẻ bay về tổ của mình( ngồi ghế) sau đố ô tô về gara - Cô cho trẻ chơi vài lần( trẻ có thể làm ô tô) Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi an toàn Trẻ chơi theo ý thích. - Cô nhận xét giờ HĐNT
  13. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Văn học. Trò chơi: Thi đọc thơ * Yêu cầu - Trẻ thuộc bài thơ: Cõng - Rèn kĩ năng đọc thuộc thơ - Trẻ hứng thú tham gia * Tiến hành - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tác giả - Cô tổ chức cho trẻ thi đọc thơ theo nhiều hình thức: Tổ, cá nhân - Cô bao quát giúp trẻ đỡ trẻ thực hiện, khen ngợi động viên trẻ 2. LQKTM: Toán. Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” Kiến thức: - Biết so sánh to - nhỏ giữa 2 đối tượng. - Hình thành ở trẻ thuật ngữ biểu tượng toán: To hơn - Nhỏ hơn. Kĩ năng: - Trẻ có kĩ năng so sánh To hơn - Nhỏ hơn. - Sử dụng đúng từ ngữ To hơn - Nhỏ hơn trong việc so sánh độ lớn 2 đối tượng. Giáo dục: Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học. Chuẩn bị - 2 rổ to, 2 rổ nhỏ - Váy xanh, váy đỏ, mũ xanh, mũ vàng to hơn của trẻ - Các thẻ hình: Váy xanh, váy đỏ, mũ xanh, mũ vàng * Tiến hành - Cô nói “Váy màu xanh”( Trẻ giơ váy màu xanh và nói: “To hơn”), “Váy màu đỏ”( Trẻ giơ váy màu đỏ lên và nói: “Nhỏ hơn”), “To hơn”( Váy màu xanh), “ Nhỏ hơn”( Váy màu đỏ). - Còn 1 món quà nữa chúng mình cùng lấy tặng 2 bạn nào. - Cô lấy 2 chiếc váy và lấy 2 cái mũ xếp ra.( Trẻ làm theo cô) - Đố các con biết : Cái mũ nào to hơn?( Mũ màu đỏ), Cái mũ nào nhỏ hơn? (Mũ màu vàng), Cô nói: Mũ màu đỏ (To hơn), Mũ màu vàng (Nhỏ hơn) - Đã đến giờ tổ chức sinh nhật rồi, chị em búp bê nhờ cô cháu mình bày bánh kẹo ra đĩa đấy, chúng mình cùng giúp các bạn nào. - Các bạn ấy đã chuẩn bị gì đây? (Đĩa ạ ), Có mấy cái? (2 cái ), 2 cái đĩa này như thế nào? (Không bằng nhau). - Ngoài ra bạn còn chuẩn bị gì nữa? ( Bánh).
  14. - Có rất nhiều bánh, chúng mình hãy chọn bánh to bày vào đĩa to, bánh nhỏ bày vào đĩa nhỏ giúp các bạn ấy nhé!( Trẻ chọn bánh to bày vào đĩa to, bánh nhỏ bày vào đĩa nhỏ, Trẻ đặt đĩa bánh to ở bàn to, đĩa bánh nhỏ ở bàn nhỏ). 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 05 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Tàu thủy Câu: (Đây là tàu thủy; Tàu thủy rất to; Tàu thuỷ chạy trên biển) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Tàu thủy”, câu “Đây là tàu thủy; Tàu thủy rất to; Tàu thuỷ chạy trên biển”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Tàu thủy”, câu “Đây là tàu thủy; Tàu thủy rất to; Tàu thuỷ chạy trên biển” theo khả năng 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ/hình ảnh: Tàu thủy, bóng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về 1 số PTGT đường thủy - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Bức tranh vẽ gì đây - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Tàu thủy (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là tàu thủy ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Tàu thủy to hay nhỏ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Tàu thủy rất to (3 lần) - Trẻ lắng nghe
  15. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Tàu thủy chạy ở đâu ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Tàu thuỷ chạy trên biển (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cho trẻ nói câu: Đây là tàu thủy; Tàu thủy rất to. - Trẻ nói câu Tàu thuỷ chạy trên biển b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô tung(Lăn) bóng, trẻ bắt bóng , nói từ và câu - Trẻ nghe tương ứng vừa học. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: To- nhỏ I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT7: So sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ : to hơn- nhỏ hơn . Trẻ nhận biết và phân biệt được đồ vật có kích thước to - nhỏ, biết chỉ, hoặc lấy, hoặc cất đồ chơi có kích thước to - nhỏ theo yêu cầu của cô, trẻ nói được từ “to hơn”, “nhỏ hơn”. - 2 tuổi: MT3: Chỉ/nói tên hoặc lấy cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, chú ý, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ tích cực, hứng thú với các hoạt động. II. Chuẩn bị : - Đồ dùng của cô: + Nhạc bài hát “ Em tập lái ô tô”, máy tính giáo án Powerpoint, ti vi + Rổ đựng 2 ô tô đồ chơi (đỏ to, xanh nhỏ) + 02 búp bê: To nhỏ. Hai hộp quà to - nhỏ. 2 xe máy đồ chơi to - nhỏ. - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đựng đồ chơi ô tô đỏ (to); ô tô xanh (nhỏ). III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với hoạt động “Bé vui
  16. khám phá” ngày hôm nay. - Trẻ vỗ tay chào mừng - Đến với hoạt động ngày hôm nay còn có các cô giáo cũng đến tham gia cùng chúng mình đấy, chúng mình hãy nổ 1 chàng pháo tay thật - Trẻ vỗ tay lớn để chào đón các cô nào. - Chúng mình cùng đến thăm nhà 2 bạn búp bê Vâng ạ nhé. Hoạt động 2 : Phát triển bài * Giới thiệu to - nhỏ - Đến nhà búp bê rồi, hai chị em búp bê chào Trẻ chào búp bê các bạn (cô nhắc trẻ chào hai chị em búp bê). - Trẻ chú ý lắng nghe cô nói - Hôm nay hai chị em búp bê mặc áo đẹp quá, ai cũng xinh đẹp nhưng không biết đâu là búp bê chị? đâu là búp bê em? - Bạn nào lên chỉ cho cô giáo và các bạn biết - Trẻ chỉ búp bê chị đâu? - Trẻ trả lời - Vì sao con biết đây là búp bê chị? - Trẻ chỉ - Còn búp bê em đâu? - Trẻ trả lời - Vì sao con biết đây là búp bê em? - Trẻ chỉ Đúng rồi, búp bê chị to hơn còn búp bê em nhỏ - Trẻ trả lời hơn. - Cô chỉ và cho trẻ nói từ “to hơn”, “nhỏ hơn” - Trẻ nói theo cô (cả lớp). * Nhận biết phân biệt to – nhỏ - Hai chị em búp bê rất yêu chúng mình và tặng cho lớp mình nhiều đồ chơi - Cô cho trẻ lấy rổ đồ chơi - Trẻ lấy đồ chơi - Trong rổ đồ chơi của chúng mình có những - 2-3 trẻ trẻ lời gì (ô tô màu xanh, ô tô màu đỏ) - Bây giờ các con cùng lấy ô tô màu đỏ trước ô - Trẻ làm theo cô tô màu xanh. Chúng mình có nhìn thấy ô tô màu xanh không? (không nhìn thây). Ô tô màu đỏ to hơn nên đã che ô tô màu xanh đấy). (Cô có thể dùng ti vi chiếu hình ảnh), - Các con thấy ô tô nào to? Cô mời trẻ lên chỉ - Trẻ chỉ (ô tô màu đỏ) - Chúng mình cùng chỉ vào ô tô đỏ nói “To hơn” - Bây giờ các con cùng đặt ô tô màu xanh lên - Trẻ trả lời
  17. trước ô tô màu đỏ. Chúng mình có nhìn thấy ô tô màu đỏ không? (có nhìn thấy) - Trẻ trả lời - Ô tô nào nhỏ hơn? Cô mời 1 trẻ lên chỉ (ô tô màu xanh). Ô tô màu xanh nhỏ hơn nên chúng - 2,3 ý kiến trẻ mình vẫn nhìn thầy ô tô màu đỏ đằng sau nó. - Chúng mình cùng chỉ vào ô tô xanh nói “Nhỏ - Trẻ chỉ và nói: “To hơn” theo hơn” lớp, tổ, cá nhân - Cô nhận xét, khen động viên trẻ * Liên hệ Chúng mình cùng nhìn xem xung quanh lớp có - Trẻ thực hiện đồ chơi nào to - nhỏ được đặt cạnh nhau - Hộp bánh to, Hộp bánh nhỏ, Hộp bánh nào to - Trẻ trả lời hơn, hộp bánh nào nhỏ hơn? - Cháu nhìn xem nhà bạn búp bê còn gì nữa? - Trẻ trả lời - Xe máy to, xe máy nhỏ - Động viên khen ngợi trẻ, cô khái quát lại kết quả cho trẻ rõ. - Trẻ chỉ và nói: “Nhỏ hơn” * Luyện tập củng cố theo lớp, tổ, cá nhân * Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh - Cách chơi: Mỗi bạn có rổ đồ chơi là ô tô to, nhỏ, khi cô nói màu sắc của ô tô thì các con - Trẻ tìm và chỉ đồ chơi to - tìm và giơ lên nói to, hay nhỏ; và ngược lại: nhỏ xung quanh lớp Cô nói “To hơn”, hay “ Nhỏ hơn” thì các con tìm giơ lên và nói “To hơn”, hay “ Nhỏ hơn”. - Trẻ chỉ và nói (cá nhân, lớp) - Luật chơi: Nếu bạn nào tìm sai sẽ tìm lại đúng theo yêu cầu. - Trẻ chỉ và nói (cá nhân, lớp) - Cho trẻ chơi 1-2 lần * Trò chơi: Thi xem đội nào giỏi - Trẻ chơi theo yêu cầu của cô - Cách chơi: 2 đội xếp 2 hàng, yêu cầu lần lượt từng bạn đưa xe về đúng bến: Đội 1 đưa xe to về bến to, Đội 2: Đưa xe ô tô nhỏ về bến nhỏ, - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu mỗi lần chỉ một bạn lên được chọn 1 xe ô tô để cách chơi, luật chơi về đúng bến, sau đó đi về cuối hàng để bạn tiếp theo lên cho đến hết. + Luật chơi: Đội nào làm đúng yêu cầu đội đó chiến thắng, thời gian chơi là 1 bản nhạc - Cô mở nhạc, động viên trẻ chơi hứng thú - Cô nhận xét kết quả: Cả hai đội chơi đã rất xuất sắc trong các phần thi, đội nào cũng rất -Trẻ thực hiện
  18. xứng đáng nhận được quà của các cô ( Cô tặng quà cho trẻ ) Hoạt động 3: Kết thúc - Chúng mình cùng làm động tác lái xe và hát “Em tập lái ô tô” đi về chỗ nào - Trẻ hát và làm động tác lái xe - Hoạt động Bé vui khám phá ngày hôm nay xung quanh lớp về chỗ đến đây là kết thúc, xin chào và hẹn gặp lại các con. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tàu thủy TCVĐ: Nhảy đúng theo hiệu lệnh Chơi theo ý thích I. Môc ®Ých - Yªu cÇu 1. KiÕn thøc - 2,3 tuæi: TrÎ quan s¸t biÕt ®ưîc tªn ích lợi, ®Æc ®iÓm của tàu thủy, biết cách chơi trò chơi: Nhảy đúng theo hiệu lệnh. 2. KÜ n¨ng - 2- 3 tuæi: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, khả năng tư duy nhanh nhẹn của trẻ thông qua trò chơi: Nhảy đúng theo hiệu lệnh. 3. Gi¸o dôc - Trẻ có thái độ đúng khi ngồi trên tàu thủy - Vòng tròn to ở giữa, vòng tròn nhỏ có 3 màu, xanh, vàng đỏ cho trẻ. II. ChuÈn bÞ: Tranh vẽ/hình ảnh: Tàu thủy. III. Cách tiến hành Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ H§1. HĐCĐ: Quan sát tàu thủy - C« cho trÎ nhÑ nhµng ra s©n quan s¸t - TrÎ quan s¸t vµ tr¶ lêi + Bức tranh vẽ gì đây ? - TrÎ tr¶ lêi + Tàu thủy có màu gì ? to hay nhỏ ? - TrÎ tr¶ lêi + Tàu thủy chạy ở đâu ? - TrÎ tr¶ lêi + Tàu thủy để làm gì ? - TrÎ tr¶ lêi + Khi ngồi trên tàu thủy phải NTN ? - TrÎ tr¶ lêi * Giáo dục trẻ thực hiện luật giao thông an toàn HĐ2: TCVĐ: Nhảy đúng theo hiệu lệnh - Trẻ lắng nghe - Giới thiệu trò chơi: “Nhảy đúng theo hiệu lệnh” - Cô nói cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 hình tròn màu đỏ, vàng, xanh, Cô cho cả lớp vừa đi quanh vòng tròn
  19. to ở giữa, vừa hát 1 bài hát bất kì trong chủ đề, khi cô - Trẻ tham gia chơi nói tên và giơ đèn màu nào lên, thì trẻ cầm hình tròn màu đó nhày vào vòng tròn to ở giữa. - Luật chơi: Cô nói tên đèn màu nào thì trẻ cầm đèn tương ứng mới được nhảy vào trong vòng tròn to ở giữa. - Cho trẻ chơi HĐ2: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ HĐNT - TrÎ ch¬i theo ý thÝch. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Toán: Trò chơi: Về đúng nhà MĐYC * KT: 3T: Củng cố cho trẻ nhận biết to- nhỏ. 2T: Củng cố cho trẻ nhận biết màu vàng- xanh- đỏ. * KN: - Luyện kĩ năng chơi trò chơi, phát triển ngôn ngữ toán học cho trẻ. - Kĩ năng quan sát, ghi nhớ. * Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú tham gia chơi. + Chuẩn bị: 2 hình vuông 1 to – 1 nhỏ trên sàn nhà + Yêu cầu : Trẻ về đúng nhà ( hình vuông) theo yêu cầu của cô + Cách chơi : Cô và trẻ cùng hát bài Trời nắng – trời mưa. Làm những chú thỏ đi ăn. + Khi cô yêu cầu về ngôi nhà là hình vuông to hơn thì trẻ chạy về đứng trong hình vuông to hơn và ngược lại. Bạn nào về sai thì bị phạt nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi. - Nhận xét. 2. LQBM: MTXQ: Trò chơi: “PTGT nào biến mất” MĐYC * KT: củng cố cho trẻ nhận biết tên, đặc điểm của các PTGT đường thủy. * KN: Luyện kĩ năng quan sát, ghi nhớ. * GD: Trẻ chơi đoàn kết, hứng thú tham gia chơi. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi trò chơi. - Cô cho trẻ làm quen tên gọi các PTGT đường thuỷ. - Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát các bức tranh PTGT sau đó lần lượt cất từng bức tranh PTGT đường thủy đi và hỏi trẻ xem PTGT nào đã biến mất. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
  20. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 5 ngày 06 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Ca nô Câu: ( Đây là ca nô; Ca nô chạy ngoài biển; Ca nô chở khách ) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Ca nô”, câu “Đây là ca nô; Ca nô chạy ngoài biển; Ca nô chở khách ”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Ca nô”, câu “Đây là ca nô; Ca nô chạy ngoài biển; Ca nô chở khách ” theo khả năng 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ/hình ảnh: Ca nô, bóng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về 1 số PTGT đường thủy - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Cô có tranh gì đây? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Ca nô (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là ca nô (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Ca nô chạy ở đâu ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Ca nô chạy ngoài biển ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Ca nô dùng làm gì ? - Trẻ nói