Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Chồi - Tuần 19 - Chủ đề: Một số loại cây - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Chồi - Tuần 19 - Chủ đề: Một số loại cây - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_choi_tuan_19_chu_de_mot_so_loai.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Chồi - Tuần 19 - Chủ đề: Một số loại cây - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI CÂY Tuần 19: Từ ngày 10/ 02/ 2025 đến ngày 14/ 02/ 2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: hít vào thở ra; tay 1; bụng 3; chân 5 Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác hô hấp: hít vào thở ra, tay 1, bụng 3, chân 5 trong bài thể dục theo lời ca bài hát “Em yêu cây xanh”. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng. Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. Bài hát “Em yêu cây xanh” III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - EL 19 (Đi theo nhịp điệu) - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng dọc 2. HĐ2: Trọng động a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác kết hợp với vòng theo lời ca bài hát “Em yêu cây xanh” cùng cô: + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 3: Đứng cúi người về trước Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 5: Bật lên trước, ra sau, sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Gieo hạt - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân
- HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình - bán hàng Góc xây dựng: Xây vườn cây Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé, dán cây xanh; Vẽ cây bằng vân tay Góc sách: Xem tranh ảnh, làm anbum về cây. Xếp chữ cái đã học Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc KH toán-TN: Gieo hạt; tách gộp số lượng trong phạm vi 4; chăm sóc cây I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận cùng bạn trước khi chơi theo gợi ý, biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi, biết chơi trong nhóm chơi cùng các bạn theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, xé dán) góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, đồ chơi cây xanh. + Góc xây dựng: Nút ghép, các khối gỗ, cây xanh + Góc tạo hình: Giấy A4, giấy màu, bút màu, keo dán; màu nước; tranh vẽ 1 số loại cây... + Góc sách truyện: Tranh ảnh, lô tô về các loại cây cho trẻ làm sách. Hột hạt. + Góc âm nhạc: Trống, mõ, phách tre, xắc xô + Góc KH-TN: hạt ngô, đỗ, đất,...; khăn lau, sỏi, nắp chai... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Trẻ hát cùng cô: Em yêu cây xanh, hướng trẻ vào - Trẻ hát cùng cô trò chuyện các góc chơi - Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi và nội - Trẻ trò chuyện cùng cô dung chơi qua trò chơi “Bắt bóng và nói - EL 22”. Cô đặt câu hỏi và lăn bóng cho 1 trẻ, trẻ bắt được bóng sẽ trả lời câu hỏi của cô. Sau đó lại lăn tiếp bóng cho bạn khác để bạn đó bắt bóng và trả lời câu hỏi của cô. + Hôm nay các con sẽ chơi ở những góc nào ? - Trẻ bắt bóng và trả lời
- * Góc xây dựng + Góc xây dựng hôm nay chơi gì ? Để chơi được ở góc xây dựng cần có những ai ? Ai là bác kỹ sư - Trẻ bắt bóng và trả lời. trưởng ? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì ? Ai sẽ làm công nhân xây dựng ? Công nhân xây dựng làm công việc gì ? + Để xây được vườn cây cần có những vật liệu gì ? - Trẻ bắt bóng và trả lời Các con sẽ xây như thế nào ? * Góc phân vai + Để chơi góc phân vai cần có ai? Gia đình có những ai? Ai sẽ làm bố? Bố làm công việc gì? Ai - Trẻ bắt bóng và trả lời sẽ làm mẹ? Công việc của mẹ là gì ? Ai đóng vai con? Con làm gì?.... + Ở góc phân vai, ngoài chơi gia đình còn chơi gì - Trẻ bắt bóng và trả lời nữa ? Công việc của người bán hàng là gì ? ai sẽ đóng vai người bán hàng ?.... * Góc tạo hình + Để có những bức tranh đẹp các con sẽ chơi ở - Trẻ bắt bóng và trả lời góc nào ? + Các con vẽ, tô màu, xé dán.. bức tranh gì ? Con - Trẻ bắt bóng và trả lời tô màu như thế nào ?... * Góc âm nhạc + Những bạn yêu thích ca hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ bắt bóng và trả lời + Ai muốn chơi ở góc âm nhạc ? - Trẻ bắt bóng và trả lời * Góc sách chuyện + Góc sách chuyện hôm nay chơi gì? Con xem - Trẻ bắt bóng và trả lời tranh gì ? + Ai muốn về chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ bắt bóng và trả lời * Góc KH- toán- thiênnhiên + Ở góc thiên nhiên các con chơi gì ? - Trẻ bắt bóng và trả lời -> Cô khái quát lại: Góc xây dựng sẽ xây vườn cây có các vai chơi (kỹ sư trưởng và các bác thợ xây. Kỹ sư trưởng là người thiết kế, giám sát công trình và phân công công việc cho mọi người). Góc phân - Trẻ chú ý lắng nghe vai sẽ chơi gia đình, bán hàng. Góc sách truyện sẽ xem tranh ảnh, làm anbum về cây; xếp chữ cái đã học. Góc tạo hình các con sẽ vẽ, tô màu, xé, dán cây xanh; vẽ cây bằng vân tay...! + Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi thì các con như thế nào ? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Bây giờ bạn nào thích chơi ở góc chơi nào thì cô - Trẻ lấy biểu tượng về góc mời chúng mình nhẹ nhàng lên lấy biểu tượng của chơi.
- mình về góc chơi đó nhé. 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện quát trẻ chơi (xử lý tình huống nếu có). cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích để trong nhóm chơi duy trì hứng thú chơi cho trẻ. - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Trong quá trình chơi cô chú ý bao quát trẻ. 3. HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Nhóm nào chơi xong trước cô nhận xét trước (chủ yếu là cô động viên, khích lệ trẻ). - Cô cho trẻ đến thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Trẻ thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Cô giúp đỡ bạn kỹ sư giới thiệu công trình của - Bạn kỹ sư giới thiệu công nhóm mình. trình - Các trẻ khác nhận xét. - 2,3 ý kiến nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. - Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2, ngày 10 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Cây mít Đây là cây mít; Cây mít có nhiều quả; Quả mít có màu xanh I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “cây mít” và các câu “Đây là cây mít; Cây mít có nhiều quả; Quả mít có màu xanh” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh (cây thật) cây mít cho trẻ quan sát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài
- a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Rau ngót - Cô đưa hình ảnh cây mít: Cô có hình ảnh gì? - Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: Cây mít ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Cây mít (3 lần) theo lớp, tổ, - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ nhóm, cá nhân. - Ai đặt được câu với từ cây mít? - 1, 2 ý kiến + Đây là cây gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là cây mít (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là cây mít (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô chỉ vào những quả mít và hỏi: Cây mít có gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cây mít có nhiều quả (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Cây mít có nhiều quả (3 - Trẻ nói câu lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Quả mít có màu gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Quả mít có màu xanh (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Quả mít có màu xanh theo - Trẻ nói câu lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là cây mít; Cây - Trẻ nói các câu mít có nhiều quả; Quả mít có màu xanh. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Truyền tin - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động. - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC THỂ DỤC Tung bắt bóng với người đối diện I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT 3: Phối hợp tay mắt trong thực hiện vận động: Tung bắt bóng với người đối diện (cô/ bạn): bắt được 3 lần liên tiếp không làm rơi bóng (khoảng cách 3m). - Dạy trẻ biết phối hợp với nhau để tung bóng cho nhau khéo léo không làm rơi bóng. 2. Kĩ năng - Rèn phản xạ nhanh, khéo léo cho trẻ, trẻ biết phối hợp tay mắt nhịp nhàng để tung bóng cho người đối diện và bắt được bóng, không làm rơi bóng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị - Bóng; cờ, ống cắm cờ.
- - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. - Cô và trẻ ăn mặc gọn gàng, phù hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu ra sân - Trẻ làm đoàn tàu đi chạy các tập, xếp 2 hàng ngang. kiểu ra sân. 2. HĐ2: Trọng động a. BTPTC - Cho trẻ tập các động tác: + Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 4l x 4 nhịp. + Bụng 3: Đứng cúi người về trước - Trẻ tập 3l x 4 nhịp. + Chân 5: Bật lên trước, ra sau, sang bên - Trẻ tập 3l x 4 nhịp. - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. VĐCB: Tung bắt bóng với người đối diện - Cô chuyển đội hình 2 hàng ngang đứng đối - Trẻ chuyển đội hình 2 hàng diện nhau ngang đứng đối diện nhau - Cho trẻ quan sát bóng và hỏi trẻ có thể thực hiện được vận động gì ? - Trẻ trả lời + Cô mời 1, 2 trẻ lên thực hiện - 1,2 trẻ thực hiện - Cô giới thiệu vận động và tập mẫu + Lần 1: Cô làm mẫu rõ ràng, không phân tích - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe. + Lần 2: Cô tập mẫu và hướng dẫn trẻ cách thực hiện: Cô đứng cách trẻ 2m, tung bóng cho trẻ bằng hai tay, trẻ đón bắt lấy bóng bằng 2 tay, cố gắng đón bắt lấy bóng bằng bàn tay, không để bị ôm vào người, sau đó tung lại cho cô. Khi trẻ thành thạo hơn cho từng đôi trẻ tung bắt bóng với nhau. - Trẻ thực hiện + Cho 1 - 2 trẻ trẻ khá lên thực hiện cùng cô, cô - 1 - 2 trẻ thực hiện. nhận xét. + Cho trẻ thực hiện lần lượt cùng cô cho đến hết - Trẻ thực hiện. (cô chú ý bao quát, động viên, sửa sai, giúp đỡ cho trẻ). + Khi trẻ thành thạo hơn cho từng đôi trẻ tung - Trẻ thực hiện bắt bóng với nhau (cô chú ý bao quát, động viên, sửa sai, giúp đỡ cho trẻ). c. TCVĐ: Cướp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi. - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe • + Luật chơi: Khi cầm cờ nếu bị đối phương vỗ vào người sẽ thua cuộc.
- • Khi lấy được cờ sẽ chạy về vạch xuất phát của đội mình, nếu có nguy cơ bị vỗ vào người thì được phép bỏ cờ xuống đất để tránh bị thua cuộc. + Cách chơi: Cô là người quản trò. Cho trẻ chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 bạn, đứng hàng ngang ở vạch xuất phát của đội mình. Cô cho trẻ đếm theo số thứ tự 1, 2, 3, 4 và trẻ phải nhớ số thứ tự của mình. Khi cô gọi đến số nào thì trẻ mang số đó của 2 đội phải chạy lên và cướp cờ chạy về cho đội mình. Nếu hết cờ mà đội nào cướp được nhiều cờ hơn thì đội đó chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. 3. HĐ3 : Hồi tĩnh - Hỏi lại trẻ tên vận động vừa thực hiện. - Trẻ trả lời - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Nhặt lá rụng TCVĐ: Lăn bóng vào gốc cây Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhặt lá rụng rơi trên sân, gọi tên từng loại lá nhặt được, biết bỏ lá vào thùng rác. - Trẻ biết chơi trò chơi lăn bóng vào gốc cây. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ cho trẻ. - Rèn luyện khả năng điều khiển và phối hợp giữa tay và mắt 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân rộng, bằng phẳng. Rổ con - 4 quả bóng; 4 quả chùy; phấn để vẽ. - Đồ chơi ngoài trời: Thang leo, cầu trượt, dụng cụ chăm sóc cây, vòng, bóng... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Nhặt lá rụng - Cô cho trẻ lấy rổ con và đi nhặt lá rụng xung - Trẻ lấy rổ, nhặt lá rụng quanh sân trường - Cô cho trẻ gọi tên, nhận xét đặc điểm lá mà trẻ - Trẻ gọi tên lá, nhận xét nhặt được: + Con nhặt được lá cây gì ? - Trẻ trả lời
- + Lá này có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Những lá rụng chúng mình bỏ vào đâu ? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại: Đây là lá mít, lá mít này to, - Trẻ chú ý lắng nghe có nâu đỏ... 2. HĐ2: TCVĐ Lăn bóng vào gốc cây - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi: Cô để 4 quả chùy ở cuối sân, nói với trẻ đây là gốc cây. Trẻ đứng trước vạch phấn cách - Trẻ chú ý lắng nghe chỗ để quả chùy 2 - 3m. Cô nói trẻ “lăn bóng” và xem bạn nào lăn trúng vào gốc cây. Cô xô bóng phía sau để trẻ tự nhặt và lăn bóng, khi nào tất cả “gốc cây” bị đổ thì lên nhặt bóng về. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3 - 4 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Thể dục Trò chơi: Đội nào khéo hơn - Mục đích, yêu cầu: Trẻ khéo léo phối hợp tay mắt nhịp nhàng để tung bóng cho người đối diện và bắt được bóng, không làm rơi bóng. - Chuẩn bị: Bóng - Tiến hành + Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội đứng thành 2 hàng ngang cách nhau 2m. Khi có hiệu lệnh bắt đầu bạn hàng 1 sẽ tung bóng cho bạn ở hàng 2 bằng 2 tay và trẻ ở hàng 2 đón bắt lấy bóng bằng 2 tay không làm rơi bóng, không ôm bóng vào người, sau đó tung lại cho trẻ ở hàng 1. + Luật chơi: Trong thời gian là một bản nhạc, đội nào tung, bắt được nhiều bóng hơn thì đội đó chiến thắng. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. * Thực hiện vở chữ cái: Tập tô chữ cái l, m, n - Mục đích, yêu cầu: MT 7: Trẻ tập tô, đồ các nét chữ l, m, n. - Chuẩn bị: Vở tập tô; bút chì, sáp màu đủ cho trẻ. - Tiến hành: Cô cho trẻ đọc chữ cái l, m, n + Cô hướng dẫn trẻ tô chữ l, m, n theo yêu cầu trong bài. + Cô tổ chức cho trẻ thực hiện vở - Cô quan sát nhận xét động viên khen ngợi trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô cho trẻ đếm kiểm tra kết quả các nhóm * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích
- * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 11 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Cây chuối Đây là cây chuối; Cây chuối có nhiều lá; Lá cây chuối to dài I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “cây chuối” và các câu “Đây là cây chuối; Cây chuối có nhiều lá; Lá cây chuối to dài” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh (mô hình): cây chuối cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Cây chuối - Cô đưa ra mô hình cây chuối: Cô có gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: cây chuối (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: cây chuối (3 lần) dưới các - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ hình thức khác nhau. - Ai đặt được câu với từ cây chuối ? - 1, 2 ý kiến + Đây là gì ? - Trẻ trả lời. - Cô nói câu: Đây là cây chuối (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là cây chuối (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô chỉ vào lá chuối và hỏi: Cây chuối có gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cây chuối có nhiều lá (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Cây chuối có nhiều lá (3 - Trẻ nói câu. lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô hỏi trẻ: Lá cây chuối như thế nào ? - Trẻ trả lời.
- - Cô nói câu: Lá cây chuối to dài (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Lá cây chuối to dài theo - Trẻ nói câu lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là cây chuối; - Cả lớp Cây chuối có nhiều lá; Lá cây chuối to dài. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Truyền tin - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ nhẹ nhàng đi vệ sinh chuyển hoạt động. - Trẻ đi vệ sinh HOẠT ĐỘNG HỌC: KĨ NĂNG XÃ HỘI Dạy trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây cối I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT 2: Trẻ thích chăm sóc cây - MT 3: Trẻ không bẻ cành, bứt hoa 2. Kĩ năng - Rèn 1 số kĩ năng chăm sóc cây: tưới nước, nhặt lá vàng, lá úa, lau lá...kĩ năng diễn đạt mạch lạc. Phát triển khả năng quan sát, chú ý có chủ định, phối hợp cùng nhau. 3. Thái độ - Trẻ tích cực trong giờ học. Giáo dục trẻ không hái lá, bẻ cành, không dẫm đạp lên cây, hoa. II. Chuẩn bị - Dụng cụ chăm sóc cây: Xô nước, bình tưới nước, khăn lau, gang tay nilong, thùng đựng rác có nắp đậy, cây xanh, dụng cụ chăm sóc cây xanh - Nhạc: Em yêu cây xanh - Góc thiên nhiên, vườn rau, hoa. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Hát: Em yêu cây xanh - Trẻ hát + Các con vừa được hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời + Để cây xanh luôn tươi tốt các con phải làm gì? - 2,3 ý kiến trả lời - Hôm nay cô và các con cùng chăm sóc cây nhé - Vâng ạ 2. HĐ2: Phát triển bài * Cô hướng dẫn trẻ chăm sóc cây + Các con đang đứng ở đâu ? - Trẻ trả lời + C/c thấy ngoài sân trường mình có những gì ? - Trẻ trả lời
- + Để cho vườn cây luôn tươi tốt các con phải - Trẻ trả lời làm gì ? + Ở nhà c/c có chăm sóc cây giúp bố mẹ không? - Trẻ trả lời + Con chăm sóc cây như thế nào ? - Cô mời 2,3 trẻ lên thực hiện, động viên khen - 2,3 trẻ lên thực hiện ngợi trẻ - C/c cùng chú ý quan sát xem cô sẽ chăm sóc cây xanh như thế nào nhé ! - Trẻ chú ý quan sát Cô hướng dẫn trẻ nhổ cỏ - Cô chỉ vào cây cỏ: Đây là cây gì ? - Trẻ trả lời + Khi cỏ phát triển tốt thì cây sẽ như thế nào ? - Trẻ trả lời + Vậy để cây phát triển tốt thì các con có để - Trẻ trả lời những cây cỏ này lớn lên không ? + Khi nhổ cỏ cho cây thì con khổ như thế nào? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát và thực hành nhổ cỏ: Khi nhổ cỏ cô vén gốc cây sang một bên để tránh nhổ - Trẻ lắng nghe vào cây trồng,... Cô hướng dẫn trẻ xới đất, bón phân + Để đất tơi xốp, cây, hoa, rau có nhiều chất - 2,3 ý kiến trả lời dinh dưỡng thì các con sẽ làm gì? + Con xới đất như nào ? - Trẻ trả lời + Con bón phân vào đâu ? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát và thực hành xơi đất, bón phân: - Trẻ lắng nghe Cô xới đất cho tơi sau đó bón phân quanh và cách gốc cây một khoảng để dễ hấp thụ chất dinh dưỡng và cây không bị sót gốc,... Cô hướng dẫn trẻ tưới nước + Ngoài ra cây cần gì để phát triển nữa ? - Trẻ trả lời + Con tưới nước như thế nào? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát và thực hành tưới nước: Khi tưới - Trẻ lắng nghe nước các con phải tưới vừa đủ ẩm, không tưới nhiều cũng không tưới ít. Các con phải biết chăm sóc cây, không được bẻ cành, hái hoa * Trẻ thực hiện chăm sóc cây xanh - Cô cho trẻ tự nhận nhiệm vụ - Trẻ nhận nhiệm vụ và thực + Nhổ cỏ hành + Xới đất, bón phân + Tưới nước - Khi trẻ thực hiện cô quan sát, giúp đỡ và trò chuyện cùng trẻ + Con đang làm gì ? - Trẻ trả lời + Con chăm sóc cây để làm gì ? + Con sẽ làm gì để bảo vệ cây xanh ? - Trẻ trả lời
- + Khi ở nhà có bố mẹ con sẽ giúp như nào để bố mẹ biết chăm sóc và bảo vệ cây ? - Trẻ trả lời - Khi trẻ thực hiện xong, cho trẻ cất dọn dụng - Trẻ cất dụng cụ cụ => Giáo dục: Cây xanh rất có ích làm cho môi - Trẻ lắng nghe trường của chúng ta luôn xanh, sạch, đẹp, cho bóng mát. Vì vậy chúng mình phải làm gì để bảo vệ cây xanh. HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét, khen ngợi, cho trẻ chuyển hoạt - Trẻ lắng nghe động HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Làm kèn từ lá chuối TCVĐ: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ làm kèn bằng lá chuối và thổi dưới sự hướng dẫn giúp đỡ của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ cuốn lá chuối theo hình xoắn ốc. Rèn kĩ năng quan sát, đôi tay khéo léo cho trẻ. 3. Thái độ Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Lá chuối. - Đồ chơi ngoài trời: Thanh leo, cầu trượt, vòng, bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Làm kèn từ lá chuối - Cô đưa ra chiếc kèn lá chuối cho trẻ quan sát: - Trẻ chú ý quan sát + Đây là gì ? - Trẻ trả lời + Chiếc kèn lá chuối được làm từ vật liệu gì ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ gọi tên vật liệu làm kèn: Lá chuối, - Trẻ gọi tên vật liệu dây nịt - Cô hướng dẫn trẻ cách làm kèn lá chuối: Cô xé lá chuối có chiều rộng 2 đến 3 cm, sau đó cô - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe cuốn lá chuối theo hình xoắn ốc, cuốn xong cô dùng dây nịt buộc đầu to của chiếc kèn lại, cô dùng tay ấn dẹt đầu nhỏ của chiếc kèn lại.
- - Cho trẻ làm kèn lá chuối. Cô chú ý quan sát, - Trẻ thực hiện gợi ý, giúp đỡ trẻ - Cho trẻ thử thổi kèn lá chuối mình vừa làm - Trẻ thổi kèn lá chuối được 2. HĐ2: TCVĐ Gieo hạt - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi, - Trẻ trả lời - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ 3 - 4 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Kĩ năng xã hội Trò chơi: Bé yêu cây - Mục đích, yêu cầu: Củng cố cho trẻ khả năng nhổ cỏ, xới đất, bón phân, tưới nước để chăm sóc cây - Chuẩn bị: Xô nước, bình tưới nước, khăn lau, thùng đựng rác, cây xanh, dụng cụ chăm sóc cây xanh - Tiến hành: Cô cho trẻ chăm sóc cây xanh ngoài sân trường + Nhổ cỏ + Xới đất, bón phân + Tưới nước + Khi trẻ thực hiện cô quan sát, giúp đỡ và trò chuyện cùng trẻ * Làm quen bài mới: Làm quen văn học Trò chơi: Cùng đọc thơ nào - Trẻ làm quen, đọc cùng cô bài thơ “Cây bàng” của tác giả “Xuân Quỳnh” - Chuẩn bị: Bài thơ “Cây bàng” - Cô giới thiệu tên bài thơ: “Cây bàng”của tác giả “Xuân Quỳnh” - Cô đọc thơ 2 lần - Cô cho cả lớp đọc cùng cô từng câu thơ đến hết bài 2 lần - Cho 3 tổ đọc cả bài thơ cùng cô * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ
- Thứ 4, ngày 12 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Cây bàng Đây là cây bàng; Lá cây bàng to; Cây bàng tỏa bóng mát I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “cây bàng” và các câu “Đây là cây bàng; Lá cây bàng to; Cây bàng tỏa bóng mát” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh cây bàng cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Cây bàng - Cô đưa hình ảnh cây bàng: Cô có hình ảnh gì? - Trẻ chú ý quan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: cây bàng (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: cây bàng (3 lần) dưới các - Trẻ nói từ hình thức khác nhau. - Ai đặt được câu với từ cây bàng ? - 1, 2 ý kiến + Đây là cây gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là cây bàng (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là cây bàng (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Lá cây bàng như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Lá cây bàng to (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Lá cây bàng to (3 lần) theo - Trẻ nói câu lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô chỉ vào bóng cây bàng : Cây bàng tỏa ra cái - Trẻ trả lời gì ? - Cô nói câu: Cây bàng tỏa bóng mát (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Cây bàng tỏa bóng mát theo - Trẻ nói câu lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là cây bàng; Lá - Trẻ nói các câu
- cây bàng to; Cây bàng tỏa bóng mát. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Búp bê nói + Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn, khi có hiệu lệnh: búp bê nói từ: “bắp cải” hoặc câu: “Đây là - Trẻ chú ý lắng nghe rau bắp cải; Lá bắp cải màu xanh; Lá cải xếp vòng quanh” trẻ sẽ nhắc lại theo. + Luật chơi: Khi búp bê yêu cầu nói thì trẻ sẽ nói từ và câu. Khi búp bê không bắt đầu bằng từ búp bê nói trẻ không được nói theo - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Cây bàng I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 3: Trẻ đọc thuộc bài thơ “Cây bàng” 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng đọc đúng câu thơ, phát triển ngôn ngữ kỹ năng khi đọc thơ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm sóc, yêu quý cây xanh. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài thơ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát cùng cô bài: Em yêu cây xanh - Trẻ hát - Cây xanh có lợi ích gì ? - Trẻ trả lời -> Cô khái quat - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Giới thiệu thơ, đọc thơ - Cô giới thiệu bài thơ “Cây bàng” của tác giả - Trẻ chú ý lắng nghe Xuân Quỳnh. - Cô đọc lần 1 chậm, đúng nhịp - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô vừa đọc bài thơ gì ? Của tác giả nào ? - Trẻ trả lời - Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa - Trẻ nghe + Bài thơ viết về gì ? - 1,2 trẻ trả lời - Cô giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về cây bàng vào mùa đông thì rụng hết lá vì trời rét, - Trẻ chú ý lắng nghe
- nhưng vào mùa nắng thì cây bàng có cành lá xum xuê, để làm bóng mát đấy. b. Đàm thoại, trích dẫn - Trẻ trả lời - Thời tiết mùa đông ra sao ? - Vào mùa đông cây bàng thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô giới thiêu từ “trụi trơ” có nghĩa là không còn - Trẻ chú ý lắng nghe cái lá nào đấy. - Tại sao cây bàng rụng hết lá ? - Trẻ trả lời -> Vào mùa đông gió rét cây bàng đã rụng hết lá -> Trích: “Cứ vào mùa đông - Trẻ chú ý lắng nghe Gió về rét buốt Cây bàng trụi trơ Lá cành rụng hết Chắc là nó rét !” - Cây Bàng vào mùa nắng thì sao nhỉ ? - Trẻ trả lời - Lá bàng xòe ra giống như cái gì ? - Trẻ trả lời - Cây bàng xòe những chiếc lá ra để làm gì ? - Trẻ trả lời +Vào mùa nắng thì cây Bàng cành lại xum xuê, - Trẻ chú ý lắng nghe xanh tốt ->Trích: “Khi vào mùa nắng - Trẻ chú ý lắng nghe Tán lá xòe ra Như cái ô to Đang làm bóng mát” - Muốn có nhiều bóng mát, c/m phải làm gì ? - Trẻ trả lời -> Khái quát và GD trẻ: Các con ạ! Muốn có nhiều bóng mát, chúng mình phải trồng nhiều cây xanh, - Trẻ chú ý lắng nghe biết chăm sóc bảo vệ cây, không ngắt lá bẻ cành, để cây cho thật nhiều bóng mát nhé c. Dạy trẻ đọc thơ - Cô đọc cùng trẻ 2 - 3 lần từ đầu đến hết bài thơ - Lớp đọc thơ cho trẻ thuộc - Cô dạy trẻ đọc thuộc thơ theo nhiều hình thức: - Tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ + Cả lớp đọc theo cô 1 đến 2 lần. + Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen. 3. HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vẽ cây bằng phấn trên sân TCVĐ: Lăn bóng vào gốc cây Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu
- 1. Kiến thức - Trẻ vẽ được cây bằng phấn trên sân trường. - Trẻ biết chơi trò chơi lăn bóng vào gốc cây. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ, vận động cho trẻ - Rèn luyện khả năng điều khiển và phối hợp giữa tay và mắt 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động - 4 quả bóng; 4 quả chùy; phấn để vẽ. - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Vẽ cây bằng phấn trên sân - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ cây xanh. - Trẻ chú ý quan sát + Ai có nhận xét gì về bức tranh này ? - Trẻ trả lời + Chúng mình vẽ cây như thế nào ? - Trẻ trả lời + Các con có muốn vẽ cây bằng phấn trên sân - Trẻ trả lời trường không ? - Cho trẻ vẽ cây bằng phấn trên sân, cô chú ý - Trẻ vẽ quan sát, giúp đỡ trẻ. - Cho trẻ quan sát, nhận xét sản phẩm của mình - Trẻ quan sát, nhận xét của bạn 2. HĐ2: TCVĐ Lăn bóng vào gốc cây - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại cách chơi: Cô để 4 quả chùy ở cuối sân, nói với trẻ đây là gốc cây. Trẻ đứng trước vạch phấn cách chỗ để quả chùy 2 - 3m. Cô nói - Trẻ chú ý lắng nghe trẻ “lăn bóng” và xem bạn nào lăn trúng vào gốc cây. Cô xô bóng phía sau để trẻ tự nhặt và lăn bóng, khi nào tất cả “gốc cây” bị đổ thì lên nhặt bóng về. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Văn học Trò chơi: Nhìn hình ảnh đọc thơ - Mục đích, yêu cầu: Trẻ biết nhìn hình ảnh đọc câu thơ tương ứng với hình ảnh theo gợi ý của cô.
- - Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa nội dung bài thơ: Cây bàng - Tiến hành: Cho trẻ ôn lại bài thơ “Cây bàng” qua trò chơi nhìn hình ảnh đọc thơ + Cách chơi: Khi cô mở ra hình ảnh nào của bài thơ thì trẻ sẽ phải đọc thật to câu thơ hoặc đoạn thơ tương ứng với hình ảnh đó. + Luật chơi: Ai giơ tay nhanh và đọc thơ đúng sẽ thắng, bạn thua sẽ phải đọc lại bài thơ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Kết thúc cho cả lớp cùng đọc cả bài thơ cùng hình ảnh. Làm quen bài mới: Làm quen với toán * Trò chơi: Trộn lẫn - (EM 38) - Mục đích, yêu cầu: Bước đầu trẻ biết chia nhóm 4 trẻ thành 2 phần và gộp lại theo yêu cầu của cô qua trò chơi ‘‘trộn lẫn, trộn lẫn’’ - Tiến hành: Cô hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Trẻ đi vòng tròn, khi nghe hiệu lệnh của cô ‘‘trộn lẫn, trộn lẫn’’ thì các con chú ý lắng nghe xem cô yêu cầu lập thành nhóm mấy người trẻ phải thật nhanh lập nhóm theo yêu cầu của cô. Ví dụ nhóm 4 hoặc nhóm có 2 bạn trai và 2 bạn gái. + Luật chơi: Cô cho trẻ tự đặt luật chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cho trẻ đếm kiểm tra số bạn. Cô động viên, giúp đỡ * Chơi tự do, vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 5, ngày 13 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Cây đỗ Đây là cây đỗ; Cây đỗ có hoa nhỏ xinh; Cây đỗ có nhiều quả I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “Cây đỗ và các câu “Đây là cây đỗ; Cây đỗ có hoa nhỏ xinh; Cây đỗ có nhiều quả” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh cây đỗ cho trẻ quan sát.
- III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Cây đỗ - Cô đưa hình ảnh cây đỗ: Cô có hình ảnh gì ? - Trẻ chú ý quan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: cây đỗ (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: cây đỗ (3 lần) dưới các hình - Trẻ nói từ thức khác nhau. - Ai đặt được câu với từ cây đỗ ? - 1, 2 ý kiến + Đây là cây gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là cây đỗ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là cây đỗ (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cây đỗ có hoa như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cây đỗ có hoa nhỏ xinh. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Cây đỗ có hoa nhỏ xinh (3 - Trẻ nói câu lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô chỉ vào những quả đỗ: Cây đỗ có gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cây đỗ có nhiều quả. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Cây đỗ có nhiều quả (3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là cây đỗ; Cây - Trẻ nói các câu đỗ có hoa nhỏ xinh; Cây đỗ có nhiều quả. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: - Cho trẻ chơi: “Bắt bóng và nói’’- EL 22 + Cách chơi: Trẻ ngồi thành hình chữ U. Cô cầm - Trẻ chú ý lắng nghe bóng ném xuống phía dưới trẻ bạn bắt được bóng sẽ nói từ hoặc câu hôm nay đã được học. + Luật chơi: Bạn bắt được bóng không nói được từ hoặc câu vừa học thì sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát một bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Số 4 (tiết 3) I. Mục đích – Yêu cầu
- 1. Kiến thức - MT 11: Trẻ biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 4 và đếm và nói kết quả - MT 12: Trẻ tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn 2. Kĩ năng - Trẻ tách được nhóm 4 đối tượng ra thành 2 nhóm, so sánh số lượng của các nhóm và gộp 2 nhóm đối tượng thành 1 nhóm 4 đối tượng. Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán, tách gộp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 4 nắp chai - Các đồ dùng đồ chơi để xung quanh lớp có số lượng là 4. Sỏi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. a. Ôn so sánh, thêm bớt trong phạm vi 4 - Cho trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng ít hơn 4 là 1 ? + Nhóm đồ dùng ít hơn 4 là mấy? Thêm mấy để - Trẻ tìm, đếm và gắn thẻ số. được 4 ? Cho trẻ đếm kiểm tra ? Đặt thẻ số tương ứng. - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi - Trẻ lấy rổ đồ dùng b. Chia 4 đối tượng thành 2 nhóm - Cô chia mẫu: + Cho trẻ xếp số nắp chai trong rổ ra và đếm, đặt - Trẻ xếp, đếm và đặt thẻ số thẻ số + Cô tách số nắp chai ra thành 2 nhóm, cho trẻ - Trẻ chú ý quan sát và thực cùng thực hiện: Mỗi nhóm có mấy năp chai ? đặt hiện thẻ số tương ứng -> Kết luận: Với 4 nắp chai cô có cách tách 3 - 1. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô gộp 4 nắp chai thành 1 nhóm, cho trẻ đếm -> Cô gộp số nắp chai ở 2 nhóm vào cô có tổng 4 - Trẻ chú ý lắng nghe nắp chai - Có cách tách nào khác nữa không với nhóm 4 - Trẻ trả lời nắp chai ? + Cô tách số nắp chai ra thành 2 nhóm, cho trẻ - Trẻ chú ý quan sát và thực cùng thực hiện: Mỗi nhóm có mấy năp chai ? đặt hiện thẻ số tương ứng -> Kết luận: Với 4 nắp chai cô có cách tách 2 - 2. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô gộp 4 nắp chai thành 1 nhóm, cho trẻ đếm - Cho trẻ đứng lên vỗ tay 4 cái. - Trẻ vỗ tay

