Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 9 - Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 37 trang Phúc An 13/10/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 9 - Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_9_chu_de_nhu_cau_gia_dinh_n.pdf
  • pdfC4 - GA tuần 9.pdf
  • pdfC3 - GA Tuần 9.pdf
  • pdfC2 - GA tuần 9.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 9 - Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. Tuần 9: CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: NHU CẦU GIA ĐÌNH Thực hiện từ ngày 11/11/2024 đến 15/11/2024 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao hạ xuống Bụng 2: Cúi về phía trước Chân3: Ngồi xổm đứng lên. Bật1: Bật tách khép chân B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Vì sao bé buồn? I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi, có khả năng nhận biết và biểu lộ cảm xúc. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, cách nhận biết cảm xúc vui buồn cho trẻ. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Vì sao bé buồn - Trẻ chú ý Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giáo đưa ra bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn và hỏi trẻ lí do vì sao em bé lại buồn. Cô giáo gợi ý để trẻ đưa ra lời giải thích ( Bé không có ai chơi cùng; Bé không có đồ chơi; Mẹ bé đi vắng ) - Trẻ lắng nghe Tùy theo khả năng của trẻ trong lớp, cô khuyến khích trẻ đưa ra những ý tưởng và lời giải thích phù hợp. Ví dụ: “Em bé buồn vì không có đồ chơi”. Cô giáo gợi ý: “Vậy lớp mình phải làm gì để em bé khỏi buồn?: Tặng đồ chơi, chơi cùng em bé - Sau đó, cô cho cả lớp làm đồ chơi để tặng bé. - Trẻ làm theo cô Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi vận động: “Con Quạ và Gà con” I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi, chơi đúng luật. - Kỹ năng: Giúp trẻ rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - 1- 2 cái mũ quạ bằng bìa.
  2. 2 III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Con Quạ và Gà con - Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Quạ chỉ được bắt những Gà con không - Trẻ lắng nghe hiểu luật chơi, chịu đứng im. cách chơi - Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị 1 đến 2 cái mũ quạ bằng bìa cứng. Chọn trẻ giả làm Quạ, số trẻ còn lại giả làm Gà con. - Cô nói: “Gà con đi kiếm ăn chú ý. Khi nào nghe - Trẻ lắng nghe tiếng kêu: “Quạ, quạ, quạ”thì đứng im cho Quạ khỏi bắt.” - Sau đó giáo viên hướng dẫn kêu tiếng Quạ làm mẫu. Cho Quạ ngồi ở một góc ngay tổ của mình, các con Gà vừa đi kiếm ăn vừa chạy nhảy tung tăng. (nhảy chụm hai chân, tay vẫy ngang và kêu: (Chiếp, chiếp). Khi thấy Quạ xuất hiện thì tất cả các Gà con phải nhanh chóng đứng im tại chỗ. Sau vài lần chơi, giáo viên hướng dẫn cho đổi vai. Gà con nào bị bắt thì phải đổi vai làm Quạ. - Khi trẻ đã chơi quen, giáo viên hướng dẫn nên quy định thêm: Gà con không được đứng im tại chỗ quá 5 giây. Nghĩa là khi đếm từ 1- 5 thì phải di chuyển. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Trò chơi dân gian: Xin lửa I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi trò chơi xin lửa - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật trò chơi xin lửa - Thái độ: Trẻ chơi hứng thú, đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị: Tập hợp các bé lại thành một vòng tròn Ôn lại cho bé vị trí của các ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón út, ngón áp út, ngón giữa. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Tập cho các bé làm quen với động tác vai lửa và
  3. 3 xin lửa - Chia các bé thành 2 nhóm, cho các bé chơi oẳn - Trẻ tạo thành 2 nhóm tù tì để xem nhóm nào làm “Lửa” và nhóm nào là người “Xin lửa” Bài đồng dao sử dụng trong quá trình chơi: “Xin lửa – lửa tắt Xin dấm – dấm chua Xin cua – cua cắp” - Luật chơi: Bé nào bị cua cắp sẽ phải làm lửa. - Trẻ lắng nghe hiểu luật chơi, - Cách chơi: Trẻ làm “Lửa” thì xòe 2 bàn tay ra, cách chơi đan các ngón tay vào nhau, úp xuống rồi rút 2 ngón tay út, 2 ngón tay trỏ và 3 ngón cái lên rồi chụm các đầu ngón tay như mái nhà. Trẻ “Xin lửa” thì đưa ngón tay trỏ vào giữa khoảng trống của 2 ngón tay út của trẻ làm “lửa” và nói “Xin lửa” Lửa: Lửa tắt (Gập 2 ngón tay út xuống) Xin lửa: Xin dấm (Đưa ngón tay trỏ vào giữa của 2 ngón tay trỏ của “Lửa”) Lửa: Dấm chua ( Gập 2 ngón tay trỏ xuống) Xin lửa: Xin cua (đưa ngón tay trỏ vào giữa 2 ngón cái của “Lửa”) Lửa: Cua cắp (2 ngón tay cái kẹp vào ngón tay trỏ của trẻ xin lửa).Trẻ xin lửa phải nhanh tay rút lại, nếu không sẽ bị cắp. Sau đó các bạn nhỏ sẽ đổi vị trí cho nhau và tiếp tục trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe cô nhận xét C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình, bán hàng Xây dựng : Xây nhà của bé Tạo hình: Tô màu tranh thực phẩm Sách truyện: Xem sách về chủ đề Âm nhạc: Hát các bài hát trong chủ đề.
  4. 4 Thứ 2, ngày 11 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nhu cầu đồ dùng trong gia đình bé I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về một số đồ dùng trong gia đình cần có như: Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, xe máy. - Kỹ năng: Kể được tên một số đồ dùng trong gia đình. - Thái độ: Trẻ biết giữ gìn, vệ sinh đồ dùng sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng gia đình: Tủ, giường, ti vi. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ Hoạt động 2: Phát triển bài đề * Nhu cầu về đồ dùng trong gia đình - Trong mỗi gia đình đều cần có rất nhiều đồ - Trẻ trả lời dùng để phục vụ cho chính cuộc sống của các thành viên. - Vậy bạn nào cho cô biết nhu cầu về đồ dùng - Trẻ trả lời trong gia đình cần có những gì? - Đúng rồi, ti vi, tủ lạnh, xe máy là nhu cầu đồ dùng cần có trong mỗi gia đình đấy. - Cô quan sát, khuyến khích, động viên trẻ phát - Trẻ chú ý âm chính xác. Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, vệ sinh đồ dùng sạch - Trẻ lắng nghe sẽ. Hoạt động 3: Kết thúc - Giáo viên khen ngợi,động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao hạ xuống Bụng 2: Cúi về phía trước Chân 3: Ngồi xổm đứng lên. Bật1: Bật tách khép chân 3. Tạo hình Tên đề tài: Dán ngôi nhà (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết dùng các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác để dán thành ngôi nhà và thể hiện được đặc điểm của ngôi nhà. Củng cố cho trẻ tên gọi, đặc điểm của các hình hình học.
  5. 5 - Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định. Trẻ biết cách phết hồ vào mặt trái của hình, biết xây dựng bố cục bức tranh. - Thái độ: Trẻ biết tự hào và giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn, biết yêu thích cái đẹp, bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cho ngôi nhà của mình. II. Chuẩn bị: - Lớp học rộng rãi, bàn ghế đủ cho trẻ. Tranh dán mẫu ngôi nhà của cô. - Vở tạo hình, các hình vuông, chữ nhật, tam giác cắt sẵn, hồ dán, giá treo tranh, cặp tạo hình đủ cho số lượng trẻ trong lớp. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc bài thơ: “Em yêu nhà em”, gợi hỏi trẻ: - Trẻ đọc thơ + Các con vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ nói về cái gì? - Ngôi nhà + Trong bài thơ bạn nhỏ đó như thế nào với ngôi - Yêu quý ngôi nhà nhà của mình? + Các con có yêu ngôi nhà của mình không? - Có ạ Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát tranh mẫu và đàm thoại. - Cô cho xuất hiện tranh mẫu và đàm thoại với trẻ: + Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? - Tranh ngôi nhà + Bức tranh này được làm từ nguyên liệu gì? - Bằng giấy + Để có được ngôi nhà cô đã sử dụng các hình - Hình tam giác, hình vuông. gì? + Và các hình đó ghép lại thì cô được cái gì đây? - Ngôi nhà - Cô chỉ vào từng bộ phận của ngôi nhà (mái nhà, thân, cửa chính, cửa sổ) và hỏi trẻ: + Đây là cái gì? Mái nhà, thân nhà, cửa chính, cửa sổ được làm từ những hình gì? Có màu gì? - Trẻ trả lời => Cô chốt: Cô dán thân nhà bằng 1 hình vuông - Trẻ lắng nghe màu vàng, mái nhà là hình tam giác màu đỏ, cửa sổ là 1 hình chữ nhật màu nâu bên trong hình vuông, của sổ là các hình vuông màu xanh nhỏ 2 bên cửa chính. *Làm mẫu - Cô làm mẫu vừa làm mẫu vừa giải thích: Trước - Trẻ quán sát hết cô dán thân nhà hình gì? Cô phết hồ và miết đều lên mặt trái của hình vuông và dán, hỏi trẻ: + Cô đã dán được cái gì đây? (Thân nhà). - Trẻ trả lời - Cô sẽ dán mái nhà? Mái nhà hình gì? Màu gì? (Cô phết hồ lên mặt trái của hình và dán lên phía trên thân nhà). - Cô đã hoàn thiện được ngôi nhà chưa? Còn - Trẻ trả lời thiếu gì?
  6. 6 - Cửa chính là hình gì, màu gì? Cửa sổ hình gì, màu gì? Muốn dán được cô phải làm gì? + Cô đã hoàn thành bức tranh chưa? Có giống bức tranh mẫu không? + Các con có muốn dán ngôi nhà tặng bố mẹ không? - Có ạ * Trẻ thực hiện - Cô nhắc nhở trẻ cách xây dựng bố cục, cách phết hồ, tư thế ngồi sau đó cô phát giấy, hình cắt - Trẻ lắng nghe sẵn, hồ dán cho trẻ thực hiện. - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Trong quá trình trẻ dán cô gợi ý, hướng dẫn trẻ dán đúng và đẹp. Đồng thời giúp đỡ những trẻ còn lúng túng để trẻ hoàn thành được sản phẩm. * Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ trưng bày sản phẩm. Cô mời 2 - 3 trẻ - Trẻ trưng bày lên nhận xét, gợi hỏi trẻ: + Con thích bức tranh nào? Tại sao con thích?... - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. Hoạt động3: Kết thúc - Cô cho trẻ mang sản phẩm về góc trưng bày. - Trẻ mang sản phẩm về góc. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình, bán hàng Xây dựng: Xây nhà của bé Tạo hình: Tô màu tranh thực phẩm Sách truyện: Xem sách về chủ đề Âm nhạc: Hát các bài hát trong chủ đề. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát nhà bóng TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên đồ chơi nhà bóng. Biết đặc điểm của nhà bóng là có nhiều quả bóng bên trong và có một cầu trượt xuống”. Chơi tốt trò chơi. - Kỹ năng: Chú ý, ghi nhớ, đọc rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi. II.Chuẩn bị: - Đồ chơi nhà bóng. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ cho trẻ ra sân. - Trẻ trò chuyện cùng cô
  7. 7 Nhắc trẻ đi theo hàng không xô đẩy nhau, đi theo hàng Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát nhà bóng - Các con cùng đi thăm quan cùng cô nào, các - Trẻ trả lời câu hỏi của cô con nhìn xem đây có những đồ chơi gì? - Đồ chơi này để làm gì - Đây là đồ chơi gì? - Cho trẻ nhận xét nhà bóng. - Trong nhà bóng có những gì? - Ngoài có những quả bóng còn có gì? - Khi chơi đồ chơi các con phải như thế nào? * TCDG: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ nghe hiểu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần ( Cô quan sát, - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần động viên, khuyến khích trẻ chơi). - Nhận xét - tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. - Trẻ chơi dưới sự bao quát của cô Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học, cho trẻ đi rửa tay, chân - Trẻ đi rửa tay, chân. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hoàn thiện vở: Bé làm quen với tạo hình (trang 9) Đề tài: Vẽ làn cho mẹ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết dùng bút vẽ các nét vẽ cơ bản tạo thành cái làn theo các bước hướng dẫn trong vở tạo hình. - Kĩ năng: Trẻ vẽ được cái làn theo các bước dưới sự hướng dẫn của cô - Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, biết giữ gìn sách, vở II. Chuẩn bị: - Bàn ghế đúng qui cách. - Vở bé làm quen với tạo hình - Bút màu đủ cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn trẻ mở vở “Bé làm quen với tạo - Trẻ giở vở theo hướng dẫn của hình (trang 9). cô
  8. 8 - Cho trẻ quan sát, nhận xét về chiếc làn các bước - Trẻ nhận xét về chiếc làn để vẽ được cái làn. - Cô hướng dẫn trẻ chọn bút màu xanh dương và vẽ- Trẻ quan sát chiếc làn theo các bước: 1, 2, 3,4 trong vở tạo hình. - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện theo hướng dẫn - Cô quán sát, hướng dẫn trẻ hoàn thiện sản phẩm - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình và của bạn. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét tuyên dương trẻ khá, khích lệ trẻ yếu. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ cất, dọn sách vở và đồ dùng học tập - Trẻ cất đồ dùng, sách vở 2. Trò chơi vận động: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết đặc điểm của một đồ vật nào đó ở trong lớp qua miêu tả của cô và các bạn ( EL2 ) - Kĩ năng: Trẻ phát triển kỹ năng trò chuyện và lắng nghe. So sánh và đo lường Nhận biết,phân biệt được các hình hình học. - Thái độ: Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học. II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật sẵn có trong lớp học như đồ dùng (cái bàn, cái bảng...) hoặc đồ chơi, các loại hoa, quả... III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, đàm thoại dẫn - Trẻ lắng nghe dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Bây giờ, chúng ta cùng chơi trò chơi: Tôi nhìn - Trẻ lắng nghe thấy. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe hiểu luật chơi, - Cô chọn một đồ vật để mô tả cho trẻ nghe: cách chơi “Các cháu hãy nhìn vào cái bàn này. Chúng ta có thể miêu tả cái bàn như thế nào ? Cái bàn màu gì? Cái bàn có mấy chân?... Để nhiều trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Cô chọn bảng “Bé ngoan”. Nói: “Cô nhìn thấy một đồ vật có hình chữ nhật. Nó có nền màu trằng. Nó được treo trên tường, gắn rất nhiều ô đựng biểu tượng/ cờ. Các cháu nghĩ cô nhìn thấy gì? - Nếu trẻ không đoán được cô đặt các câu hỏi như - Trẻ đoán gợi mở hơn để trẻ đoán lại. - Cho trẻ chơi - Bây giờ, các cháu sẽ mô tả về một cái gì để đố - Trẻ chơi cùng cô cô và các bạn nhé.
  9. 9 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh- Nêu gương- Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài *Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm cờ vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. Hoạt động 3: Kết thúc Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Chao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ------------------------------------------------------ Thứ 3, ngày 12 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nhu cầu được mặc quần áo phù hợp với mùa I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về nhu cầu được mặc quần áo phù hợp với mùa. - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc. - Thái độ: Trẻ biết mặc quần áo phù hợp với mùa. II. Chuẩn bị:
  10. 10 - Một số trang phục mùa đông, mùa hè của trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ TC cùng cô về chủ đề Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về nhu cầu được mặc quần áo phù hợp với mùa - Ngoài những nhu cầu về đồ dùng, nhu cầu được nghỉ ngơi, các thành viên còn có những nhu cầu khác nữa. Đó là về nhu cầu được mặc quần áo phù hợp với mùa. - Vậy các bé mặc quần áo cộc vào mùa nào? - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô - Mùa đông mặc quần áo như thế nào? - Mùa hè mặc quần áo ..? * Giáo dục: Trẻ biết cách mặc quần áo phù hợp theo mùa. Hoạt động 3: Kết thúc - Hát “Ba ngọn nến lung linh”. - Trẻ hát “ Ba ngọn nến lung - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. linh” 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao hạ xuống Bụng 2: Cúi về phía trước Chân 3: Ngồi xổm đứng lên. Bật1: Bật tách khép chân 3. Khám phá xã hội Tên đề tài: Trò chuyện về nhu cầu của gia đình bé I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên 1 số hoạt động thường diễn ra trong gia đình: Ăn uống, vui chơi, giải trí Trẻ có 1 số hiểu biết về nhu cầu sinh hoạt hàng ngày trong GĐ: Ăn uống, giao lưu tình cảm. - Kĩ năng: Trẻ trả lời các câu hỏi to, rõ ràng, mạch lạc, đủ câu, đủ ý. Trẻ ghi nhớ các hoạt động diễn ra hàng ngày ở gia đình mình. Trẻ chơi trò chơi đúng cách chơi, luật chơi.Trẻ có kỹ năng hoạt động theo nhóm. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, trân trọng, quan tâm đến mọi người trong gia đình. Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Bài trình chiếu Powepoint, 3 bức tranh trò chơi, 3 hộp quà trong đó có đồ dùng trong gia đình (bát, nồi, đũa, thìa; ấm chén, ca, cốc; quần áo, giầy, dép, tất), phông trang trí, hoa nhựa, lọ hoa.
  11. 11 - Vi tính, một số hình ảnh về một số nhu cầu khác, nhạc bài hát: Gia đình nhỏ hạnh phúc to. - Đồ dùng của trẻ: Lô tô các loại đồ dùng trong gia đình, rổ, số báo danh. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các con đến với hội thi: “Gia đình - Trẻ vỗ tay tài năng” ngày hôm nay!. - Đến dự với hội thi ngày hôm có sự góp mặt của 3 gia đình: - Trẻ lắng nghe + Gia đình số 1 + Gia đình số 2 + Gia đình số 3 - Chúng ta nhiệt liệt chào đón - Hội thi hôm nay gồm 3 phần: + Phần thứ nhất: Gia đình cùng khám phá + Phần thứ hai: Gia đình hiểu biết + Phần thứ ba: Gia đình chung sức - Kết thúc các phần thi đội nào giỏi sẽ dành được 1 bông hoa cho đội mình. - Để tạo bầu không khi vui tươi cho cuộc thi xin mời các gia đình cùng lắng nghe một bài thật hay nhé - Trẻ nghe hát - Cô bật nhạc bài “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to ” - Xin mời các bé đến với phần thi đầu tiên Hoạt động 2: Phát triển bài - Trò chuyện về nhu cầu gia đình của bé Phần thi thứ nhất: Gia đình cùng khám phá - Cô đã chuẩn bị cho mỗi gia đình hộp quà xin - Trẻ lên lấy hộp quà của đội về mời đội trưởng của các đội lên lấy hộp quà về cùng các thành viên trong đội tìm hiểu thảo luận và đưa ra ý kiến. + Gia đình 1: Bát, nồi, đũa, thìa + Gia đình 2: Cốc, ấm, chén, ca + Gia đình 3: Quần áo, giầy, dép, tất - Từng đội trình bày. - Cô mời các gia đình giới thiệu về hộp quà mà - Trẻ giới thiệu về hộp quà của đội mình nhận được nhóm - Gia đình số 1 + Trong hộp quà có những đồ dùng gì? - Trẻ nói kể tên các đồ vật trong + Nồi dùng để làm gì? Làm bằng chất liệu gì? hộp + Bát dùng để làm gì? Làm bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô + Đũa dùng để làm gì? làm bằng gì ? + Thìa dùng để làm gì? làm bằng chất liệu gì? + Những đồ dùng này để ở đâu?
  12. 12 + Sau khi dùng song mình phải làm gì? - Rửa sạch ạ => Bát, nồi, đũa, thìa là những đồ dùng để nấu và để ăn, khi dùng chúng mình phải nhẹ nhàng, giữ - Trẻ lắng nghe cô gìn cẩn thận, không thì sẽ bị hỏng, vỡ. Sau khi dùng xong thì mình rửa sạch và cất vào nơi quy định. Những đồ dùng khi dùng đựng đồ nóng thì chúng mình phải dùng lót tay để cầm tránh bị bỏng và đây chính là các đồ dùng phục vụ cho nhu cầu ăn. - Gia đình số 2: + Trong hộp quà có những đồ dùng gì? + Cốc dùng để làm gì? - Trẻ kể + Chiếc ấm dùng để làm gì? Được làm bằng gì? - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô + Chén, ca dùng để làm gì? Được làm bằng gì? + Khi cầm thì con cầm vào đâu? => Cốc, ấm, chén, ca là những đồ dùng phục vụ - Trẻ lắng nghe cô cho nhu cầu uống, làm bằng xứ, thủy tinh nên rất dễ vỡ. khi dùng xong thì mình phải rửa sạch và cất gọn gàng vào đúng nơi. - Gia đình số 3: + Trong hộp quà có những đồ dùng gì? - Trẻ kể + Quần áo dùng để làm gì? Được làm bằng chất - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô liệu gì? + Dép, giầy, tất dùng để làm gì? Được làm bằng gì? + Khi dùng con phải như thế nào? + Khi mặc bẩn mình phải làm gì? => Quần, áo dùng để mặc, giầy, dép, tất dùng để - Trẻ lắng nghe cô sỏ. được làm bằng vải, khi dùng bẩn thì mình giặt sạch và phơi khô rồi gấp gọn gàng, cất vào đúng nơi quy định. Đây là những đồ dùng phục vụ vho nhu cầu mặc + Mỗi gia đình đều cần rất nhiều đồ dùng phục vụ cho nhu cầu ăn, uống, mặc. Mở rộng: - Ngoài những đồ dùng về nhu cầu ăn, uống, mặc mà chúng mình vừa tìm hiểu ở trên con còn - Trẻ kể biết thêm trong gia đình mình còn cần thêm những nhu cầu gì nữa không? - Cô cho trẻ khám phá trên màn hình những hình - Trẻ quan sát ảnh: Ngoài nhu cầu ăn, uống, mặc, đi lại ra còn có rất nhiều nhu cầu trong gia đình như: Đây là gì? Đây là ngôi nhà phục vụ cho nhu cầu - Trẻ lắng nghe
  13. 13 ở, sau một ngày làm việc vất vả tối về cần có 1 nơi để ngủ nghỉ trong một ngôi nhà. + Đây là hình ảnh gì? Đây là hình ảnh về nhu cầu vui chơi: Cuối tuần được bố mẹ đưa đi chơi ở công viên, các khu vui chơi, đi du lịch + Mọi người trong gia đình đang làm gì? Đây là - Trẻ trả lời hình ảnh về nhu cầu giải trí: Được sum họp bên gia đình, xem tivi + Hình ảnh gì đây? Đây là các phương tiện về - Trẻ lắng nghe cô nhu cầu đi lại để giúp con người đi đến mọi nơi được nhanh hơn. + Còn có hình ảnh gì đây? Đây là 1 nhu cầu rất - Trẻ quan sát và lắng nghe cô quan trọng không thể thiếu đó là nhu cầu về dinh dưỡng ăn uống đủ 4 nhóm chất như: Chất đạm, chất bột đường, chất béo, chất vitamin các loại rau củ quả. - Giáo dục trẻ: Mỗi gia đình đều cần có những - Trẻ lắng nghe giáo dục đồ dùng như đồ dùng để ăn, uống, mặc, ngủ nghỉ, đi lại, giải trí những đồ dùng này đều là đồ dùng trong gia đình, rất cần thiết cho cuộc sống hàng ngày, để có những đồ dùng đó thì bố mẹ phải làm việc vất vả mới mua được, có những đồ dùng dễ vỡ, dễ hỏng, khi chúng mình dùng phải biết gữi gìn cẩn thận, dùng xong rửa sạch và cất vào đúng nơi quy định. - Kết thúc phần thi thứ nhất các gia đình đã rất - Trẻ vỗ tay xuất sắc tặng cho mỗi gia đình 1 bông hoa. - Trò chơi luyện tập * Trò chơi: Ai thông minh. ( Phần thi thứ hai: Gia đình hiểu biết) - Ở phần thi này các gia đình sẽ phải trả lời đúng - Trẻ nghe, hiểu luật chơi, cách các câu hỏi mà cô đưa ra trên màn hình chơi - Thời gian giành cho mỗi gia đình suy nghĩ là 5 giây - Gia đình nào phát hiện ra đáp án thì giơ tay để trả lời - Trả lời sai thì phải nhường cho gia đình còn lại - Gia đình nào trả lời đúng nhận được 1 bông hoa - Trẻ vỗ tay - Kết thúc phần thi thứ hai các gia đình rất xuất sắc và mỗi gia đình nhận được 1 bông hoa * Trò chơi: Đội nào giỏi. (Phần thi thứ ba: Gia đình tài năng) - Cô chuẩn bị cho mỗi gia đình 1 bức tranh - Cách chơi: - Trẻ nghe, hiểu luật chơi, cách
  14. 14 + Gia đình số 1: dán tranh đồ dùng để ăn. chơi + Gia đình số 2. dán tranh đồ dùng để uống. + Gia đình số 3: dán tranh đồ dùng để mặc. Nhiệm vụ của các thành viên trong gia đình là lần lượt từng bạn lên đây chọn lô tô và dán lên bức tranh của đội mình sau đó đi về chạm tay vào bạn đầu hàng rồi đi về cuối hàng đứng. bạn được chạm tay sẽ lên chọn tranh để dán. Đôi nào chọn được nhiều hình ảnh đúng thì sẽ dành được 1 bông hoa. Luật chơi: mỗi bạn chỉ được dán 1 hình ảnh. - Thời gian giành cho mỗi gia đình là 1 bản nhạc. Khi bản nhạc kết thúc các gia đình phải dừng lại. - Cô cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi - Khi trẻ chơi xong cô kiểm tra kết quả. Hoạt động 3: Kết thúc - Kết thúc hội thi cô kiểm tra kết quả của các gia - Trẻ kiểm tra cùng cô đình - Tuyên bố giải thưởng - Tổng kết hội thi trao quà cho các gia đình. - Trẻ vỗ tay 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình, bán hàng Xây dựng : Xây nhà của bé Tạo hình: Tô màu tranh thực phẩm Sách truyện: xem sách về chủ đề Âm nhạc: hát các bài hát trong chủ đề. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Nhặt lá trên sân làm đồ chơi TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết nhặt lá rụng trên sân trường cùng cô và các bạn để làm đồ chơi. Biết chơi trò chơi vận động . - Kỹ năng: Trẻ được nhặt lá rụng, làm được đồ chơi từ lá rụng. Trẻ chơi tốt trò chơi vận động. - Thái độ: Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ II. Chuẩn bị: Lá vàng rụng, khu vực ngoài trời sạch sẽ, an toàn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu hoạt động, cho trẻ ra sân cùng cô - Trẻ đi ra sân Hoạt động 2: Phát triển bài
  15. 15 * HĐCCĐ: Nhặt lá trên sân làm đồ chơi - Cô cho trẻ ra sân hỏi trẻ đang được đi đâu? - Trẻ trả lời - Chúng mình thấy trên sân trường chúng mình như thế nào? - Đẹp ạ, có lá rụng - Để sân trường của chúng mình luôn sạch đẹp các bạn phải làm gì? - Giữ vệ sinh - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình nhặt lá trên sân làm đồ chơi. - Vâng ạ - Cô tổ chức cho trẻ nhặt lá trên sân làm đồ chơi: Làm con trâu, cái quạt.. - Trẻ làm đồ chơi ( Cô quan sát khuyến khích, động viên trẻ nhặt lá cho vào thùng giác ). - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp - Trẻ chú ý nghe sạch sẽ. * TCDG: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe, hiểu luật Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai chơi, cách chơi bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét cho trẻ vệ sinh tay chân. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi trò chơi. Trẻ biết đi theo sự thay đổi của nhịp điệu (EL20 ) - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi. Phát triển khả năng trò chuyện và lắng nghe - Thái độ: Trẻ hào hứng chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: Trống, cho trẻ ngồi vòng tròn
  16. 16 III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “ Đi theo nhịp điệu ” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này nhé và sau đó cô gõ một tiết tấu nhanh hơn. - Cô cho trẻ trẻ đứng lên khi có tiếng trống thì các cháu bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn. - Cô tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. - Khi cô dừng lại, các cháu hãy ngồi xuống càng nhanh càng tốt - Cô lặp lại hoạt động với các nhịp điệu khác nhau - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô khuyến khích trẻ thực hiện. Hoạt động 3: Kết thức bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi vận động : Ai biết bảo vệ cơ thể I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi : Ai biết bảo vệ cơ thể - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. Trẻ hòa đồng cùng bạn trong nhóm chơi. Thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè. - Thái độ: Trẻ biết bảo vệ cơ thể khi đi mưa hoặc nắng II. Chuẩn bị: - Kính, khẩu trang, mưa, ủng, mũ, găng tay, III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai biết bảo vệ cơ thể - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Chọn đúng đồ vật tương ứng với hiệu - Trẻ lắng nghe, hiểu luật chơi, lệnh mưa/ nắng và mặc hoặc đeo vào. cách chơi + Cách chơi: Để tất cả các đồ vật trên bàn, trẻ đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh: : trời mưa” trẻ chạy nhanh đến bàn và chon đúng đồ dùng đi mưa đeo hoặc mặc vào, bạn nào không chọn được, hoặc chọn sai thì sẽ phải hát một bài về
  17. 17 mưa. Sau đó GV thay đổi hiệu lệnh trời nắng để trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động khuyến khích trẻ trong quá trình chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét buổi chơi – kết thúc - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm cờ vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. Hoạt động 3: Kết thúc Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Chao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ------------------------------------------------------ Thứ 4, ngày 13 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nhu cầu được nghỉ ngơi I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về nhu cầu được nghỉ ngơi của mọi người trong gia đình.
  18. 18 - Kỹ năng: Nói được 1 số nhu cầu được nghỉ ngơi trong gia đình - Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về như cầu nghỉ ngơi của gia đình: Ngủ, xem ti vi, chơi III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ TC cùng cô về chủ đề Hoạt động 2: Phát triển bài * Nhu cầu được nghỉ ngơi - Trong gia đình có rất nhiều những nhu cầu Ngoài những nhu cầu về đồ dùng, nhu cầu được ăn uống đầy đủ chất ra chúng ta còn có nhu cầu gì nữa? - 2,3 cá nhân trẻ trả lời - Sau khi lao động mệt nhọc chúng ta phải làm gì? - Đúng rồi, sau khi lao động mệt nhọc chúng ta cần phải nghỉ ngơi. - Mời cá nhân. Tập thể đọc: Nhu cầu được nghỉ - Cá nhân, tập thể đọc: Nhu cầu ngơi. Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ được nghỉ ngơi đọc chính xác. Nhận xét tuyên dương trẻ * Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sức khỏe. Hoạt động 3: Kết thúc - Hát “Cả nhà thương nhau” nhận xét tuyên - Trẻ hát “ Cả nhà thương nhau ” dương trẻ. 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao hạ xuống Bụng 2: Cúi về phía trước Chân3: Ngồi xổm đứng lên. Bật1: Bật tách khép chân 3. Làm quen với toán Đề tài: Dạy trẻ đếm đến 2, nhận biết nhóm có 2 đối tượng I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết đếm đến 2, nhận biết nhóm có 2 đối tượng. Trẻ biết đếm lần lượt từ trái sang phải, biết xếp tương ứng 1:1 và biết tạo nhóm có 2 đối tượng. Biết chơi trò chơi tìm đúng số. - Kĩ năng: Trẻ đếm được thành thạo nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 2. Trẻ chú ý quan sát, nhận biết, đếm số lượng, nghe và trả lời câu hỏi của cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng học toán của trẻ có số lượng 2: 2 áo, 2 quần, thẻ số 1-2, bảng con.
  19. 19 - Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng kích thước hợp lí. - Đồ dùng, đồ chơi để xung quanh lớp có số lượng 2. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho xuất hiện con gấu, hỏi trẻ: Ai đến thăm - Trẻ quan sát lớp mình. - Bạn gấu hôm nay đến thăm lớp mình và xem chúng mình học như thế nào. Để chào đón bạn gấu đến với lớp mình bây giờ chúng mình hát tặng bạn gấu 1 bài hát nhé. - Cho trẻ hát bài: Cả nhà thương nhau - Trẻ hát - Cô trò chuyện và dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn số lượng 1 - Bạn gấu đến chơi với lớp mình còn mang theo một số đồ dùng tặng cho lớp mình. Chúng mình cùng xem đó là những đồ dùng gì. Cho trẻ nói tên đồ dùng và nói số lượng: 1 cái bát, 1 cái thìa, 1 - Trẻ nói và đếm số lượng đồ cái mũ, 1 áo. dùng * Dạy trẻ đếm đến 2, nhận biết nhóm có 2 đối tượng - Bạn gấu còn tặng mỗi bạn 1 rổ đồ chơi để cho chúng mình học đấy, chúng mình nhìn xem trong rổ có gì ? - Trẻ trả lời - Bạn gấu cũng đi học mẫu giáo như chúng mình và bạn ấy cũng mang theo ba lô đựng đồ dùng cá nhân: Quần, áo - Cháu hãy xếp hết áo ở trong rổ ra thành 1 hàng- - Trẻ xếp ngang, xếp thẳng hàng từ trái qua phải. - Bạn gấu đi học có mang đủ bộ cả quần và áo. Cháu hãy xếp 1 cái quần dưới 1 cái áo để có 1 bộ- - Trẻ xếp 1 quần dưới 1 áo quần áo nào + Có mấy áo - cùng đếm số áo - - Trẻ đếm 1,2. Tất cả có 2 cái áo + Có mấy quần - cùng đếm - Trẻ đếm: Có 1 quần - Số quần và số áo như thế nào với nhau? - - Không bằng nhau. Số áo nhiều - Số nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? hơn 1 cái - Số nào ít hơn? ít hơn là mấy? - + Để có thêm 1 quần nữa cho đủ bộ ta làm thế nào. - Thêm 1 quần vào - Cho trẻ thêm vào 1 cái quần nữa dưới 1 cái áo. - Trẻ thêm - Cùng đếm xem có mấy áo, mấy quần - - Trẻ đếm - Cho trẻ đếm nhiều lần theo lớp, tổ, nhóm, cá - TT, tổ, nhóm, cá nhân đếm nhân. - - Bây giờ bạn gấu cất đi 1 quần - cho trẻ cất đi. - Trẻ cất 1 quần
  20. 20 - Còn lại mấy quần - đặt thẻ số mấy - - Còn lại 1 quần - Bạn gấu cất nốt 1 quần đi - có còn cái quần nào- - Trẻ cất nốt 1 cái quần, khong cò không? quần nào - Bạn gấu lại cất 1 cái áo đi - còn mấy áo? - - Trẻ cất 1 áo, còn lại 1 áo - Bạn gấu cất nốt áo còn lại? - Trẻ cất nốt 1 áo - Có còn áo nào không? - Không còn áo nào * Luyện tập - Yêu cầu trẻ đi tìm nhóm đồ vật có 2 đối tượng - - Trẻ tìm và cả lớp kiểm tra lại. * Trò chơi củng cố: Về đúng nhà - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần - Trẻ chơi. - Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Bạn gấu thấy lớp mình học rất tốt. Đến giờ bạn - Trẻ lắng nghe gấu phải về rồi bạn gấu chào lớp mình nhé. - Cho trẻ cất đồ dùng. - Trẻ cất đồ dùng 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình, bán hàng Xây dựng : Xây nhà của bé Tạo hình: Tô màu tranh thực phẩm Sách truyện: Xem sách về chủ đề Âm nhạc: Hát các bài hát trong chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn rau TCVĐ: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ được quan sát vườn rau. Nói đúng tên các loại rau, biết cách chăm sóc, bảo vệ vườn rau, biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Trẻ nhận biết, gọi tên chính xác một số loại rau trong vườn. Chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Giáo dục trẻ ăn nhiều rau xanh II. Chuẩn bị: - Trang phục gọn gàng III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về sức khỏe của trẻ, hỏi trẻ có bạn - Trẻ trả lời nào bị đau chân không? - Cho trẻ đi ra ngoài sân Hoạt động 2: Phát triển bài