Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 9, Chủ đề: Các cô các bác trong trường mầm non - Năm học 2023-2024 - Trường Mầm non Trường Thủy

a. Khởi động: Trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát kết hợp với các kiểu đi, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi bình thường. Chạy nhanh, chạy chậm.
b. Trọng động: Đội hình ba hàng ngang.
- Động tác : Thổi bóng (2l x 2n)
TTCB: Trẻ đứng thoải mái, bóng để dưới chân, hai tay chụm lại để trước miệng
+ Cô nói: “ Thổi bóng” trẻ hít vào thật sâu, rồi thở ra từ từ, kết hợp 2 tay dang rộng ra từ từ
+ Về tư thế chuẩn bị
- Động tác 1: Đưa bóng lên cao (4l x 2n)
TTCB: Tư thế tự nhiên, hai tay cầm bóng để ngang ngực
- Cô nói: “Đưa bóng lên cao”
Hai tay trẻ cầm bóng đưa thẳng lên cao
- Cô nói: “ Bỏ bóng xuống”
Trẻ đưa hai tay cầm bóng về tư thế ban đầu
- Động tác 3: Cầm bóng lên (2l x 2n)
TTCB: Trẻ đứng chân ngang vai, tay thả xuôi, bóng để dưới chân
+ Cầm bóng lên: Trẻ cúi xuống, hai tay cầm bóng giơ lên cao ngang ngực
+ Để bóng xuống: Trẻ cầm bóng cúi xuống, đặt bóng xuống sàn.
- Động tác 4: Bóng nẩy (4l x 2n)
TTCB: Trẻ đứng thoải mái, hai tay cầm bóng
+ Trẻ nhảy bật tại chổ, vừa nhảy vừa nói: “Bóng nẩy”
c.Hồi tĩnh:
Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm động tác ngửi hoa.
docx 21 trang Thiên Hoa 21/03/2024 980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 9, Chủ đề: Các cô các bác trong trường mầm non - Năm học 2023-2024 - Trường Mầm non Trường Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_9_chu_de_cac_co_cac_bac_tro.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 9, Chủ đề: Các cô các bác trong trường mầm non - Năm học 2023-2024 - Trường Mầm non Trường Thủy

  1. KẾ HOẠCH TUẦN 9 Chủ đề: Các cô các bác trong trường MN (Thời gian thực hiện: 30/10 – 03/11) Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ - Giáo viên đón trẻ vào lớp với thái độ ân cần, vui vẻ âu yếm trẻ cởi mở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của các cháu. - Nhắc nhở trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Trẻ chào bố mẹ, chào cô giáo để vào lớp. Trò - Trò chuyện với trẻ về đồ dùng quen thuộc bé, về các loại đồ chuyện dùng của trẻ ở lớp . Có ý nghĩa về một số đồ dùng trong lớp gần sáng gủi với trẻ - Dạy trẻ biết chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động. - Động viên trẻ hòa đồng với các bạn trong nhóm chơi Thể dục - Thể dục sáng: Tập theo nền nhạc bài hát: “Quả bóng”. sáng Trẻ tập theo cô các động tác. a. Khởi động: Trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát kết hợp với các kiểu đi, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi bình thường. Chạy nhanh, chạy chậm. b. Trọng động: Đội hình ba hàng ngang. - Động tác : Thổi bóng (2l x 2n) TTCB: Trẻ đứng thoải mái, bóng để dưới chân, hai tay chụm lại để trước miệng + Cô nói: “ Thổi bóng” trẻ hít vào thật sâu, rồi thở ra từ từ, kết hợp 2 tay dang rộng ra từ từ + Về tư thế chuẩn bị - Động tác 1: Đưa bóng lên cao (4l x 2n) TTCB: Tư thế tự nhiên, hai tay cầm bóng để ngang ngực - Cô nói: “Đưa bóng lên cao” Hai tay trẻ cầm bóng đưa thẳng lên cao - Cô nói: “ Bỏ bóng xuống” Trẻ đưa hai tay cầm bóng về tư thế ban đầu - Động tác 3: Cầm bóng lên (2l x 2n) TTCB: Trẻ đứng chân ngang vai, tay thả xuôi, bóng để dưới chân + Cầm bóng lên: Trẻ cúi xuống, hai tay cầm bóng giơ lên cao ngang ngực + Để bóng xuống: Trẻ cầm bóng cúi xuống, đặt bóng xuống sàn. - Động tác 4: Bóng nẩy (4l x 2n) TTCB: Trẻ đứng thoải mái, hai tay cầm bóng + Trẻ nhảy bật tại chổ, vừa nhảy vừa nói: “Bóng nẩy” c.Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm động tác ngửi hoa.
  2. - tranh thơ chuyện, tranh về cô giáo trẻ tô màu. - Sách cho trẻ xem * Tiến hành: HĐ 1: Thảo thuận trước khi chơi: * Ổn đình . Cho trẻ hát bài “ Lời chào buổi sáng”. - Các con vừa hát bài hát gì? - Buổi sáng bạn bé chào bố mẹ để đi đâu? - Đến lớp các con được cô giáo cho chơi gì? - Hôm nay cô thấy trong lớp mình có rất nhiều đồ chơi đẹp giờ cô sẽ thưởng lớp mình ở nhóm: + Góc chơi bé trổ tài: Chơi lớp học (Ai làm cô giáo nào, cô thì thế nào, còn học sinh thì sao?) + Góc chơi bé làm chú xây dựng: Xâu vòng hoa, thì xâu như thế nào? Xếp lớp học em yêu, các con xếp chồng, xếp canh các khối gổ tạo thành lớp học + Góc chơi bé làm hoạ sỹ: Trẻ biểu diễn các bài hát thể hiện được giai điệu, nhịp điệu của bài hát: "Cô và mẹ". + Góc chơi bé làm sách: Các con đọc thơ "Bé đi nhà trẻ”, nghe cô kể chuyện: “ thỏ ngoan". - Cô giới thiệu trò chơi và cách chơi sau đó cho trẻ chọn góc chơi mà trẻ thích. HĐ2: Qúa trình chơi. - Cho trẻ về góc chơi, và lấy đồ chơi cho trẻ. - Cô bao quát, gợi mờ, hướng dẫn cho trẻ chơi. - Hướng cho trẻ thực hiện đúng vai đã nhận và chơi ở góc mà trẻ đã chọn. - Bao quát xử lý tình huống khi chơi, cô cùng chơi với trẻ. HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Cô nhận xét các góc chơi. - Cô dẫn trẻ đến góc có đồ vật mới cho trẻ đi thăm quan ở góc đó + Cũng cố: Các con vừa được chơi hoạt động gì? - Cô nhận xét tuyên dương giờ chơi. Vệ sinh - Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, dạy trẻ lău mặt sau khi ngủ dậy và sau khi ăn xong. - Làm quen với ký hiệu và sử dụng đồ dùng theo đúng ký hiệu riêng của mình. - Tập cho trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Đi vệ sinh đúng nơi quy định và đi vệ sinh gọi cô. Ăn - Trẻ thể hiện những điều thích và không thích của bản thân - Động viên trẻ ăn hết suất, nhất là các cháu ăn chậm. - Cô phải đút cho trẻ cầm thìa chưa vững tập cho trẻ tự ăn cơm - Trẻ ăn cơm biết mới moiij người xung quanh cùng ăn cơm. - Bước đầu cô giới thiêu cho trẻ biết được tên các món ăn hằng ngày.
  3. người sang bên phải, trái, chân đứng im. * Động tác 4: Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc. (2L x 2N) Đứng tự nhiên, 1 tay đưa thẳng về phía trước, sau đó đổi tay khom mình. * Động tác 5: “Đưa tay ra nào nắm lấy cái chân lắc lư cái đùi” ( 2L x 4N) Trẻ khom mình, hai tay nắm lấy hai đầu gối, hai đầu gối chụm vào nhau đưa sang phải, trái. * Động tác 6: Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc. (2L x 2N) Đứng tự nhiên, 1 tay đưa thẳng về phía trước, sau đó đổi tay khom mình. * Động tác 7: Trẻ đứng tự nhiên, hai tay giơ lên cao lên đầu, quay 1 vòng. * VĐCB: Bật qua vật kẽ. Các con vừa tập thể dục bài “Ồ sao bé không lắc” rất giỏi rồi, giờ cô dạy cho các con tập “ Bật qua vật kẽ”. Muốn bật được thì các con nhìn cô bật trước nhé. - Cô làm mẩu cho trẻ xem 2 lần. + Lần 1: Không giải thích. + Lần 2: Làm mẩu kết hợp giải thích. TTCB: Đầu tiên cô đứng cách vật kẽ đầu tiên 5cm, khi có hiệu lệnh bật thì cô nhún bật qua vật kẽ thứ nhất, sau đó cô bật qua vật kẽ thứ hai và cô bật đến hết vật kẽ, sau đó cô đi nhẹ nhàng về đứng cuối hàng. - Trẻ thực hiện: Cô lần lượt mời 1- 2 trẻ lên bật. Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ làm. Mỗi trẻ thực hiện 2-3 lần. Mời trẻ làm chưa tốt, trẻ làm tốt lên thực hiện 1 lần nữa. * Cũng cố: Vừa rồi cô và các con cùng vận đồng gì? (Bật qua vật kẽ). - TCVĐ: Bắt Bướm. Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ hiểu. Cô hướng dẫn trẻ chơi và cùng chơi với trẻ 2-3 lần. 3. Hồi tĩnh. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh nhóm 1-2 vòng và làm động tác ngửi hoa. *Hoạt động 3: Kết thúc . - Nhận xét tuyên dương trẻ.
  4. chơi: Búp bê, mình, biết 1 - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ: “ Bàn ghế ” bóng số đặc điểm, Bàn ghế ta ngồi Kê dọn hẳn hoi vị trí của đồ Chớ bôi bẩn lên Đừng kéo đừng lôi dùng đồ chơi. Giữ gìn cẩn thận Kẻo mà nó gãy. Biết cách sử - Bài thơ nói về điều gì? dụng, công - Ngoài bàn, ghế ra thì lớp mình còn những đồ dụng của đồ dùng gì khác nữa? Hoạt động 2: Trò chuyện về đồ dùng đồ chơi chơi. trong lớp. -Rèn óc quan - Cô có 1 chiếc hộp kỳ diệu các con hãy đoán xem sát, tư duy trong hộp quà là gì? Mời 1 trẻ lên bóc hộp quà. ghi nhớ có - Tặng mỗi trẻ 1 đồ dùng hoặc 1 đồ chơi. chủ định. - Bạn nào có đồ chơi là búp bê? - Giáo dục trẻ Búp bê dùng để làm gì? Đồ chơi này chơi ở góc cách bảo vệ nào? Khi chơi các con phải chơi như thế nào? môi trường. - “Lắng nghe, lắng nghe” + Trẻ có ý - Ai có đồ chơi là lắp ghép? thức thi đua - Đồ chơi lắp ghép được làm bằng nguyên liệu học cùng các gì? Lắp ghép có ở góc nào của lớp mình? bạn. - Ai có nhận xét gì về búp bê và lắp ghép (có gì giống và khác nhau?). - Ai có đồ dùng học tập? + Con có đồ dùng gì? + Con có nhận xét gì về đồ dùng đó? + Đồ dùng đó được làm bằng gì? Dùng để làm gì? - Cho trẻ so sánh nhận xét đồ dùng đó. - Ngoài những đồ dùng, đồ chơi đó ra trong lớp còn có đồ dùng đồ chơi gì khác? - Mỗi khi chơi hoặc khi sử dụng phải như thế nào? * Củng cố. * TC: “Thi xem ai nhanh”. - Cô nói tên đồ chơi nào, trẻ giơ lên nói nhanh tên đồ chơi đó hoặc cô tả hình dạng, công dụng trẻ nói tên. * TC: “Về đúng vị trí”. - Hãy cầm đồ chơi và đặt đúng góc. * Nhận xét tuyên dương trẻ. Hoạt động 3 : Kết thúc -Nhận xét, tuyên dương * Đánh giá hằng ngày:
  5. nhiều công việc để chăm sóc và dạy dỗ các con vì vậy để đáp lại công ơn cô giáo các con phải chăm ngoan, vâng lời cô giáo. - Nhận xét tuyên dương trẻ Hoạt động - Trẻ biết I. Chuẩn bị. ngoài trời chơi trò chơi - Sân bãi bằng phẳng sạch sẻ, đảm bảo an toàn. - HĐCĐ: " Nu na nu - Phòng bảo vệ. Quan sát phòng nống " - Bóng, búp bê. bảo vệ - Trẻ biết - Tâm thế trẻ thoải mái. - TCVĐ: quan sát và II. Cách tiến hành. Nu na nu nóng biết trong Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú. - CTD: Chơi phòng bác có Cô thấy giờ hoạt động học các con học rất với đồ chơi những đồ ngoan và giỏi giờ cô sẽ thưởng cho các con trò ngoài trời. dùng gì. chơi, trò chơi có tên là “Nu na nu nống”. - Trẻ hứng Hoạt động 2: Nội dung. thú tham gia 1. TCGD: Nu na nu nống. vào trò chơi. Cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi cho trẻ: - Giáo dục - Cách chơi: Cô cho 2-3 trẻ ngồi thành hình vòng trẻ biết yêu cung, chân duỗi thawngrTay cô chạm lần lượt quý, tôn hết chân của các trẻ, mỗi lần chạm ứng với một trọng mọi từ: người. Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được vào đánh trống Tùng tùng tùng tùng ! Đọc đến câu cuối, cô nắm tay lại làm động tác đánh trống vào chân trẻ và khuyến khích trẻ cùng làm động tác và làm theo vui vẻ. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Khi trẻ chơi cô động viên, khuyến khích, bao quát trẻ. 2. HĐCĐ: Quan sát phòng bác bảo vệ. Cô thấy các con chơi cũng mệt rồi, giờ cô cùng các con đi tham quan phòng bác bảo vệ nào. Giờ học hôm nay cô sẽ cho các con “ Quan sát phòng bác bảo vệ”. - Các con nhìn xem phòng bác bảo vệ có gì? (trẻ trả lời). - Vậy trong phòng bác có những đồ dùng gì? (trẻ kể). - Đây là gì? (cho cả lớp gọi tên đồ dùng đó).
  6. Đứng tự nhiên, 1 tay đưa thẳng về phía trước, sau đó đổi tay khom mình. * Động tác 5: “Đưa tay ra nào nắm lấy cái chân lắc lư cái đùi” ( 2L x 4N) Trẻ khom mình, hai tay nắm lấy hai đầu gối, hai đầu gối chụm vào nhau đưa sang phải, trái. * Động tác 6: Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc. (2L x 2N) Đứng tự nhiên, 1 tay đưa thẳng về phía trước, sau đó đổi tay khom mình. * Động tác 7: Trẻ đứng tự nhiên, hai tay giơ lên cao lên đầu, quay 1 vòng. * VĐCB: Bật qua vật kẽ. Các con vừa tập thể dục bài “Ồ sao bé không lắc” rất giỏi rồi, giờ cô dạy cho các con tập “ Bật qua vật kẽ”. Muốn bật được thì các con nhìn cô bật trước nhé. - Cô làm mẩu cho trẻ xem 2 lần. + Lần 1: Không giải thích. + Lần 2: Làm mẩu kết hợp giải thích. TTCB: Đầu tiên cô đứng cách vật kẽ đầu tiên 5cm, khi có hiệu lệnh bật thì cô nhún bật qua vật kẽ thứ nhất, sau đó cô bật qua vật kẽ thứ hai và cô bật đến hết vật kẽ, sau đó cô đi nhẹ nhàng về đứng cuối hàng. - Trẻ thực hiện: Cô lần lượt mời 1- 2 trẻ lên bật.Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ làm. Mỗi trẻ thực hiện 2-3 lần. Mời trẻ làm chưa tốt, trẻ làm tốt lên thực hiện 1 lần nữa. * Cũng cố: Vừa rồi cô và các con cùng vận đồng gì? (Bật qua vật kẽ). - TCVĐ: Bắt Bướm. Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ hiểu. Cô hướng dẫn trẻ chơi và cùng chơi với trẻ 2-3 lần. 3. Hồi tĩnh. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh nhóm 1-2 vòng và làm động tác ngửi hoa * Đánh giá hằng ngày: