Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 9 - Chủ đề: Các cô các bác trong trường mầm non của bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

pdf 24 trang Phúc An 11/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 9 - Chủ đề: Các cô các bác trong trường mầm non của bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_9_chu_de_cac_co_cac_bac_tro.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 9 - Chủ đề: Các cô các bác trong trường mầm non của bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

  1. Tuần 9 (Từ 4 tháng 11 năm 2024 đến ngày 8 tháng 11 năm 2024) Chủ đề lớn: CÁC BÁC CÁC CÔ TRONG NHÀ TRẺ Chủ đề nhánh: Các cô các bác trong trường mầm non của bé Thời Tên NỘI DU gian hoạt NG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 Đón đến trẻ, Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, báo ăn. 7h50 chơi 7h50 Thể đến dục Hô hấp , tay 1, bụng 2, chân 2.(MT1) 8h5 sáng 8h5 Làm Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ Làm quen từ Làm quen đến quen Thầy Lực, Cô Bình, hiệu Cô Lý, dạy Cô Nhiên , từ 8h30 với Làm việc trưởng( MT25) học(EL15) chăm rau Cô Nga , TV (EL15 ) dạy hát 8h30 HĐQS: QS HĐQS: Tham HĐQS: tham HĐQS: QS HĐQS: QS đến Hoạt Thầy Lực quan phòng cô quan lớp Cô Thầy Sự Cô Nga, 9h5 động làm việc hiệu trưởng Lý, dạy lớp 3 chăm rau dạy hát ngoài (MT23) TCVĐ: Các chú tuổi A1 TCVĐ: Các TCVĐ: Trời trời TCVĐ: Trời chim sẻ TCVĐ: Trời chú chim sẻ nắng, trời nắng trời mưa nắng, trời mưa mưa 9h5 TDKN Văn học NBTN Âm nhạc Tạo hình đến Hoạt Đi có mang kể chuyện cho trẻ Trò chuyện NH: Chim Di màu 9h40 động vật trên tay. nghe Chào buổi về cô Bình, mẹ, chim trang phục học (MT2) sáng.(MT24) Thầy con(MT40) bác cấp Lực(MT19) TCAN:Thi dưỡng (M). ai nhanh (EL3) ( MT41) 9h40 Hoạt Góc chơi thao tác vai: Bế em, nấu cho em ăn.( MT38) đến động Góc nghệ thuật: Hát vận động các bài trong chủ đề 10h30 vui Góc hoạt động với đồ vật: Xếp lớp học chơi Góc vận động: Chơi với bóng 10h30 VS ăn, 14h30 ngủ Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều.(MT11) trưa 14h30 HĐ 1. Ôn KTC : 1. Ôn KTC: Văn 1. Ôn KTC; 1. Làm vở 1 .Tc Thi đến chiều TDKN : TC thi học Tc ai kể chuyện NBTN : tc thi tạo hình xem ai 16h00 ai giỏi giỏi ai nói đúng (Trang 2)Di nhanh 2. Chơi tự do ở 2. TCDG: nu na nu 2. TCDG: màu bạn gái 2. TCDG: các góc nống dung dăng 2. Chơi tự do Lộn cầu dung dẻ ở các góc vồng 16h Trả trẻ Vệ sinh nêu gương, trả trẻ 17h00 Tổ chuyên môn duyệt Người lập
  2. Ngày soạn: 29/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 4/11/2024 Chủ đề lớn: CÁC CÔ CÁC BÁC TRONG NHÀ TRẺ Chủ đề nhánh: CÁC CÔ CÁC BÁC TRONG TRƯỜNG MẦM NON CỦA BÉ THỂ DỤC BUỔI SÁNG Hô hấp ; Tay 1 ; Bụng 2; Chân 2. I - Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hô hấp , Tay 1, Bụng 2, Chân 2.(MT1) 2. Kỹ̃ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng tập các động tác thành thạo, khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ ngoan chăm thể dục nghe lời thầy cô. II - Chuẩn bị: - Sân tập: Rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, xắc xô. - Trang phục: Gọn gàng dễ vận động III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ đi nối đuôi nhau đi cùng cô đi thường, đi nhanh - đi chậm - đi chậm dần- đi thường Trẻ thực hiện Cho trẻ về xếp 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động + BTPTC: Cho trẻ tập các động tác cùng cô. Trẻ tập 3 lần - Hô hấp : + CB: đứng tự nhiên, 2 tay để trước miệng Trẻ tập 3l x 2N - Tay 1: 2 tay đưa lên cao, hạ xuống + CB: đứng thoải mái, tay thả xuôi. + N1: 2 tay giơ lên cao. + N2: 2 tay hạ xuống. - Bụng 2: Quay người sang hai bên phải trái. Trẻ tập 3l x 2N + CB: đứng thoải mái, 2 tay chống hông. + N1: Quay người sang 2 bên phải, trái - Chân 2: Bật tại chỗ. Trẻ tập 3l x 2N Cô cho trẻ tập cùng cô Cô quan sát hướng dẫn trẻ tập, bao quát, sửa Trẻ thực hiện. sai, động viên, khích lệ trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân tập. Trẻ đi nhẹ nhàng
  3. 3 HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc chơi thao tác vai: Bế em Nấu cho em ăn Góc hoạt động với đồ vật: Xếp lớp học. Góc nghệ thuật: Hát vận động các bài trong chủ đề. Góc vận động: Chơi với bóng . I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:Trẻ biết chơi bắt trước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi, sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc như nấu cho em ăn, ru em ngủ...biết chơi trò chơi, chơi thân thiện với bạn (MT38) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giao tiếp thể hiện vai chơi, tạo ra được các sản phẩm ở các góc chơi. 3. Giáo dục: Đoàn kết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong khi chơi. II – Chuẩn bị: - Đầy đủ các góc chơi có đồ dùng đồ chơi. III - Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi: - Đã đến giờ chơi hoạt động góc rồi chúng Trẻ đi thăm các góc chơi. mình cùng đi thăm các góc chơi. - Cô mời lớp chúng mình cùng đi thăm các góc chơi và thoả thuận vai chơi. Cô và trẻ Trẻ đọc thơ vừa hát bài : Lời chào buổi sáng - Đây là góc chơi gì? Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu góc thao tác vai. Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc cả lớp nhóm cá nhân 1- 2 lần. Trẻ đọc - Góc thao tác vai hôm nay chơi gì? - Cô đọc mẫu Bế em, nấu cho em ăn cho Trẻ trả lời trẻ đọc theo cô. Trẻ đọc từ - Bạn nào muốn làm mẹ? Bạn nào thích bế em, cho em bé ăn. Trẻ trả lời - Ai muốn chơi ở góc thao tác vai? + Trẻ vừa đi vừa hát bài lời chào buổi sáng 1-2 ý kiến - Đây là góc chơi gì ? Trẻ đọc - Cô đọc mẫu Hoạt động với đồ vật - Cho trẻ đọc theo 1-2 lần 1-2 trẻ trả lời - Góc hoạt động với đồ vật hôm nay làm Trẻ đọc gì? Trẻ đọc - Cô đọc xếp hình lớp học. Cho trẻ đọc 1-2 trẻ trả lời theo Trẻ đọc - Cô có gì? 1- 2 ý kiến - Con sẽ xếp lớp học như thế nào? 1- 2 ý kiến -Cô làm mẫu xếp hình lớp học cho trẻ xem Trẻ quan sát + Góc nghệ thuật cô cho trẻ hát đi thăm góc nghệ thuật? Trẻ đọc thơ
  4. 4 - Cô đọc mẫu góc nghệ thuật - Cho trẻ đọc theo cô 1-2 lần Trẻ lắng nghe - Bạn nào thích hát Trẻ đọc - Con sẽ hát bài gì ? 1- 2 ý kiến - Còn góc chơi gì đây ? 1- 2 ý kiến - Góc vận đông hôm nay chúng mình chơi 1- 2 ý kiến gì ? Chúng mình sẽ chơi với bóng nhé. - Cô cho trẻ lấy ảnh biểu tượng căm về góc Trẻ lắng nghe chơi. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi Trẻ lấy biểu tượng Nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ trật tự không quăng ném đồ chơi. Cô bao quát lớp, đến các góc chơi gợi Trẻ chơi hướng dẫn trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi Cô đến từng góc chơi nhận xét trẻ chơi Cô mời trẻ về góc vận động cùng chơi với Trẻ lắng nghe vòng cô chú ý quan sát trẻ . Trẻ chơi Cô nhận xét khái quát, giáo dục trẻ. Trẻ lắng nghe ***************************** Ngày soạn: 29/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 4/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Thầy Lực , Làm việc I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe phát âm rõ ràng các từ "Thầy Lực, làm việc " trả lời được câu hỏi của cô giáo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ . 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý nghe lời các cô, các bác trong trường mầm non. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thầy Lực , bóng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ chơi tc trời tối trời sáng Trẻ chơi trò chơi * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Thầy Lực " - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi cho trẻ trảTrẻ quan sát lời: - Bức tranh có hình ảnh ai? 1,2 ý kiến - Cô đọc mẫu từ "Thầy Lực ” Trẻ nghe
  5. 5 - Cho trẻ đọc từ theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần Trẻ đọc + Làm quen từ: "Làm việc ". Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: Trẻ trả lời - Thầy Lực đang làm gì ? Trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, - Cô đọc mẫu từ “ Làm việc " cá nhân. - Cho trẻ đọc theo các hình thức khác nhau. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi EL 15: Bắt bóng và nói + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả luật chơi, cách chơi. bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó năn bóng cho bạn đối diện cũng nói 1 từ và năn cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS Thầy Lực làm việc TCVĐ: Trời nắng, trời mưa I . Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ Trả lời được một số câu hỏi tên và công việc của thầy lực : biết tên trò chơi,(MT 23) cách chơi,biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ. 3. Giáo dục:Trẻ yêu quý nghe lời các thầy cô giáo chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị. - Hình ảnh thầy lực đang làm việc. III -Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS Thầy Lực làm việc - Cô cho trẻ QS ''Thầy Lực . Trẻ quan sát - Đây là ai? Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu từ ''Thầy Lực'' Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc tên thầy Lực theo hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần. Trẻ đọc - Thầy Lực đang làm gì? 1-2 ý kiến - Cô đọc mẫu từ làm việc Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại cô đang làm việc theo tổ, nhóm, Trẻ đọc từ cá nhân 3 lần. Trẻ lắng nghe cô nói cách - Thầy Lực giữ chức vụ chủ tịch công đoàn trong chơi trường. - Cho trẻ đọc từ Công đoàn Trẻ lắng nghe -> Cô chốt: thầy Lực đang làm việc rất chăm chỉ ở trong trường thầy rất vui vẻ và yêu thương học
  6. 6 sinh -> Giáo dục trẻ yêu quý, chăm ngoan nghe lời thầy cô giáo * Hoạt động 2: TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Cách chơi, luật chơi: Trẻ vừa đọc lời của bài hát - Trẻ chú ý lắng nghe vừa vận động tương ứng. + Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng - 2 tay để trước ngực, nhảy về phía trước. + Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai - 2 tay để lên đầu, giả làm tai thỏ vẫy vẫy, nghiêng người về 2 phía. + Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới - 2 tay chống hông, nhảy bật về phía trước. + Bên nhau, bên nhau bên nhau ta cùng chơi - Đi cao bước chân. + Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi - Chạy nhanh về tổ. Luât chơi bạn nào chậm chân không tìm được ghế sẽ phải tìm lại. Trẻ chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. Nhận xét sau khi chơi.. E. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi có mang vật trên tay I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết giữ được thăng bằng trong vận động đi có bê vật trên tay. . biết chơi trò chơi. (MT2) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay khi thực hiện vận động , chú ý của trẻ, chơi tốt trò chơi. 3. Giáo dục: Chăm tập thể dục, giữ gìn đồ chơi. II - Chuẩn bị - Túi cát, phấn, bóng. - Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ đi vòng tròn giả làm đoàn tàu ra sân kết Trẻ thực hiện hợp đi đều cùng bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu”.Sau đó đi các kiểu đi nhanh, chậm, chạy nhanh , chạy chậm . Xếp thành 2 hàng dọc. * Hoạt động 2: Trọng động Cho trẻ tập các động tác cùng cô. + BTPTC: - Tay 1: 2 tay lên cao hạ xuống Trẻ tập 4L x 2N + CB: đứng thoải mái, tay thả xuôi + N1: 2 tay đưa lên cao
  7. 7 + N2: 2 tay hạ xuống - Bụng 2: Quay người sang hai bên phải trái. Trẻ tập 3L x 2N + CB: đứng thoải mái, 2 tay chống hông. + N1: Quay người sang 2 bên phải, trái - Chân 2: Bật tại chỗ. Trẻ tập 3L x 2N Cô cho trẻ tập cùng cô Cô quan sát sửa sai, khích lệ trẻ. + VĐCB: Đi có mang vật trên tay Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau Trẻ thực hiện Cô giới thiệu tên vận động: Đi có mang vật trên tay - Cho trẻ nhắc lại tên vận động theo các hình thức Trẻ nghe tổ, nhóm, cá nhân 3 lần. - Lần 1: Cô tập mẫu 1 lần. Trẻ đọc - Lần 2: Hướng dẫn kỹ năng đi có mang vật tên tay: Trẻ chú ý quan sát TTCB: Khi có hiệu lệnh cô cầm túi cát trên tay đi Trẻ quan sát và lắng nghe thẳng hướng đến chỗ để bóng, đặt túi cát xuống đó rồi mang một quả bóng trở về. - Cô cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu Cả lớp thực hiện lần lượt 1-2 lần. Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ thực hiện + TCVĐ: Kết bạn Trẻ tập Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Cho trẻ Trẻ tập chơi trò chơi. Cô cho trẻ đi vòng tròn khi có hiệu lệnh kết bạn trẻ cùng nhau nắm tay nhau Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần Trẻ chơi Cô quan sát nhận xét khích lệ trẻ. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng quanh sân tập. Trẻ thực hiện. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC:TDKN: TC: Thi ai giỏi I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết đi có bê vật trên tay thông qua trò chơi “thi ai giỏi” - Rèn cho trẻ kỹ năng phối hợp chân tay nhịp nhàng - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: Sân bãi thoáng mát. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ cùng chơi trò chơi: Thi xem ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô cho trẻ đứng Trẻ lắng nghe thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. Cô cho cả lớp thi đi có mang vật trên tay. - Cô giới thiệu luật chơi: Bạn nào đi đúng cách và nhanh sẽ giành chiến thắng.
  8. 8 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi Kết thúc nhận xét giờ chơi Trẻ lắng nghe 2. CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC I . Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tham gia chơi ở các góc . - Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp cho trẻ. - Trẻ hứng thú chơi ở các góc. II – Chuẩn bị: đồ chơi ớ các góc: xây dụng, phân vai, tạo hình . III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi. Trẻ trò chuyện cùng cô Cô cho trẻ nhận góc chơi và vai chơi. Trẻ nhận góc chơi,vai chơi Cô cho trẻ về các góc mà trẻ thích chơi cô cùng Trẻ chơi đến các góc chơi, chơi với trẻ và giúp đỡ những trẻ. chưa biết cách chơi ở các góc. Cô nhận xét trẻ ở các góc chơi. Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ đi thăm quan các góc chơi Trẻ đi thăm quan H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ ************************************* Ngày soạn: 29/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 5/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ:'' Cô Bình, hiệu trưởng'' I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe phát âm rõ ràng các từ các từ ''Cô Bình, hiệu trưởng''. trả lời được câu hỏi của cô giáo, biết chơi trò chơi.(MT 25) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3.Giáo dục: Trẻ yêu quý lễ phép khi gặp các thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh về cô Bình, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem video có hình ảnh Cô Bình Trẻ quan sát - Hỏi trẻ tên cô giáo * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Cô Bình " Trẻ quan sát tranh - Cô cho trẻ quan sát tranh đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: 1- 2 ý kiến - Cô có bức ảnh của ai? Trẻ lắng nghe - Cô đọc mẫu từ "Cô Bình" Trẻ đọc theo lớp, tổ, CN - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm các
  9. 9 nhân. 3 lần + Làm quen từ: "Hiệu trưởng" 1- 2 ý kiến. - Chúng mình có biết cô Bình giữ trức vụ gì trong trường? Trẻ lắng nghe - Cô đọc mẫu từ " Hiệu trưởng " Trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, cá - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, các nhân. nhân. 3 lần. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng từ". Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: chơi, cách chơi. - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn và, 1 cầm bóng cũng nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: Tham quan phòng cô hiệu trưởng TCVĐ: Các chú chim sẻ I .Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ trả lời được một số câu hỏi tên và công việc của cô Bình biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ. 3. Giáo dục:Trẻ yêu quý nghe lời các thầy cô giáo chơi đoàn kết. II – Chuẩn bị. - Phòng cô hiệu trưởng, sân chơi rộng rãi Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: Tham quan phòng cô hiệu trưởng - Cô trò chuyện với trẻ và dắt trẻ đến trước cửa Trẻ đi nối đuôi nhau thành phòng cô Bình hiệu trưởng hàng - Chúng mình chào các cô đi nào? 1-2 ý kiến - Cô đố chúng mình biết đây là ai? - Chúng mình cùng vào thăm phòng cô bình nào Trẻ đọc - Cô gt cho trẻ đọc Cô Bình 1-2 ý kiến - Chúng mình thấy trong phòng cô Bình có những Trẻ quan sát gì? - Cô Bình đang làm gì? 1-2 ý kiến - Chúng mình cùng chào cô Bình ra về nào Trẻ chào cô
  10. 10 - Giáo dục trẻ biết yêu quý nghe lời thầy cô giáo Trẻ lắng nghe * Hoạt động 2: TCVĐ: Các chú chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cách chơi: Một cô làm mèo một cô khác làm Trẻ lắng nghe cô nói cách chim mẹ và trẻ làm chim con đang mổ thóc cúi chơi. khom người nói cốc cốc bổng chú mèo kêu meo meo. Trẻ chơi - Chim chạy về tổ. - Mèo đi khuất chim lại ra kiếm ăn. Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. Nhận xét sau khi chơi.. E. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Chào buổi sáng'' I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:Trẻ hiểu nội dung truyện đơn giản, trẻ nói tên truyện: Chào buổi sáng'' tên các nhân vật trong truyện, và trả lời được 1 số câu hỏi dưới sự hướng dẫn của cô. (MT 24). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép người xung quanh. II/ Chuẩn bị - Tranh minh câu truyện. III/ Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ choi tập tầm vông cô làm xuất - Trẻ hát hiện con chim. - 1-2 ý kiến - Cô hỏi trẻ đó là con gì? - 1-2 ý kiến - Hôm nay cô có một câu truyện nhắc đến chú chim và em bé chúng mình hãy cùng xem chú - Trẻ lắng nghe chim như thế nào nhé? * Hoạt động 2: Phát triển bài Cô giới thiệu tên câu truyện, tên tác giả. - Trẻ lắng nghe - Lần 1: Cô giới thiệu tên câu truyện ,tên tác giả. Nguyễn Thị Quyên sưu tầm. - Lần 2: Cô kể kết hợp tranh minh họa Trẻ lắng nghe - Cô vừa kể câu chuyện gì do ai sáng tác - 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ đọc tên chuyện : Chào buổi sáng. - Trẻ đọc - Do tác giả Nguyễn Thị Quyên - biên dịch. - Trẻ đọc - Giảng nội dung: Câu chuyện kể bé và chim -Trẻ lắng nghe khi buổi sáng bé thức dậy thấy chim đang hót líu lo bé chào chim chim cũng chào lại bé.
  11. 11 - Lần 3: Kể trích dẫn, giảng giải từ khó. - Trẻ lắng nghe - Câu chuyện chia làm 2 đoạn. - Đoạn 1: Nói về 1 buổi sáng đẹp trời khi bé thức dậy và mở cửa ra ''Buổi sáng, bé thức dậy à có một chú Chim đậu trên cành cây Trẻ lắng nghe đang hót líu lo, líu lo." - Đoạn 2: Nói về em bé và chú chim nói chuyện với nhau rất thân mật “ Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ Chim vẫy hai cánh chào lại.”. Từ khó : Rối rít - Cô đọc mẫu từ ‘Rối rít” - Cho trẻ đọc từ” Rối rít” theo tổ,nhóm,cá nhân 3 lần - Trẻ đọc Cô giải thích rối rít có nghĩa là rất nhanh và - Trẻ lắng nghe vội vàng. Đàm thoại: + Cô vừa kể câu truyện gì? - 1-2 ý kiến + Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? -1-2 ý kiến + Bé gặp ai? - 1-2 ý kiến + Bé đã chào ai? -1-2 ý kiến + Chim chào bé như nào ? => Cô khái quát và giáo dục trẻ biết chào hỏi - Trẻ lắng nghe lễ phép * Hoạt động 3: Kết thúc Nhận xét kết thúc giờ học. - Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN Trò chuyện hướng dẫn trẻ kỹ năng tự phục vụ như, lấy nước uống, đi vệ sinh. Trò chuyện làm mẫu, hướng dẫn trẻ tự lấy uống nước; đi vệ sinh. (MT11) G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: VH: TC: Ai kể chuyện giỏi I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ kể tên nhân vật với sự giúp đỡ của cô thông qua trò chơi “Ai kể chuyện giỏi” - Rèn cho trẻ kỹ năng kể chuyện phát triển ngôn Trẻ hứng thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: - Chiếu ngồi III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ cùng chơi trò chơi: Ai kể tên nhân vật - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô cho trẻ thi Trẻ lắng nghe cùng kể tên nhân vật với cô - Cô giới thiệu luật chơi: Cô kể tên nhân vật và trẻ nói theo - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
  12. 12 Kết thúc nhận xét giờ chơi Trẻ chơi Trẻ lắng nghe 2.TCDG: Nu na nu nống I - Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi - Trẻ nắm được luật chơi, rèn phát triển ngôn ngữ - Trẻ chơi đoàn kết II - Chuẩn bị: Trang phục gọn gàng - Chiếu trải III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Giới thiệu tên trò chơi : Nu na nu nống. Trẻ nghe Cách chơi : Cô vừa đọc thơ đồng dao và dùng Trẻ nghe cách chơi tay vỗ vào chân ứng với từng câu thơ cho trẻ xem. Cô chia 2 trẻ một nhóm và cho trẻ chơi theo nhóm, cô chơi cùng trẻ chơi Cô cho trẻ chơi 5 - 6 lần, động viên Trẻ chơi khuyến khích trẻ chơi H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ ******************************** Ngày soạn: 29/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 6/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: ''Cô Lý , Dạy học'' I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe phát âm rõ ràng các từ các từ Cô Lý , dạy học trả lời được câu hỏi của cô giáo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3.Giáo dục: Trẻ yêu quý lễ phép khi gặp các thầy cô giáo II. Chuẩn bị: - Ảnh về cô Lý, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem video hình ảnh cô Lý Trẻ quan sát * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Cô Lý " - Cô cho trẻ quan sát tranh đặt câu hỏi cho trẻ trảTrẻ quan sát lời:
  13. 13 - Cô có bức ảnh của ai? 1- 2 ý kiến - Cô đọc mẫu từ "Cô Lý" Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm cácTrẻ đọc theo lớp, tổ, CN nhân. 3 lần. + Làm quen từ: "Dạy học " - Chúng mình có biết cô Lý đang làm gì 1- 2 ý kiến. không - Cô đọc mẫu từ "Dạy học " Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, các Trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. 3 lần nhân. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi EL 15: Bắt bóng và nói + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho chơi, cách chơi. đúng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó năn bóng cho bạn đối diện cũng nói 1 từ và năn cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: Tham quan lớp cô Lý dạy lớp 3 tuổi A1 TCVĐ: Trời nắng, trời mưa I .Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết chào hỏi biết quan sát chào hỏi khi tham quan lớp cô Lý dạy lớp 3 tuổi A1, trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý nghe lời các thầy cô giáo . II – Chuẩn bị - Lớp 3 tuổi A1 biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng quần áo sạch sẽ. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Tham quan lớp cô Lý dạy lớp 3 tuổi A1 Trẻ đi nối đuôi nhau thành - Cô trò chuyện với trẻ và dắt trẻ đến trước cửa hàng lớp 3 tuổi A1 - Chúng mình chào cô đi nào? 1-2 ý kiến - Cô đố chúng mình biết đây là ai? - Cô cho trẻ đọc Cô Lý Trẻ đọc - Cô Lý đang làm gì? 1-2 ý kiến - Chúng mình tháy trong lớp có những ai nữa? 1-2 ý kiến
  14. 14 - Chúng mình thấy trong lớp có những đồ dùng 1-2 ý kiến gì? -Chúng mình cùng chào Cô Lý và các anh chị ra Trẻ chào cô và các anh chị về - Giáo dục trẻ biết yêu quý nghe lời thầy cô giáo Trẻ lắng nghe * Hoạt động 2: TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Cách chơi, luật chơi: Trẻ vừa đọc lời của bài hát vừa vận động tương ứng: + Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng - 2 tay để tước ngực, nhảy về phía trước. + Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai - 2 tay để Trẻ lắng nghe cô nói cách lên đầu, giả làm tai thỏ vẫy vẫy, nghiêng người chơi. về 2 phía. + Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới - 2 tay chống hông, nhảy bật về phía trước. + Bên nhau, bên nhau bên nhau ta cùng chơi - Đi Trẻ chơi cao bước chân. + Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi - Chạy nhanh về tổ. Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chú ý Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. Nhận xét sau khi chơi.. E. HOẠT ĐỘNG HỌC: NHẬN BIẾT TẬP NÓI Đề tài: Trò chuyện về cô Bình, Thầy Lực I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:Trẻ biết nói tên, cô Bình, Thầy Lực và 1 vài đặc điểm về công việc của cô Bình, thầy lực, biết chơi trò chơi. (MT 19) 2. Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, cung cấp vốn từ cho trẻ. 3. Giáo dục: giáo dục trẻ yêu quý cô giáo khi gặp các cô các bác phải chào hỏi lễ phép II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh, về cô Bình, Thầy Lực III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem vi deo có hình ảnh thầy Lực, Cô Trẻ hát cùng cô Bình - Trong video có ai? Trẻ trả lời - Con hãy kể tên các cô trong trường mình 1-2 ý kiến * Hoạt động 2 :Phát triển bài 1-2 ý kiến a. Quan sát đàm thoại - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát ảnh cô Bình - Trong ảnh đó là ai ? Trẻ quan sát
  15. 15 - Cô đọc mẫu từ cô Bình 1-2 ý kiến - Cho trẻ đọc từ cô Bình cả lớp 3 lần Trẻ lắng nghe - Mời từng nhóm trẻ nói ( 2- 3 nhóm) Trẻ đọc - Mời cá nhân trẻ nói ( 3- 4 trẻ) Trẻ đọc - Các con cùng nhìn xem cô Bình mặc áo màu gì ? Trẻ đọc - Cô cho trẻ đọc ''màu đỏ'' 1-2 ý kiến < Cô Bình đang làm gì Trẻ trả lời - Cô đọc từ làm việc cho trẻ đọc theo 1-2 ý kiến - Cô trốt lại cô Bình giữ chức vụ Hiệu trưởng trong Trẻ đọc theo trường - Cho trẻ chơi trò chơi Trời tối, trời sáng. - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát ảnh Thầy Lực - Trẻ chơi Trong ảnh đó là ai ? Trẻ quan sát - Cô đọc mẫu từ thầy Lực 1-2 ý kiến - Cho trẻ đọc từ Thầy Lực cả lớp 3 lần Trẻ lắng nghe - Mời từng nhóm trẻ nói ( 2- 3 nhóm) Trẻ đọc - Mời cá nhân trẻ nói ( 3- 4 trẻ) Trẻ đọc - Các con cùng nhìn xem cô thầy lực đang làm gì ? Trẻ đọc - Cô cho trẻ đọc ''Làm việc'' 1-2 ý kiến - Chúng mình cùng đứng lên sang phòng làm việc Trẻ đọc tham quan và chào các cô nào Trẻ chào các cô - Cô trốt lại thầy Lực giữ chức vụ chủ tịch công đoàn trong trường b. Đàm thoại sau quan sát: - Con được làm trò chuyện làm quen với ai 1-2 ý kiến - Khi gặp các thầy cô giáo trong trường chúng mình 1-2 ý kiến phải làm gì ? Cô giáo dục trẻ khi các thầy cô giáo chúng mình phải 1-2 ý kiến chào hỏi lễ phép. Trẻ lắng nghe c.Trò chơi củng cố: Trò chơi: Lấy đồ dùng cho cô. - Cô gt cách chơi cô cho trẻ đi vòng quanh lớp khi có hiệu lệnh thi trẻ lấy đồ dùng theo yêu cầu của cô và Trẻ lắng nghe mang đồ dùng đó cho Thầy Lực hay cô Bình khi cô Trẻ chơi trò chơi giáo yêu cầu nhé. *. Hoạt động 3 : Kết thúc Cô và trẻ cùng hát bài tôi nái xe ra ngoài chơi đồ chơi. Trẻ hát F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔN KTC: NBTN : Tc thi ai nói đúng I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi
  16. 16 II – Chuẩn bị: Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn và cô cầm hình Trẻ lắng nghe ảnh cô Bình hay Thầy Lực giơ lên cho trẻ quan sát Cho trẻ nói tên thầy cô Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơ 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe 2. TCDG: Dung dăng dung dẻ I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứn thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Dung dăng dung dẻ Trẻ lắng nghe - Luật chơi: vung tay và hành động đúng theo nhịp của Trẻ lắng nghe cách bài đồng dao. chơi và luật chơi - Cách chơi: mỗi lần chơi đọc lời 1 hoặc lời 2 Cho trẻ nắm tay nhau thành từng nhóm 3 - 5 trẻ vừa đi vừa đọc lời 1 hoặc lời 2. Khi đọc đến tiếng “dung” thì tay vung về phía trước, tiếng “dăng” thì vung tay về phía sau, tiếp tục như vậy cho đến câu cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Cô chia trẻ thành các nhóm chơi và cùng chơi với trẻ Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trẻ nghe H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ **************************************** Ngày soạn: 29/10/2024 Ngày dạy: Thứ 5, 7/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: ''Cô Nhiên, chăm rau” I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe và nói đúng, đủ các từ ''Cô Nhiên, chăm rau” biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu các cô, các bác trong trường. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh Cô Nhiên, tưới rau, bóng
  17. 17 III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi tc Trười tối trời sáng gioi thiệu tranhTrẻ trò chuyện cùng cô thầy Sự 1-2 ý kiến - Đến lớp con được gặp ai? * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Cô Nhiên" Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: 1-2 ý kiến - Bức tranh có hình ảnh ai? Trẻ nghe - Cô đọc mẫu từ " Cô Nhiên” 3 lần Trẻ đọc - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần + Làm quen từ: "Tưới rau ". Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: 1-2 ý kiến - Cô Nhiên đang làm gì? Trẻ lắng nghe - Cô đọc mẫu từ"Tưới rau" Trẻ đọc theo lớp, tổ, - Cho trẻ đọc theo các hình thức. nhóm, cá nhân. tổ, nhóm, cá nhân 3 lần. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng từ". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả luật chơi, cách chơi. bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn, 1 cầm bóng cũng nói 1 từ và chuyền lại cho cô tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn Trẻ chơi trò chơi. khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS Cô Nhiên chăm rau TCVĐ: Các chú chim sẻ I .Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên cô Nhiên và cô đang chăm tưới rau, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm ngoan nghe lời thầy cô giáo. II – Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Hình ảnh cô Nhiên tưới rau. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS Thầy Sự tưới rau - Cô cho trẻ QS cô Nhiên tưới rau Trẻ quan sát
  18. 18 - Đây là ai? 1-2 ý kiến - Cô đọc mẫu từ cô Nhiên Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc theo các hình thức Trẻ đọc tổ, nhóm, cá nhân 3 lần - Cô Nhiên đang làm gì? 1-2 ý kiến - Muốn tưới rau cần những đồ dùng gì? 1-2 ý kiến - Tưới rau để làm gì? 1-2 ý kiến - Chúng mình có muốn chăm sóc rau như thầy 1-2 ý kiến không? - Giao dục :Trẻ yêu quý chăm ngoan nghe lời thầy Trẻ lắng nghe cô giáo * Hoạt động 2: TCVĐ: Các chú chim sẻ - Cách chơi: Một cô làm mèo một cô khác làm Trẻ lắng nghe. chim mẹ và trẻ làm chim con đang mổ thóc cúi khom người nói cốc cốc bổng chú mèo kêu meo meo - Chim chạy về tổ Trẻ chơi. - Mèo đi khuất chim lại ra kiếm ăn Cho trẻ chơi. Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. Trẻ lắng nghe Nhận xét sau khi chơi. E. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Nghe hát: Chim mẹ chim con Trò chơi: Thi ai nhanh I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ thích nghe hát biết vận động đơn giản bài hát cùng cô nói tên bài hát.chim mẹ chim con(MT40) . Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: Rèn khả năng vận động theo nhạc cùng cô, phát triển thính giác 3. Giáo dục:Trẻ ngoan ngoãn biết vâng lời cô giáo. II. Chuẩn bị: đầu đĩa cho trẻ nghe nhạc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô chơi trò tập tầm vông cho trẻ đoán tay cô Trẻ đoán cầm con chim ? - Cho trẻ đọc từ con chim theo cá nhân 4- 5 Trẻ đọc lần. - Hôm nay cô sẽ hát tặng các con bài hát nói Trẻ lắng nghe về cô giáo và các con cũng tình cảm giống như chim mẹ và chim con. 2. Phát triển bài: *Nghe hát: “Chim mẹ chim con” - Cô giới thiệu bài hát tác giả Đặng nhất Mai Trẻ lắng nghe. và hát mẫu lần 1 - Cô đọc tên bài hát “Chim mẹ chim con” Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ đọc theo các hình thức nhóm cá nhân Trẻ đọc
  19. 19 3 lần Giảng nội dung: Bài hát nói về cô giáo và các Trẻ lắng nghe bạn cô như chim mẹ bé giống chim con và cô giáo rất gần gũi chăm sóc các con giống như chim mẹ và chim con vậy . - Cô hát lần 2 : Hát kết hợp nhạc Trẻ lắng nghe - Cô vừa hát bài gì? 1-2 ý kiến - Cô giáo dục trẻ yêu quý biết ơn, nghe lời cô Trẻ lắng nghe giáo. - Cô hát lần 3: Cho trẻ đứng lên vận động theo Trẻ vận động theo lời bài hát cô - Cho trẻ hát và làm động tác cùng cô * Trò chơi: Thi ai nhanh Cô giới thiệu trò chơi Cô phổ biến cách chơi: cô chuẩn bị 3-4 cái ghế Trẻ lắng nghe cho trẻ đi vòng quanh và hát khi có hiệu lệnhxắc xô nhanh các con phải nhanh tróng về ghế ngồi nhớ là 1 ghế chỉ được 1 người ngồi. Luật chơi: Bạn nào nhanh chân ngồi vào ghế sẽ được cô và các bạn khen Trẻ chơi 3. Kết thúc : Cô nhận xét động viên trẻ Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trẻ làm vở tạo hình Đề tài: Di màu bạn gái I - Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết cách cầm bút, biết tô màu con lật đật theo hướng dẫn. - Rèn kỹ năng tô màu cho trẻ. - Trẻ giữ gìn vở II - Chuẩn bị: Vở tạo hình, bút màu cho trẻ III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn trẻ quan sát tranh gợi ý hỏi trẻ tranh vẽ gì. Trẻ chú ý quan sát - Cho trẻ đọc theo cô từ: Bạn gái - Trẻ đọc - Cô tô mẫu . Trẻ chú ý quan sát - Cô vừa tô vừa hướng dẫn trẻ tô. - Cô hướng dẫn trẻ di màu . Trẻ thực hiện. - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ. 2. CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC I . Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tham gia chơi ở các góc - Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp cho trẻ - Trẻ hứng thú chơi ở các góc II – Chuẩn bị: đồ chơi ớ các góc: xây dụng, phân vai, tạo hình .
  20. 20 III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi Trẻ trò chuyện cùng cô Cô cho trẻ nhận góc chơi và vai chơi Trẻ nhận góc chơi,vai chơi Cô cho trẻ về các góc mà trẻ thích chơi cô cùng đến Trẻ chơi các góc chơi, chơi với trẻ và giúp đỡ những trẻ chưa biết cách chơi ở các góc Cô nhận xét trẻ ở các góc chơi Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ đi thăm quan các góc chơi Trẻ đi thăm quan H. VỆ SINH NÊU GƯƠNG TRẢ TRẺ *********************************** Ngày soạn: 29/10/2024 Ngày dạy: Thứ 6, 8/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: ''Cô Nga, Dạy hát'' I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe phát âm rõ ràng các từ các từ Cô Nga, dạy hát trả lời được câu hỏi của cô giáo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3.Giáo dục: Trẻ yêu quý lễ phép khi gặp các thầy cô giáo II. Chuẩn bị: - Ảnh về cô Nga, bóng Âm nhạc : Cô và mẹ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài : Cô và mẹ Trẻ hát cùng cô * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Cô Nga" - Cô cho trẻ quan sát tranh đặt câu hỏi cho trẻ trảTrẻ quan sát lời: - Cô có bức ảnh của ai? 1- 2 ý kiến - Cô đọc mẫu từ " Cô Nga" Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm cácTrẻ đọc theo lớp, tổ, CN nhân. 3 lần. + Làm quen từ: "Dạy học " - Chúng mình có biết cô Nga đang làm gì 1- 2 ý kiến. không - Cô đọc mẫu từ " Dạy hát " Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, các Trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. 3 lần nhân. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng từ".