Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 8 - Chủ đề: Cô giáo của lớp bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

pdf 20 trang Phúc An 11/10/2025 840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 8 - Chủ đề: Cô giáo của lớp bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_8_chu_de_co_giao_cua_lop_be.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 8 - Chủ đề: Cô giáo của lớp bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

  1. 1 Chủ đề lớn: CÁC BÁC CÁC CÔ TRONG TRƯỜNG MẦM NON Chủ đề nhánh: CÔ GIÁO CỦA LỚP BÉ Tuần 08: (Từ ngày 28 tháng 10 năm 2024 đến ngày 01 tháng 11 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh 7h50 7h50 đến TDS Hô hấp, tay 4, bụng 2, chân 2. ( MT1) 8h5 8h5 Làm quen từ( Làm quen từ: Làm quen từ Làm quen từ Làm quen từ: Làm MT25) Cô Toan, Dạy Cô Quyến, dạy Cô Toan, áo trắng Cô Quyến, tóc dài đến quen 8h30 Cô Quyến , áo đỏ múa(EL15) học TV (EL15) 8h30 HĐQS: QS cô giáo HĐQS: QS Cô HĐQS: QS Cô HĐQS: QS cô giáo HĐQS: QS cô giáo đến Hoạt dạy vẽ giáo chia cơm giáo dạy thể đục dạy hát tưới rau động 9h5 TCVĐ: Tay đẹp TCVĐ: Các chú TCVĐ: Tay đẹp TCVĐ: Các chú TCVĐ: Tay đẹp ngoài chim sẻ chim sẻ trời 9h5 TDKN Văn học NBPB Tạo hình NBTN đến Hoạt Ném bóng về Thơ: Bàn tay cô Hình tròn, Hình Nặn cái bút ( m) Trò chuyện về cô 9h40 động trước( MT3) giáo vuông (MT21) (MT7) giáo dạy bé: Cô học ( MT26) (EL3) Toan, Cô Quyến (MT19) 9h40 Góc chơi thao tác vai: Bé tập làm cô giáo(MT16). Họat đến Góc hoạt động với đồ vật: Xếp lớp học động 10h30 Góc nghệ thuật: Tô màu đồ dùng của cô giáo chơi Góc vận động: Chơi với vòng 10h30 Vệ sinh, ăn trưa(MT8), ngủ trưa, ăn quà chiều 14h30 14h30 1. Ôn: TDKN 1. Ôn: Văn học 1.Ôn: NBPB: Ai 1.Học vở bé LQ với 1.Ôn: NBTN đến Hoạt Tc: Thi xem ai TC: Ai giỏi hơn chọn đúng tạo hình (t7) Tc: Thi nói nhanh 16h00 động nhanh 2.Chơi tự do ở 1. 2. TCDG : Nu 2.TC: (EL17) : 2.TCVĐ: Cắp hạt chiều 2.TCVĐ: Cắp hạt các góc na nu nống Hãy làm theo bé bỏ giỏ bỏ giỏ 16h Trả Nhận xét, nêu gương, trả trẻ đến trẻ 17h00 Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng Lê Thị Quyến
  2. 2 Tuần 8: Ngày soạn: 23/10/2024 Ngày dạy: Từ 28/10 đến 1/11/2024 Chủ đề lớn: CÁC BÁC CÁC CÔ TRONG TRƯỜNG MẦM NON Chủ đề nhánh: CÔ GIÁO CỦA LỚP BÉ THỂ DỤC SÁNG Hô hấp, Tay 4, Bụng 2, Chân 2. I- Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện các động tác hô hấp, Tay 4, Bụng 2, Chân 2 trong bài tập thể dục cùng cô dưới sự hướng dẫn của cô(MT1). 2. Kĩ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng tập thể dục, khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định 3. Giáo dục : Giáo dục trẻ yêu trường lớp mầm non và thói quen tập thể dục. II - Chuẩn bị - Sân tập: Rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, xắc xô. - Trang phục: Gọn gàng dễ vận động. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi nối đuôi nhau đi cùng cô đi thường, đi chậm, đi nhanh, Trẻ thực hiện đi thường Cho trẻ đứng thành vòng tròn tập các động tác theo cô. * Hoạt động2: Trọng động + BTPTC: Cho trẻ tập các động tác cùng cô. Hô hấp: Hít vào thật sâu. Tay 4: 1 tay đưa về phía trước, 1 tay đưa về phía sau Trẻ tập + CB: đứng thoải mái, tay thả xuôi + N1: Tay trái về trước, tay phải phía sau Trẻ tập 3 lần x 2N + N2: 2 tay hạ xuống. - Bụng 2: Quay người sang 2 bên phải, trái + CB: đứng thoải mái, 2 tay chống hông Trẻ tập 3l x 2N + N1:Quay sang phải + N2: Quay sang trái - Chân 2: Ngồi xuống, đứng lên. + CB: đứng thoải mái, 2 tay chống hông Trẻ tập 3l x 2N + N1:Ngồi xuống + N2: Đứng lên. Cô quan sát nhận xét khích lệ trẻ. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ thực hiện. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân tập.
  3. 3 HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc chơi thao tác vai: Bé tập làm cô giáo Góc hoạt động với đồ vật: Xếp lớp học Góc nghệ thuật: Tô màu đồ dùng của cô giáo. Góc vận động: Chơi với vòng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên góc chơi, biết một số đồ dùng đồ chơi ở các góc biết một số thao tác tập là cô giáo biết xếp khối gỗ thành hình lớp học và sử dụng đồ dùng, biết chơi trò chơi, biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác (MT16). 2. Kĩ năng: Trẻ thể hiện vai chơi, tạo ra được các sản phẩm ở các góc chơi. 3. Giáo dục: Đoàn kết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Đầy đủ các góc chơi có đồ dùng đồ chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi: - Các bé ơi, đến giờ hoạt động vui chơi rùi, cô mời các bé đi Trẻ trả lời thăm các góc nào: - Cô và trẻ đọc bài đồng giao dung dăng dung dẻ. Trẻ thực hiện - Đây là góc chơi gì? Cô đọc mẫu góc thao tác vai - Cho trẻ đọc cả lớp, nhóm, cá nhân 1- 2 lần - Góc thao tác vai hôm nay chơi gì? Trẻ trả lời. - Cô đọc mẫu tập làm cô giáo, cô cho trẻ đọc theo cô Trẻ trả lời - Bạn nào muốn làm cô giáo? Trẻ thực hịên - Ai muốn chơi ở góc thao tác vai? + Trẻ vừa đi vừa đọc bài thơ dung dăng dung dẻ Trẻ trả lời - Đây là góc chơi gì? - Cô đọc mẫu Hoạt động với đồ vật - Cho trẻ đọc theo 1-2 lần Trẻ trả lời - Góc hoạt động với đồ vật hôm nay làm gì? - Cô đọc xếp lớp học. Trẻ trả lời - Cô có gì? Trẻ đi - Con sẽ xếp lớp học như thế nào? - Cô làm mẫu xếp lớp học cho trẻ xem Trẻ trả lời + Góc nghệ thuật: Cô cho trẻ đọc thơ đến góc nghệ thuật? - Cô đọc mẫu góc nghệ thuật Trẻ phát âm - Cho trẻ đọc theo cô 1-2 lần Trẻ trả lời - Cô có gì đây? Bạn nào thích tô màu đồ dùng của cô giáo? Con sẽ tô gì? Trẻ trả lời - Còn góc chơi gì đây? 1-2 trẻ trả lời - Góc vận đông hôm nay chúng mình chơi gì? Chúng mình sẽ Trẻ quan sát chơi với vòng nhé. - Cô cho trẻ lấy ảnh biểu tượng về góc chơi 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi Trẻ trả lời Nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ trật tự không quăng ném đồ chơi. Cô bao quát lớp, đến các góc chơi hướng dẫn trẻ chơi. 1-2 trẻ trả lời
  4. 4 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi Cô đến từng góc chơi nhận xét trẻ chơi Trẻ thực hiện cho trẻ về góc vận động nhận xét chung cho trẻ chơi trò chơi truyền bóng Trẻ lắng nghe Cô nhận xét khái quát, giáo dục trẻ. Trẻ nghe và thực hiện ******************************** Ngày soạn: 23/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 28/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Cô Quyến, áo đỏ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ Cô Quyến, áo đỏ theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố (MT25). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ yêu các cô, các bác trong trường II. Chuẩn bị: - Cô Quyến mặc áo màu đỏ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô * Hoạt động2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Cô Quyến" - Cô cho trẻ quan sát cô giáo,đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Cô chỉ tay vào mình và hỏi cô tên là gì? - Cô nói mẫu từ" Cô Quyến” Trẻ trả lời - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nghe + Làm quen từ: "Áo đỏ". Trẻ thực hiện - Cho trẻ quan sát và hỏi: Trẻ quan sát - Cô Quyến mặc áo màu gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ“ Áo đỏ" Trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. cá nhân. * Hoạt động 3: Kết thúc: EL15: Bắt bóng và nói” - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói Trẻ lắng nghe cô phổ biến 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cũng nói 1 từ và luật chơi, cách chơi. chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này Trẻ chơi trò chơi. đến bạn khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần
  5. 5 D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS cô giáo dạy vẽ TCVĐ: Tay đẹp I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên cô Quyến, biết cô giáo dạy vẽ, biết cô cầm bút đang vẽ, biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi các trò chơi và biết trả lời 1 số câu hỏi của cô. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng. II. Chuẩn bị vòng, bóng, phấn, bút vẽ, giấy A4 III . Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS cô giáo dạy vẽ. - Cô cho trẻ QS cô Quyến vẽ. Trẻ quan sát - Chúng mình quan sát cô làm gì? Trẻ trả lời - Cô Quyến đang làm gì? Cô vẽ gì nào? 1-2 ý kiến - Cô Quyến cầm bút tay nào? Tay phải chúng mình đâu? Chúng 1-2 ý kiến mình cùng giơ tay phải và nói tay phải thật to. Trẻ trả lời - Cô cầm bút bằng mấy đầu ngón tay? Trẻ trả lời - Chúng mình có thích vẽ như cô Quyến không? - GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. * Hoạt động 2: TCVĐ: Tay đẹp Trẻ lắng nghe cô nói cách - Cách chơi: Cô và trẻ ngồi thành vòng tròn vừa đọc thơ vừa làm chơi động tác chụm 5 ngón tay xòe 5 ngón tay Năm ngón tay đẹp Như năm cánh hoa Mười ngón tay đẹp Như mười cánh hoa. Trẻ chơi Cô tổ chức cho trẻ. Cô bao quát. Nhận xét sau khi chơi. Trẻ chơi E. Hoạt động học: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Ném bóng về trước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:Trẻ biết 1 tay cầm bóng đưa lên cao dùng sức ném mạnh cho bóng bay xa về trước(MT3). 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính mạnh dạn cho trẻ, kỹ năng ghi nhớ, chú ý của trẻ. 3. Giáo dục: Chăm tập thể dục II .Chuẩn bị: Túi cát, phấn, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động - Để cơ thể khỏe mạnh chúng mình thường xuyên tập thể dục, cho Trẻ thực hiện trẻ đi các kiểu đi. Xếp thành 2 hàng dọc. * Hoạt động 2: Trọng động + BTPTC: Tay 4: 1 tay đưa về phía trước, 1 tay đưa về phía sau
  6. 6 + CB: đứng thoải mái, tay thả xuôi + N1: Tay trái về trước, tay phải phía sau + N2: 2 tay hạ xuống. - Bụng 2: Quay người sang 2 bên phải, trái Trẻ tập 4L x 2N + CB: đứng thoải mái, 2 tay chống hông + N1:Quay sang phải + N2: Quay sang trái - Chân 2: Ngồi xuống, đứng lên. Trẻ tập 3L x 2N + CB: đứng thoải mái, 2 tay chống hông + N1:Ngồi xuống. N2: Đứng lên. Cô quan sát sửa sai, khích lệ trẻ. + VĐCB: Ném bóng về trước. Trẻ tập 3L x 2N Cô tâp mẫu - Lần 1: Cô tập mẫu, không hướng dẫn. - Lần 2: Hướng dẫn kỹ năng ném bóng về trước: Trẻ quan sát TTCB: Khi có hiệu lệnh của cô, trẻ đứng trước vạch kẻ ngang, Trẻ nghe chân trước chân sau, một tay cầm bóng đưa lên cao (bàn tay cao Trẻ quan sát hơn đầu) dùng sức ném mạnh tay cho bóng bay xa về phía trước. Trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu, động viên trẻ cố gắng ném mạnh. Trẻ thực hiện - Cả lớp thực hiện lần lượt 1-2 lần. Cô bao quát sửa sai. Trẻ tập + TCVĐ: Kết bạn Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Cho trẻ chơi Cô quan sát nhận xét khích lệ trẻ. Trẻ chơi trò chơi * Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân tập. Trẻ thực hiện. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN - Ăn trưa: Mục đích: Dạy trẻ biết tên 1 số món ăn, biết ăn cơm với chế độ khác nhau, biết ăn các loại thức ăn khác nhau, ăn hết suất và không làm rơi vãi cơm(MT8). - Chuẩn bị: Cô nhớ lại thực đơn các món ăn mỗi ngày. - Tiến hành: Trước khi vào bàn ăn, cho trẻ rửa tay rồi trò chyện về các món ăn mình thích, các món ăn mẹ nấu ở nhà và đến giờ ăn cô giới thiệu các món ăn. G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Ôn: TDKN: TC: Thi xem ai nhanh I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết ném bóng về trước thông qua trò chơi “thi xem ai nhanh hơn” - Rèn cho trẻ kỹ năng phối hợp chân tay nhịp nhàng -Trẻ hứng thú chơi trò chơi II . Chuẩn bị: Sân bãi thoáng mát III .Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ cùng chơi trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 2 Trẻ lắng nghe hàng ngang quay mặt vào nhau. Cô cho 2 tổ thi ném bóng về
  7. 7 trước - Cô giới thiệu luật chơi: Tổ nào ném đúng và nhanh sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi Kết thúc nhận xét giờ chơi Trẻ lắng nghe 2. TC: Cắp hạt bỏ giỏ I . Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II .Chuẩn bị: Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ III .Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Cắp hạt bỏ giỏ Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Trẻ nào cắp được nhiều hạt sẽ chiến thắng - Cách chơi: 2 bàn tay nắm lại, các ngón tay đan vào nhau, Trẻ lắng nghe cách chơi và ngón trỏ duỗi thẳng. Cô cho trẻ “ cắp hạt bỏ giỏ” bằng cách: luật chơi Dùng 2 ngón tay trỏ gắp lấy hạt rồi bỏ vảo rổ, vừa làm vừa nói “ Cắp hạt bỏ giỏ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trẻ nghe H. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ***************************************** Ngày soạn: 23/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 29/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Cô Toan, dạy múa I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ Cô Toan, dạy múa theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ yêu các cô giáo của bé II. Chuẩn bị: - Cô Toan, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ, ngày hôm nay ai đưa con đi học? Trẻ trò chuyện Đến lớp con gặp ai? Con chào như thế nào? Trẻ trả lời * Hoạt động2: Phát triển bài:
  8. 8 + Làm quen với từ: " Cô Toan" - Cô cho trẻ quan sát cô Toan, chỉ tay vào cô Toan: Trẻ quan sát - Đây là cô nào? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ" Cô Toan” Trẻ nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp 1 lần, tổ 2 Trẻ thực hiện lần, nhóm 2 lần, cá nhân 5-6 lần ( Cô chú ý sửa sai,gần gũi trẻ nói ngọng) + Làm quen từ: "Dạy múa". Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát cô Toan đang múa Trẻ trả lời - Cô Toan đang làm gì? - Cô nói mẫu từ“ Dạy múa" Trẻ đọc theo lớp, tổ, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau: lớp 1 lần, tổ 2 nhóm, cá nhân. lần, nhóm 2 lần, cá nhân 5-6 lần ( Cô chú ý sửa sai, gần gũi trẻ nói ngọng). GD trẻ ngoan yêu quý các cô. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi: EL15: Bắt bóng và nói” Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ luật chơi, cách chơi. vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cũng nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS cô giáo chia cơm TCVĐ: Các chú chim sẻ I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết cô giáo đang chia cơm, biết trả lời một số câu hỏi về hoạt động chia cơm, biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi các trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ ngoan, nghe lời cô II. Chuẩn bị - Video cô giáo chia cơm - Đồ chơi ngoài trời III . Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS cô giáo chia cơm - Cô cho trẻ xem vi deo: Trẻ quan sát - Đây là cô nào? Trẻ trả lời - Cô giáo mặc áo màu gì? Cô đang làm gì? 1-2 ý kiến - Cô chia cơm như thế nào? Cô lấy cơm bằng tay nào? 1-2 ý kiến - Còn tay trái làm gì? Trẻ trả lời - Chúng mình ngồi ăn như thế nào? Trẻ trả lời - Chúng mình có yêu quý cô giáo không? Hằng ngày cô giáo dạy chúng mình ăn như thế nào? - GD: Chúng mình ngoan, nghe lời cô giáo
  9. 9 * Hoạt động 2: TCVĐ: Các chú chim sẻ - Cách chơi: Một cô làm mèo một cô khác làm chim mẹ và trẻ làm chim con đang mổ thóc cúi khom người nói cốc cốc bỗng Trẻ lắng nghe cô nói cách chú mèo kêu meo meo. Chim chạy về tổ. Mèo đi khuất chim lại ra chơi kiếm ăn. - Cho trẻ chơi. Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. - Nhận xét sau khi chơi. Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ: Bàn tay cô giáo I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết nói tên bài thơ, biết đọc bài thơ cùng cô với sự giúp đỡ của cô giáo (MT26). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thơ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý nghe lời cô giáo II. Chuẩn bị: - Tranh bài thơ: Bàn tay cô giáo. Que chỉ III.Tiến hành Hoạt dộng của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát: Đi chơi với búp bê Trẻ hát + Cô và các con vừa hát bài gì? Trẻ trả lời Hoạt dộng 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu bài thơ" Bàn tay cô giáo" của tác giả Định Hải - Cô đọc bài thơ 2 lần + Lần 1: Cô đọc diễn cảm kèm cử chỉ minh họa + Lần 1: Cô đọc kết hợp chỉ tranh kèm cử chỉ minh họa Trẻ nghe + Lần 3: Đọc trích dẫn, giảng nội dung. Trẻ nghe - Bài thơ có 4 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, 4 câu đầu tiên nói đến bàn tay cô tết tóc cho em về mẹ khen “Bàn tay cô giáo. Tết tóc cho em. về nhà mẹ khen” - 4 câu tiếp theo nói đến Bàn tay cô vá áo như chị, như mẹ “ Bàn tay cô giáo, vá áo cho em, như chị cả, như mẹ hiền” - 8 câu thơ còn lại, cô dạy vào buổi sau. - Bài thơ nói về đôi bàn tay cô giáo dạy dỗ chăm sóc cho các Trẻ nghe cháu bàn tay cô tết tóc, vá áo cô làm tát cả mọi việc để chăm cho các con được lớn khôn. - Giáo dục: Vậy các con phải như thế nào? Trẻ trả lời * Đàm thoại: - Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì 1-2 ý kiến - Bài thơ của tác giả nào? Cô giáo đã làm công việc gì? 2-3 ý kiến trẻ - Khi về nhà mẹ đã khen như thế nào? Trẻ trả lời - Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý, biết ơn cô giáo. Trẻ nghe * Dạy trẻ đọc thuộc thơ: - Cho cả lớp đọc theo cô 2-3 lần, tổ 1 lần, nhóm 2 lần, cá nhân Trẻ đọc theo cô
  10. 10 đọc 4-5 lần: Cô chú ý sửa sai cho trẻ Tổ, nhóm, cá nhân - Cho cả lớp đọc lại 1 lần, hỏi lại tên bài thơ. * Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học. Trẻ nghe F.HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: VH: TC: Ai giỏi hơn I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ đọc bài thơ thông qua trò chơi “Ai giỏi hơn” - Rèn cho trẻ kỹ năng đọc thơ, phát triển ngôn ngữ -Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị: Chiếu ngồi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ cùng chơi trò chơi: Ai giỏi hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô cho trẻ thi nhau đọc Trẻ lắng nghe thơ xem ai đọc to, rõ ràng sẽ giành chiến thắng - Cô giới thiệu luật chơi: Bạn nào đọc thơ còn ngọng phải đọc lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Kết thúc nhận xét giờ chơi. Trẻ lắng nghe 2. CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tham gia chơi ở các góc - Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp cho trẻ - Trẻ hứng thú chơi ở các góc II. Chuẩn bị: đồ chơi ớ các góc: xây dụng, phân vai, tạo hình. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô cho trẻ nhận góc chơi và vai chơi Trẻ nhận góc chơi, vai chơi - Cô cho trẻ về các góc mà trẻ thích chơicô cùng đến các góc Trẻ chơi chơi, chơi với trẻ và giúp đỡ những trẻ chưa biết cách chơi ở các góc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét trẻ ở các góc chơi Trẻ đi thăm quan - Cô cho trẻ đi thăm quan các góc chơi H. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
  11. 11 Ngày soạn: 23/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 30/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Cô Quyến, dạy học I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ Cô Quyến, dạy học theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ yêu các cô giáo trong trường II. Chuẩn bị: - Hình ảnh cô giáo dạy học III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay ai đưa con đi học? Đến trường con gặp ai? Trẻ trò chuyện cùng cô * Hoạt động2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Cô Quyến" - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cô giáo dạy học đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Bức tranh vẽ ai? Cô giáo đang làm gì? - Cô nói mẫu từ" Cô Quyến” Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cả lớp 2 lần, tổ, nhóm, cá nhân 3-4 lần. + Làm quen từ: " dạy học Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: Trẻ trả lời - Cô giáo đang làm gì? Các bạn trong tranh làm gì? Trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, - Cô nói mẫu từ“ Dạy học " cá nhân. - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. ( Cô chú ý trẻ nói ngọng). GD trẻ yêu quý cô giáo. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi" Thi nói nhanh". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 luật chơi, cách chơi. từ vừa học sau đó chuyền cho bạn, bạn cầm bóng cũng nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này Trẻ chơi trò chơi. đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS cô giáo dạy thể dục TCVĐ: Tay đẹp I. Mục đích - yêu cầu:
  12. 12 1. Kiến thức: Trẻ biết gọi tên cô giáo, biết cô giáo đang dạy thể dục, biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi các trò chơi. Biết trả lời 1 số câu hỏi gợi ý của cô. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng quần áo sạch sẽ II. Chuẩn bị - ảnh cô giáo dạy thể dục III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS cô giáo dạy thể dục - Cô cho trẻ QS tranh cô giáo dạy thể dục Trẻ quan sát - Tranh vẽ cô giáo đang làm gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm,cá nhân. Trẻ lắng nghe - Cô giáo đang làm gì? Trẻ đọc - Cô giáo dạy các bạn làm gì? Các bạn tập thế nào? 1-2 ý kiến - Cho trẻ tập theo. 1-2 ý kiến - 2 tay các bạn đưa như thế nào? 3 trẻ trả lời - Chúng mình có thích tập thể dục không? - Các bạn học có ngoan không? - Chúng mình có muốn học như các bạn không? * Hoạt động 2: TCVĐ: Tay đẹp - Cách chơi: Cô và trẻ ngồi thành vòng tròn vừa đọc thơ vừa làm động tác chụm 5 ngón tay xòe 5 ngón tay Trẻ lắng nghe cô nói cách Năm ngón tay đẹp chơi Như năm cánh hoa Mười ngón tay đẹp Như mười cánh hoa. Cô tổ chức cho trẻ. Cô bao quát. Nhận xét sau khi chơi.GD trẻ chơi đoàn kết. Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG HỌC : NHẬN BIẾT PHÂN BIỆT Đề tài: Nhận biết phân biệt hình vuông, hình tròn. I. Mục đich yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ nói và biết gọi tên hình tròn, hình vuông. Biết đặc điểm nổi bật của hình tròn, hình vuông( hình tròn màu xanh- lăn được, hình vuông màu đỏ-4 cạnh bằng nhau)(MT21) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt và phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: Hình tròn, hình vuông cô và trẻ, rổ, hộp quà III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi chơi với búp bê” Trẻ hát bài hát - Bài hát nói về ai? Trẻ trả lời - Cô giáo đi chơi cùng bạn nào? * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô có gì đây? Con đoán trong hộp quà có gì? Trẻ trả lời - 123 mở: Cô có cái gì đây? Hình tròn.Cô cho trẻ nói (cả lớp,
  13. 13 tổ ,cá nhân luân phiên 3-4 lần) - Hình tròn mầu gì? Cho trẻ nói nhiều lần. Trẻ trả lời - Hình tròn có đặc điểm gì? 1-2 ý kiến + Hình tròn mầu xanh có đường bao cong, lăn được. Trẻ lắng nghe - Chúng mình cùng đi xung quanh lớp tìm đồ dùng đồ chơi nào có dạng hình tròn Hình vuông, trẻ phát âm -Trong hộp quà cô còn gì nữa đây? ( Hình vuông) Cho trẻ phát âm theo các hình thức, chú ý cá nhân trẻ - Hình vuông có mầu gì? Có mấy cạnh. - Bốn cạnh như thế nào? Trẻ lắng nghe cô nêu cách + Hình vuông mầu đỏ có bốn cạnh bằng nhau. chơi Liên hệ: Chúng mình nhìn và tìm xuang quanh lớp có đồ dùng đồ chơi nào có dạng hình tròn, hình vuông. * Luyện tập: Trò chơi 1:Giơ theo hiệu lệnh của cô - Cô giới thiệu cách chơi: Trẻ nghe hiệu lệnh của cô giơ hình tròn hoặc hình vuông, theo yêu cầu của cô. - Luật chơi: Bạn nào giơ sai phải tìm lại cho đúng. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi * Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ ra ngoài chơi tập tầm vông. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn: Nhận biết phân biệt: TC: Ai chọn đúng I. Mục đích yêu - Củng cố trẻ nhận biết phân biệt được hình tròn, hình vuông - Củng cố kĩ năng nhận biết, phân biết, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - GD trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi II. Chuẩn bị: Hình tròn, hình vuông, 2 ngôi nhà có dán các hình III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Trò chơi : Tay ai khéo - Cô giới thiệu cách chơi: Trẻ nghe hiệu lệnh của cô giơ hình tròn Trẻ quan sát và lắng hoặc hinh vuông , theo yêu cầu của cô nghe - Luật chơi : Bạn nào giơ sai phải tìm lại cho đúng Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. TCDG: Nu na nu nống I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi - Trẻ nắm được luật chơi, rèn phát triển ngôn ngữ - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: Trang phục gọn gàng. Chiếu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  14. 14 - Giới thiệu tên trò chơi: Nu na nu nống. Trẻ nghe - Cách chơi: Cô vừa đọc thơ đồng dao và dùng tay vỗ vào chân ứng Trẻ nghe cách chơi với từng câu thơ cho trẻ xem. - Cô chia 2 trẻ một nhóm và cho trẻ chơi theo nhóm, cô chơi cùng trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi 5 - 6 lần, khuyến khích trẻ. Trẻ chơi H. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ Ngày soạn: 23/10/2024 Ngày dạy: Thứ 5, 31/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Cô Toan, áo trắng I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ Cô Toan, áo trắng theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng. 3. Giáo dục:Trẻ yêu các cô, các bác trong trường II. Chuẩn bị: - Cô Toan mặc áo trắng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát “ mẹ và cô” Trẻ trả lời - Bài hát nhắc tới ai? Cô giáo dạy chúng mình những gì? Trẻ trả lời * Hoạt động2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Cô Toan" - Cô chỉ tay vào cô Toan, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Cô nào đây? Cô nói mẫu từ" Cô Toan” Trẻ trả lời - Cho trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân luân phiên. Trẻ thực hiện + Làm quen từ: " áo trắng". - Cho trẻ quan sát cô giáo và hỏi: - Cô Toan hôm nay mặc áo màu gì? 4 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ“ Áo trắng " Trẻ đọc theo lớp, tổ, - Cho trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân 3-4 lần. GD trẻ yêu các nhóm, cá nhân. bác, các cô trong trường. * Hoạt động3: Kết thúc: Trò chơi"Chuyền bóng nói đúng từ". Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cầm bóng cũng nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến Trẻ chơi trò chơi. bạn khác
  15. 15 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS cô giáo dạy hát TCVĐ: Các chú chim sẻ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên cô giáo dạy, biết cô giáo dạy trẻ hát, biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi các trò chơi, biết trả lời 1 số câu hỏi mà cô gợi ý. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các cô II. Chuẩn bị : Tranh cô giáo dạy hát. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS cô giáo dạy hát - Cô cho trẻ QS tranh cô giáo dạy hát - Tranh vẽ ai? Trẻ quan sát - Cô giáo đang làm gì? Trẻ trả lời - Cô dạy các bạn làm gì? Các bạn hát như thế nào? 1-2 ý kiến - Muốn hát hay như ca sĩ chúng mình phải làm gì? 1-2 ý kiến - Chúng mình có thích hát hay như những cô chú ca sĩ không? Trẻ trả lời * Hoạt động 2: TCVĐ: Các chú chim sẻ 1-2 ý kiến - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Một cô làm mèo một cô khác làm chim mẹ và trẻ làm chim con đang mổ thóc cúi khom người nói cốc cốc bổng chú mèo kêu meo meo Trẻ lắng nghe cô nói cách - Chim chạy về tổ chơi - Mèo đi khuất chim lại ra kiếm ăn - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. GD trẻ yêu quý các cô, các bác. Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Nặn cái bút ( mẫu) I. Mục đích- yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ biết làm mềm đất, lăn dọc để tạo thành cái bút, biết phối hợp cử động bàn tay ngón tay, biết phối hợp tay- mắt trong nhào đất(MT41). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng lăn dọc cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ quý trọng sản phẩm của mình và của bạn. II. Chuẩn bị: - Mẫu nặn của cô, bảng con- đất nặn cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: EL3: Cái gì trong hộp Trẻ quan sát - Cô đưa cái bút cho trẻ quan sát. Trẻ trả lời
  16. 16 Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại vật mẫu - Chúng mình cùng quan sát cô có gì đây? Bút dài hay ngắn? - Đây gọi là gì? Đầu bút. 1 - 2 ý kiến trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem cô nặn như thế nào? - Cô nặn màu gì? 1 - 2 ý kiến trả lời - Chúng mình có muốn nặn cái bút giống của cô không? 1 - 2 ý kiến trả lời - Chúng mình quan sát xem cô nặn như thế nào nhé. - Cô làm mẫu: Cô lấy đất nặn màu đỏ, cô làm mềm đất sau đó Trẻ trả lời cô đặt miếng đất lên bảng làm động tác lăn dọc cho đất nặn dài ra và tròn, cô vuốt nhẹ một đầu để tạo thành đầu bút. - Trẻ lắng nghe, quan sát cô - Cô cho trẻ thực hiện làm mẫu - Cô chú ý hướng dẫn trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ mang bài lên trưng bày - Con hãy giới thiệu bài của mình cho cô và các bạn biết nào. Trẻ mang bài lên trưng bày - Con nặn như thế nào? - Ngoài ra con còn thích bài của bạn nào nữa? Trẻ giới thiệu và nhận xét bài - Bạn nào nặn giống mẫu của cô nhất. của bạn - Cô gọi trẻ lên nhận xét và nhận xét chung cả lớp, GD trẻ biết giữ gìn sản phẩm. Trẻ nghe cô nhận xét giờ học Hoạt động 3: Kết thúc và ra chơi - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Học vở bé làm quen với tạo hình Tô màu cái yếm (trang 7) I. Mục đích- yêu cầu - Trẻ biết gọi tên cái yếm, biết tô màu cái yếm dưới sự hướng dẫn của cô. - Rèn kĩ năng tô màu cho trẻ. II. Chuẩn bị: Vở tạo hình, tranh mẫu, sáp màu. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ quan sát tranh, gợi ý hỏi trẻ: Tranh gì? Đây là cái gì? Cái yếm có màu gì? Trẻ chú ý quan sát - Cho trẻ nói “ Cái yếm- màu vàng” theo tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ chú ý - Cô tô mẫu. Cô vừa tô vừa hướng dẫn trẻ tô. Trẻ đọc - Cô cho trẻ cầm bút màu vàng, hướng dẫn trẻ tô màu. Trẻ chú ý quan sát - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ. Trẻ thực hiện. 2. TC: EL17 : Hãy làm theo bé I . Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Luyện cho trẻ kỹ năng giáo tiếp phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
  17. 17 - Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: Đồ chơi cô giáo III .Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho tất cả trẻ đứng thành vòn tròn. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi “Hãy làm theo bé”. Trẻ lắng nghe cách chơi và luật 3. Cách chơi: cô cầm xắc xô gõ theo tiếng, trẻ cũng gõ xắc xô chơi theo cùng các tiếng với cô, khi cô vươn người lên giả tiếng gà trống gáy trẻ cũng làm tương tự. Trẻ chơi trò chơi 4. Cô cho trẻ chơi cả lớp 2 - 3 lần/ 1 động tác, mỗi lần chơi từ Trẻ nghe 2 - 3 động tác. - Thực hiện hoạt động từ 3 đến 5 phút. H. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************** Ngày soạn: 23/10/2024 Ngày dạy: Thứ 6, 01/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Cô Quyến, tóc dài I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ Cô Quyến, tóc dài theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu các cô, các bác trong trường II. Chuẩn bị: Ảnh cô giáo, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay các con đi học có vui không? Trẻ trả lời - Hôm nay cô nào dạy chúng mình? Trẻ trả lời * Hoạt động2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Cô Quyến" - Cô tên là gì? Cô nói mẫu từ" Cô Quyến” Trẻ nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau tổ 1 lần, nhóm- cá nhân Trẻ thực hiện luân phiên 3-4 lần. + Làm quen từ: " tóc dài". Trẻ quan sát - Cô Quyến tóc dài hay ngắn? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ“ Tóc dài " Trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. GD trẻ yêu các cô. cá nhân. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi"Chuyền bóng nói đúng từ".
  18. 18 - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 Trẻ lắng nghe cô phổ biến từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cầm bóng cũng nói 1 luật chơi, cách chơi. từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS cô giáo tưới rau TCVĐ: Tay đẹp I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên cô giáo, biết cô giáo đang tưới rau, để rau xanh tốt cần tưới và chăm sóc cho rau, biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi các trò chơi, biết trả lời 1 số câu hỏi mà cô gợi ý. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các cô. II. Chuẩn bị - Hình ảnh cô giáo tưới rau. Đồ chơi ngoài trời. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS cô giáo tưới rau - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cô giáo đang làm gì? Trẻ quan sát - Ngoài công việc dạy học cô giáo làm việc gì nữa? Trẻ trả lời - Cô giáo đang làm gì? Chúng mình nhìn đây là rau gì? Cô tưới 1-2 ý kiến rau như thế nào? 1-2 ý kiến - Tay cô cầm gì? Để làm gì? Trẻ trả lời - Cô tưới rau để làm gì? Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn chăm sóc cho rau hoa như cô không? * Hoạt động 2: TCVĐ: Tay đẹp - Cách chơi: Cô và trẻ ngồi thành vòng tròn vừa đọc thơ vừa làm động tác chụm 5 ngón tay xòe 5 ngón tay Năm ngón tay đẹp Như năm cánh hoa Trẻ lắng nghe cô nói cách Mười ngón tay đẹp chơi Như mười cánh hoa. Cô tổ chức cho trẻ. Cô bao quát. Nhận xét sau khi chơi. Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG HỌC: NHẬN BIẾT TẬP NÓI Đề tài: Trò chuyện về cô giáo dạy bé: Cô Toan, Cô Quyến I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết gọi tên, công việc của các cô giáo: Thể dục, Cho trẻ ăn, dạy học(MT19). 2. Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, cung cấp vốn từ cho trẻ. 3. Giáo dục: Yêu quý lễ phép chào hỏi khi gặp các cô các bác trong trường II. Chuẩn bị: - Tranh công việc của cô giáo
  19. 19 III. Tổ chức hoạt động Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng đọc bài thơ “ Chào” Trẻ đọc cùng cô - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì ? Khi đến trường chúng mình Lớp trả lời gặp ai? 2-3 trẻ trả lời * Hoạt động 2 :Phát triển bài a. Quan sát đàm thoại - Cô mời cả lớp mình cùng quan sát lên màn hình nào? 1-2 Trẻ trả lời Đó là ai ? (Cô giáo) Trẻ quan sát Cho trẻ đọc lại 3, 4 lần Lớp đọc - Mời từng nhóm trẻ nói ( 2- 3 nhóm) Nhóm bạn nam, nữ - Các con thấy cô giáo đang làm gì? Lớp trả lời - Cho trẻ đọc từ Dạy học cùng cô Lớp đọc - Mời cá nhân trẻ nói ( 3- 4 trẻ) - Cô giáo đang dạy các bạn làm gì? ( học nhận biết phân biệt ) - Mời từng nhóm trẻ nói ( 2- 3 nhóm) 2-3 trẻ trả lời - Cô giáo đang làm gì? (Cho trẻ ăn)cô giáo dạy trẻ học gì nữa? Nhóm trả lời - Các bạn đang làm gì? Tập thể dục? - Công việc của các cô giáo ở lớp là dạy trẻ học, chơi, cho trẻ ăn- 1-2 Trẻ trả lời ngủ. Ngoài ra cô giáo có công việc khác nữa là soạn bài, sinh hoạt chuyên môn, vệ sinh lớp . b. Đàm thoại sau quan sát: Trẻ nghe - Con vừa tìm hiểu về ai? - Cô giáo làm công việc gì? - Đến lớp cô giáo có công việc gì? Lớp trả lời - Cô dạy chúng mình những gì? 1-2 Trẻ trả lời - Cô giáo dạy chúng mình có công việc gì? 1-2 Trẻ trả lời Cô giáo dục trẻ chào hỏi lễ phép khi gặp các cô, các bác * Trò chơi: Ai nói đúng - Cô đưa tranh nào thì trẻ nói to công việc là đặc điểm của bức Trẻ nghe tranh đó. VD: Trời tối: Cô đưa tranh cô giáo dạy trẻ tập thể dục sáng. Trời sáng: Cô có tranh về công việc cô giáo đang làm gì? Hoạt động 3 : Kết thúc Trẻ quan sát và trả lời Cô và trẻ cùng hát bài Cô và mẹ ra ngoài chơi đồ chơi. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn: NBTN TC: Thi nói nhanh I.Môc ®Ých-yªu cÇu: - Củng cố trẻ biết công việc của cô giáo: Đón trẻ, dạy trẻ học, cho trẻ ăn - Củng cố kĩ năng nghe, II.ChuÈn bÞ: Hình ảnh công việc của cô giáo
  20. 20 III.TiÕn hµnh Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ - Cô hướng dẫn trẻ quan sát tranh gợi ý hỏi trẻ tranh vẽ gì? - Buổi sang cô làm gì? 2-3 trẻ trả lời - Vệ sinh đón trẻ song các cô làm gì? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem tranh gì chúng mình nói nhanh hoạt động của 1-2 trẻ trả lời tranh đó nhé.( Cô hướng dẫn trẻ nói hoạt động của tranh) - Cho trẻ đọc theo theo lớp tổ, nhóm cá nhân: Đón trẻ, dạy học, cho trẻ ăn. Trẻ thực hiện - Cô gần gũi, trò chuyện với trẻ. 2. TC: Cắp hạt bỏ giỏ I . Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứng thú chơi II .Chuẩn bị: Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ, hạt ngô III .Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Cắp hạt bỏ giỏ Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Trẻ nào cắp được nhiều hạt sẽ chiến thắng - Cách chơi: 2 bàn tay nắm lại, các ngón tay đan vào nhau, Trẻ lắng nghe cách chơi và ngón trỏ duỗi thẳng. Cô cho trẻ “ cắp hạt bỏ giỏ” bằng cách: luật chơi Dùng 2 ngón tay trỏ gắp lấy hạt rồi bỏ vảo rổ, vừa làm vừa nói “ Cắp hạt bỏ giỏ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trẻ nghe H. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ Kim sơn, ngày 23 tháng 10 năm 2024 Phê duyệt của tổ chuyên môn Người soạn Lê Thị Quyến