Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 7 - Chủ đề: Đồ chơi lắp ghép, xây dựng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 7 - Chủ đề: Đồ chơi lắp ghép, xây dựng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_7_chu_de_do_choi_lap_ghep_x.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 7 - Chủ đề: Đồ chơi lắp ghép, xây dựng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
- Chủ đề lớn: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ Chủ đề nhánh: ĐỒ CHƠI LẮP GHÉP, XÂY DỰNG Tuần: 7 (Từ 21 tháng 10 năm 2024 đến ngày 25 tháng 10 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG gian hoạt HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 Đón đến trẻ, Đón trẻ( MT14)- chơi tự do- điểm danh 7h50 chơi 7h50 đến TDS Hô hấp , tay 1, bụng 2, chân 2 (MT1) 8h5 8h5 Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ Làm quen từ đến Làm Viên gạch, Nút ghép, màu Khối ghép, Hàng rào, Khối gỗ, màu 8h30 quen màu đỏ vàng hình vuông màu xanh xanh TV ( EL ( EL 15) ( EL 15)) 15)(MT25) 8h30 HĐQS: QS HĐQS: QS lắp HĐQS:QS HĐQS: QS HĐQS: QS đến Hoạt viên gạch ghép ô tô xếp hình xếp hàng các khối gỗ 9h5 động TCVĐ: Bong (MT22) tường rào rào TCVĐ Trời ngoài bóng xà phòng TCVĐ: Trời TCVĐ Bong TCVĐ: Trời nắng tròi mưa trời nắng tròi mưa bóng xà nắng trời phòng mưa 9h5 NBPB : Nhận NBTN Âm nhạc Văn học TDKN đến Hoạt biết Hình Cầu trượt, xích DH:Bóng Kể chuyện Bò chui qua 9h40 động vuông, hình đu tròn (MT40) cho trẻ nghe: cổng (MT4) học tròn (MT 20) (MT 20) (EM TCAN: Thi Cái chuông 2) ai nhanh nhỏ (MT24)) 9h40 Hoạt Góc chơi thao tác vai: : Xúc bột cho em ăn (MT37) đến động Góc nghệ thuật: dán lo tô đồ chơi bé thích vào am bum 10h3 vui Góc hoạt động với đồ vật: Xâu vòng, xâu hoa 0 chơi Góc vận động: Chơi với bóng, vòng 10h3 VS ăn, 0 ngủ Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều trưa 14h3 0 14h3 HĐ . Ôn KTC; 1. Ôn KTC; 1 Tc Tìm và 1. Làm vở Ôn KTC : 0 chiều NBPB : Tc thi NBTN : Tc thi chạm vào tạohình:(tran TDKN : Tc đến ai nhanh ai nói đúng (EL18) g 9)Di màu thi xem ai 16h0 2. Chơi tự do 2. TCDG: 2. TCDG: trống lắc2. nhanh 0 ở các góc Dung dăng Lộn cầu vồng TCHT: Cắp 2. Chơi tự do dung dẻ hạt bỏ giỏ ởl các góc 16h Trả trẻ Vệ sinh nêu gương, trả trẻ đến 17 Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng
- Tuần 7 Ngày soạn: 16/10/2024 Ngày dạy: Từ 21/10 đến 25/10/2024 Chủ đề lớn: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ Chủ đề nhánh: ĐỒ CHƠI LẮP GHÉP, XÂY DỰNG THỂ DỤC SÁNG Hô hấp , Tay 1, Bụng 2, Chân2. I - Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Thực hiện được các động tác trong bài tâp thể dục hô hấp; Tay 1, Bụng 2, Chân 2 (MT1). 2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng tập thể dục, khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý giữ gìn đồ dùng đồ chơi và thói quen tập thể dục. II - Chuẩn bị: Sân tập: Rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, xắc xô. - Trang phục: Gọn gàng dễ vận động. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi nối đuôi nhau đi cùng cô đi - Trẻ thực hiện thường, đi chậm, đi nhanh, đi thường Cho trẻ đứng thành vòng tròn tập các động tác theo cô. * Hoạt động 2: Trọng động Trẻ tập 3 lần + BTPTC:Cho trẻ tập các động tác cùng cô. Hô hấp Thở ra từ từ. - Trẻ tập 3 lần x 2N Tay 1: 2 tay giơ cao hạ xuống + CB: Đứng thoải mái, tay thả xuôi 2 tay giơ cao hạ xuống - Trẻ tập 3 lần x 2N Bụng 2: Đứng quay người sang hai bên phải, trái. + CB: Đứng thoải mái, tay thả xuôi - Trẻ tập 3 lần x 2N + Đứng quay người sang hai bên phải, trái Chân 2: Ngồi xuống, đứng lên. + CB: Đứng khép chân 2 tay chống hông - Ngồi xuống, đứng lên Cô quan sát nhận xét khích lệ trẻ. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Trẻ thực hiện. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng quanh sân tập.
- HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc chơi thao tác vai: Xúc bột cho em ăn Góc hoạt động với đồ vật: Xâu vòng, xâu hoa Góc nghệ thuật: Dán lô tô đồ chơi bé thích vào ambum Góc vận động: Chơi với bóng, vòng I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên góc chơi. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua chơi xúc bột cho em ăn, biết chơi trò chơi. (MT37). 2. Kỹ năng: Trẻ thể hiện vai chơi, tạo ra được các sản phẩm ở các góc chơi. 3. Giáo dục: Đoàn kết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong khi chơi. II - Chuẩn bị: Đầy đủ các góc chơi có đồ dùng đồ chơi. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi: - Chúng mình cùng xem hôm nay có một bạn đến Trẻ chú ý thăm lớp mình - Đó là bạn búp bê Trẻ trả lời - Cho trẻ chào bạn búp bê - chúng mình có thích chơi với bạn búp bê như Trẻ trả lời thế nào ? 1-2 ý kiến - Bạn búp bê chơi ở góc chơi nào Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc góc bế em Trẻ đọc - Cho trẻ đọc cả lớp nhóm cá nhân1- 2 lần Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu xúc bột cho em ăn cho trẻ đọc theo Trẻ thực hiện cô - Cô làm mẫu xúc bột cho em ăn, trẻ cùng quan Trẻ cchus ý quan sát sát - Ai muốn chơi ở góc thao tác vai? 2-3 ý kiến - Bạn búp bê còn tặng các bạn rất nhiều đồ chơi Trẻ đi + Cô cho trẻ đọc hạt vòng, hoa - Cô làm mẫu xâu hạt, xâu hoa cô mang hoa Trẻ trả lời - Cô nói từ xâu vòng, xâu hoa Trẻ nghe - Bạn nào thích xâu vòng ? Trẻ đọc - Cô làm mẫu xâu vòng cho trẻ xem Trẻ trả lời - Cô vừa làm mẫu vừa nói cách làm Trẻ nghe + Góc nghệ thuật Trẻ trả lời - Đây là góc gì ? 1-2 trẻ trả lời - Cô đọc mẫu góc nghệ thuật Trẻ quan sát - Cho trẻ đọc theo cô 1-2 lần - Cô có gì đây ? Trẻ trả lời - Bạn nào thích chơi các đồ chơi chúng mình Trẻ nghe cùng trọn và dán vào ambum Trẻ quan sát -Cô dán mẫu hướng dẫn trẻ dán Trẻ trả lời
- - Còn góc chơi gì đây Trẻ trả lời - Góc vận đông hôm nay chúng mình chơi 1-2 ý kiến gì ?chúng mình sẽ chơi với bóng nhé. 1-2 trẻ trả lời - Cô cho trẻ về góc chơi trẻ thích 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi Nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ trật tự không quăng Trẻ thực hiện ném đồ chơi. Cô bao quát lớp, đến các góc chơi gợi hướng dẫn Trẻ lắng nghe trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi Cô đến từng góc chơi nhận xét trẻ chơi cho trẻ về góc vận động nhận xét chung cho trẻ Trẻ nghe và thực hiện chơi trò chơi truyền bóng Cô nhận xét khái quát, giáo dục trẻ. ***************************** Ngày soạn: 16/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 21/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH Trò chuyện nhắc trẻ biết và tránh một số hành động nguy hiểm Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn,...) khi được nhắc nhở. Cô cho trẻ quan sát tranh về bạn nhỏ chèo lan can cửa, chơi đồ chơi sắc nhọn hỏi và nhắc nhở trẻ không được chơi lại gần nơi nguy hiểm. (MT14) B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Viên gạch, màu đỏ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe và nói rõ ràng được từ viên gạch, màu đỏ theo cô giáo, biết chơi trò chơi. (MT25) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích giữ dìn đồ dùng, đồ chơi II. Chuẩn bị: - Viên gạch, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô làm ảo thuật xuất hiện viên gạch Trẻ quan sát * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Viên gạch" - Cô cho trẻ quan sát viên gạch, đặt câu hỏi cho trẻ trảTrẻ quan sát lời: - Trên tay cô cầm vật gì? Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu từ " Viên gạch” Trẻ đọc - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, Trẻ thực hiện cá nhân 3 lần
- + Làm quen từ: " Màu đỏ". Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát viên gạch và hỏi: Trẻ trả lời - Viên gạch có màu gì? Trẻ đọc - Cô đọc mẫu từ "Màu đỏ " Trẻ đọc theo lớp, tổ, - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, nhóm, cá nhân. cá nhân 3 lần * Hoạt động 3: Kết thúc: * Trò chơi EL 15: Bắt bóng và nói + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó tung bóng cho bạn đối diện cũng nói 1 từ và tung cho bạn tiếp theo, cứ Trẻ chơi trò chơi. như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS viên gạch TCVĐ: Bong bóng xà phòng I .Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ trả lời được một số câu hỏi đặc điểm viên gạch : biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi các trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích giữ dìn đồ dùng đồ chơi II – Chuẩn bị - Viên gạch , - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS viên gạch - Cô làmcó chiếc hộp xuất hiện viên gạch Trẻ quan sát - Cô cho trẻ QS viên gạch Trẻ trả lời - Cô có đồ vật gì đây? 1-2 ý kiến - Cô đọc mẫu từ viên gạch 1-2 ý kiến - Cho trẻ đọc theo hình thức , tổ, nhóm, cá nhân 3 Trẻ đọc lần - Viên gạch có màu gì? - Cho trẻ đọc các từ viên gạch có màu đỏ Trẻ lắng nghe cô nói cách - Viên gạch để làm gì chơi - Viên gạch để xếp , tường rào, xếp ngôi nhà - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi * Hoạt động 2: TCVĐ: bong bóng xà phòng - Cách chơi cô nhúng ống hút vào lọ đựng nước xà phòng rồi thổi ra từ từ để bong bóng xà phòng bay ra cô khuyển khích trẻ nhảy bật lên cao để Trẻ chơi
- với lấy các quả bong bóng giọng nói của cô phải vui vẻ hào hứng để thu hút trẻ tích cực tham gia trò chơi. E. HOẠT ĐỘNG HỌC : NHẬN BIẾT PHÂN BIỆT Đề tài: Nhận biết hình vuông, hình tròn. I. Mục đich yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết gọi tên được hình tròn, hình vuông . trẻ biết chỉ và lấy hình tròn, hình vuông dưới sự hướng dẫn của cô.(MT 20 ) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát nhận biết. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: Hình tròn, hình vuông cô và trẻ, rổ, hộp quà III. Tiến hành III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô tặng trẻ món quà Trẻ khám phá món quà Cô cho trẻ lên khám phá món quà Trẻ trả lời Cô cho trẻ nói tên hình trong hộp quà 1-2 ý kiến trẻ 2.Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trả lời * Nhận biết hình tròn, hình vuông Cô giơ hình lên giới thiệu với trẻ đây là hình vuông. Cô hỏi: Trẻ quan sát - Đây là hình gì? - Hình tròn có màu gì? Trẻ trả lời Cho cả lớp, nhóm, tổ, cá nhân, nhắc lại “hình Trẻ trả lời vuông” Trẻ đọc Cho trẻ lấy hình tròn trong rổ giơ lên và nhắc lại Trẻ giơ hình tròn “hình vuông” Cô hỏi cá nhân trẻ + Trên tay con đang cầm hình gì? + Hình tròn có màu gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc theo cô từ màu đỏ . Cô giơ hình lên Trẻ trả lời giới thiệu với trẻ đây là hình tròn Trẻ thực hiện - Đây là hình gì? - Hình vuông có màu gì? Trẻ trả lời Cho cả lớp, nhóm, tổ, cá nhân, nhắc lại “hình Trẻ trả lời vuông” Trẻ đọc Cho trẻ lấy hình vuông trong rổ giơ lên và nhắc lại Trẻ giơ hình vuông “hình vuông” Cô hỏi cá nhân trẻ + Trên tay con đang cầm hình gì? + Hình vuông có màu gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc theo cô từ màu vàng. Trẻ trả lời Cô cho trẻ cất hình vào trong rổ Trẻ thực hiện Trẻ lắng nghe
- 3. Hoạt động 3: Kết thúc cô phổ biến luật chơi, cách Cho trẻ chơi “ tìm hình theo yêu cầu’ chơi. Cô cho trẻ đi vòng tròn vừa đi cô vừa nhác trẻ con Trẻ chơi trò chơi. chuản bị tìm vào hình vuông Cô nhận xét F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔN KTC: NBPB : Tc thi ai nhanh I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứn thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn và cầm hình Trẻ lắng nghe vuông giơ lên cho trẻ quan sát xem cô có đồ chơi gì nói tên hình đấy Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơ 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe 2. CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC I . Mục đích - yêu cầu: -Trẻ biết tham gia chơi ở các góc. - Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp cho trẻ. - Trẻ hứng thú chơi ở các góc. II – Chuẩn bị: đồ chơi ớ các góc: Xây dụng, phân vai, tạo hình . III - Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi Trẻ trò chuyện cùng cô Cô cho trẻ nhận góc chơi và vai chơi Trẻ nhận góc chơi,vai chơi Cô cho trẻ về các góc mà trẻ thích chơi cô cùng Trẻ chơi đến các góc chơi, chơi với trẻ và giúp đỡ những trẻ chưa biết cách chơi ở các góc Cô nhận xét trẻ ở các góc chơi Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ đi thăm quan các góc chơi Trẻ đi thăm quan H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ Ngày soạn: 16/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 22/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
- Đề tài: Làm quen từ: Nút ghép, màu vàng I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức:Trẻ biết nghe và nói rõ ràng được từ nút ghép, màu vàng theo cô giáo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích giữ dìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: - Nút ghép màu vàng, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trẻ chơi trò chơi tập tầm vông làm xuất hiện nútTrẻ chơi trò chơi ghép 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Nút ghép" Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát nút ghép, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ trả lời - Trên tay cô cầm vật gì? Trẻ nghe - Cô đọc mẫu từ " Nút ghép” Trẻ thực hiện - Cho trẻ đọc theo các hình thức. + Làm quen từ: " Màu vàng". các hình thức tổ, nhóm, Trẻ quan sát cá nhân 3 lần Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát nút ghép và hỏi: Trẻ đọc theo lớp, tổ, - Nút ghép có màu gì? nhóm, cá nhân. - Cô đọc mẫu từ "Màu vàng " - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần 3. Hoạt động 3: Kết thúc: * Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng câu, từ". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cầm bóng cũng nói 1 câu hoặc 1 từ và Trẻ chơi trò chơi. chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS:QS tranh lắp ghép ô tô TCVĐ: Trời nắng trời mưa I – Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện được nhiệm vụ, trả lời được các câu hỏi cô về tranh lắp ghép ô tô, (MT22) biết chơi trò chơi
- 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, lắp ghép, chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng đồ chơi. II – Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Tranh bạn nhỏ lắp ô tô. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 2: HĐQS: QS tranh lắp ghép ô tô - Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ quan sát - Cô có bức tranh vẽ gì? 1-2 trẻ trả lời - Bạn nhỏ đang làm gì? 1-2 trẻ trả lời - Cô đọc mẫu từ lắp ghép cho trẻ đọc theo. Trẻ đọc - Bạn nhỏ đã lắp ghép được hình gì? Trẻ trả lời - Ô tô có màu gì? Trẻ trả lời - Khi chơi xong chúng mình phải làm gì * Hoạt động 2: TCVĐ: Trò chơi vận động: : Trời nắng, trời mưa - Cách chơi: Trẻ vừa đọc lời của bài hát vừa vận Trẻ nghe cách chơi động tương ứng: + Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng - 2 tay để trước ngực, nhảy về phía trước + Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai - 2 tay để lên Trẻ chơi đầu, giả làm tai thỏ vẫy vẫy, nghiêng người về 2 phía + Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới - 2 tay chống hông, nhảy bật về phía trước + Bên nhau, bên nhau bên nhau ta cùng chơi - Đi cao bước chân + Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi - Chạy nhanh về tổ Cô tổ chức cho trẻ. Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. Nhận xét sau khi chơi.. E. HOẠT ĐỘNG HỌC: NBTN Đề tài: Cầu trượt, xích đu I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của cầu trượt, xích đu . Biết chơi trò chơi.( MT20) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói rõ, đúng từ , phát triển ngôn ngữ, tư duy 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất gọn gàng II. Chuẩn bị Hình ảnh: Cầu trượt, xích đu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- - Các con ơi! Xem ai đến thăm lớp mình này Trẻ quan sát - Bạn Gấu có mang tặng lớp chúng mình món quà Trẻ trả lời bất ngờ. Chúng mình có muốn khám phá món quà Trẻ trả lời không? cho trẻ ra quan sát đồ chơi. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cầu trượt - Cô có gì đây? Trẻ trả lời - Cô đọc từ “Cầu trượt ” Trẻ nghe - Cô cho trẻ đọc từ theo lớp, tổ, cá nhân Trẻ đọc từ Cô cho trẻ đọc từ “ Cầu trượt” Trẻ thực hiện - Cầu trượt có màu gì ? 1-2 ý kiến - Con chơi Cầu trượt như thế nào? Trẻ trả lời GD trẻ: Trong khi chơi với Cầu trượt các con phải 1-2 ý kiến cẩn thận, không được tranh dành, xô đẩy nhau? * Xích đu - Cô đọc từ “Xích đu ” Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc từ theo lớp, tổ, cá nhân Cô cho trẻ đọc từ “Xích đu” Trẻ nghe - Xích đu có màu gì ? Trẻ thực hiện - Xích đu làm bằng gì? 1-2 ý kiến - Chúng mình chơi Xích đu như thế nào? GD trẻ: Trong khi chơi với xích đu các con phải cẩn thận, không được tranh dành, xô đẩy nhau? 3. Hoạt động 3: Kết thúc * TC: EM 2 Lớp học của bé Cô giới thiệu tên trò chơi Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, vừa đi vừa làm đoàn tàù và hát bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu”. Khi cô nói “ Cô đố, cô đố” trẻ trả lời “ Đố gì, đố gì” và cô đưa đồ chơi ra trẻ nói tên và đặc điểm của đồ chơi đó. Trẻ nghe - Luật chơi: Trẻ nào không nói được phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. và luật chơiTrẻ chơi - Cô nhận xét giờ chơi, động viên khuyến khích trẻ Trẻ nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔN KTC: NBTN : Tc thi ai nói đúng I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ
- III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn và cô cầm đồ chơi Trẻ lắng nghe ngôi nhà hoặc đoàn tàu giơ lên cho trẻ quan sát xem cô có đồ chơi gì nói tên đồ chơi đấy Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơ 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe 2. TCDG: Dung dăng dung dẻ I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Dung dăng dung dẻ Trẻ lắng nghe - Luật chơi: vung tay và hành động đúng theo nhịp của Trẻ lắng nghe cách bài đồng dao. chơi và luật chơi - Cách chơi: mỗi lần chơi đọc lời 1 hoặc lời 2 Cho trẻ nắm tay nhau thành từng nhóm 3 - 5 trẻ vừa đi vừa đọc lời 1 hoặc lời 2. Khi đọc đến tiếng “dung” thì tay vung về phía trước, tiếng “dăng” thì vung tay về phía sau, tiếp tục như vậy cho đến câu cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Cô chia trẻ thành các nhóm chơi và cùng chơi với trẻ Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trẻ nghe H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ Ngày soạn: 16/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 23/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Khối ghép, hình vuông I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức:Trẻ biết nghe và nói rõ ràng được từ khối ghép, hình vuông theo cô giáo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích giữ dìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: - Khối ghép hình vuông, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- - Cô cho trẻ khám phá hộp quà làm xuất hiện khốiTrẻ hát cùng cô ghép” 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Khối ghép" - Cô cho trẻ quan sát khối ghép, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ trả lời - Đây là gì? - Cô đọc mẫu từ " Khối ghép” 3 lần Trẻ thực hiện - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần + Làm quen từ: "Hình vuông". Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: Trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, - Khối ghép có dạng hình gì? cá nhân. - Cô đọc mẫu từ "Hình vuông " - Cho trẻ đọc theo các các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ lắng nghe cô phổ biến * Trò chơi EL 15: Bắt bóng và nói luật chơi, cách chơi. + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ chơi trò chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó tung bóng cho bạn đối diện cũng nói 1 từ và tung cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS xếp hình tường rào TCVĐ: bong bóng xà phòng I .Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ Trả lời được một số câu hỏi về đồ chơi tường rào biết tên trò chơi, cách chơi,biết chơi các trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sáts, tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ không vẽ bẩn lên tường rào. II – Chuẩn bị : Đồ chơi tường rào, đồ chơi ngoài trời - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐQS: QS xếp hình tường rào Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát cô xếp hình tường rào Trẻ trả lời - Cô đang làm gì? 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ đọc tư Tường rào, theo tổ nhóm cá Trẻ đọc nhân 3 lần Trẻ trả lời - Tường rào có màu gì? Trẻ trả lời
- - Con nhìn thấy tường rào ở đâu? - Tường rào để làm gì? - Chúng mình xếp tường rào như thế nào? 1-2 ý kiến - Cho trẻ lên xếp Trẻ lên xếp 2. Hoạt động 2: TCVĐ: bong bóng xà phòng Trẻ lắng nghe cô nói cách - Cách chơi cô nhúng ống hút vào lọ đựng nước chơi xà phòng rồi thổi ra từ từ để bong bóng xà phòng bay ra cô khuyển khích trẻ nhảy bật lên cao để với lấy các quả bong bóng giọng nói của cô phải vui vẻ hào hứng để thu hút trẻ tích cực tham gia Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Tên đề tài: - DH: Bóng tròn - Trò chơi: Ai đoán đúng I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Biết hát và vận động đơn giản theo bài hát Bóng tròn biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.(MT40). 2. Kỹ năng: Rèn khả năng nghe nhạc, vận động đơn giản theo nhạc, phát triển thính giác. 3. Giáo dục: Trẻ ngoan ngoãn biết vâng lời cô giáo, bố mẹ II. Chuẩn bị : - Mỗi trẻ 1 quả bóng, đầu đĩa cho trẻ nghe nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi “ bóng tròn to” Trẻ chơi tc - Các con vừa chơi tc gì? Quả bóng ạ. 2. Hoạt động 2. Phát triển bài: *DH: Bóng tròn Cô giới thiệu tên bài hát Trẻ nghe Cô hát cho cả lớp nghe bài bóng tròn của tác giả Vũ Trẻ nghe Thanh. - Cô hát lần 1 Trẻ lắng nghe. - Cô hát bài Bóng tròn không nhạc - Cô giới thiệu bài hát , tác giả Trẻ nghe Giảng nội dung: Bài hát nói về quả bóng tròn to Trẻ hiểu nội dung bài hát tròn tròn rất to, bóng sì hơi mời bạn lại xem bóng tròn to. - Cô hát cùng cả lớp 2-3 lần. Trẻ hát - Cho trẻ hát theo tổ , nhóm, cá nhân, 3 lần Trẻ hát - Cô chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ lắng nghe - Chúng mình vừa được nghe cô hát bài gì? Trẻ trả lời - Bài hát của tác giả nào? Trẻ trả lời - Bài hát nói về quả gì? 1-2 trẻ trả lời - Qủa bóng như thế nào nhỉ?
- * Trò chơi âm nhạc : Ai đoán đúng - Cô phổ biến cách chơi: cô mời 1- 2 trẻ lên chơi cô hát vào loa phóng thanh một bài hát bất kỳ trong Trẻ nghe chương trình mà trẻ đã học cô hỏi 1 trong 2 trẻ đố Trẻ nghe cách chơi và luật là bài hát gì yêu cầu trẻ hát lại bài hát trẻ không chơi thuộc cả lớp hát cùng. Trẻ chơi 3. Hoạt động 3. Kết thúc : - Cô khen trẻ mời trẻ ra sân chơi với bóng Cô và trẻ ra sân chơi F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC ; Tìm và chạm vào (EM18) I . Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tìm những đồ vật có thể nhìn thấy II – Chuẩn bị: hình vuông III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô sẽ bảo con chạm vào vật gì đó và con sẽ đi tới chạm vào vật càng nhanh càng tốt Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ tìm hình vuông Trẻ đi tìm Cô cho trẻ chơi 2. TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: - Lời đồng dao Lộn cầu vồng III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Lộn cầu vồng Trẻ lắng nghe Cô nêu cách chơi : hai trẻ đứng đối diện nhau và cầm tay nhau cùng đọc bài đồng dao, vừa đọc vừa vung tay sang hai bên. Khi đọc đến câu cuối cùng cả hai cùng quay một vòng sau đó trò chơi lại bắt đầu lại từ đầu Trẻ lắng nghe Co cùng chơi với trẻ một vài lần sau đó cô cho trẻ tự chơi Cô bao quát trẻ chơi và nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trẻ chơi trò chơi H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ Ngày soạn: 16/10/2024 Ngày dạy: Thứ 5, 24/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
- B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Hàng rào, màu xanh I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: TTrẻ biết nghe và nói rõ ràng được từ hàng rào, màu xanh theo cô giáo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích giữ dìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: - Tranh hàng rào màu xanh, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi cái gì xuất hiện Trẻ chơi - Cô làm xuất hiện hàng rào * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Hàng rào" Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát tranh hàng rào, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ trả lời - Bức tranh vẽ gì? Trẻ nghe - Cô đọc mẫu từ " Hàng rào” Trẻ thực hiện - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần Trẻ quan sát + Làm quen từ: “ Màu xanh". Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: Trẻ theo lớp, tổ, nhóm, - Hàng rào có màu gì? cá nhân. - Cô đọc mẫu từ "Màu xanh " - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng câu, từ". Trẻ lắng nghe cô phổ + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: biến luật chơi, cách - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cầm bóng cũng nói 1 câu hoặc 1 từ và chuyền Trẻ chơi trò chơi. cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này Trẻ nghe đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô nhận xét giờ chơi D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS:QS hạt vòng, xâu vòng TCVĐ: trời nắng trời mưa
- I – Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:Trẻ trả lời được một số câu hỏi về hạt vòng, xâu vòng, biết tên trò chơi, cách chơi,biết chơi các trò chơi 2. Kĩ năng: Trẻ có khả năng lắp ghép, chơi trò chơi 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng đồ chơi II – Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. hạt vòng dây xâu, đồ chơi ngoài trời. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 2: HĐQS: QS hạt vòng, xâu vòng - Cô cho trẻ quan sát hạt vòng Trẻ quan sát - Cô co hạt gì ? 1-2 trẻ trả lời - Cô đọc từ hạt còng, cho trẻ đọc theo Trẻ đọc - Cô xâu vòng cho trẻ quan sát Trẻ quan sát - Cô đang làm gì? 2-3 trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc tư xâu vòng theo tổ nhóm cá nhân Trẻ đọc 3 lần Trẻ trả lời - Cô cho các bạn lên xâu vòng thử. Trẻ xâu vòng - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi Trẻ lắng nghe * Hoạt động 2: TCVĐ: Trò chơi vận động: : Trời nắng, trời mưa Trẻ nghe cách chơi - Cách chơi: Trẻ vừa đọc lời của bài hát vừa vận động tương ứng: + Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng - 2 tay để trước ngực, nhảy về phía trước Trẻ chơi + Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai - 2 tay để lên đầu, giả làm tai thỏ vẫy vẫy, nghiêng người về 2 phía + Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới - 2 tay chống hông, nhảy bật về phía trước + Bên nhau, bên nhau bên nhau ta cùng chơi - Đi cao bước chân + Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi - Chạy nhanh về tổ Cô tổ chức cho trẻ. Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. Nhận xét sau khi chơi.. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe Cái Chuông nhỏ I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung truyện cái chuông nhỏ, trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật .(MT24)
- 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chú ý, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giao dục trẻ biết chia sẻ giúp đỡ bạn bè người xung quanh. II/ Chuẩn bị - Tranh minh câu truyện. III/ Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài : mèo con - Trẻ thực hiện - Con vừa hát bài gi? - Bài hát nói về con gì? - Hôm nay cô có một câu truyện nhắc đến chú - Trẻ lắng nghe mèo con và cái chuông nhỏ chúng mình hãy cùng xem chú mèo như thế nào nhé? - Trẻ lắng nghe * Hoạt động 2: Phát triển bài Cô giới thiệu tên câu truyện, tên tác giả - Lần 1: Cô giới thiệu tên câu truyện ,tên tác giả. - Trẻ trả lời - Lần 2: Cô kể kết hợp tranh minh họa - Trẻ trả lời - Cô vừa kể câu chuyện gì do ai sáng tác - Cô cho trẻ đọc tên chuyện : Cái chuông nhỏ - Trẻ đọc - Do tác giả Lương Thị Bình - Đặng Lan -Trẻ lắng nghe Phương biên dịch. - Giảng nội dung: Câu chuyện kể về chú mèo con được mẹ mua cho chiếc chuông Chó, Thỏ, Dê nhìn thấy rất thích nhưng mèo con không cho mượn khi mèo con bị ngã xuống nước thì chó, thỏ, dê đều đến cứu mèo con thoát chết cảm ơn các bạn và cho các bạn mượn cái chuông. - Lần 3: Kể trích dẫn, giảng giải từ khó - Trẻ trả lời - Câu chuyện chia làm 2 đoạn - Trẻ trả lời - Đoạn 1 mèo con được mẹ mua cho chuông nhưng không muốn cho bạn nào mượn - Trẻ lắng nghe - Đoạn 2 mèo con bị ngã và được các bạn cứu lên thấy ngượng ngùng cho các bạn mượn chuông chơi. - Cho trẻ đọc từ Trẻ đọc - Leng keng.,ngượng ngùng Cô giải thích leng keng có nghĩa là tiếng kêu - Trẻ lắng nghe vang của cái chuông - Ngượng ngùng có nghĩa là thấy ngại sấu hổ. - Trẻ lắng nghe Đàm thoại: + Cô vừa kể câu truyện gì? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
- + Mèo con được mẹ mua cho cái gì ? - Trẻ trả lời + Ai đã cứu mèo con ? - Trẻ trả lời => Cô khái quát và giáo dục trẻ biết tự chăm - Trẻ trả lời sóc bản thân. * Hoạt động 3: Kết thúc Nhận xét kết thúc giờ học. -Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN F. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trẻ làm vở tạo hình ( Trang 9) I - Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết cách cầm bút, biết tô màu con lật đật theo hướng dẫn. - Rèn kỹ năng tô màu cho trẻ. - Trẻ giữ gìn vở II - Chuẩn bị: Vở tạo hình, bút màu cho trẻ III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hướng dẫn trẻ Cô giới thiệu vở tạo hình. Hướng dẫn cách giở vở Trẻ quan sát và lắng nghe - Các con quan sát xem trong tranh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Con lật đật để làm gì? 1-2 ý kiến - Để con lật đật đẹp hơn đẹp hơn, hôm nay cô sẽ giúp chúng mình tô màu cho con lật đật nhé. Cô hướng dẫn cách di màu: Cô ngồi lưng thẳng, Trẻ quan sát cầm bút bằng tay phải và cầm bằng 3 đầu ngón tay. Khi tô màu, cô tô màu từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. Cô cho trẻ thực hiện tô màu. Qs, bao quát trẻ Trẻ thực hiện * Nhận xét sản phẩm - Con thấy bài bạn nào tô đẹp nhất? 2-3 ý kiến - Con thích nhất bài nào? 1-2 ý kiến Cô nhận xét chung Trẻ nghe 2. TCHT: Cắp hạt bỏ giỏ I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứn thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: - Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ - Rổ, hạt ngô III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Cắp hạt bỏ giỏ Trẻ lắng nghe
- - Luật chơi: Trẻ nào cắp được nhiều hạt sẽ giành chiến Trẻ lắng nghe cách chơi thắng và luật chơi - Cách chơi: 2 bàn tay nắm lại, các ngón tay đan vào nhau, ngón trỏ duỗi thẳng. Cô cho trẻ “ cắp hạt bỏ giỏ” bằng cách: Dùng 2 ngón tay trỏ gắp lấy hạt rồi bỏ vảo rổ, vừa làm vừa nói “ Cắp hạt bỏ giỏ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trẻ nghe H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ ******************************* Ngày soạn: 16/10/2024 Ngày dạy: Thứ 6, 25/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: khối gỗ, màu xanh I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe và nói rõ ràng được từ khối gỗ màu xanh theo cô giáo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích giữ dìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: - Khối gỗ, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô tặng trẻ món quà, Trẻ trò chuyện cùng cô - Giới thiệu Khối gỗ * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Khối gỗ" Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát khối gỗ, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ trả lời - Trên tay cô cầm vật gì? Trẻ đọc - Cô đọc mẫu từ "Khối gỗ” Trẻ thực hiện - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần Trẻ quan sát + Làm quen từ: " Màu xanh". Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát khối gỗ và hỏi: Trẻ đọc - Khối gỗ có màu gì? Trẻ đọc theo lớp, tổ, - Cô đọc mẫu từ "Màu xanh " nhóm, cá nhân. - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần * Hoạt động 3: Kết thúc: * Trò chơi EL 15: Bắt
- bóng và nói Trẻ lắng nghe cô phổ biến + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: luật chơi, cách chơi. - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó tung bóng cho bạn Trẻ chơi trò chơi. đối diện cũng nói 1 từ và tung cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần F. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS các khối gỗ TCVĐ: Trời nắng trời mưa I .Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức :Trẻ Trả lời được một số câu hỏi về đặc điểm các khối gỗ: biết tên trò chơi, cách chơi,biết chơi các trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng lắp ghép, vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích giữ dìn đồ dùng đồ chơi II – Chuẩn bị - Đồ chơi các khối gỗ - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS các khối gỗ - Cô cho trẻ QS các khối gỗ Trẻ quan sát - Cô có đồ dùng gì đây? Trẻ trả lời - Các khối gõ có màu gì? 1-2 ý kiến - Khối gỗ để làm gì? 1-2 ý kiến - Khối gỗ chơi như thế nào ? Trẻ trả lời - Khi chơi các con phải đoàn kết chơi vói bạn Trẻ lắng nghe không tranh giành đồ chơi? * Hoạt động 2: TCVĐ: Trò chơi vận động: : Trời nắng, trời mưa Trẻ lắng nghe cô nói cách - Cách chơi: Trẻ vừa đọc lời của bài hát vừa vận chơi động tương ứng: + Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng - 2 tay để trước ngực, nhảy về phía trước + Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai - 2 tay để lên đầu, giả làm tai thỏ vẫy vẫy, nghiêng người về 2 phía + Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới - 2 tay Trẻ chơi chống hông, nhảy bật về phía trước + Bên nhau, bên nhau bên nhau ta cùng chơi - Đi cao bước chân + Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi - Chạy nhanh về tổ

