Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 6 - Chủ đề: Những đồ chơi bé thích - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 6 - Chủ đề: Những đồ chơi bé thích - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_6_chu_de_nhung_do_choi_be_t.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 6 - Chủ đề: Những đồ chơi bé thích - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
- Chủ đề lớn: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ Chủ đề nhánh: NHỮNG ĐỒ CHƠI BÉ THÍCH Tuần: 6 (Từ 14 tháng 10 năm 2024 đến ngày 18 tháng 10 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 Đón Đón trẻ- chơi tự do- điểm danh 7h50 trẻ 7h50- TDS 8h5 Thổi bóng(MT1) 8h5- LQ Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ Làm 8h30 với Hạt vòng, màu Cái trống, Bếp ga, nấu ăn Quả bóng, quen từ TV đỏ(MT25) màu xanh hình tròn Búp ( EL 15) ( EL 15 ) bê, váy đỏ 8h30 Hoạt HĐQS: QS HĐQS: QS HĐQS: QS đồ HĐQS: QS HĐQS: QS đến động xâu vòng cái trống chơi nấu quả bóng búp bê 9h5 ngoài TCVĐ: Trời TCVĐ: Thi ăn(MT23) TCVĐ: Thi ai TCVĐ: trời nắng trời mưa ai nhanh TCVĐ: Trời nhanh Trời nắng, nắng, trời mưa trời mưa 9h5 Hoạt TDKN Văn học ÂN NBPB NBTN đến động Đi trong đường Thơ: Giờ DH: Đi chơi với Nhận biết Quả bóng, 9h40 học hẹp chơi(MT26) búp bê(MT40) màu xanh, búp bê (MT2)(EL12) TCÂN: Ai đoán màu (MT 19) giỏi đỏ(MT20) (EL3) 9h40 Hoạt Góc chơi thao tác vai: Chơi với búp bê(MT39) đến động Góc hoạt động với đồ vật: Xâu vòng, xâu hạt. 10h30 chơi Góc nghệ thuật: Nặn bi. Di màu Góc vận động: Chơi với bóng, vòng 10h30 HĐVS Vệ sinh, ăn trưa(MT11), ngủ trưa, ăn quà chiều Ăn,ngủ 14h30 trưa 14h30 Hoạt 1.Ôn: TDKN 1. Ôn: Văn 1. Học vở: Bé 1. TCDG: 1. EM7: đến động Đi trong đường học làm quen với Dung dăng Cùng đếm 16h00 chiều hẹp TC: Bạn nào tạo hình ( trang dung dẻ nào 2. TC: Cắp hạt khéo 6 ) 2. TCVĐ: 2. Chơi tự bỏ giỏ 2.Chơi tự do 2. TCHT : Cắp Trời nắng, do ở các ở các góc hạt bỏ giỏ trời mưa góc 16h Vệ Vệ sinh-nêu gương- trả trẻ đến sinh,t 17h00 rả trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn Người lập kế hoạch Lê Thị Quyến
 - Tuần 06 Ngày soạn: 09/10/2024 Ngày dạy: Từ 14/10 đến 18/10/2024 Chủ đề lớn: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ Chủ đề nhánh: NHỮNG ĐỒ CHƠI BÉ THÍCH THỂ DỤC BUỔI SÁNG: Thổi bóng I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện các động tác trong bài tập thể dục (MT1) 2. Kĩ năng: Rèn cho trẻ tập thở sâu, phát triển cơ bắp, ghi nhớ và lắng nghe 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ tập thể dục. II. Chuẩn bị: - Sân tập: Rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, bóng cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động Để cơ thể khỏe mạnh chúng mình khởi động cùng cô. Trẻ thực hiện Cho trẻ đi thường, đi nhanh- đi chậm- đi chậm dần- đi thường. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác 1: Thổi bóng Trẻ tập 3 lần + CB: đứng tự nhiên, bóng để dưới chân, 2 tay chụm lại để trước miệng + N1: Cô nói “ Thổi bóng” trẻ hít vào thật sâu, rồi thở ra từ từ, kết hợp 2 tay dang rộng ra từ từ + N2: Trở lại tư thế ban đầu - Động tác 2: Đưa bóng lên cao Trẻ tập 3l x 2N + CB: Đứng thoải mái, 2 tay cầm bóng để ngang ngực + N1: Cô nói “ Đưa bóng lên cao” trẻ 2 tay cầm bóng đưa thẳng lên cao + N2: Cô nói “ Bỏ bóng xuống” trẻ đưa 2 tay cầm bóng về tư thế ban đầu. - Động tác 3: Cầm bóng lên Trẻ tập 3l x 2N + CB:Trẻ đứng chân ngang vai, bóng để dưới chân + N1:Cầm bóng lên + N2: Để bóng xuống - Động tác 4: Bóng nẩy Trẻ tập 3l x 2N + CB: Đứng thoải mái, 2 tay cầm bóng + Trẻ nhảy bật tại chỗ, vừa nhảy vừa nói “ bóng nẩy” Cô cho trẻ tập cùng cô, GD trẻ tập TD thường xuyên Cô quan sát hướng dẫn trẻ tập, bao quát, sửa sai, động Trẻ thực hiện. viên, khích lệ trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ đi nhẹ nhàng Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân tập.
 - HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc chơi thao tác vai: Chơi với búp bê Góc hoạt động với đồ vật: Xâu vòng, xâu hoa Góc nghệ thuật: Nặn bi, di màu. Góc chơi vận động: Chơi với bóng, vòng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên góc chơi biết thực hiện một số yêu cầu của cô. Biết thể hiện một số hành đơn giản qua chơi giả bộ: Bế em, cho em ăn.(MT39) 2. Kĩ năng: Kỹ năng cầm khéo léo của ngón tay, xếp cạnh xếp chồng, thể hiện hành động phù hợp với vai chơi phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn đồ dùng không tranh dành đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: Đầy đủ các góc chơi có đồ dùng đồ chơi. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi: - Cô cùng trẻ hát bài: Đi chơi với búp bê, chúng mình đi chơi đến các góc chơi nào? Trẻ thực hiện - Đây là góc chơi gì? - Cô đọc mẫu góc thao tác vai - Cho trẻ đọc cả lớp nhóm cá nhân 1- 2 lần - Góc thao tác vai hôm nay chơi gì ? - Cô đọc mẫu chơi với búp bê, cho trẻ đọc theo cô - Bạn nào muốn chơi với búp bê nào? - Ai muốn chơi ở góc thao tác vai? + Trẻ vừa đi vừa hát bài đoàn tàu nhỏ xíu đến thăm quan góc hoạt động với đồ vật. - Đây là góc chơi gì? Trẻ thực hiện - Cô đọc mẫu Hoạt động với đồ vật Trẻ trả lời. - Cho trẻ đọc theo 1-2 lần? Trẻ trả lời - Góc hoạt động với đồ vật hôm nay làm gì? Xâu Trẻ thực hịên vòng, xâu hoa - Cô đọc mẫu xếp bập bênh. Trẻ lắng nghe - Bạn nào thích xếp bập bênh? - Con xếp như thế nào Trẻ trả lời - Cô làm mẫu xếp bập bênh cho trẻ xem + Góc nghệ thuật tàu đến thăm góc gì? Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu góc nghệ thuật - Cho trẻ đọc theo cô 1-2 lần - Bạn nào nặn bi? Trẻ trả lời - Bạn nào thích di màu? Trẻ trả lời - Còn góc chơi gì đây - Góc vận đông hôm nay chúng mình chơi gì?, chúng mình sẽ chơi với bóng nhé.
 - - Cô cho trẻ lấy ảnh biểu tượng cắm về góc chơi * Hoạt động 2: Quá trình chơi Trẻ lấy biểu tượng Nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ trật tự không quăng ném đồ chơi. Trẻ chơi ở các góc Cô bao quát lớp, đến các góc hướng dẫn trẻ chơi. * Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi Trẻ tham quan, nhận xét Cô đến từng góc chơi nhận xét trẻ chơi, cho trẻ về góc vận động nhận xét chung. Cho trẻ chơi trò chơi truyền bóng. Trẻ chú ý Cô nhận xét khái quát, giáo dục trẻ. ***************************** Ngày soạn: 09/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 14/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Hạt vòng, màu đỏ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ hạt vòng, màu đỏ theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. (MT25) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị: - Hạt vòng, quả bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi tập tầm vông Trẻ chơi * Hoạt động2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Hạt vòng" Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát hạt vòng: Trên tay cô có gì? 1-2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ" Hạt vòng” Trẻ nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ thực hiện + Làm quen từ: " Màu đỏ". - Cho trẻ quan sát hạt vòng và hỏi: trẻ quan sát - Hạt vòng có màu gì? 3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ"Màu đỏ " Trẻ nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói theo lớp, tổ, - GD trẻ giữ gìn đồ chơi, cất đúng nơi quy định. nhóm, cá nhân. * Hoạt động3: Kết thúc: Trò chơi"Ai nói đúng từ” - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn, bạn cầm bóng cũng nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy hết bạn này đến bạn khác. Trẻ chơi trò chơi.
 - - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS xâu vòng TCVĐ: Trời nắng, trời mưa I .Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết gọi tên vòng, dây, xâu vòng, trẻ quan sát cô xâu vòng, tên trò chơi, cách chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ chơi II . Chuẩn bị : Dây, hạt vòng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐQS: QS xâu vòng - Cô cho trẻ QS vòng, dây: Trẻ quan sát - Cô có đồ chơi gì đây? Trẻ trả lời - Hạt vòng có màu gì? 1-2 ý kiến - Dây có màu gì? Với sợi dây và vòng chúng mình 1-2 ý kiến chơi được gì? 3 Trẻ trả lời - Để xâu vòng chúng mình làm thế nào? 3-4 ý kiến - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi. * Hoạt động 2: TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Cách chơi: Trẻ vừa đọc lời của bài hát vừa vận động tương ứng: + Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng - 2 tay để Trẻ lắng nghe cô nói cách tước ngực, nhảy về phía trước. chơi + Vươn vai .đôi tai - 2 tay để lên đầu, giả làm tai thỏ vẫy vẫy, nghiêng người về 2 phía + Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới - 2 tay chống hông, nhảy bật về phía trước + Bên nhau, bên nhau bên nhau ta cùng chơi - Đi cao bước chân + Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi - Chạy nhanh về chỗ. Cô tổ chức cho trẻ.Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi trong đường hẹp I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết đi hết đường hẹp không dẫm lên vạch, đầu không cúi và giữ được thăng bằng khi đi trong đường hẹp. (MT2) 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính mạnh dạn cho trẻ, kỹ năng đi thẳng hướng. 3. Giáo dục: Chăm tập thể dục II - Chuẩn bị: Phấn, bóng, đường hẹp III - Tiến hành
 - Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động ( EL: 12 ) Nào cùng đi - Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này khi có tiếng trống các con bắt đầu đi hãy đi theo nhịp điệu của Trẻ thực hiện tiếng trống, đi chậm với nhịp điệu chậm, đi nhanh với nhịp điệu nhanh. * Hoạt động 2: Trọng động + BTPTC: Thổi bóng - Động tác 1 : Đưa bóng lên cao + CB: Đứng thoải mái, 2 tay cầm bóng để ngang ngực. + N1: Cô nói “ Đưa bóng lên cao” trẻ 2 tay cầm bóng đưa thẳng lên cao + N2: Cô nói “Bỏ bóng xuống” trẻ đưa 2 tay cầm bóng về Trẻ tập 2l x 2N tư thế ban đầu. - Động tác 2 : Cầm bóng lên +CB:Trẻ đứng chân ngang vai, bóng để dưới chân Trẻ tập 2l x 2N + N1: Cầm bóng lên. N2: Để bóng xuống - Động tác 3: Bóng nẩy + CB: Đứng thoải mái, 2 tay cầm bóng +Trẻ nhảy tại chỗ, vừa nhảy vừa nói“bóng nẩy” Trẻ tập 3l x 2N Cô quan sát sửa sai, khích lệ trẻ. GD trẻ thích tập thể dục. + VĐCB: Đi trong đường hẹp - Cô giới thiệu tên bài tập: Lần 1: Cô tập mẫu - Lần 2: Hướng dẫn: TTCB: Khi có hiệu lệnh của cô, trẻ Trẻ quan sát và lắng đứng trước vạch xuất phát. Khi cô hô “đi” thì bắt đầu đi nghe trong đường hẹp là đi giữa hai đường kẻ song song, chúng mình nhớ là đi hết đoạn đường hẹp không giẫm lên vạch, không dừng lại, bước chân ngay ngắn, đầu không cúi. Cả lớp thực hiện lần lượt 1-2 lần. Trẻ thực hiện Cô bao quát sửa sai cho trẻ và giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục. Trẻ nghe + TCVĐ: Gieo hạt Trẻ thực hiện Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Trẻ chơi trò chơi Cho trẻ chơi trò chơi. Cô quan sát nhận xét khích lệ trẻ. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ thực hiện. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng quanh sân tập. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn: TDKN I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết đi trong đường hẹp thông qua trò chơi “thi xem ai nhanh” - Rèn cho trẻ kỹ năng đi phát triển cơ bắp của chân -Trẻ hứng thú chơi trò chơi
 - II. Chuẩn bị: đường hẹp, Sân bãi thoáng mát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ cùng chơi trò chơi: Thi xem ai nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô cho trẻ Trẻ lắng nghe đứng thành 2 hàng ngang. Cô cho 2 tổ thi đi trong đường hẹp - Cô giới thiệu luật chơi: Tổ nào đi đúng cách và nhanh sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi Kết thúc nhận xét giờ chơi Trẻ lắng nghe 2. TC: Cắp hạt bỏ giỏ I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị: - Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ - Rổ, hạt ngô III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Cắp hạt bỏ giỏ Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Trẻ nào cắp được nhiều hạt sẽ giành chiến Trẻ lắng nghe cách thắng chơi và luật chơi - Cách chơi: 2 bàn tay nắm lại, các ngón tay đan vào nhau, ngón trỏ duỗi thẳng. Cô cho trẻ “ cắp hạt bỏ giỏ” bằng cách: Dùng 2 ngón tay trỏ gắp lấy hạt rồi bỏ vảo rổ, vừa làm vừa nói “ Cắp hạt bỏ giỏ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trẻ nghe H. Vệ sinh- nêu gương.
 - Ngày soạn: 09/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 15/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Cái trống, màu xanh I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ cái trống, màu xanh theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: Cái trống, Bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “ Lời chào buổi sáng” Trẻ hát cùng cô 2. Hoạt động2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Cái trống" - Cô cho trẻ quan sát cái trống, cô đặt câu hỏi trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Cô có đồ chơi gì? 3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ" Cái trống” Trẻ nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ thực hiện + Làm quen từ: "Màu xanh". - Cho trẻ quan sát cái trống và hỏi: Trẻ quan sát - Con nhìn thấy cái trống có màu gì? 1-2 trẻ trả lời - Cô đọc nói từ"Màu xanh " - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói theo lớp, - GD trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. tổ, nhóm, cá nhân. 3. Hoạt động3: Kết thúc: * Trò chơi EL15: Bắt bóng và nói - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô phổ biến luật chơi, nói 1 từ vừa học sau đó năn bóng cho bạn đối diện cũng nói cách chơi. 1 từ và năn cho bạn tiếp theo- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS cái trống TCVĐ: Thi ai nhanh I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết nói tên cái trống, biết đặc điểm của cái trống có màu xanh, dạng tròn, biết trả lời một số câu hỏi của cô, trẻ hiểu cách chơi và biết chơi trò chơi vận động. 2. Kĩ năng: Trẻ có khả năng quan sát, ghi nhớ, chơi trò chơi
 - 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Cái trống. III .Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 2: HĐQS: QS cái trống. - Đoán xem- đoán xem - Cô có gì? Đây là cái gì? 1-2 trẻ trả lời - Bạn nào thích chơi với cái trống? Cái trống là đồ chơi để 3 trẻ trả lời ở góc nào? - Cái trống có màu gì? 1-2 trẻ trả lời - Có mấy cái trống? - GD: Trẻ chơi đoàn kết và không xô đẩy nhau. * Hoạt động 2: TCVĐ: Thi ai nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô quy định, khi nào lắc xắc xô chậm các Trẻ nghe cách chơi con đi ngoài vòng tròn hoặc xung quanh ghế. Khi nào cô lắc xắc xô nhanh thì các con ngồi ngay vào ghế hoặc nhảy vào vòng tròn.. - Cho trẻ chơi.Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. Trẻ chơi Nhận xét sau khi chơi. E. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ: Giờ chơi I. Mục đích- yêu cầu 1.Kiến thức: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ với sự giúp đỡ của cô giáo. (MT26) 2.Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng đọc, nghe và hiểu. 3. Giáo dục: Gd trẻ đoàn kết II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài thơ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Đi chơi với búp bê. Trẻ trả lời - Các con vừa hát bài hát gì ? Trẻ trả lời - Khi đến lớp chơi như thế nào? 1-2 ý kiến * Hoạt động 2: Phát triển bài Cô giới thiệu tên bài thơ “ Giờ chơi’ của tác giả Lê Thị Trẻ lắng nghe Hoa Trẻ lắng nghe - Lần 1: Cô đọc thơ diễn cảm Trẻ nghe + Quan sát - Lần 2: Cô đọc thơ kết hợp tranh minh họa Trẻ nghe - ND: Bài thơ nói về giờ chơi khi chơi xong chúng mình phải biết cất đồ chơi. Trẻ nghe - Lần 3: Đọc trích dẫn, giảng giải từ khó. Bài thơ có 5 câu thơ, mỗi câu thơ có 4 tiếng: Giờ chơi hết Trẻ trả lời
 - rùi. Nào các bạn ơi. Ta cùng cất dọn. Đồ dùng đồ chơi. 1-2 ý kiến Vào nơi quy định. 2-3 ý kiến trẻ Đàm thoại: Trẻ trả lời + Cô vừa đọc bài thơ gì? Trẻ nghe + Của tác giả nào? + Bé gọi bạn làm gì? Trẻ đọc theo cô + Trong giờ chơi chúng mình phải chơi như thế nào? Tổ, nhóm, cá nhân - GD: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi. Trẻ thực hiện - Cho cả lớp đọc theo cô 2-3 lần, tổ 1 lần, nhóm 2 lần, cá nhân đọc 4-5 lần: Cô chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ hát - Cho cả lớp đọc lại 1 lần, hỏi lại tên bài thơ. Trẻ nghe * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cùng trẻ trẻ chơi chi chi chành chành. Nhận xét kết thúc giờ học. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn: VH: Trò chơi: Bạn nào khéo I .Mục đích - yêu cầu: - Củng cố trẻ biết đọc thơ cùng cô qua trò chơi“Bạn nào khéo” - Củng cố kĩ năng đọc thơ, phát triển ngôn ngữ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị: Chiếu ngồi III . Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ cùng chơi trò chơi: Bạn nào khéo - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô cho trẻ thi Trẻ lắng nghe nhau đọc thơ xem ai đọc to, rõ ràng sẽ giành chiến thắng - Cô giới thiệu luật chơi: Bạn nào đọc thơ còn ngọng phải đọc lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi Kết thúc nhận xét giờ chơi Trẻ lắng nghe 2. CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tham gia chơi ở các góc, thể hiện vai chơi - Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp cho trẻ - Trẻ hứng thú chơi ở các góc II. Chuẩn bị: đồ chơi ớ các góc: Xây dụng, phân vai, tạo hình . III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi Trẻ trò chuyện cùng cô Cô cho trẻ nhận góc chơi và vai chơi Trẻ nhận góc chơi,vai chơi
 - Cô cho trẻ về các góc mà trẻ thích chơi, cô cùng đến Trẻ chơi các góc chơi, chơi với trẻ và giúp đỡ những trẻ chưa biết cách chơi ở các góc. Cô nhận xét trẻ ở các góc chơi Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ đi thăm quan các góc chơi. Trẻ đi thăm quan H. Vệ sinh nêu gương Ngày soạn: 09/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 16 /10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Bếp ga, nấu ăn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ bếp ga, nấu ăn theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục:Trẻ yêu thích giữ dìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: Búp bê - Tích hợp : Âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “ Lời chào buổi sáng” Trẻ hát cùng cô 2. Hoạt động2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Bếp ga" - Cô cho trẻ quan sát bếp ga, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: - Đây là gì? 3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ" bếp ga” - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ thực hiện + Làm quen từ: "nấu ăn". - Cho trẻ quan sát bếp ga và hỏi: - Bếp ga dùng làm gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ" để nấu " Trẻ đọc theo lớp, tổ, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau và GD trẻ biết nhóm, cá nhân. giữ gìn đồ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi" Nói đúng từ” Trẻ lắng nghe cô phổ - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. biến luật chơi, cách - Cách chơi: Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó chơi. chuyền cho bạn, bạn cầm bóng cũng nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy hết bạn này đến bạn khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi.
 - D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi nấu ăn TCVD: Trời nắng trời mưa I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ nói được tên bếp ga, cái chảo, biết đặc điểm của đồ chơi nấu ăn, biết trả lời một số câu hỏi của cô, trẻ hiểu cách chơi và biết chơi trò chơi vận động(MT23). 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: Đồ chơi nấu ăn, sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Quan sát đồ chơi nấu ăn - Cô cho trẻ cùng chơi trò chơi "Trời tối, trời sáng" Trẻ chơi. - Cô đưa đồ chơi nấu ăn ra hỏi trẻ cô có gì đây? 3- 4 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ đồ chơi nấu ăn. Trẻ nghe - Cho trẻ nói theo tổ nhóm cá nhân 1,2 ý kiến - Cô có đồ chơi gì? 1,2 ý kiến - Đồ chơi nấu ăn gồm những đồ chơi gì? Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ bếp ga - Cô nói mẫu từ bát, thìa, lồi Trẻ đọc từ Cho trẻ nói theo cô, cho trẻ nói cùng cô - Cô giáo dục trẻ giữ gìn, bảo vệ đồ dùng đồ chơi Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Cách chơi: Trẻ vừa đọc lời của bài hát vừa vận động tương ứng: + Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng - 2 tay để tước ngực, nhảy về phía trước. + Vươn vai .đôi tai - 2 tay để lên đầu, giả làm tai thỏ Trẻ lắng nghe vẫy vẫy, nghiêng người về 2 phía Trẻ hứng thú chơi + Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới - 2 tay chống hông, nhảy bật về phía trước + Bên nhau, bên nhau bên nhau ta cùng chơi - Đi cao bước chân + Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi - Chạy nhanh về chỗ. Cô tổ chức cho trẻ.Cô bao quát trẻ chơi. E. HOẠT ĐỘNG HỌC : ÂM NHẠC DH: Đi chơi với búp bê TCÂN: Ai đoán giỏi I. Mục đích-yêu cầu
 - 1. Kiến thức: Trẻ biết nói tên bài hát, tên tác giả, biết hát cùng cô theo nhịp bài hát và biết chơi trò chơi (MT40). 2. Kĩ năng: Rèn khả năng hát cùng cô, phát triển thính giác. 3. Giáo dục: Trẻ ngoan, biết vâng lời cô. II. Chuẩn bị: Nhạc nội dung bài hát, xắc xô, trống III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát búp bê. Hôm nay chúng mình học Trẻ quan sát hát ‘Đi chơi với búp bê’ Trẻ nghe 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài: * Dạy hát: “Đi chơi với búp bê” - Cô giới thiệu bài hát và hát mẫu lần 1 + Bài hát có tên là gì? Trẻ nghe - Cô nói tên bài hát, tác giả của Bùi Anh Tôn. 1-2 ý kiến - Cho trẻ nói tên bài hát 2-3 lần theo tổ,nhóm, cá nhân Trẻ nghe - Cô Hát lần 2. Giảng nội dung: Bài hát nói về búp bê đi chơi với cô Trẻ nghe giáo bạn búp bê rất ngoan không khóc nhè. - Giáo dục: Trẻ ngoan, biết vâng lời ông bà cha mẹ và cô giáo. - Cô cho trẻ hát và làm động tác cùng cô 4-5 lần - Cô và trẻ hát theo tổ 1 lần, nhóm 3 lần, cá nhân 1-3 lần. Trẻ hát - Cô chú ý, sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: Ai đoán giỏi - Luật chơi: Không được nhìn khi các bạn đang hát. 1-2 ý kiến - Cách chơi: Cô cho 1 trẻ đội mũ chóp, mời 1 trẻ hát khi 2-3 ý kiến hết thì mời bạn đội mũ chóp đoán tên bạn hát. 2-3 ý kiến Cho trẻ đoán. - Trẻ chơi khi nào hết hứng thú. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ cầm tay nhau đi chơi nhà bạn búp bê F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Học vở: Bé làm quen với tạo hình Đề tài: Tô màu cái mũ( trang 6) I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết tô màu cái mũ màu xanh dưới sự hướng dẫn của cô. - Rèn kĩ năng di màu cho trẻ. II. Chuẩn bị: Vở tạo hình, bút màu. III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn trẻ quan sát tranh gợi ý hỏi trẻ tranh
 - vẽ gì ? Trẻ chú ý quan sát - Cô nói mẫu từ cái mũ Trẻ chú ý - Cho trẻ nói theo tổ, nhóm, cá nhân Trẻ đọc - Cô tô mẫu. Trẻ chú ý quan sát - Cô vừa tô vừa hướng dẫn trẻ tô. - Cô hướng dẫn trẻ tô màu. Trẻ thực hiện. - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ. 2. TCHT: Cắp hạt bỏ giỏ I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: - Chỗ chơi thoáng mát. Rổ, hạt ngô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Cắp hạt bỏ giỏ Trẻ lắng nghe cách - Luật chơi: Trẻ nào cắp được nhiều hạt sẽ giành chiến chơi và luật chơi thắng - Cách chơi: 2 bàn tay nắm lại, các ngón tay đan vào nhau, ngón trỏ duỗi thẳng. Cô cho trẻ “ cắp hạt bỏ giỏ” bằng cách: Dùng 2 ngón tay trỏ gắp lấy hạt rồi bỏ vảo rổ, vừa làm vừa nói “ Cắp hạt bỏ giỏ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trẻ nghe Ngày soạn: 09/10/2024 Ngày dạy: Thứ 5, 17/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Quả bóng, hình tròn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ quả bóng, hình tròn theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục:Trẻ yêu thích giữ dìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: Quả bóng - Tích hợp : Âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “ Lời chào buổi sáng” Trẻ hát cùng cô 2. Hoạt động2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Quả bóng" - Cô cho trẻ quan sát Quả bóng, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: 3 trẻ trả lời - Đây là gì? - Cô nói mẫu từ" Quả bóng” Trẻ thực hiện - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. + Làm quen từ: "Hình tròn". - Cho trẻ quan sát quả bóng và hỏi: Trẻ trả lời - Quả bóng có dạng hình gì? Trẻ đọc theo lớp, tổ, - Cô nói mẫu từ" hình tròn " nhóm, cá nhân. - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau và GD trẻ biết giữ gìn đồ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ lắng nghe cô phổ Trò chơi EL15: Bắt bóng và nói biến luật chơi, cách - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó năn bóng cho bạn đối diện cũng nói 1 từ và năn cho bạn tiếp theo Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS quả bóng TCVĐ: Thi ai nhanh I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nói được tên quả bóng, biết đặc điểm của quả bóng có màu đỏ, dạng tròn, biết trả lời một số câu hỏi của cô, trẻ hiểu cách chơi và biết chơi trò chơi vận động. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ chơi. II. Chuẩn bị: Quả bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐQS: QS quả bóng - Cô cho trẻ quan sát quả bóng Trẻ quan sát - Trên tay cô có gì?( cho trẻ nói quả bóng theo các hình Trẻ trả lời thức khác nhau) 1-2 ý kiến - Quả bóng có màu gì? ( trẻ nói màu đỏ 2-3 lần) 1-2 ý kiến - Quả bóng có dạng hình gì? Trẻ trả lời - Quả bóng dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Có mấy quả bóng? ( 1,2,3 tất cả có ba quả bóng)
 - - Khi chơi bóng song chúng mình phải như thế nào? 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Thi ai nhanh Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô quy định, khi nào lắc xắc xô chậm các con đi ngoài vòng tròn hoặc xung quanh ghế. Khi nào cô lắc xắc xô nhanh thì các con ngồi ngay vào ghế hoặc nhảy Trẻ lắng nghe cô nói vào vòng tròn.. cách chơi - Cho trẻ chơi.Cô bao quát giúp trẻ chơi hứng thú. Nhận xét sau khi chơi.Cô tổ chức cho trẻ. Cô bao quát trẻ chơi hứng thú. Nhận xét sau khi chơi. Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG HỌC: NHẬN BIẾT PHÂN BIỆT Đề tài: Nhận biết màu xanh, màu đỏ I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết, gọi tên được màu đỏ, màu xanh, nhận biết 1 số đồ chơi, đồ dùng màu đỏ, màu xanh dưới sự hướng dẫn của cô(MT20) 2. Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng nhận biết, gọi tên và quan sát. 3. Giáo dục: Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi sạch sẽ, gọn gàng. II. Chuẩn bị: Hộp quà có bóng đỏ, xanh, rổ - Một rổ đồ chơi màu đỏ, màu xanh có lẫn một vài đồ chơi khác màu. - Rổ đựng. Một số đồ dùng của bé có màu đỏ, màu xanh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ vận động một đoạn bài “ Quả bóng” Trẻ vận động 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nhận biết màu đỏ Chúng mình cùng khám phá cùng cô hộp quà bí mật: EL3: Hộp quà bí mật Đ (Cô để quả bóng vào hộp trước đó mà trẻ không nhìn thấy) 2. Cô nói: “Cô vừa đặt một đồ vật vào trong hộp. Các con sẽ Trẻ lắng nghe cho tay vào hộp sờ đồ vật trong đó và nói cho cả lớp nghe nó cứng hay mềm, t rơn (nhẵn) hay xù xì. Các con không được nhìn vào trong hộp”. Cô vừa nói vừa làm hành động đưa tay vào trong hộp nhưng không nhìn. Cô nói “nó trơn, Trẻ quan sát nhẵn”. 3. Cô mời lần lượt từng t rẻ sờ đồ chơi và nói “nó cứng”, “nó Trẻ thực hiện mềm”, “nó trơn”, “nó nhẵn”, “nó xù xì”. Cô khuyến khích, động viên trẻ nói. Cô yêu cầu trẻ chưa nói tên đồ vật. Sau khi cho cả lớp sờ xong, cô cho trẻ đoán tên đồ vật trong hộp. Cô gợi ý trẻ tên đồ vật“quả gì nhẵn, dùng để đá - .quả bóng.” -Quả bóng có màu gì? (cô giơ lên và hỏi trẻ) Trẻ trả lời
 - Cô giới thiệu : Đây là quả bóng màu đỏ. - Cô nói từ “ màu đỏ” 3 lần. Trẻ nghe - Cho trẻ nói cả lớp 3 lần, tổ 1 lần, nhóm cá nhân 8-9 lần. Tổ, nhóm, cá nhân Cho trẻ nhắc lại 2 - 3 lần nói - Cô có rất nhiều bóng, bóng màu gì nhờ? Cho trẻ lên lấy bóng, cô kết hợp hỏi trẻ: Con lấy cái gì? Quả bóng màu gì? Trẻ trả lời Sau đó cô cho trẻ tự chơi với bóng: Tung bóng, ném bóng vào rổ Trẻ chơi Cô đi đến từng trẻ hỏi : Con đang làm gì? Quả bóng của con có màu gì ? Trẻ trả lời Cô giúp đỡ ,hướng dẫn trẻ chưa nhận đúng màu. *Nhận biết màu xanh: Trẻ nghe và quan - Cùng quan sát cô làm gì nhờ? Cô tung và bắt bóng. sát cùng cô - Cô tung bắt bóng màu gì? Màu gì đây? -Cô hỏi trẻ cả lớp, tố nhóm, cá nhân nhiều lần. Trẻ nghe - Quả bóng con cầm màu gì? - Bạn nào mặc áo màu xanh? Cố giới thiệu thêm 1 số đồ dùng trong lớp có màu đỏ, màu Trẻ lắng nghe cô xanh, đồ dùng của trẻ(quần, áo, balo của con có màu gì? nói cách chơi - GD: Chúng mình cùng giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chơi song Trẻ chơi trò chơi. cất đúng nơi quy định. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Cho trẻ chơi: Ai nhanh tay - Cô chuẩn bị rổ đồ chơi đỏ, xanh chộn lẫn. Cho trẻ chọn đồ chơi màu đỏ để vào rổ màu đỏ, màu xanh để rổ màu xanh. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô quan sát sửa sai cho trẻ. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi cùng cô và các bạn II. Chuẩn bị Lời bài đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - C« giíi thiÖu tªn trß ch¬i: Dung d¨ng dung dÎ. - LuËt ch¬i: Vung tay vµ hµnh ®éng ®óng theo nhÞp cña bµi ®ång dao TrÎ l¾ng nghe c« nãi c¸ch - C¸ch ch¬i: Mçi lÇn ch¬i ®äc lêi 1 hoÆc lêi 2 ch¬i, luËt ch¬i - Cho trÎ n¾m tay nhau thµnh tõng nhãm 3-5 trÎ võa ®i võa ®äc lêi 1 hoÆc lêi 2. Khi ®äc ®Õn tiÕng “dung” th× vung tay vÒ phía trước, tiÕng “d¨ng” tay vung vÒ phÝa sau tiÕp tôc như vËy cho ®Õn c©u cuèi cïng th× TrÎ ch¬i trß ch¬i
 - ngåi thôp xuèng . - C« chia trÎ thµnh c¸c nhãm ch¬i vµ cïng ch¬i víi trÎ - C« nhËn xÐt trÎ sau mçi lÇn ch¬i. 2. TCVĐ: Trời nắng, trời mưa I. Mục đích- yêu cầu. - Củng cố trẻ biết vận động theo lời bài hát cùng cô - Củng cố kĩ năng vận động nhanh nhẹn - GD: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: Lời bài hát III. Tiến hành. - Cách chơi: Trẻ vừa đọc lời của bài hát vừa vận động + Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng - 2 tay để tước ngực, nhảy về phía trước + Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai - 2 tay để lên đầu, giả làm tai thỏ vẫy vẫy, nghiêng người về 2 phía + Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới - 2 tay chống hông, nhảy bật về phía trước Cô bao quát trẻ chơi hứng thú. Nhận xét sau khi chơi.. H. Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ ******************************* Ngày soạn: 10/10/2024 Ngày dạy: Thứ 6, 18/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ : Búp bê, váy đỏ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ búp bê, váy đỏ theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục:Trẻ yêu thích giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: Búp bê váy đỏ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô có gì đây? Lớp trả lời * Hoạt động2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Búp bê " - Cô cho trẻ quan sát búp bê ,đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Đây gọi là gì? 3 Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ" búp bê " Trẻ nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ thực hiện
 - + Làm quen từ: " Màu đỏ". - Cho trẻ quan sát búp bê và hỏi: Trẻ quan sát - Búp bê mặc váy có màu gì? 2-3 ý kiến - Cô nói mẫu từ "Màu đỏ " - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ đọc theo lớp, tổ, * Hoạt động3: Kết thúc: Trò chơi"Ai nói đúng". nhóm, cá nhân. - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng Trẻ lắng nghe tung đến bạn nào thì bạn đấy nói to từ đã học rồi tung bóng cho bạn khác, cứ như vậy cho hết lượt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: QS búp bê TCVĐ: Trời nắng, trời mưa I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ gọi tên nút ghép, biết đặc điểm của đồ chơi lắp ghép: Màu đỏ, xếp hình, xếp nhà. biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi các trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ chơi. II. Chuẩn bị - Búp bê gái III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐQS: QS búp bê. - Cô cùng trẻ hát bài đi chơi với búp bê. Trẻ quan sát Cô cho trẻ quan sát búp bê Lớp trả lời - Trên tay cô có gì? ( cho trẻ nói búp bê theo các hình thức khác nhau) 1-2 ý kiến - Búp bê mặc váy có màu gì? ( trẻ nói màu đỏ 2-3 lần) 1-2 ý kiến - Búp bê là đồ chơi góc nào? Lớp trả lời - Búp bê dùng để làm gì? 2-3 trẻ trả lời - Bếp bê là bạn trai hay bạn gái. Trẻ nhắc lại bạn gái theo các hình thức khác nhau. - Khi chơi song chúng mình phải như thế nào? 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Cách chơi: Trẻ vừa đọc lời của bài hát vừa vận động + Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng - 2 tay để tước ngực, nhảy về phía trước Trẻ lắng nghe cô nói + Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai - 2 tay để lên cách chơi đầu, giả làm tai thỏ vẫy vẫy, nghiêng người về 2 phía + Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới - 2 tay chống hông, nhảy bật về phía trước + Bên nhau, bên nhau bên nhau ta cùng chơi - Đi cao bước chân
 - + Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi - Chạy nhanh về tổ Trẻ chơi Cô tổ chức cho trẻ. Cô bao quát trẻ chơi hứng thú. Nhận xét sau khi chơi.. E. HOẠT ĐỘNG HỌC: NHẬN BIẾT TẬP NÓI Đề tài: Búp bê, quả bóng I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết và gọi tên được búp bê, quả bóng: Trẻ nói được từ bạn búp bê, quả bóng. Trẻ biết nói tên búp bê, quả bóng theo cô (MT19). 2. Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng nhận biết, gọi tên, quan sát 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ đồ chơi II. Chuẩn bị: - búp bê, quả bóng - Cho trẻ ngồi vào chiếu. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bái Cô cùng trẻ nghe hát, quả bóng tròn tròn là quả bóng xinh Trẻ trò chuyện xinh. cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trả lời. Bài hát nhắc tới quả gì Cô giới thiệu Đây là quả bóng? Cô hỏi trẻ: Trẻ chơi - Trên tay cô có gì? Trẻ quan sát - Quả bóng có màu gì? Quả bóng dạng hình gì? - Quả bóng được chơi ở góc nào? Trẻ trả lời. (Cho trẻ nói quả bóng, màu đỏ, góc vận động cả lớp 2 - 3 1- 2 ý kiến. lần) 1- 2 ý kiến. - Tổ, nhóm, cá nhân luân phiên 3-4 lần. 1- 2 ý kiến. - Cô mời bạn búp bê và hỏi trẻ: Đây là bạn nào? Trẻ trả lời - Bạn búp bê là bạn trai hay gái? Trẻ phát âm - Bạn tóc ngắn hay dài? 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ nói Búp bê 2-3 ý kiến - Bạn gái- tóc dài theo các hình thức. (cô chú ý gọi cá nhân 1-2 ý kiến trẻ nhiều và sửa sai cho trẻ) .Trẻ lắng nghe. Những trẻ còn nhút nhát cô gợi ý để trẻ trả lời, động viên khuyến khích trẻ trả lời. - GD: Trẻ biết yêu mến các bạn. - Cô có rất nhiều ảnh của các bạn trên bàn, cô mời chúng Trẻ chơi trò chơi. mình nên lấy ảnh và nói tên các bạn trong ảnh. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ nghe nhạc bài hát F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
 

