Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 4 - Chủ đề:Tôi la ai - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 37 trang Phúc An 13/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 4 - Chủ đề:Tôi la ai - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_4_chu_detoi_la_ai_nam_hoc_2.pdf
  • pdfLỚP A6 - GIÁO AN Tuần 4.pdf
  • pdfLỚP A5 - GIÁO ÁN Tuần 4.pdf
  • pdfLỚP A4 - GIÁO AN Tuần 4.pdf
  • pdfLỚP A3 - GIÁO AN Tuần 4.pdf
  • pdfLỚP A2 - GIÁO ÁN Tuần 4.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 4 - Chủ đề:Tôi la ai - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 4 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: TÔI LÀ AI Tuần: 01 - Từ ngày 7/10 -> 11/10/2024 A. THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp 2: Hít vào thở ra - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, ra sau - Bụng 1: Đứng cúi người về trước - Chân 1: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ tập theo cô động tác của bài thể dục sáng theo hiệu lệnh của cô. - Kỹ năng: Trẻ vận động phối hợp tay chân tập được theo cô các bài tập thể dục sáng. - Thái độ: Trẻ chăm chỉ luyện tập để có sức khỏe tốt. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng rãi thoải mái. - Xắc xô III. Tiến hành Hoat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt đông 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, cho - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ đi ra sân. Hoạt đông 2: Phát triển bài * Khởi động: - Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi theo sự hướng dẫn của cô kết hợp đi theo các kiểu đi. - Trẻ xếp thành vòng tròn - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho đi, chạy theo hiệu lệnh. trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hang ngang . * Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ - Hô hấp 2: Hít vào thở ra - 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, ra sau - 2 lần x 8 nhịp - Lưng, bụng 1: Đứng cúi người về trước - 2 lần x 8 nhịp - Chân 1: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa - 2 lần x 8 nhịp về phía sau - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang - 2 lần x 8 nhịp - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 2 lần x 8 nhịp - Cô sửa sai động tác cho trẻ . * Trò chơi: Kết bạn - Trẻ chơi 2 – 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi 2,3 lần
  2. - Cô động viên trẻ * Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng . - Trẻ đi nhẹ 2 vòng Hoạt động 3: Kết thúc bài - Các con vừa tập những động tác thể dục sáng - Trẻ đi vào lớp. đều và đẹp. Cô chúc các con có một ngày học thật vui vẻ và bổ ích. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Ai biết bảo vệ cơ thể I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi: Ai biết bảo vệ cơ thể - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. Trẻ hòa đồng cùng bạn trong nhóm chơi. - Thái độ: Trẻ biết bảo vệ cơ thể khi đi mưa hoặc nắng II. Chuẩn bị - Kính, khẩu trang, mưa, ủng, mũ, găng tay, III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai biết bảo vệ cơ thể - Trẻ lắng nghe cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Chon đúng đồ vật tương ứng với hiệu - Trẻ lắng nghe lệnh mưa/ nắng và mặc hoặc đeo vào. + Cách chơi: Để tất cả các đồ vật trên bàn, trẻ đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh: Trời mưa trẻ chạy nhanh đến bàn và chon đúng đồ dùng đi mưa đeo hoặc mặc vào, bạn nào không chọn được, hoặc chọn sai thì sẽ phải hỏt một bài về mưa. Sau đó GV thay đổi hiệu lệnh trời nắng để trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi vui vẻ hứng - Cô động viên khuyến khích trẻ trong quá trình thú chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét buổi chơi – kết thúc - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Các bộ phận trên cơ thể I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi hiểu cách chơi trò chơi: Các bộ phận trên cơ thể. Trẻ biết tên và nói tác dụng của các bộ phận trên cơ thể.
  3. - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. Trẻ hòa đồng cùng bạn trong nhóm chơi. - Thái độ: Trẻ có ý thức vệ sinh cơ thể luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ cơ thể người III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Các bộ phận trên cơ - Trẻ lắng nghe cô thể Trò chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Nói đúng tên các bộ phận trên cơ thể + Cách chơi: Cô chỉ vào từng bộ phận cơ thể trên bức tranh, cô chỉ đến đâu trẻ nói tên bộ phận và tác dụng của bộ phận đó, đồng thời có thể làm động tác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ trong quá trình chơi - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét buổi chơi – kết thúc 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Kỹ năng: Trẻ đọc thuộc lời ca rõ ràng đúng nhịp điệu, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao - Địa điểm chơi rộng thoáng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Trẻ lắng nghe cô - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Đọc đến câu “Ngồi xập xuống đây”trẻ - Trẻ lắng nghe nhanh chóng ngồi xuống ai ngồi nhanh người đó thắng, ai ngồi châm sau bị thua. - Cách chơi: Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao:
  4. Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. - Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ trong quá trình chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét buổi chơi động viên trẻ - Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình, Bác sĩ (Chỉ số 42,43) Xây dựng: Xây nhà của bé (Chỉ số 49,51) Sách truyện: Kể chuyện theo tranh (Chỉ số 80,81,83 ) Tạo hình: Làm món quà tặng bạn( Chỉ số 6,7) Thiên nhiên: Chăm sóc cây (Chỉ số 39, 57) *********************************** Thứ 2, ngày 7 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về sinh nhật của bé I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nói ngày tháng năm mình sinh ra và biết trong ngày sinh nhật của mình có những gì (CS 63, 65). - Kỹ năng: Trẻ nhớ và nói rõ ràng mạch lạc ngày tháng năm sinh của mình. Kể được trong ngày sinh nhật của mình có bánh kẹo, được thổi nến, nhận quà của mọi người. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết tự chăm sóc yêu quý bản thân. II. Chuẩn bị - Hình ảnh bạn đang tổ chức sinh nhật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc bài hát “Mừng ngày sinh nhật của - Trẻ hát cùng em”. - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô t￿ò chuyện với trẻ về sinh nhật của cô - Trẻ lắng nghe - Các con được bố mẹ tổ chức sinh nhật bao giờ - 2 Trẻ kể
  5. chưa? - Thế còn các bạn bao giờ sinh nhật? - 2 Trẻ kể - Cô lần lượt cho các bạn nói về ngày tháng năm sinh của mình. - Trong ngày sinh nhật con có những gì? - Trẻ trả lời - Trong ngay sinh nhật con cảm thấy thế nào? - Trẻ trả lời - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc bản thân quan tâm yêu thương mọi người xung quanh mình - Trẻ chỳ ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 1, bụng 1, chân 1, bật 2 Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác 3. Tên hoạt động: Làm Quen với toán Tên đề tài: Xác định vị trí của đồ vật (phía trước, phía sau, phía trên, phía dưới) so với bạn khác I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết phân biệt vị trí của đồ vật phía trước, phía sau, phía trên, phía dưới so với bạn khác. Biết liên hệ thực tế. (CS:108) - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng được các vị trí của đồ vật phía trước, phía sau, phía trên, phía dưới) so với bạn khác. Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ có thái độ nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của cô. Trẻ tham gia vào các hoạt động tích cực, vui vẻ đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị - Đồ chơi, búp bê, cây hoa, .... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn kiến thức cũ - Trẻ ôn lại phía trước, phía sau, phía trên, phía - Trẻ thực hiện dưới so với bản thân - Cho trẻ chơi dấu tay về các phía. - Trẻ chơi 3 lần * Giới thiệu vị trí của đồ vật (phía trước, phía sau, phía trên, phía dưới) so với bạn khác - Chúng mình thử xem bạn búp bê có những món quà gì nhé! phía trước mặt bạn búp bê có gì? - Trẻ trả lời - Phía sau bạn búp bê có gì? - Có cây - Phía trên bạn búp bê có gì? - Có ghế - Phía dưới bạn búp bê có quà gì? - Có nơ buộc tóc - Cô cho trẻ làm quen trên bản thân mình. - Có đôi dép xinh
  6. - Cô giới thiệu trên bản thân cô cho trẻ quan sát. - Trẻ thực hiện - Đặt 1 số đồ vật xung quanh trẻ, gọi trẻ lên xác định chỉ xem phía trên – phía dưới, phía trước, - Trẻ thực hiện phía sau có những vật gì? * Trò chơi 1: “Làm theo hiệu lệnh”: - Cô nêu luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nói phía trên: Trẻ giơ 2 tay lên đầu, tương tự cô nói phía trước, sau, dưới trẻ giơ tay theo hiệu lệnh. Ai giơ sai phải giơ lại 2 lần phía đó - Cô cho trẻ chơi - Trẻ thực hiện chơi 2 lần * Trò chơi 2: Ai nhanh hơn - Cô nêu luật chơi, cách chơi Cô cho đồ xung quanh bạn búp bê, phía trên – - Trẻ lắng nghe phía dưới, phía trước, phía sau của búp bê? Cô chia 2 đội khi cô nói phía nào thì đội đó phải nói thật nhanh và chính xác câu hỏi của cô đội đó dành chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi 3 lần - Trẻ chơi 3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét sau giờ học động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình, Bác sĩ (Chỉ số 42,43) Xây dựng: Xây nhà của bé (Chỉ số 49,51) Sách truyện: Kể chuyện theo tranh (Chỉ số 80,81,83 ) Tạo hình: Làm món quà tặng bạn( Chỉ số 6,7) Thiên nhiên: Chăm sóc cây (Chỉ số 39, 57) 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Thí nghiệm cốc nước cầu vồng TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nước là một chất lỏng trong suốt, không màu. Trẻ biết khi cho nhiều đường hơn thì nước sẽ nặng hơn và chìm xuống dưới. Khi cho ít đường hơn thì nước sẽ nhẹ hơn và nổi ở trên. - Kĩ năng: Trẻ có kỹ năng làm thí nghiệm và sử dụng đồ dùng đơn giản để tạo ra cốc nước có nhiều màu sắc. Phát triển ở trẻ khả năng phán đoán, tư duy sáng tạo kĩ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định. - Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động. - Trẻ biết đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ nhau. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Nhạc bài hát: “Lớp học cầu vồng, Điều kì lạ quanh ta” - 04 bàn chia thành 4 nhóm.
  7. - 1 khay kỹ năng sống to đựng 5 cốc thủy tinh trong suốt thấp, miệng rộng được dán số thứ tự từ 1 – 5, 1 cốc thủy tinh nhỏ hơn đựng nước làm cầu vồng. - 1 lọ đường cát trắng, 1 thìa cán dài. - 1 bộ màu gồm: Màu đỏ, màu cam, màu vàng, màu xanh lá cây, màu tím. - Khăn khô thấm nước. * Đồ dùng của trẻ: - 5 trẻ cùng làm chung 1 bộ đồ dùng giống của cô (04 bộ). III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chào mừng tất cả các con đến với lớp học cầu - Trẻ vỗ tay vồng ngày hôm nay. - Cô trò chuyện với trẻ Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô hướng dẫn trẻ làm thí nghiệm cầu vồng. - Trẻ trả lời - Để làm được thí nghiệm các con nhìn xem cô cần gì đây? - Cô cần 1 ca nước,1 lọ đường, 1 cốc thủy tinh , - Trẻ chú ý quan sát 1 chiếc thìa, 1 chiếc khăn để thấm nước, 5 cốc thủy tinh có gắn số từ 1- 5. Và cô có các màu: màu đỏ, màu cam, màu vàng, màu xanh lá cây, màu tím; 5 xi lanh để hút nước. + Bước 1: Cô đổ nước vào cốc số 1 tới vạch định mức trên cốc. Cô đổ vào các cốc để cho số lượng nước ở các cốc bằng nhau. - Các con nhìn xem nước có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời. + Bước 2: Cô múc đường vào cốc. Lượng đường múc vào từng cốc khác nhau theo số lượng dán trên cốc. Cốc số 1 - 1 thìa đường Cốc số 2 - 2 thìa đường - Trẻ chú ý quan sát Cốc số 3 - 3 thìa đường Cốc số 4 - 4 thìa đường Cốc số 5 - 5 thìa đường - Các con chú ý lượng đường múc ở các thìa phải bằng nhau và phải đúng số lượng dán trên cốc thì thí nghiệm mới thành công nhé! - Không biết cho đường vào nước thì điều gì sẽ - Trẻ trả lời. xảy ra? + Bước 3: Khuấy đều cho đường tan hết trong - Trẻ chú ý quan sát nước. Khi khuấy, các con khuấy nhẹ tay và theo 1 chiều đến khi không nhìn thấy hạt nhỏ trắng là đường tan hết rồi đấy! + Bước 4: Nhỏ màu vào trong cốc nước. Cốc số 1 – màu tím
  8. Cốc số 2 – màu cam Cốc số 3 – màu xanh lam Cốc số 4 – màu vàng Cốc số 5 – màu đỏ - Các con đoán xem màu sẽ thế nào khi gặp - Trẻ trả lời. nước? + Bước 5: Khuấy đều cho màu hòa tan trong - Trẻ chú ý quan sát. nước. => Nước có thể hòa tan đường và màu. Bước 6: + Cho nước đường có màu sắc khác nhau vào 1 cốc để tạo thành cầu vồng. - Đầu tiên, cô đổ cốc số 5 vào cốc thủy tinh. - Tại sao cô lại đổ cốc số 5 vào đầu tiên mà - Trẻ trả lời. không phải là cốc khác nhỉ? - Sau cốc số 5 thì cô sẽ cho nước từ cốc nào tiếp theo? => Cô khái quát: Cùng một lượng nước bằng nhau. Khi cho nhiều đường hơn thì nước sẽ nặng - Trẻ lắng nghe. hơn và chìm xuống dưới. Khi cho ít đường hơn thì nước sẽ nhẹ hơn và nổi ở trên. Vì vậy, cô phải cho màu từ các cốc 5, 4, 3, 2,1 sẽ tạo thành những lớp màu rất đẹp đấy! - Từ cốc số 4, cô sẽ dùng xi lanh để hút nước và bóp nhẹ, đưa đi đưa lại trên thành cốc. Các con - Trẻ lắng nghe. chú ý bóp nước chảy xuống nhẹ nhàng để không làm lẫn các lớp màu nhé! - Lần lượt, cô dùng xi lanh để hút nước ở các cốc còn lại và bóp nhẹ nhàng vào cốc to. - Các con đã sẵn sàng làm thí nghiệm cầu vồng chưa? Các con nhớ phải cho đúng lượng đường vào các cốc, hòa tan hết đường và cho màu từ cốc 5, 4, 3, 2,1 thì thí nghiệm mới thành công - Trẻ trả lời. nhé! * Cho trẻ làm thí nghiệm cầu vồng - Cho trẻ chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 5 trẻ và dùng chung 1 bộ đồ dùng cùng nhau làm thí nghiệm. - Cho trẻ lấy đồ dùng về nhóm thực hành trải nghiệm. - Trẻ ra bê đồ dùng. - Cô đến từng nhóm quan sát trẻ thực hiện và hỗ trợ trẻ nếu cần. Nhắc trẻ khi đã khuấy tan hết - Trẻ làm thí nghiệm. đường, hòa tan màu thì cốc số 5 sẽ cho vào đầu tiên rồi lần lượt đến cốc số 4, 3, 2, 1. Từ cốc số 4 sẽ phải hút bằng xi lanh và bóp nhẹ cho nước chảy sát thành cốc.
  9. * Cho trẻ trưng bầy, nhận xét sản phẩm thí nghiệm cầu vồng. - Cho trẻ cất đồ dùng và mang sản phẩm lên - Trẻ cất đồ dùng và lên trưng bày. Trẻ cùng ngắm và nhận xét sản phẩm trưng bày sản phẩm. của mình và của bạn. - Bạn nào giỏi có thể giới thiệu sản phẩm của mình cho cô và cả lớp cùng xem nào! - Con đã làm thế nào để tạo được cầu vồng? - Trẻ trả lời. - Cầu vồng của con có những màu gì? - Trẻ trả lời. * Mở rộng: - Cô đố các con biết, trong cuộc sống, có những thứ gì khác cũng được làm từ nhiều lớp màu như thí nghiệm cầu vồng các con vừa làm? - Trẻ trả lời. - TCVĐ: Kéo co Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng Cho trẻ chơi - Trẻ chơi Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi tự do - Cô quan sát trẻ chơi - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Hôm nay chúng mình đã cùng nhau làm thí nghiệm cốc nước cầu vồng thật đẹp phải không nào, xung quanh các con còn rất nhiều thứ chúng - Trẻ lắng nghe ta phải khám phá nữa đấy, chúng mình cùng nhau tìm hiểu vào các buổi học sau nhé. - Xin chào và hẹn gặp lại các con. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Ghép cặp I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ biết chơi trò chơi” Ghép cặp” ( EM 11) - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi đúng luật chơi. - Thái độ: Trẻ vui vẻ hào hứng tham gia chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Trống, cho trẻ ngồi vòng tròn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Ghép cặp” cô trò chuyện - Trẻ lắng nghe Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc bạn nào
  10. tìm được cặp của mình thì cặp đó dành chiến thắng. - Cách chơi: Trước khi bắt đầu, cô chia lớp thành 2 - Trẻ lắng nghe nhóm. Một nhóm cô phát thẻ số, một nhóm cô phát thẻ lô tô. Yêu cầu trẻ đứng lên, sau đó nói: “cô đã phát thẻ số và thẻ lô tô cho các con. Các con hãy quan sát thật kỹ thẻ số của mình là thẻ số mấy, thẻ lô tô các hình có số lượng là bao nhiêu. Trong vòng một bản nhạc các con hãy đi quanh lớp và tìm bạn có chữ số tương ứng với số lượng các hình lô tô trong thẻ của mình. Hãy nhìn thật kĩ chữ số, đếm số lượng hình trong thẻ của con để chắc chắn là con sẽ tìm đúng. Khi con tìm được “bạn”, hãy trở lại vòng tròn và ngồi gần nhau. Khen ngợi những trẻ tìm được bạn mình đầu tiên và tiếp theo thông báo cặp thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm... Chắc chắn rằng tất cả các trẻ đều được khen ngợi để tạo không khí không quá ganh đua. Đề nghị mỗi nhóm đưa thẻ số của mình ra cho cả lớp cùng xem và đọc tên của các chữ số đó, đếm số lượng các hình lô tô trong thẻ đó. Trộn lẫn các thẻ và chơi lại. Tiếp tục hoạt động - Trẻ chơi trò chơi thêm 15 - 20 phút khi trẻ không còn hứng thú. - Cô khuyến khích trẻ thực hiện chơi - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thức bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi trò chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, đoàn kết khi chơi II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc bài đồng dao: Tập tầm vông - Địa điểm chơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi: “Tập tầm - Trẻ lắng nghe vông”, cô trò chuyện với trẻ - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi + Luật chơi: Trẻ đoán sai sẽ phải đổi vai chơi
  11. + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành từng cặp đối diện nhau. Trong mỗi đội (trẻ A và trẻ B) cô chỉ định trẻ A giấu một vật trong lòng bàn tay và - Trẻ chú ý lắng nghe nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả hai đều đọc bài đồng dao “Tập tầm vông” Khi trẻ đọc đến từ “Không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ đưa hai tay nắm chặt ra trước mặt để trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và trẻ A phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi tiếp tục từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ tham gia chơi 2, 3 lần - Cô quan sát, bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét - Trẻ chú ý nghe - Động viên khuyến khích trẻ. 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gáng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – nêu gương – Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì - Trẻ nêu tên các bạn ngoan sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Các bạn chưa ngoan. Vì sao? của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho - Trẻ cắm biểu tượng trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ thực hiện các hoạt động * Vệ sinh cuối ngày vệ sinh theo hướng dẫn của Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa cô mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự giúp đỡ của cô. * Trả trẻ
  12. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Chao đổi với - Trẻ lắng nghe phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ............................*****...................... Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về sở thích của bé I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết kể về sở thích của bản thân mình (CS 63, 65) - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc về sở thích của bản thân - Thái độ: Giáo dục trẻ biết cách tự chăm sóc bảo vệ bản thân. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh trang phục của bé III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề đang thực hiện, - Trẻ trò chuyện cùng cô. dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô trò chuyện về sở thích của cô: Cô thích chơi - Trẻ lắng nghe trò chơi Kéo co, thích ăn nem, thích học toán - Trẻ trả lời - Thế còn các con sở thích của con là gì? - Cô cho trẻ kể về sở thích của bản thân - Trẻ trả lời + Con thích chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời + Thích ăn món ăn gì? - Trẻ trả lời + Thích học gì nhất? - Giáo dục: Trẻ biết cách tự chăm sóc bảo vệ bản - Trẻ chỳ ý lắng nghe thân. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 1, bụng 1, chân 1, bật 2 Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác 3. Tên hoạt động: Phát triển vận động Tên đề tài: Nhảy lò cò Trò chơi vận động: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên bài tập “ Nhảy lò cò ” Trẻ biết nhảy lò cò từ 5-7 bước liên tục về phía trước và biết đổi chân, biết chơi trò chơi.
  13. - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên bài tập, nhảy được lò cò 5-7 bước, chơi tốt trò chơi, tham ra các hoạt động học tập không có biểu hiện mệt mỏi. - Thái độ: Trẻ hứng thú luyện tập II. Chuẩn bị - Quần áo gọn gàng, sân tập sạch, bằng phẳng - Vạch chuẩn, dây thừng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động: - Cho trẻ ra sân đi vòng tròn, thực hiện các kiểu đi theo cô đi thường – đi gót – đi mũi chân – đi - Trẻ thực hiện má chân – chạy nhanh – chạy chận – đi thường và về 2 hàng ngang - Trẻ xếp 2 hàng * Trọng động: - Cho trẻ tập bài tập phát triển chung: + Tay 1: Đưa tay sang ngang, lên cao (2l x - Trẻ thực hiện 8N) + Chân 1: Đưa ra phía trước...., (3l x 8N) + Bụng 1: Cúi người về phía trước(2l x 8N) + Bật 2: Bật tách khép chân (3l x 8N) - Vận động cơ bản: “Nhảy lò cò” - Cô giới thiệu bài tập: Nhảy lò cò - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe - Cô mời một trẻ lên tập - Trẻ thực hiện - Cô làm mẫu lần 1: Hoàn chỉnh - Cô làm mẫu lần 2, phân tích: Đứng khép chân - Trẻ lắng nghe trước vạch kẻ, tay chống hông. Khi có hiệu lệnh có 1 chân nhảy lò cò 5-7 bước liên tục về phía trước và đổi chân. Nhảy lò cò bằng đầu bàn chân không dẫm vào vạch kẻ. - 2 trẻ lên thực hiện - 2 Trẻ thực hiện - Cô mời từng trẻ lên thực hiện ( mỗi hàng 2 trẻ). Cô quan sát sửa sai. - Lần 3: Thi đua 2 tố - Tổ thực hiện - Cho trẻ nhắc lại tên vận động * Trò chơi vận động: Kéo co - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần - Trẻ chơi trò chơi 2,3 lần - Cô nhận xét và động viên trẻ * Hồi Tĩnh
  14. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng hai vòng sân - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng sân Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét - Động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình, Bác sĩ (Chỉ số 42,43) Xây dựng: Xây nhà của bé (Chỉ số 49,51) Sách truyện: Kể chuyện theo tranh (Chỉ số 80,81,83 ) Tạo hình: Làm món quà tặng bạn( Chỉ số 6,7) Thiên nhiên: Chăm sóc cây (Chỉ số 39, 57) 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Nhặt lá cây xếp hình bé trai bé gái TCVĐ: Vượt chướng ngại vật Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nhặt lá cây xếp hình bé trai, bé gái. Trẻ biết về giới tính của mình và các bạn. Biết chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” (EM 34) - Kĩ năng: Trẻ xếp được hình bé trai, bé gái. Chới tốt trò chơi, luyện sự khéo léo của đôi tay. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết tự chăm sóc bản than, giữ cho cơ thể mình luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, an toàn - Rổ đựng lá cây - Mẫu của cô - Đồ chơi an toàn với trẻ III. Tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xếp hàng, vừa đi vừa hát bài bát - Trẻ ra sân và hát. “Mừng Sinh nhật” - Bài hát nói về ngày gì? - Trẻ trả lời Đúng rồi đấy bài hát nói về ngày sinh nhật đấy các con ạ, là ngày mà chúng mình được mẹ sinh ra đời đấy. - Chúng mình được bố mẹ sinh ra là trai hay là - Trẻ trả lời gái? Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Nhặt lá cây xếp hình bé trai bé gái - Các con quan sát xem cô giáo xếp được gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giáo xếp được hình bạn trai, bạn gái bằng gì - Bằng lá cây đấy? Đúng rồi đây là hình bạn trai bạn gái và được cô giáo xếp bằng lá cây đấy. Bây giờ chúng mình
  15. cúng nhau nhặt lá cây để xếp hình bạn trai bạn gái chúng mình có đồng ý không nào? - Để xếp được hình bạn trai bạn gái con xếp như - Trẻ trả lời thế nào? Đúng rồi trước tiên chúng mình chọn lá cây nhỏ hình tròn làm đầu, sau đó chọn lá cây hơi dai một chút xếp liền với lá cây hình tròn làm thân, sau đó cô làm tay, và chân cho cac bạn. - Nào chúng mình hãy thi đua nhau xem ai xếp được hình bạn trai bạn gái nhiều nhất và đẹp nhất nhé * Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện (Cô bao quát trẻ hướng đẫn trẻ thực hiện) - Sau khi trẻ xếp xong cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ * TCVĐ: Vượt chướng ngại vật - Luật chơi: Khi đi ai làm đổ trướng ngại vật thì phải quay lại đi từ đầu - Trẻ lắng nghe Cách chơi: Cô cho trẻ vượt qua chướng ngại vật ở mức độ khó hơn, như thay đổi vị trí của các đồ vật, tăng số lượng các chướng ngại vật, thực hiện kết hợp cùng lúc các kĩ năng vận động khác nhau như đầu đội túi cát đi trên ghế thăng bằng, chạy lò cò trong đường zic zắc. Xây dựng chướng ngại vật theo một quy luật nào đó như: chui qua hai vòng tròn, đứng dậy nhảy bật qua một hình tam giác, trèo lên trên hai bục vuông, tiếp tục chui qua hai vòng tròn...Cô yêu cầu trẻ kể về những chướng ngại vật khác nhau mà trẻ đã trải nghiệm - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi ngoài sân. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô động viên khen trẻ. Cho trẻ rửa tay và vào - Trẻ lắng nghe lớp. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Săn tìm chữ cái I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Săn tìm chữ cái”. (EL17) - Kỹ năng: Trẻ tên trò chơi, nhớ chữ cái, chơi tốt trò chơi
  16. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. II. Chuẩn bị - Thẻ chữ đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cố giới thiệu trò chơi “Săn tìm chữ cái”. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài 1. - Luật chơi: Trẻ vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh ghép đôi trẻ nhanh chóng tìm bạn có chữ cái - Trẻ lắng nghe giống chữ cái của mình. Cặp nào ghép nhanh được cô khen. 2. - Cách chơi: Phát cho mỗi trẻ một thẻ chữ cái. Lưu ý, số lượng thẻ là chẵn, các chữ cái có thể - Trẻ chú ý quan sát và lắng lặp lại và trẻ nào cũng có thẻ. Đề nghị trẻ đứng nghe dậy và nói: “các cháu hãy cầm thẻ của mình đi thành vòng tròn và vừa đi vừa hát bài hát. Khi có hiệu lệnh “ghép đôi, ghép đôi￿ các cháu hãy đi xung quanh và tìm ghép đôi với một bạn có chữ cái giống chữ cái với mình. Các cháu hãy nhìn thẻ cẩn thận để chắc chắn hai chữ cái giống nhau. Khi các cháu tìm được bạn, hãy quay về vòng tròn và ngồi cùng nhau. Đề nghị từng đôi giơ thẻ lên và nói tên chữ cái mà mình có (Sử dụng các thẻ chữ cái trẻ đã học). - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. Cô đổi nhóm - Trẻ chơi trò chơi 3,4 lần trẻ, chữ cái sau mỗi lần chơi. - Sau mỗi lần chơi cô động viên, khen ngời trẻ - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. - Kỹ năng: Trẻ khéo léo, có khả năng phán đoán. Chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị - Khăn để bịt mắt. - Lớp học gọn gàng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
  17. - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi – Cách chơi + Luật chơi: Nếu bạn bịt mắt tìm và đoán đuợc tên - Trẻ chú ý lắng nghe bạn vừa tìm đuợc thì bạn đó sẽ phải bịt mắt. + Cách chơi: Một trẻ bịt mắt đứng giữa vòng tròn, các bạn còn lại cầm tay nhau đứng thành vòng tròn và đọc bài đồng dao. Khi kết thúc bài đồng dao các bạn đứng thành vòng tròn phải đứng im tại chỗ để bạn bịt mắt đi tìm.. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi 2,3 - Cô quan sát, bao quát trẻ lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét – Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý nghe 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gáng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – nêu gương – Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các bạn chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Cô nhận xét từng bạn nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự động vệ sinh theo hướng giúp đỡ của cô. dẫn của cô * Trả trẻ Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Chao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh - Trẻ lắng nghe qua một ngày hoạt động ở lớp.
  18. Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về trang phục hàng ngày của bé I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi trang phục của mình của bạn, biết được một số đặc điểm đặc trưng của bộ trang phục (CS 63, 65) - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng tên gọi đặc điểm trang phục của mình của bạn - Thái độ: Giáo dục trẻ ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh trang phục của bé III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề đang thực hiện. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô t￿ò chuyện với trẻ về trang phục mà trẻ mặc khi đến lớp - Con mặc trang phục gì khi đến lớp ? - 2-3 trẻ trả lời - Buổi sang ở nhà ai mặc quần áo cho con ? - Trẻ trả lời - Trang phục của con có màu sắc như thế nào ? - Trẻ trả lời - Con thấy các bạn trong lớp mặc trang phục gì ? - Trẻ trả lời - Đến lớp chúng mình phải mặc quần áo như thế nào ? - Để quần áo luôn sạch sẽ chúng mình phải làm - Trẻ trả lời gì ? - Cô giáo dục trẻ luôn mặc quần áo gọn gàng sạch - Trẻ chỳ ý lắng nghe sẽ Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 1, bụng 1, chân 1, bật 2 Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác 3. Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Làm quen chữ cái: a, ă, â I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết phát âm chữ cái a,ă,â biết cấu tạo chữ a,ă,â, biết tìm chữ cái a, ă, â trong các từ. Biết chơi trò chơi (CS 91, EL 19) - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên chữ cái a, ă, â và phát âm đúng chữ cái rõ ràng mạch lạc. Chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú thú học, tham gia tốt trong các trò chơi.
  19. II. Chuẩn bị Tranh mẫu của cô, thẻ chữ cáí a, ă, â III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ: “Cái mũi” - Trẻ đọc thơ - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói đến bộ phận nào trên cơ thể? - Ngoài những bộ phận đó ra trên cơ thể chúng mình còn có những bộ phận nào khác nữa? - Trẻ trò chuyện cùng cô => Trên cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận và các giác quan, đều có chức năng nhiệm vụ riêng và không thể thiếu được vì vậy muốn cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì? - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cơ thể .. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trẻ làm quen với chữ cái a, ă, â. + Làm quen với chữ a - Cô mở hình ảnh đôi tay. - Hình ảnh gì đây các bạn? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi tay”. - Trẻ đọc - Cho cả lớp đọc 2 lần. - Cả lớp đọc - Cô cho trẻ gép từ đôi tay - Trẻ lên gép từ đôi tay - Cho trẻ tìm chữ cái đã học - Trẻ tìm chữ cái đã học ô - Cô giới thiệu chữ a chúng mình cùng tìm hiểu - Trẻ phát âm chữ a chữ “a”, cô phát âm chữ “a”3 lần - Trẻ phát âm - Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm a - Trẻ phát âm, tổ, nhóm, cá nhân - Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của chữ a? - Mời cá nhân trẻ nêu nhận xét. - Trẻ nhận xét - Cô nói cấu tạo của chữ a: Chữ a gồm 2 nét đó là 1 nét cong tròn khép kín và nét sổ thẳng ở phía - Trẻ lắng nghe bên phải đọc là chữ a. - Ngoài chữ a viết theo kiểu chữ in thường ra chúng mình còn biết chữ a viết theo kiểu chữ viết nào khác? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu chữ a viết thường và đều phát âm là a - Chúng mình cùng tìm xem trong lớp mình xem có nhìn thấy chữ a ở những đâu? - Trẻ đi tìm chữ a + Làm quen chữ ă - Đố biết đố biết - Cùng ngủ, cùng thức - Hai bạn xinh xinh - Trẻ lắng nghe - Nhìn rõ mọi thứ
  20. - Nhưng không thấy mình - Đố bé là gì? (Đôi mắt) - Đôi mắt ạ - Trẻ xem hình ảnh đôi mắt - Trẻ nhận xét - Dưới hình ảnh có đôi mắt các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi mắt”. - Trẻ đọc “Đôi mắt” - Cô cho trẻ gép từ đôi mắt - Trẻ lên gép từ - Trẻ tìm chữ cái đã học - Trẻ tìm chữ cái đã học ô - Cô lấy thẻ chữ ă giới thiệu - Trẻ quan sát - Chúng mình cùng tìm hiểu chữ ă, cô phát âm - Trẻ phát âm ă mẫu ă 3 lần - Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm. - Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ - Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của chữ ă? - phát âm ă Mời cá nhân trẻ nêu nhận xét. - Trẻ nhận xét - Cô nói cấu tạo của chữ ă: Chữ “ă” gồm có 3 nét, nét cong tròn khép kín, nét xổ thẳng ở phía bên - Trẻ lắng nghe phải và phía trên có dấu mũ đội ngược đọc là chữ ă. - Cô gọi 1 trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Ngoài chữ ă viết theo kiểu chữ in thường ra chúng mình còn biết chữ “ă” viết theo kiểu chữ viết nào khác? - Trẻ trả lời - Cô nói chữ ă in thường và viết thường đều đọc - Trẻ phát âm ă là ă - Chúng mình cùng tìm xem trong lớp mình xem - Trẻ tìm chữ ă có nhìn thấy chữ “ă” ở những đâu? - Trẻ hát - Cô và trẻ cùng hát bài “Đường và chân ” + Làm quen chữ â - Trẻ xem hình ảnh đôi chân - Hình ảnh gì đây các bạn? - Trẻ đọc đôi chân - Dưới hình ảnh đôi chân các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi chân”. - Cho cả lớp đọc 2 lần. - Cả lớp đọc 2 lần đôi chân - Trẻ tìm chữ cái đã học - Trẻ tìm chữ đã học và phát âm ô - Cô giới thiệu chữ â phát âm mẫu â ba lần - Trẻ phát âm â - Tô, nhóm, cá nhân rẻ - Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm. phát âm - Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của chữ â? - - Trẻ nhận xét Mời cá nhân trẻ nêu nhận xét. - Cô nói cấu tạo của chữ â: Chữ â gồm 3 nét đó là nét cong tròn khép kín, nét xổ thẳng ở phía bên - Trẻ nhắc lại cấu tạo chữ phải và phía trên có dấu mũ đội xuôi đọc là chữ â. â - Ngoài chữ â viết theo kiểu chữ in thường ra chúng mình còn biết chữ â viết theo kiểu chữ viết - Trẻ trả lời nào khác? - Trẻ tìm chữ â