Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 4 - Chủ đề: Công việc hằng ngày của cô giáo - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 4 - Chủ đề: Công việc hằng ngày của cô giáo - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_4_chu_de_cong_viec_hang_nga.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 4 - Chủ đề: Công việc hằng ngày của cô giáo - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 4. CHỦ ĐỀ LỚN: CÁC CÔ CÁC BÁC TRONG NHÀ TRẺ. CHỦ ĐỀ NHỎ: CÔNG VIỆC HÀNG NGÀY CỦA CÔ GIÁO (Thực hiện từ ngày 07/10/2024 đến 11/10/2024) A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp1. Hít vào thở ra Tay2. Hai tay đưa cao hạ xuống Bụng 3. Cúi người xuống đứng thẳng người lên. Chân 4. Ngồi xuống đứng lên. Bật 1: Bật tại chỗ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ tập theo cô động tác và xếp hàng theo hiệu lệnh của cô - Kĩ năng: Kỹ năng vận động phối hợp tay chân ghi nhớ động tác. - Thái độ: Trẻ yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng rãi thoải mái, xắc xô III. Tiến hành: Hoat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, cho - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ đi ra sân. Hoạt đông 2: Phát triển bài + Khởi động: - Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi theo sự hướng - Trẻ xếp thành vòng tròn đi, dẫn của cô kết hợp đi theo các kiểu chân chạy theo hiệu lệnh. - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hang ngang + Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ - Hô hấp1. Hít vào thở ra - Tay2. Hai tay đưa cao hạ xuống - Bụng 3. Cúi người xuống đứng thẳng người lên. - Trẻ thực hiện các động tác - Chân 4. Ngồi xuống đứng lên. cùng cô - Bật 1: Bật tại chỗ - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 4 lần - Cô sửa sai động tác cho trẻ . - Trẻ lắng nghe + Trò chơi: Tung bóng - Cô nói cách chơi - Trẻ chú ý nghe cô hướng dẫn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi cùng cô 2 lần - Trẻ Hoạt đông 3: Kết thúc bài đi nhẹ nhàng - Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng . B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu
- 2 - Kiến Thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi ai nhanh nhất - Kỹ năng: Trẻ mạnh dạn tự tin, phản xạ nhanh, biết cách chơi trò chơi Ai nhanh nhất. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Cô vẽ sẵn cho mỗi trẻ 1 vòng tròn làm nhà III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu luật chơi: Trẻ nào chạy không kịp là - Trẻ chú ý nghe ngừoi thua cuộc phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp. - Cô nêu cách chơi: Cô vẽ cho mỗi trẻ một vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm. Khi nghe một trong các hiệu lệnh sau: + Không có gió: Trẻ đứng im tại chỗ. + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư ngừoi. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ chơi - Trẻ chú ý nghe tốt, đoàn. - Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi 2. Trò chơi học tập: Tìm bạn I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi tìm bạn - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: - Trang phục gọn gàng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài - Trẻ chú ý nghe "Tìm bạn thân". Khi trẻ hát hết bài hoặc khi đang hát, nghe cô ra hiệu lệnh: "Tìm bạn thân" thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một người bạn khác giới (nếu số lượng trẻ trai và gái không bằng nhau thì
- 3 trước khi chơi cô giáo phải cho các cháu đóng vai sao cho trẻ trai và gái bằng nhau). Các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát. Đến khi cô nói: "Đổi bạn" thì trẻ phải tách và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ chơi tốt, - Trẻ chú ý nghe đoàn kết trong lúc chơi. 3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ đọc thuộc bài đồng dao và chơi tốt trò chơi. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, vận động của trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Trẻ đọc thuộc bài đồng dao III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy - Trẻ chú ý lắng nghe Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ chơi tốt, đoàn kết trong lúc chơi. - Trẻ chú ý nghe
- 4 C. HOẠT ĐỘNG GÓC Thao tác vai: Bé tập làm cô giáo Hoạt động với đồ vật: Xếp hình theo ý thích Sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề ............................................................................. Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện với trẻ về giờ đón trẻ I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết công việc hàng ngày của cô giáo - Kỹ năng: Trẻ nói được công việc của cô giáo - Thái độ: Giáo dục trẻ khi gặp các cô giáo các con phải biết chào hỏi lễ phép. II. Chuẩn bị: Một số hình ảnh về cô giáo. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát: Cháu đi mẫu giáo Trẻ hát cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề các cô giáo của -Trẻ trò chuy ện cùng cô. bé - Năm nay các con mấy tuổi? Các con học lớp nào? - Lớp mình có mấy cô giáo? Đó là những cô nào? -Trẻ trả lời - Con đến lớp ai đưa con vào lớp ? -Trẻ trả lời - Trong giờ đón trẻ cô làm công việc gì ? -Trẻ trả lời Cô động viên khuyến khích tuyên dương trẻ kể Giáo dục Trẻ vâng lời cô giáo - Trẻ quan sát và trả lời Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Trẻ trả lời - Nhận xét- tuyên dương trẻ. 2.Thể dục sáng Hô hấp1. Hít vào thở ra Tay2. Hai tay đưa cao hạ xuống Bụng 3. Cúi người xuống đứng thẳng người lên. Chân 4. Ngồi xuống đứng lên. Bật 1: Bật tại chỗ 3.Nhận biết tập nói Tên đề tài: Bé gọi tên cô giáo I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết gọi tên cô giáo và biết công việc hàng ngày của cô giáo - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua hoạt động. Trẻ chú ý lắng nghe, ghi nhớ có chủ đích - Thái độ: Trẻ biết chào hỏi, lễ phép, kính trọng các cô bác trong trường mầm non II. Chuẩn bị - Trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có lô tô cô giáo và cô giáo dạy học. Tâm lí thoải mái.
- 5 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài: “Vui đến trường” nhạc và lời - Trẻ hát cùng cô Hồ Bắc - Trò truyện, đàm thoại về nội dung bài hát, về chủ - Trò truyện cùng cô điểm - Cô chốt lại và giáo dục trẻ - Lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu bài: Cô giáo của bé - Lắng nghe + Khám phá bức tranh Cô giáo: - Cô đưa tranh Cô giáo ra cho trẻ quan sát và gợi - Trẻ quan sát hỏi: + Đố chúng mình biết ai đây? - Trẻ trả lời: Cô giáo - Cô nói: Cô giáo - Lắng nghe - Cho cả lớp nói: Cô giáo 2 – 3 lần - Trẻ nói - Cho cá nhân trẻ nói: Cô giáo + Cô giáo mặc áo màu gì? - Trẻ nói - Cô nói: Màu xanh - Màu xanh - Cho cả lớp nói: Màu xanh 2 – 3 lần - Cái cặp - Cá nhân trẻ nói: Màu xanh - Lắng nghe - Trên tay cô giáo cầm cái gì? - Trẻ nói - Cô nói: Cái cặp - Cho cả lớp nói: Cái cặp 2 – 3 lần - Để đựng sách vở - Cá nhân trẻ nói: Cái cặp - Dạy học - Cái cặp dùng để làm gì? - Lắng nghe - Cô giáo làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại: Đây là bức tranh cô giáo mặc áo dài màu xanh, trên tay cô cầm cái cặp để đựng sách vở, - Trẻ lắng nghe cô giáo làm công việ dạy học - Chúng mình có yêu quý cô giáo không? - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng cô giáo - Trẻ trả lời + Khám phá bức tranh : Cô giáo dạy học: - Cô đưa tranh Cô giáo dạy học ra cho trẻ quan sát và gợi hỏi: - Bức tranh có ai đây? - Trẻ quan sát - Đây là ai? - Cô giáo mặc áo màu gì? - Cô giáo đang làm gì? - Trẻ trả lời - Trên tay cô giáo cầm gì? - Cô giáo + Cô giáo đang làm công việc gì? - Màu đỏ - Đây là ai? - Dạy học - Các bạn đang làm gì? - Que chỉ - Cô chốt lại, đây là bức tranh vẽ cô giáo và các bạn, - Dạy học cô giáo mặc áo màu đỏ, trên tay cô giáo cầm que - Các bạn
- 6 chỉ, cô giáo đang dạy học, còn các bạn đang ngồi - Đang học bài học bài - Lắng nghe - Ngoài công việc dạy học ra cô giáo còn làm công việc gì? - Cô củng cố lại câu trả lời của trẻ: Ngoài công việc dạy học ra hàng ngày cô giáo còn làm rất nhiều việc - Trẻ kể khác chăm sóc cho chúng mình như xúc cơm cho chúng mình ăn, trông cho chúng mình ngủ... Giáo dục: Biết chào hỏi, lễ phép, yêu quý, kính - Trẻ lắng nghe trọng và nghe lời cô giáo. Chăm ngoan học giỏi để cô giáo vui lòng. * Trò chơi: Ai chọn đúng. - Cô giới thiệu trò chơi: Ai chọn đúng - Cách chơi: Cô chia cho mỗi trẻ một rổ đựng hình - Trẻ lắng nghe ảnh Cô giáo và hình ảnh Cô giáo dạy học. Trẻ chọn hình ảnh Cô giáo, Cô giáo dạy học theo yêu cầu của cô giơ lên và gọi tên hình ảnh được chọn - Luật chơi: Nếu chọn sai thì phải chọn lại - Cho trẻ chơi và bao quát trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ tên trò chơi. - trẻ chơi trò chơi - Nhận xét, tuyên dương trẻ Hoạt động 3: Kết thúc . - Cho trẻ ra sân chơi cô bao quát trẻ chơi 4. Hoạt động góc Thao tác vai: Bé tập làm cô giáo Hoạt động với đồ vật: Xếp hình theo ý thích Sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: - HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa trên sân trường - TCVĐ: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên và đặc điểm màu sắc của một số loài hoa. - Kỹ năng: Trẻ quan sát và gọi tên được một số đặc điểm của một số loài hoa theo sự gợi ý của cô. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ và chăm sóc các loài hoa. Không bẻ cành ngắt hoa, không dẫm lên vườn hoa. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ và an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, dễ vận động. - Vườn hoa trong trường có nhiều loài hoa. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 7 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa - Sân trường của chúng ta vừa mới trồng được rất nhiều loài hoa đẹp, đủ mọi màu sắc sặc sỡ, Các con Trẻ trả lời có muốn cùng cô ra quan sát vườn hoa trường mình không? - Cô dắt trẻ đến gần vườn hoa và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát hoa - Đây là vườn gì? Có những loài hoa nào? (Cho trẻ - Trẻ nhận xét kể tên 1 số loài hoa) - Cô chỉ vào từng loài hoa và hỏi trẻ: Các con có biết đây là hoa gì không? Trẻ trả lời - Các con thấy bông hoa này có màu gì ? - Các con có biết trồng hoa để làm gì không? =>Gáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ cây: Cây cho chúng ta những bông hoa đẹp, vì thế các con phải chăm sóc bảo vệ cây - Trẻ lắng nghe cô Trò chơi vận động. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Gieo hạt Đưa trẻ 1 chong chóng bằng giấy. Cách chơi: Trẻ đứng sau cô, tay cô cầm chong - Trẻ chơi trò chơi chóng. Lúc đầu, cô cho trẻ chạy theo từ từ. Sau đó nhanh dần. Chơi khoảng 2-3 phút. - Trẻ chơi với đồ chơi Lần sau cô để trẻ tự chơi. Chơi tự do. - Cô quản trẻ tự chơi với các đồ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TCHT: Bé nhìn thấy( EL2) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi” Bé là ai” EL2. Trẻ nói được đặc điểm về một đồ dùng, đồ chơi gần gũi, đơn giản.. - Kỹ năng: Trẻ biết trò chuyện và lắng nghe và ghi nhớ - Thái độ: Trẻ hứng thú và đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Một số đồ vật/ con vật/ đồ dùng/ đồ chơi có sẵn ở trong lớp. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu về trò chơi “ Bé là ai” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài Cô nói: “Các cháu hãy nhìn xem: đồ chơi gì đây? (ô
- 8 tô) Có màu gì? Đây là gì? (chỉ vào bánh xe)”. Cô để trẻ trả lời. - Trẻ chú ý lắng nghe - ô tô đồ chơi có chạy được không? - Cô hướng dẫn cách chơi trò chơi “bé nhìn thấy”: Trẻ trả lời cô sẽ miêu tả một đồ chơi ở trong lớp mà tất cả các con đều nhìn thấy. Các con cùng nhắc lại lời miêu tả cùng cô, khi cô miêu tả xong các con hãy tìm đồ chơi đó và nói tên đồ chơi đó to lên nhé. (ví dụ: cô Trẻ lắng nghe nhìn thấy một hình tròn, màu đỏ, treo trên tường. Các con cùng đoán xem cô nhìn thấy gì?) Trẻ đoán đúng là vòng thể dục hoặc chưa đoán được ngay, cô lại miêu tả lại và hướng trẻ chú ý tới. Cô có thể cho nhiều cá nhân trẻ đoán sau đó cô mới chốt đáp án đúng. Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi, các lần chơi sau cô chọn đối tượng khác và lặp lại các bước tương tự. Mỗi lần chơi trò chơi cô cho trẻ đoán 2 - 3 đối tượng. Hoạt động 3: Kết thúc bài. Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 2. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Nhằm tạo thoải mái cho trẻ sau giờ học. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao. Vòng thể dục III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Dung dăng dung dẻ” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ - Trẻ lắng nghe Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây.
- 9 - Khi đọc hết chữ đây các bạn chơi nhanh chóng tìm - Trẻ lắng nghe một vòng tròn và ngồi xệp xuống sẽ có một bạn không có vòng tròn để ngồi tiếp tục cất bớt vòng tròng và chơi như trên, tiếp tục đến khi chỉ còn 2 người - Luật chơi: Bạn nào không có vòng tròn thì bị loại. 2 bạn cuối cùng là người chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, hướng dẫn động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi – Kết thúc - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh cá nhân, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết nêu gương các bạn ngoan chưa ngoan trong lớp, các bé ngoan được cắm cờ và tất cả các bạn biết cất biểu tượng và chào cô giáo trước khi về - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, sử dụng đúng đồ dùng của mình. Nhận biết được bạn nào ngoan, chưa ngoan, trẻ cắm cờ và biểu tượng theo quy định. - Thái độ: Trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân, trẻ ngoan, lễ phép II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một khăn mặt riêng phơi ở giá, bảng bé ngoan, bé ở nhà, bé đến lớp. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề cùng với trẻ. - Trẻ chú ý trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài Vệ sinh Cô vừa trò chuyện cùng trẻ khi chải đầu, buộc tóc Muốn có tóc đẹp các con phải giữ vệ sinh sạch sẽ, gội đầu thường xuyên.., muốn khuân mặt - Trẻ trò chuyện cùng cô sạch đẹp các con phải làm gì? - Muốn bàn tay sạch phải làm gì? - Muốn cơ thể sạch và khỏe mạch chúng mình phải làm gì? Cho trẻ ra rửa mặt, rửa tay chân trước khi về. - Trẻ được vệ sinh cùng cô Nêu gương Cho trẻ nhận xét từng bạn trong lớp. Cô nhận xét cac bạn ngoan, chưa ngoan, Cho các trẻ ngoan cắm cờ - Các trẻ nhận xét mình, nhận xét - Động viên các bạn chưa được cắm cờ cố gắng bạn, trẻ ngoan lên cắm cờ lần sau sẽ được cắm cờ. - Trẻ lắng nghe. Trả trẻ- Từng trẻ được bố mẹ đón về cô quan - Trẻ chào bố mẹ ông bà ra cất sát, hướng dẫn trẻ chào bố mẹ đến đón, cất biểu biểu tượng, chào cô giáo. tượng , chào cô giáo rồi ra về. - Trẻ ra về
- 10 Trao đổi tình hình của trẻ với phụ huynh. Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện với trẻ về ích lợi của việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng ở trường I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết về nhu cầu dinh dưỡng đối với cơ thể và sức khỏe - Kỹ năng: Trẻ biết được các nhóm dinh dưỡng khác nhau - Giáo dục: Trẻ biết được lợi ích của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người II. Chuẩn bị - Các nhóm thực phẩm có các chất dinh dưỡng - Nhạc chủ đề III. Tiến hành. Hoạt động hướng dẫn của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát bài hát về “quả” - Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện về nội dung bài hát. - Trẻ trả lời - Các con vừa hát bài hát về gì? ( quả) - Vậy các quả đó ăn có ngon không? - Các quả đó có chất dinh dưỡng gì vậy? nó có cần cho sức khỏe của chúng mình không? vì sao? - Trẻ lắng nghe - Các con ơi ăn các quả này rất là ngon và nó còn cung cấp cho các con các chất dinh dưỡng đó chính là các vitamin nữa đấy. - Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài. - Các con ơi hàng ngày bố mẹ thường cho các con ăn các món gì vậy? - Hàng ngày các con được ăn các thức ăn có đủ các chất dinh dưỡng đấy các con ạ. - Trẻ trả lời - Cho trẻ xem tranh về các nhóm thực phẩm. - Trong tranh có những gì? - Các con có thấy trong tranh của cô có nhiều các nhóm - Trẻ quan sát thưc phẩm không? - Có 4 nhóm thực phẩm: Chất béo, chất bột đường, - Trẻ trả lời nhóm đạm, chất vitamin. - Cô chỉ các nhóm thực phẩm cho trẻ nói được tên nhóm - Trẻ lắng nghe thực phẩm đó là chát gì, - Các nhóm thực phẩm đó cung cấp cho chúng ta chất gì? -Nếu thiếu các thực phẩm này thì cơ thể của chung ta sẽ thế nào? => Giáo dục: Các con ạ các nhóm thực phẩm nhóm nào - Trẻ lắng nghe cũng rất quan trong với cơ thể chúng ta. nếu thiếu 1
- 11 trong các nhóm thực phẩm này thì cơ thể của chúng ta không thể lớn lên và khỏe mạnh được đâu chính vì vậy các con phải ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng và khi ăn phải ăn hết suất ăn của mình không được bỏ dở, các con đồng ý cô không. Hoạt động 3: Kết thúc Cho trẻ hát bài hát “Mời bạn ăn” - Trẻ hát 2. Thể dục sáng Hô hấp1. Hít vào thở ra Tay2. Hai tay đưa cao hạ xuống Bụng 3. Cúi người xuống đứng thẳng người lên. Chân 4. Ngồi xuống đứng lên. Bật 1: Bật tại chỗ 3. Nhận biết phân biệt Tên đề tài: Màu đỏ - màu vàng I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ nhận biết biết màu đỏ, màu vàng. Biết phân biệt màu đỏ, màu vàng . - Kỹ năng: Trẻ gọi đúng tên màu đỏ, màu vàng. Trẻ phân biệt được lọ hoa màu đỏ, màu vàng, bông hoa màu đỏ, màu vàng. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia học tập, biết lấy cất đồ dùng gọn gàng đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị . - 1 lọ hoa màu đỏ, 1 lọ hoa màu vàng, 1 bông hoa màu đỏ, 1 bông hoa màu vàng. - Nhạc bài “Hoa bé ngoan”, - Mỗi trẻ 1 rổ đựng 1 lọ hoa màu đỏ, 1 lọ hoa màu vàng, 1 bông hoa màu đỏ, 1 bông hoa màu vàng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài.- Hôm nay các con thấy - Trẻ trả lời. Cô mặc áo màu gì? Bạn nào mặc áo màu giống của - Trẻ trả lời. (Nhiều trẻ trả cô? (Nếu trẻ không trả lời được cô gợi mở giúp trẻ) lời) Cô và cô Hương mặc áo đẹp để chuẩn bị đi mừng sinh nhật bạn búp bê đấy. Các con có muốn cùng cô chuẩn - Trẻ trả lời. bị những bông hoa thật đẹp, để chúc mừng sinh nhật bạn búp bê không? Cô mời các con về chỗ để xem - Trẻ về chỗ ngồi. những bông hoa nhé. *HĐ2. Phát triển bài. Nhận biết màu đỏ, màu vàng. Cô cho trẻ nhận biết phân biệt lọ hoa màu đỏ, lọ hoa màu vàng. Hoa màu đỏ, hoa màu vàng qua hình ảnh trên máy tính. Các con cùng hướng lên màn hình xem cô có gì nhé! - Lần 1:
- 12 + Các con nhìn xem cô có lọ hoa màu gì? + Các con nhìn xem cô còn có lọ hoa màu gì nữa? - Trẻ trả lời. - Cô đưa lần lượt lọ hoa màu đỏ, lọ hoa màu vàng ra - Trẻ trả lời cho trẻ phân biệt lọ hoa màu đỏ, lọ hoa màu vàng. - Lần 2: Ngoài những lọ hoa màu đỏ, lọ hoa màu vàng ra cô còn có những bông hoa rất đẹp. + Các con nhìn xem cô có hoa màu gì? + Ngoài hoa màu đỏ các con xem cô còn có hoa màu - Trẻ trả lời. gì nữa? - Cô đưa lần lượt hoa màu đỏ, hoa màu vàng ra cho trẻ - Trẻ trả lời. phân biệt hoa màu đỏ, hoa màu vàng. - Cô cắm hoa vào lọ các con chú ý xem nhé, cô cắm hoa màu đỏ vào lọ màu gì (đỏ), hoa màu vàng vào lọ - Trẻ phân biệt. màu gì (vàng). - Cô nhắc lại: “Hoa màu đỏ cô cắm vào lọ màu đỏ, hoa màu vàng cô cắm vào lọ màu vàng”. Phân biệt màu đỏ, màu vàng. - Cô đã chuẩn bị những lọ hoa và bông hoa rất đẹp, trẻ đi lấy đồ dùng. - Cô đến gần trẻ hỏi trẻ trong rổ có lọ hoa và bông hoa màu gì? - Trẻ lấy và về chỗ - Các con hãy xếp hoa và lọ ra phía trước nào. + Cô nói chọn cho cô bông hoa màu đỏ thì trẻ chọn - Trẻ trả lời. đúng hoa màu đỏ giơ lên và nói hoa màu đỏ. Chọn cho cô bông hoa màu vàng thì trẻ chọn đúng hoa màu vàng - Trẻ xếp hoa và lọ ra phía giơ lên và nói hoa màu vàng. trước - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. (Trẻ chưa chọn được cô hướng dẫn trẻ chọn và nói). - Cô nói chọn cho cô bông hoa màu đỏ cắm vào lọ màu đỏ, thì trẻ phải lấy đúng hoa màu đỏ và cắm vào lọ màu đỏ. Cô nói chọn cho cô bông hoa màu vàng - Trẻ thực hiện cắm vào lọ màu vàng, thì trẻ lấy đúng hoa màu vàng cắm vào lọ màu vàng. - Cô hỏi trẻ có thích hoa để tặng các cô không? - Trẻ chọn lấy hoa theo yêu - Cho trẻ cầm 1 bông hoa mà trẻ thích. (Cho trẻ cất đồ cầu của cô. dùng) Và cho trẻ lại gần cô hỏi trẻ có bông hoa màu gì? - Trẻ trả lời. Ôn luyện củng cố. Trò chơi : “Thi xem ai giỏi” - Trẻ cất hoa - Cách chơi: Trên bàn cô có lọ hoa màu đỏ, lọ hoa màu vàng, bạn nào có hoa màu đỏ thì phải để vào đúng bàn có lọ hoa màu đỏ, bạn nào có hoa màu vàng thì để vào bàn có lọ hoa màu vàng. - Cô cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả của trẻ.
- 13 - Cô hỏi trẻ hôm nay cô cho các con nhận biết, phân - Trẻ tham gia chơi. biệt màu gì? - Giáo dục trẻ: Không được hái hoa, vặt lá, bẻ cành. - Trẻ trả lời. *HĐ3: Kết thúc bài. Cô và các con cùng hát bài “Hoa bé ngoan”. - Trẻ hát cùng cô. 4. Hoạt động góc Thao tác vai: Bé tập làm cô giáo Hoạt động với đồ vật: Xếp hình theo ý thích Sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: - HĐCCĐ: Quan sát cầu trượt - TCVĐ: Trời nắng trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết được tên gọi, một vài đặc điểm nổi bật của cầu trượt - Kỹ năng: Trẻ gọi được tên cầu trượt và một số đặc điểm của cầu trượt - Thái độ: Trẻ chơi với đồ chơi cần cẩn thận. Chơi đúng khu vực qui định, chơi đảm bảo an toàn II. Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Địa điểm quan sát, hệ thống câu hỏi đàm thoại, đồ dùng đồ chơi. - Sân sạch sẽ bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ làm đoàn tàu ra sân - Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan nên cô sẽ cho chúng mình đi thăm quan đấy chúng mình cùng làm đoàn tàu nào Hoạt động 2: Phát triển bài. - Trẻ trả lời Hoạt động có chủ đích: Quan sát cầu trượt - Cô trò chuyện với trẻ về cầu trượt + Đây là đồ chơi gì? (Cho cả lớp và cá nhân trẻ phát - Thân cầu trượt, ghế ngồi... âm ) - Trẻ trả lời + Cầu trượt có những gì? + Chúng mình sẽ làm gì với cầu trượt? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô khái quát và cung cấp thêm kiến thức cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi ngoan khi ngồi trên đồ chơi đó.... -Trẻ lắng nghe TCVĐ: Trời nắng, trời mưa -Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến luật chơi cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần theo hứng thú. - Khuyến khích động viên trẻ tham gia một cách hứng thú. -Trẻ chơi tự do
- 14 Chơi tự do: - Cô nhắc nhở trẻ chơi đúng khu vực qui định, chơi đoàn kết đảm bảo an toàn - Cô quan sát trẻ ở tất cả các khu vực chơi Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô cho trẻ nhận xét buổi chơi, cô nhận xét chung khuyến khích động viên trẻ. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bạn Thỏ nói ( EL13) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi Bạn Thỏ nói “EL13”. Trẻ nói, thực hiện theo lời nói của cô. - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: - Một con thỏ bằng bông hoặc bằng vải. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn cách chơi. - Cô cho tất cả trẻ ngồi/ đứng thành vòng tròn. Cô giới thiệu trò chơi “Bạn thỏ nói”. Cách chơi: khi bạn thỏ nói (cô nói thay bạn thỏ) “hãy nói một điều gì?”, “hãy làm một hành động gì?” thì con phải thực hiện đúng. Ví dụ: bạn thỏ nói “hãy nói Trẻ chú ý quan sát cô hướng to tên của mình” (con tên là Sú), bạn thỏ nói “hãy vỗ dẫn tay vào nhau” Bạn thỏ nói “hãy sờ tay vào tai...”. Cô cho trẻ làm cả lớp 2 - 3 lần, sau đó - Giáo dục: Trẻ yêu quý trường lớp, cô giáo và các - Trẻ chơi trò chơi bạn. Chơi đoàn kết vơi bạn - Trẻ chú ý Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, khuyến khích, tuyên dương trẻ chơi tốt. - Trẻ vỗ tay 2. Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi Mèo đuổi chuột - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc bài đồng dao
- 15 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuốt chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. - Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn - Trẻ lắng nghe làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhân xét chung - Trẻ vỗ tay 3.Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. các bạn rất cố gáng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ Nêu gương bé ngoan - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì ngoan dưới sự giúp đỡ của cô sao? - Trẻ cắm biểu tượng - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ ngoan. sinh theo hướng dẫn của cô Vệ sinh cuối ngày
- 16 Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Hoạt động 3: Kết thúc Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Chao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. . Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về tên và công việc của cô hiệu trưởng I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết được tên cô hiệu trưởng và công việc của cô hiệu trưởng. - Kỹ năng: Trẻ nói đúng tên cô hiệu trưởng và tên công việc cô hiệu trưởng.Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Giáo dục trẻ khi gặp các cô giáo các con phải biết chào hỏi lễ phép. II. Chuẩn bị . Một số hình ảnh về công việc của cô hiệu trưởng. III.Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài. - Trong trường mầm non có những ai? - Trẻ trả lời - Cô hiệu trưởng tên là gì? - Cho trẻ phát âm: Cô Phượng - Trẻ trả lời - Hàng ngày cô hiệu trưởng làm những công việc gì? - Trẻ phát âm tên cô hiệu trưởng - Cho trẻ nhắc lại tên công việc của cô hiệu - Trẻ trả lới trưởng. - Các con yêu quý cô hiệu trưởng không? - Trẻ nói tên công việc của cô ( cả lớp, - Cô yêu chúng mình như thế nào? tổ, cá nhân) - Giáo dục trẻ khi gặp các cô giáo các con - Trẻ trả lời phải biết chào hỏi lễ phép. - Trẻ trả lời Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét- tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe. 2. Thể dục sáng Hô hấp1. Hít vào thở ra Tay2. Hai tay đưa cao hạ xuống Bụng 3. Cúi người xuống đứng thẳng người lên. Chân 4. Ngồi xuống đứng lên. Bật 1: Bật tại chỗ
- 17 3. Phát triển vận động Tên đề tài: Tung bắt bóng cùng cô I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên bài vận động: Tung bắt bóng cùng cô. Trẻ biết tung bắt bóng với cô mà không làm rơi bóng. - Kỹ năng: Trẻ biết tung bóng về phía cô, rèn sự nhanh nhẹn kheo léo cho trẻ - Thái độ: Trẻ yêu thích luyện tập, có tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị. - Trang phục của trẻ gọn gàng sạch sẽ. - Con đường để trẻ vận động - Trẻ gọn gàng III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đứng quanh cô - Trẻ xúm xít quanh cô - Các con ơi hôm nay là sinh nhật bạn voi con đấy, lớp mình có muốn đến dự sinh nhật bạn voi con không? - Đường đến nhà bạn voi đi rất khó vì vậy chúng mình phải rèn luện cơ thể khỏe mạnh để đi qua đoạn đường đó nhé Hoạt động 2: Phát triển bài + Khởi động. Khởi động:cô cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa kết - Trẻ đi các kiếu đi hợp các kiểu đi: đi thường, đi chậm, đi nhanh, đi kiễng gót,...sau đó đứng thành hai hàng ngang. + Trọng động BTPTC: - Giờ cả lớp cùng tập vài động tác theo bài “Gà gáy”cho khoẻ nhé. - Trẻ thực hiện - ĐT1: Gà tìm bạn: hai tay chống hông nghiêng người sang trái, sang phải - Trẻ thực hiện - ĐT2: Gà mổ thóc: đứng cúi người xuống gõ tay vào mũi bàn chân và nói: cốc cốc cốc ( 2 lần) - ĐT3: Gà uống nước: hai tay chống hông ngồi xổm rồi đứng lên và nói “ gà uống nước” - Trẻ quan sát và lắng nghe - Hôm nay cô cháu mình cùng tập tung bóng nhé Vận động cơ bản:Tung bắt bóng cùng cô. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2: cô phân tích động tác: Cô cầm bóng bằng 2 tay, mắt cô nhìn thẳng phía trước, cô dùng sức của tay và vai tung mạnh bóng - Trẻ lên thực hiện mẫu về phía trước mặt cho bạn, bạn nào được cô tung bóng cho sẽ dùng 2 tay bắt lấy bóng nhé. -Trẻ thực hiện
- 18 - Cô cho hai bạn lên thực hành trước cho cả lớp cùng xem. Trẻ thực hiện: - Lần lượt cho 1 trẻ lên thực hiện - Trẻ trả lời câu hỏi. - Tổ thi tài Cô quan sát sửa sai cho trẻ nhắc trẻ thực hiện không đúng động tác. - Cô động viên khuyến khích để trẻ tập - Trẻ chơi trò chơi - Các con vừa tập bài tập vận động gì? - Gọi 1-2 lên tập củng cố lại vận động. Trò chơi VĐ: Ai giỏi nhất. - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Hỏi trẻ tên trò chơi ? - Trẻ thực hiện. - Vừa rồi các contung bắt bóng cùng côvà chơi trò chơi rất giỏi, bạn nào cũng xứng đáng để đi tới khu rừng tham dự sinh nhật đấy. - Trẻ thực hiện. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi kết hợp vẫy 2 tay nhẹ nhàng xung quanh sàn tập 1-2 vòng. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cho trẻ cất dọn đồ dùng và ra ngoài kết thúc hoạt động 4. Hoạt động góc Thao tác vai: Bé tập làm cô giáo Hoạt động với đồ vật: Xếp hình theo ý thích Sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi của bé TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên đồ chơi ngoài trời như đu quay, cầu trượt và đặc điểm bên ngoài đồ chơi, chơi tốt trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ biết gọi tên các đồ chơi ngoài trời, nói to rõ ràng. - Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, giữ gìn đồ chơi, vui chơi đoàn kết. Trẻ học hứng thú. II. Chuẩn bị - Đồ chơi ngoài trời. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hát trường chúng cháu là trường mầm non. -Trẻ hát cùng cô
- 19 Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi của bé - Các con đi thăm quan khu đồ chơi cùng cô nào, - Trẻ đi thăm quan đồ chơi. - Các con nhìn xem đây có những đồ chơi gì ? - Đu quay cầu trượt - Đồ chơi này để làm gì ? - Để cho các bạn chơi. - Khi chơi đồ chơi các con phải như thế nào ? - Không tranh dành đồ chơi và Trò chơi: Mèo đuổi chuột chơi đoàn kết. - Luật chơi: Chuột chạy,mèo đuổi bắt. Nếu chuốt chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. - Trẻ chú ý nghe - Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. - Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi Chơi tự do - Cô bao quát trẻ, nhắc nhở trẻ chơi đòan kết và đảm -Trẻ tự chơi theo ý thích bảo an toàn. - Trẻ tự chơi theo ý thích. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TCHT: Hãy làm theo bé ( EL 17) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: Hãy làm theo bé (Thẻ EL17) - Kỹ năng: Trẻ chơi được được trò chơi: Hãy làm theo bé - Thái độ: Trẻ mạnh dạn tự tin, hứng thú học chơi. II. Chuẩn bị: - Chỗ chơi, bằng phẳng, sạch sẽ. - Trống hoặc xắc xô. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện, đàm thoại dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô cho tất cả trẻ đứng thành vòng tròn. - Cô giới thiệu trò chơi “Hãy làm theo bé”. - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: cô cầm xắc xô gõ theo tiếng, trẻ cũng gõ xắc xô theo cùng các tiếng với cô, khi cô vươn người lên giả tiếng gà trống gáy trẻ
- 20 cũng làm tương tự. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ chơi cả lớp 2 - 3 lần/ 1 động tác, mỗi lần chơi từ 2 - 3 động tác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. - Trẻ chơi hứng thú - Cô nhận xét kết quả chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 2. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Trẻ thuộc bài đồng dao: Tập tầm vông III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành từng cặp đối diện nhau.Trong mỗi đôi ( trẻ A và trẻ B ) cô chỉ định trẻ A giấu một vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả hai đều đọc đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không Khi trẻ đọc đến từ “ không”cuối cùng thì dừng lại.Trẻ đưa hai tay nắm chặt ra trước mặt để trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu.Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và trẻ A phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi tiếp tục từ đầu. Trẻ nào thua n hiều thì phải chạy quanh trẻ thắng 3-4 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô động viên khen trẻ. Nhận xét sau khi chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cô khen ngợi, động viên trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú

