Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 31 - Chủ đề: Đất nước Việt Nam diệu kì - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 31 - Chủ đề: Đất nước Việt Nam diệu kì - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_31_chu_de_dat_nuoc_viet_nam.pdf
LỚP A2 - GIÁO ÁN TUẦN 31.pdf
LỚP A3 - GIÁO ÁN TUẦN 31.pdf
LỚP A4 - GÁO ÁN TUẦN 31.pdf
LỚP A5 - GIÁO ÁN TUẦN 31.pdf
LỚP A6 - GIÁO ÁN TUẦN 31.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 31 - Chủ đề: Đất nước Việt Nam diệu kì - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 31 CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG - ĐẤT NƯỚC - BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM DIỆU KÌ (Thực hiện từ ngày 21/4/2025 -> 25/4/2025) A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Thở ra hít vào Tay 2: Đưa tay ra phía trước sang ngang Bụng 2: Đứng quay người sang bên, Chân 2: Chân đưa ra phía trước Bật 2: Bật nhảy về phía trước B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Nhảy bao bố I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi - Kỹ năng: Trẻ chơi cùng nhau, phối hợp nhịp nhàng trong khi chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú thích được chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ, bao bố. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy bao bố. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Người chơi chia làm hai đội, mỗi đội có số người bằng nhau. Mỗi đội có một ô hàng dọc - Trẻ lắng nghe cô để nhảy và có hai vạch mức, một xuất phát và một đích đến. Các bạn trong đội xếp thành hàng dọc. Người chơi đầu tiên bước vào trong bao bố hai tay giữ lấy miệng bao. Sau khi nghe lệnh xuất phát người chơi mới nhảy từ vạch xuất phát đến đích rồi lại quay trở lại vạch xuất phát đưa bao cho người thứ 2. Cứ như vậy lần lượt đến người cuối cùng. Đội nào về trước, đội đó thắng. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương - Chơi vui vẻ hứng thú 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Cặp số giống nhau
- 2 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Cặp số giống nhau” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chọn và ghép các thẻ số giống nhau với nhau tạo thành 1 cặp (EM 26). - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn khéo léo. Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ. - Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị - Địa điểm sạch sẽ, thoáng mát - Thẻ số đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cặp số giống nhau” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: + Cho trẻ chơi theo cặp. Phát cho mỗi cặp 1 bộ thẻ số. Mỗi số có hai thẻ giống nhau. Trộn đều các thẻ sau đó úp xuống để không nhìn thấy mặt Trẻ lắng nghe số. Lần lượt các bạn thay nhau lật 2 thẻ cùng lúc. Nếu lật được hai thẻ có số giống nhau thì bạn đó được giữ lại thẻ. Nếu số khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. - Luật chơi: Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng - Trẻ chơi theo cặp - Sau mỗi lượt chơi các nhóm có thể đổi bộ thẻ Trẻ chơi trò chơi cho nhau hoặc cũng có thể trộn và chơi lại. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi Trẻ lắng nghe - Động viên khuyến khích trẻ 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- 3 - Cô giới thiệu trò chơi “Dung dăng dung dẻ” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ - Trẻ lắng nghe Ngồi xập xuống đây. - Khi đọc hết chữ đây các bạn chơi nhanh chóng tìm một vòng tròn và ngồi xệp xuống sẽ có một bạn không có vòng tròn để ngồi tiếp tục xoá vòng tròn và chơi như trên, lại sẽ có 1 bạn không có, trò chơi tiếp tục khi chỉ còn 2 người. * Luật chơi: - Trong 1 khoản thời gian bạn nào không có vòng - Trẻ lắng nghe thì bị thua - Hai bạn ngồi cùng 1 vòng bạn nào ngồi xuống dưới là thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, hướng dẫn động viên trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét trẻ. Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng, gia đình XD: Xây khu nghỉ dưỡng ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề ST: Làm ambum về quê hương em TH: Tô màu tranh quê hương .*** . Thứ 2 ngày 21 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về lá cờ tổ quốc Việt Nam I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết lá cờ Việt Nam có hình ngôi sao năm cánh trên nền đỏ - Kỹ năng: Trẻ ghi nhớ tốt, ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ : Trẻ yêu quý quê hương đất nước II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa lá cờ Việt Nam III. Tiến hành
- 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát Hình ảnh lá cờ Việt Nam, trò - Trẻ quan sát chuyện với trẻ: - Lá cờ + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ nhận xét + Bạn nào có nhận xét gì về lá cờ? - Có hình ngôi sao 5 cánh + Lá cờ có hình gì ở giữa? màu vàng + Ngôi sao năm cánh màu vàng nằm ở đâu? - Nằm giữa lá cờ + Mọi nhà thường treo cờ vào dịp nào? - Vào các ngày lễ lớn + Cô khái quát trong năm + Cô giáo dục trẻ luôn yêu quý quê hương. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 2, bụng 2, chân 2, bật 2 3. Tên hoạt động: PTVĐ Tên đề tài: Bật qua vật cản cao 15 - 20 cm. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên bài tập vận động: Bật qua vật cản 15 - 20 cm. Trẻ biết cách bật qua vật cản đúng kỹ thuật, bật qua vật cản cao 15 - 20 cm, không làm đổ hoặc chạm vật, tiếp đất nhẹ nhàng đồng thời bằng 2 chân. Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Ném bóng vào rổ” - Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Nhún, lấy đà, bật và giữ thăng bằng khi tiếp đất. Nói được tên vận động. Rèn sự khéo léo và phối hợp nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Chuyển bóng” - Thái độ: Trẻ mạnh dạn, tự tin vượt qua thử thách. Trẻ tích cực tham gia hoạt động, có ý thức kỉ luật khi tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Vòng thể dục đủ cho cô và trẻ, sắc xô 1 cái - Mô hình vật cản cao 15 - 20cm. Loa, máy tính - Trang phục gọn gàng, giầy thể dục của cô và trẻ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Muốn cho cơ thể khỏe mạnh các con phải làm gì? - Tập thể dục - Hàng ngày các con tập thể dục vào khi nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con sẽ rèn luyện cho cơ thể - Vâng ạ khoẻ mạnh nhé. * Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn. Thực hiện các kiểu đi theo
- 5 hiệu lệnh của cô. - Cả lớp đi vòng tròn và đi - Cô động viên - Sửa sai cho trẻ các kiểu (kiễng gót, ... * Trọng động theo hiệu lệnh của cô). + BTPTC - Tay 2: Đưa tay ra phía trước sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Tập 2l x 8N - Chân 2: Chân đưa ra phía trước - Tập 2l x 8N - Bật 2: Bật nhảy về phía trước - Tập 3l x 8N (Cô quan sát sửa sai cho trẻ..) - Tập 2l x 8N * VĐCB: Bật qua vật cản cao 15 - 20 cm. - Cô làm mẫu (lần 1) không phân tích. - Cô làm mẫu (lần 2) phân tích: TTCB: Đứng trước vạch chuẩn (Chân không chạm vạch), gối - Trẻ chú ý xem cô làm hơi khuỵu, hai tay đưa về phía trước. Khi có hiệu mẫu. lệnh “Bật” nhún chân, đưa tay từ trước ra sau, dùng sức của chân bật mạnh qua vật cản chạm đất nhẹ bằng 2 chân (từ mũi chân đến cả bàn chân), tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. Thực hiện xong cô đứng về cuối hàng. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - 2 trẻ lên làm mẫu: Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ trả lời - Lần lượt mời trẻ ở hai hàng lên thực hiện. - 2 trẻ thực hiện mẫu. - Cho 2 tổ thi đua nhau - Trẻ thực hiện. - Cô hỏi trẻ lại tên bài tập. * TCVĐ: “Ném bóng vào rổ” - Trẻ nhắc lại tên bài tập + Cách chơi: Chia lớp thành hai đội chơi, xếp thành hàng dọc. Khi có hiệu lệnh bắt đầu thì bạn đứng đầu hàng sẽ lên lấy bóng, đứng chân trước - Trẻ lắng nghe chân sau trước vạch chuẩn. Tay cầm bóng cùng với phía chân sau. Đưa tay cầm bóng cao ngang tầm mắt, ngắm và ném bóng vào rổ rồi về đứng cuối hàng. Bạn phía sau tiếp tục lên chơi. Thời gian cho 2 đội là 1 bản nhạc, đội nào ném được nhiều bóng trúng vào rổ là đội chiến thắng. + Luật chơi: Trẻ phải ném bóng chính xác vào rổ. Mỗi lần lên chơi chỉ được ném 1 quả bóng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần, cô bao quát, - Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ tham gia trò chơi. - Sau mỗi lần chơi cô cùng trẻ kiểm tra kết quả. - Trẻ chơi trò chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét tiết học - Trẻ chú ý lắng nghe
- 6 4. Hoạt động góc PV: Bán hàng, gia đình XD: Xây khu nghỉ dưỡng ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề ST: Làm ambum về quê hương em TH: Tô màu tranh quê hương 5. Tên hoạt động: Hoạt động góc HĐCCĐ: Chơi với giấy TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi với giấy: Ném giấy, vo giấy, xé giấy... Biết tạo được một số sản phẩm đơn giản từ giấy. Biết tác dụng của giấy: Dùng để in sách, làm đồ dùng đồ chơi, dùng để chơi . Biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng” - Kỹ năng: Rèn luyện khéo léo của các ngón tay, bàn tay. Rèn luyện phối hợp vận động tay, chân, mắt khi chơi với giấy. Chơi tốt trò chơi vận động “Chuyền bóng” - Thái độ: Hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Địa điểm chơi: Sân trường ( Đồ chơi ngoài trời vệ sinh sạch sẽ) - Giấy đủ cho trẻ. Loa, nhạc - 2 quả bóng to III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mang hộp quà tặng các con - Trẻ chú ý quan sát Hoạt động 2: Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Chơi với giấy - Cô giới thiệu hộp quà, hỏi trẻ bên trong có gì - Trẻ trả lời - Chia cho trẻ mỗi trẻ một tờ giấy. - Trẻ lắng nghe - Xem giấy có gì hay mời các con về chỗ của mình nào. - Cô tặng cho các con tờ gì? - Trẻ trả lời - Khái quát: Giấy rất có ích dùng để in, vẽ, viết, để trang trí, làm đồ dùng đồ chơi, dùng để chơi này + Cho trẻ chơi ú òa - Khi cô nói hú các con cầm tờ giấy lên che mặt - Trẻ thực hiện mình lại, khi cô nói òa thì các con đưa tờ giấy xuống dưới để nhìn thấy cô nhé. - Cho trẻ chơi: 2 - 3 lần, khuyến khích động viên trẻ - Trẻ thực hiện chơi. - Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì? + Cho trẻ chơi gấp giấy và dùng giấy gấp quạt - Trẻ trả lời - Cho trẻ dùng tờ giấy gấp quạt, cô và trẻ cùng gấp
- 7 quạt. Cho trẻ gấp đôi tờ giấy. - Trẻ gấp thành quạt giấy - Trẻ thực hiện - Cho hai bạn quay vào nhau quạt cho nhau? Hỏi trẻ thấy gì? + Cho trẻ chơi vo giấy - Trẻ thực hiện - Cho trẻ ném giấy các con cầm tờ giấy ném nào? Có ném được xa không? (Hỏi 1 - 2 trẻ) - Trẻ trả lời - Vì sao không ném được xa? (Hỏi 1 - 2 trẻ) - Trẻ trả lời - Đúng rồi, vì giấy mỏng và nhẹ không ném được xa, vậy muốn ném được xa chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời (Hỏi 2 - 3 trẻ) - Bây giờ các con cùng vo giấy lại. Khi vo giấy lại - Trẻ trả lời các con thấy giống quả gì đây? (Hỏi 1 - 2 trẻ) - À, đúng rồi khi vo giấy lại giấy gọn hơn, giống quả bóng đấy. - Với quả bóng các con sẽ chơi gì? (Hỏi 1 – 2 trẻ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ chơi lăn bóng với cô, cho hai bạn quay mặt - Trẻ thực hiện vào nhau lăn bóng. (Cho trẻ chơi 2 - 3 lần) - Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ chơi bóng tròn to. (Cầm tay nhau đứng vòng tròn to) * Trò chơi vận động: “Chuyền bóng” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe - Động viên khuyến khích trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Tôi nói bạn làm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơ “Tôi nói bạn làm”(EL21) - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi đúng luật chơi. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- 8 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Tôi nói bạn làm” cô trò - Trẻ lắng nghe, trò chuyện dẫn dắt vào bài chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Cô nói có từ “Tôi nói” thì trẻ mới làm theo. Không có từ tôi nói thì trẻ phải đứng im. Trẻ sai - Trẻ chú ý lắng nghe. phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn và nói: Chúng ta sẽ chơi một trò chơi rất vui có tên là “Tôi nói, bạn làm”. Ở trò chơi này, cô sẽ nói các bạn làm một điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu: “Tôi nói” thì các cháu mới làm theo nhé”. Nói: “Tôi nói...sờ lên mũi”. Cô hãy sờ lên mũi của mình và xem trẻ có sờ lên mũi của trẻ không. Nói: “Vỗ tay hai lần”. Nếu có trẻ nào đó vỗ tay, cười và nói: “trong hiệu lệnh của cô có nói “Tôi nói không?”. Cho những trẻ này ngồi xuống. Còn trẻ không vỗ tay có thể đứng nguyên và tiếp tục chơi. - Cô cho trẻ chơi quan sát động viên trẻ - Trẻ chơi 3, 4 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Giáo viên nhận xét trẻ chơi - Trẻ chú ý lắng nghe. - Động viên khuyến khích trẻ - Chuyển hoạt động khác 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Dung dăng dung dẻ” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ - Trẻ lắng nghe .. Ngồi xập xuống đây. - Khi đọc hết chữ đây các bạn chơi nhanh chóng tìm một vòng tròn và ngồi xệp xuống sẽ có một bạn không
- 9 có vòng tròn để ngồi tiếp tục xoá vòng tròn và chơi như trên,l ại sẽ có 1 bạn không có, trò chơi tiếp tục khi chỉ còn 2 người. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: + Trong 1 khoản thời gian bạn nào không có vòng thì bị thua + Hai bạn ngồi cùng 1 vòng bạn nào ngồi xuống dưới - Trẻ chơi là thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, hướng dẫn động viên trẻ chơi. - Động viên trẻ - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét sau khi chơi. - Chuyển hoạt động khác 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. các bạn - Trẻ lắng nghe rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? ngoan chưa ngoan dưới sự - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. giúp đỡ của cô * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. - Trẻ thực hiện các hoạt Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân động vệ sinh theo hướng * Trả trẻ dẫn của cô Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ .*** . Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG
- 10 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về Thủ đô Hà Nội I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết Hà Nội là Thủ đô của nước Việt Nam. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ - Thái độ: Trẻ yêu quý quê hương đất nước II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa Thủ đô Hà Nội III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô. bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh Thủ đô Hà Nội. - Cột cờ Hà Nội + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ nhận xét - Bạn nào có nhận xét gì về cột cờ Hà Nội? - Ở Hà Nội - Nơi yên nghỉ của Bác Hồ ở đâu? - Lăng Bác - Có tên gọi là gì? - Hồ Gươm - Đây là gì? - Hồ Hoàn Kiếm - Hồ Gươm có tên gọi khác là gì? - Hà Nội là Thủ đô của Việt - Thủ đô của nước Việt Nam ở đâu? Nam - Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 2, bụng 2, chân 2, bật 2 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trên 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trên 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10. Biết mối quan hệ về số lượng: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất - Kỹ năng: Trẻ so sánh số lượng 3 nhóm bằng kỹ năng đếm và ghép tương ứng 1-1. Trẻ nói được mối quan hệ về số lượng giữa các nhóm: Nhiều bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Thái độ: Trẻ chú ý trong giờ học II. Chuẩn bị - 9 bông hoa, 8 chậu hoa, 7 con bướm. - Mỗi trẻ 9 bông hoa, 9 chậu hoa, 9 con bướm, thẻ số từ 1 – 9.
- 11 - Đồ dùng của cô: Giống đồ dùng của trẻ nhưng lớn hơn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đến thăm mô hình Lăng Bác Trẻ đến thăm quan Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn so sánh, thêm bớt trong phạm vi 9 - Trong vườn hoa bên lăng Bác có rất nhiều chậu hoa đẹp. Trẻ quan sát - Trẻ đếm các chậu, đặt thẻ số tương ứng: 9 chậu hoa, 8 bông hoa, 7 con bướm. Trẻ đếm và tìm thẻ số - Cho trẻ so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau và nói kết quả. Trẻ so sánh - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ. * So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10. + Hình thành mối quan hệ hơn nhất - Các con xem chúng mình có gì trong rổ nào? Trẻ lấy rổ đồ dùng - Cô cho trẻ xếp cả 3 nhóm: Chậu hoa (C), bông hoa(H), con bướm (B) C C C C C C C C C C (10) Trẻ xếp H H H H H H H H H (9) B B B B B B B B (8) - Đếm và đặt thẻ số Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét, so sánh: + Con có nhận xét gì về 3 nhóm => Trong 3 nhóm chậu hoa, bông hoa, con bướm nhóm nào có số lượng nhiều nhất ? - Tại sao nhóm chậu hoa lại nhiều hơn nhóm bông Trẻ trả lời hoa và nhóm con bướm ? - Vậy nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? - Cô cho trẻ quan sát dãy số tự nhiên 8 - 9 - 10 và cho trẻ nhận xét về vị trí của số 10 so với số 9, 8. Số 9 đứng ở vị trí nào ? Vậy số nào là số lớn nhất ? Trẻ trả lời => Cô chốt lại nhóm chậu hoa là nhóm nhiều nhất: Vì nhóm chậu hoa lại nhiều hơn nhóm bông hoa và nhóm con bướm và con số tương ứng với số lượng của nhóm chậu hoa là số 10, theo dãy số tự nhiên thì số 10 đứng sau số 8, 9 những số đứng sau bao Trẻ lắng nghe giờ cũng lớn hơn số đứng trước vì thế số 10 đứng sau số 8,9, nên số 10 là số lớn nhất -> Nhóm chậu hoa là nhóm nhiều nhất. Trẻ trả lời + Hình thành MQH ít hơn (MQH giữa 3 đối tượng) Trẻ trả lời
- 12 - Tại sao bông hoa lại là nhóm ít hơn ? - Tại sao nhóm bông hoa lại ít hơn nhóm chậu hoa và nhiều hơn nhóm con bướm ? - Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 9 so với số 8 và 10. => Cô chốt lại: Nhóm bông hoa là nhóm ít hơn, vì nhóm bông hoa ít hơn nhóm chậu hoa nhưng lại Trẻ lắng nghe nhiều hơn nhóm con bướm và con số tương ứng với số lượng của nhóm bông hoa là 9 theo dãy số tự nhiên số 9 đứng sau số 8 nhưng lại đứng trước số 10 nên số 9 là số bé hơn vì vậy nhóm bông hoa là nhóm ít hơn. Trẻ trả lời + Hình thành MHQ ít nhất - Tại sao nhóm con bướm là nhóm ít nhất ? - Tại sao nhóm con bướm lại ít hơn nhóm bông hoa và nhóm chậu hoa? Trẻ trả lời + Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 8 so với số 9 và 10. - Vậy nhóm nào là nhóm ít nhất? => Cô chốt lại: Nhóm con bướm là nhóm ít nhất vì nhóm con bướm ít hơn nhóm bông hoa và nhóm bông hoa và con số tương ứng với số lượng của nhóm con bướm là số 8 theo dãy số tự nhiên thì số 8 lại đứng trước số 9, 10 nên số 8 là số bé nhất, vì thế Trẻ lắng nghe nhóm con bướm là nhóm có số lượng ít nhất. -> Củng cố: Cô hỏi lại trẻ nhóm nào là nhóm nhiều nhất? Ít hơn ? Ít nhất? * Thêm, bớt tạo sự bằng nhau - Cho trẻ “ thêm” – tạo sự bằng nhau + Muốn cho nhóm bông hoa nhiều bằng nhóm chậu Trẻ trả lời hoa phải làm như thế nào? + Cô cho trẻ lấy thêm 1 bông hoa xếp dưới chậu hoa còn lại. + Cô hỏi trẻ 9 thêm 1 là mấy ? + Cô cho trẻ đếm lại nhóm chậu hoa và bông hoa xem có đúng bằng 10 không ? Trẻ trả lời + Nhóm bông hoa và con bướm như thế nào ? + Nhóm nào nhiều hơn ? Nhóm bông hoa nhiều hơn nhóm con bướm là mấy ? Vì sao biết nhóm bông hoa nhiều hơn nhóm con bướm? + Nhóm nào ít hơn ? Ít hơn là mấy ? Vì sao ? + Có bao nhiêu bông hoa? Có bao nhiêu con bướm? Cô cho trẻ đếm số bông hoa và con bướm. + Muốn cho nhóm con bướm nhiều bằng nhóm bông hoa phải làm như thế nào ? Trẻ trả lời
- 13 + Cô cho trẻ lấy thêm 2 con bướm xếp dưới 2 bông hoa còn lại. + Cô hỏi trẻ 8 thêm 2 là mấy? Cô cho trẻ đếm lại Trẻ tiến hành thêm bớt nhóm bông và con bướm xem có đúng bằng 10 không ? Chọn thẻ số tương ứng và đặt - Cho trẻ “ Bớt” => Cô cho trẻ bớt 2 con bướm, 1 bông hoa và cho trẻ so sánh cả 3 nhóm, nhóm nào nhiều nhất, ít hơn, Trẻ thực hiện ít nhất ? + Cô cho trẻ bớt dần 2 nhóm và so sánh + Cho trẻ đếm lại nhóm con bướm và cất đi * Trò chơi: Ghép chấm tròn - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một bộ thẻ chấm Trẻ lắng nghe và quan sát. tròn từ 1 - 10 và một rổ đồ chơi (Viên sỏi hoặc hột hạt). Trẻ ngồi về vị trí xếp các thẻ có chấm tròn tương ứng theo thứ tự từ bé đến lớn và từ mình xếp Trẻ chơi trò chơi những viên sỏi hoặc hột hạt lên các chấm tròn tưng ứng và đếm + Luật chơi: Mỗi 1 chấm tròn chỉ được xếp 1 viên sỏi hoặc 1 hột hạt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ lắng nghe - Sau mỗi lần chơi cô cho trẻ nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc PV: Bán hàng, gia đình XD: Xây khu nghỉ dưỡng ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề ST: Làm ambum về quê hương em TH: Tô màu tranh quê hương 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm: Sự biến đổi màu của nước bắp cải tím Trò chơi: Nhà khoa học tài ba Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết sự chuyển màu của nước bắp cải tím khi hòa với 1 số chất như: chanh, xà phòng, nước rửa bát - Kỹ năng: Trẻ chú ý, khéo léo khi làm thí nghiệm. Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - Sân trường: Nơi thoáng mát, sạch sẽ
- 14 - Túi ảo thuật - 16 thìa, 16 cốc nhựa - 3 bàn. Mỗi bàn có 1 bát nước bắp cải tím, 1 bát nước lọc, mỗi nhó có 1 bát nước chanh hoặc bột xà phòng hoặc dầu rửa bát III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô làm ảo thuật biến ra một số đồ dùng: Chai dầu - Trẻ quan sát cô làm ảo rửa bát, xà phòng giặt, bắp cải tím, quả chanh thuật Hoạt động 2. Phát triển bài * Thí nghiệm: Sự biến đổi màu của nước bắp cải tím - Trẻ quan sát - Các con xem cô có gì đây? - Chúng mình có muốn làm thí nghiệm với những đồ - Có ạ dùng cô đã chuẩn bị không? - Cô giới thiệu cho trẻ biết nguyên liệu có ở từng bàn - Trẻ lắng nghe và nói cho trẻ nghe cách làm - Bạn nào muốn chơi với nguyên liệu nào thì hãy về bàn có nguyên liệu đó. Sau khi làm xong thí nghiệm - Trẻ lắng nghe hãy nói cho cô và các bạn nghe kết quả - Tất cả trẻ thực hành với đồ dùng của mình + Bàn 1: Bắp cải tím - Nước chanh - Trẻ thực hành và nói kết + Bàn 2: Bắp cải tím - xà phòng quả + Bàn 3: Bắp cải tím - Dầu rửa bát => KL: Khi trộn nước bắp cải tím với các chất khác nhau sẽ cho ra màu sắc khác nhau: + Bắp cải tím - Nước chanh -> Màu đỏ + Bắp cải tím - Xà phòng -> Màu xanh lá + Bắp cải tím - Dầu rửa bát * Giáo dục trẻ: Không được uống, tích cực tham gia - Trẻ lắng nghe làm thí nghiệm => KL: Nước bắp cải tím khi kết hợp với các chất khác nhau, sẽ tạo ra mầu sắc khác nhau, và người ta dùng những mầu sắc này để làm phẩm màu nhuộm đồ chơi, vải và giấy mầu Khi dùng phẩm màu để chế biến thức ăn chúng ta nên dùng những phẩm màu chế biến từ thiên nhiên an toàn cho sức khỏe. * Mở rộng - Trẻ lắng nghe - Ngoài bắp cải tím xung quanh chúng ta còn rất nhiều các loại rau củ quả có thể chế biến thành chất tạo màu khác như: củ dền đỏ, lá nếp, hoa hồng, nghệ vàng * TCVĐ: Thi xem ai nhanh - Cô nêu LC, CC cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
- 15 - Cô quan sát hướng dẫn trẻ - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi an toàn - Trẻ đi lấy đồ dùng Hoạt động 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ - Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Làm vở Toán Tên đề tài: Ôn tập các chữ số từ 1 - 10 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nối các chữ số từ 1-10 và to mầu bức tranh. Tô theo các chữ số từ 1- 10. Biết tìm các chữ số ẩn náu trong các con vật , nối các chữ số thích hợp - Kỹ năng: Trẻ nối được đúng theo thứ tự. tô màu không chờm ra ngoài. - Thái độ: Trẻ hứng thú học tập. II. Chuẩn bị - Vở làm quen với toán. Bút màu, bút chì III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô hướng dẫn trẻ: Cô nối theo thứ tự từ số 1 - 10 sau đó cô tô màu bức tranh; Tô các chữ số 1 - 5 - Tìm các chữ số ẩn náu ở mỗi con vật và nối với số - Trẻ lắng nghe tương ứng. - Tô chữ số 6 - 10 - Trẻ chú ý * Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ cách ngồi, cầm bút, cách tô - Cô đi quan sát hướng dẫn trẻ yếu - Trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét bài bạn đúng chưa vì sao - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung cả lớp. - Trẻ chú ý Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Lắng nghe âm thanh I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi. Trẻ biết các âm thanh khác nhau thông qua trò chơi “Lắng nghe âm thanh (EL14) - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, đoán được các âm thanh khác nhau do cô tạo ra. - Thái độ: Trẻ vui vẻ hào hứng tham gia chơi trò chơi. II. Chuẩn bị
- 16 - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu tên trò chơi “Lắng nghe âm thanh” - Trẻ lắng nghe - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Trẻ đoán chính xác tiếng động cô vừa - Trẻ lắng nghe gây ra, ai đoán đúng được cô khen. - Cách chơi: “Cô sẽ gây một tiếng động và các cháu sẽ đoán xem đó là tiếng gì, nhớ là không nhìn cô nhé. Đầu tiên, các cháu hãy lấy tay bịt mắt lại.”. Hướng dẫn trẻ cách dùng tay che mắt. Sau đó, cô gây một tiếng động như tiếng đập vào bàn, thổi phù phù, huýt sáo, xé giấy. Hỏi: “đó là tiếng gì vậy?” và để trẻ đoán. Khi trẻ đoán đúng, hãy gây một tiếng động khác. Thực hiện hoạt động này một vài lần. Nâng cao độ khó. Cô nói: “Bây giờ cô sẽ làm hai tiếng động liền nhau. Các cháu sẽ nói cho cô biết đó là những tiếng gì.” Gây hai tiếng động. VD: rót nước, rung chuông, vỗ tay - giậm chân, ho - hắt xì hơi ... làm bất kì âm thanh nào cô có thể nghĩ ra. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần . - Trẻ chơi 2, 3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. các - Trẻ lắng nghe bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. của cô * Vệ sinh cuối ngày
- 17 Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. - Trẻ thực hiện * Trả trẻ Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ. .*** . Thứ 4 ngày 23 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên đề tài: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số dân tộc ở Việt Nam I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của trang phục dân tộc ở Bát Xát. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Kỹ năng: Trẻ nói mạch lạc cùng cô và các bạn về 1 số trang phục dân tộc - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia, giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho trẻ II. Chuẩn bị - Hình ảnh về các dân tộc. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên 1 số dân tộc ở Việt Nam - Dân tộc Mông, Dao, Hoạt động 2: Phát triển bài Giáy..... - Cô cho trẻ xem và nhận xét các hình ảnh về các - Trẻ quan sát và trò chuyện dân tộc thểu số: Giáy, Mông, Hà Nhì, Dao,.... cùng cô về các dân tộc thiểu - Cho trẻ trò chuyện và giới thiệu cho trẻ về trang số. phục của các dân tộc. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô khái quát về đặc điểm nổi bật của các trang phục dân tộc. - TC: Bắt lấy và nói + Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - > Giáo dục trẻ yêu quê hương, đất nước. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 2, bụng 2, chân 2, bật 2 3. Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Làm quen chữ cái: s, x I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái s, x, nhận biết cấu tạo của chữ cái
- 18 s, x. Qua một số trò chơi trẻ nhận biết chữ cái mới học và chữ cái đã học. - Kỹ năng: Phát triển vốn từ cho trẻ, rèn khả năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái s, x. - Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Lớp học. - Đồ dùng: Tranh mẫu của cô, thẻ chữ rời đủ cho trẻ. - Trang phục: Cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài "Quê hương tươi đẹp". - Trẻ hát. -> Giáo dục trẻ yêu quý quê hương, đất nước. - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen chữ cái s - Cô có tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu từ dưới tranh “Nhà sàn” - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Nhà sàn” - Cô cho trẻ lên ghép thẻ chữ rời thành từ “Nhà - Trẻ lắnng nghe sàn” - Cho trẻ lên tìm những chữ cái đã học (n, a, h) - Trẻ lên tìm - Cô giới thiệu chữ cái mới đó là chữ “s” - Cô phát âm mẫu chữ “s” - Cho trẻ phát âm theo hình thức lớp, tổ, nhóm, - Trẻ phát âm cá nhân. - Cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ “s” - Cô giới thiệu cấu tạo: Chữ s gồm một nét cong - Trẻ lắng nghe hở phải ở trên, nối liền nét cong hở phải ở dưới. - Cô giới thiệu chữ s in hoa, s in thường và chữ s viết thường cho trẻ phát âm. - Cô khái quát lại đặc điểm của chữ s và cho trẻ nêu. * Làm quen chữ x - Cô có tranh gì đây? - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu từ dưới tranh “Tre xanh” - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Tre xanh” - Cô cho trẻ lên ghép thẻ chữ rời thành từ “Tia - Trẻ lên ghép chớp” - Cho trẻ lên tìm những chữ cái đã học (t, e, a, n, h) - Cô giới thiệu chữ cái mới đó là chữ “x” - Trẻ lắng nghe - Cô phát âm mẫu chữ “x” - Cho trẻ phát âm theo hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ phát âm - Cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ “q”
- 19 - Cô giới thiệu cấu tạo: Chữ “x” được cấu tạo bởi 2 nét. Gồm 2 nét xiên, 1 nét xiên trái, 1 nét xiên phải. - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu chữ x in hoa, x in thường và chữ x viết thường cho trẻ phát âm. - Cô khái quát lại đặc điểm của chữ “x” và cho trẻ nêu. * So sánh chữ s, x: - Các con xem chữ "s" và chữ "x" có đặc điểm - Trẻ so sánh gì giống và khác nhau. => Cô khái quát lại. + Giống nhau: Về tên gọi. + Khác nhau: Về cấu tạo và cách phát âm. + So sánh cách phát âm: Khi phát âm chữ cái “s” các con hãy chú ý nhấn mạnh cong lưỡi khi phát âm. Khi phát âm chữ “x” thì các con chú ý phát âm nhẹ, không cần cong lưỡi. => Cho trẻ phát âm lại chữ cái “s - x”. + So sánh về cấu tạo Chữ cái “S” gồm một nét cong hở phải ở trên, nối liền nét cong hở phải ở dưới còn chữ cái cái “X” gồm một nét xiên phải và một xét xiên trái cắt nhau tạo thành. * Trò chơi củng cố + Trò chơi 1: Thử tài của bé - Trong rổ của các con có chữ cái mà chúng - Trẻ lắng nghe mình vừa mới học và chữ cái chúng mình đã học. Khi cô phát âm hoặc nói cấu tạo chữ cái nào thì chúng mình sẽ nhanh chóng chọn chữ đó giơ lên và phát âm. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi + Trò chơi 2: Nhảy vào ô chữ - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe - Động viên trẻ 4. Hoat động góc PV: Bán hàng, gia đình XD: Xây khu nghỉ dưỡng ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
- 20 ST: Làm ambum về quê hương em TH: Tô màu tranh quê hương 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Quan sát vườn rau TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết được 1số loại rau trong vườn. Trẻ biết được đặc điểm của một số loại rau (Rau muống, rau mùng tơi .). Biết chơi trò chơi vận động - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ - Thái độ: Biết giữ gìn vệ sinh chung, không ngắt lá bẻ cành II. Chuẩn bị - Địa điểm quan sát: Vườn rau III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xếp hàng đi ra vườn rau. Hỏi trẻ - Các con cảm thấy thế nào khi ra ngoài? - Trẻ trả lời - Các con biết đây là ở đâu không? - Trẻ trả lời - Ở đây có gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô con mình sẽ cùng nhau quan sát vườn rau, để biết được trong vườn có những loại rau gì nhé! Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát vườn rau + Quan sát luống rau muống - Cô và các con cùng nhau ngồi xuống để quan sát xem đây là luống rau gì nhé! - Các con có biết đây loại rau gì đây không? - Trẻ trả lời - Đây là rau gì? - Trẻ trả lời - Lá rau có màu gì? - Trẻ trả lời - Các con ơi rau muống bị sâu ăn thì chúng mình - Trẻ trả lời phải làm như thế nào? - Nếu có cỏ chúng mình phải làm ntn? - Trẻ trả lời - Phải làm ntn để luống rau muống sạch nhỉ? - Trẻ trả lời - Vậy sau buổi học hôm nay các cô sẽ chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ để nhổ cỏ bắt sâu nhé! - Rau muống là loại rau ăn gì? - Trẻ trả lời - Con được ăn món ăn nào chế biến từ rau muống? - Trẻ trả lời - Rau muống có thể nấu canh hay luộc đều được. * Quan sát rau mùng tơi - Dẫn trẻ quan sát rau mùng tơi - Trẻ trả lời - Đặc điểm của rau mùng tơi - Trẻ trả lời - Đặt câu hỏi tương tự?

