Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước Việt Nam diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 26 trang Phúc An 11/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước Việt Nam diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_30_chu_de_dat_nuoc_viet_nam.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 30 - Chủ đề: Đất nước Việt Nam diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. TUẦN 30: CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG – ĐẤT NƯỚC – BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM DIỆU KÌ Thực hiện từ ngày 14/4/2025 -> 18/4/2025 A. THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp 2: Thở ra hít vào Tay 2: Đưa tay ra phía trước sang ngang Bụng 2: Đứng quay người sang bên, Chân 2: Bật đưa chân sang ngang Bật 2: Bật nhảy về phía trước I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ tập theo cô động tác và xếp hàng theo hiệu lệnh của cô - Kĩ năng : Trẻ ghi nhớ, tập đúng đều các động tác của bài tập thể dục. - Thái độ : Trẻ hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng rãi thoải mái. Xắc xô. III. Tiến hành: Hoat động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, cho - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ đi ra sân. HĐ 2: Phát triển bài * Khởi động: - Cho trẻ xếp thành vòng tròn kết hợp đi theo các - Trẻ xếp thành vòng tròn kiểu chân đi, chạy theo hiệu lệnh. - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hang ngang * Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ - Hô hấp 2: Thổi bóng bay - 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Tay đưa ngang, ngón tay để trên vai - 2 lần x 8 nhịp - Chân 3: Ngồi khuỵu gối ( tay đưa cao ra trước) - 2 lần x 8 nhịp - Bụng 1 : Đứng cúi gập người về phía trước - 2 lần x 8 nhịp - Bật 1: Bật tiến về phía trước - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 2 lần - 2 lần x 8 nhịp x 8 nhịp - Cô sửa sai động tác cho trẻ . * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi *Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng . - Trẻ đi theo vòng tròn nhẹ HĐ 3: Kết thúc bài nhàng . - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ, cho trẻ vào lớp - Trẻ đi vào lớp. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT
  2. 1. Trò chơi vận động: Nhảy ba bố I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi - Kĩ năng: Trẻ chơi cùng nhau, phối hợp nhịp nhàng trong khi chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú thích được chơi trò chơi. II. ChuÈn bÞ: - Sân chơi rộng sạch sẽ, bao bố. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy bao bố. HĐ 2: Phát triển bài - Cách chơi: Người chơi chia làm hai đội, mỗi đội có số Trẻ lắng nghe cô người bằng nhau. Mỗi đội có một ô hàng dọc để nhảy và có hai vạch mức, một xuất phát và một đích đến. Các bạn trong đội xếp thành hàng dọc. Người chơi đầu tiên bước vào trong bao bố hai tay giữ lấy miệng bao. Sau khi nghe lệnh xuất phát người chơi mới nhảy từ vạch xuất phát đến đích rồi lại quay trở lại vạch xuất phát đưa bao cho người thứ 2. Cứ như vậy lần lượt đến người cuối cùng. Đội nào về trước, đội đó thắng. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương. 2. Trò chơi học tập: “Chặt cây dừa, chừa cây đậu” I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “ Chặt cây dừa, chừa cây đậu”, biết được luật chơi, cách chơi - Kỹ năng: Khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ chú ý, đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Trẻ học thuộc bài đồng dao. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chặt cây dừa, - Trẻ lắng nghe cô chừa cây đậu Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Chia trẻ thành nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 trẻ đứng thành hình vòng cung nắm tay lại và xếp chồng nắm tay lên nhau - Trẻ lắng nghe. cùng hát:
  3. Chặt cây dừa Chừa cây đậu Trái ép dầu - Chơi vui vẻ hứng thú Cây chụm lửa - Một bạn không xếp chồng tay vừa hát vừa chỉ tay vào chồng tay từ trên xuống - Trẻ lắng nghe dưới. Hát mỗi từ trong bài đồng dai sẽ chỉ vào một nắm tay đến từ “ Lửa” trúng nắm tay ai thì bạn đó phải rút tay ra. Cứ như thế cho đến hết các nắm tay rồi thay đổi vai chơi. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Bao quát, hướng dẫn trẻ. - Kết thúc: Nhận xét giờ chơi. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Trò chơi dân gian: : Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Dung dăng dung - Trẻ lắng nghe dẻ” Hoạt động 2: Phát triển bài - Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ - Trẻ lắng nghe Ngồi xập xuống đây. - Khi đọc hết chữ đây các bạn chơi nhanh chóng tìm một vòng tròn và ngồi xệp xuống sẽ có một bạn không có vòng tròn để ngồi tiếp tục xoá vòng tròn và chơi như trên,l ại sẽ có 1 bạn không có, trò chơi tiếp tục khi chỉ còn 2 người. - Trẻ lắng nghe * Luật chơi: + Trong 1 khoản thời gian bạn nào không có vòng thì bị thua + Hai bạn ngồi cùng 1 vòng bạn nào ngồi xuống dưới là thắng
  4. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, hướng dẫn động viên trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe 4. HOẠT ĐỘNG GÓC: PV: Gia đình, cửa hàng lưu niệm; XD: Xây công viên, Lăng Bác, khu nghỉ dưỡng; NT: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề; HT: Chơi với con số. chữ cái; ST: Làm an bum tranh chủ đề; TN: Chăm sóc cây, hoa *********************************** Thứ 2 ngày 14 tháng 4 năm 2025 1. TRÒ CHUYỆN SÁNG Tên đề tài: Trò chuyện về Thủ đô Hà Nội I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết Hà Nội là Thủ đô của nước Việt Nam Biết chơi trò chơi “Lấy tranh theo yêu cầu” - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ - Thái độ : Trẻ yêu quý quê hương đất nước II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa Thủ đô Hà Nội III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô. bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh Thủ đô Hà Nội. - Cột cờ Hà Nội + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ nhận xét - Bạn nào có nhận xét gì về cột cờ Hà Nội? - Ở Hà Nội - Nơi yên nghỉ của Bác Hồ ở đâu? - Lăng Bác - Có tên gọi là gì? - Hồ Gươm - Đây là gì? - Hồ Hoàn Kiếm - Hồ Gươm có tên gọi khác là gì? - Hà Nội là Thủ đô của - Thủ đô của nước Việt Nam ở đâu? Việt Nam - Trò chơi: Lấy tranh theo yêu cầu - Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ - Trẻ chơi trò chơi chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp 2: Thở ra hít vào, Tay 2: Đưa tay ra phía trước sang ngang, Bụng2: Đứng quay người sang bên, Chân 2: Bật đưa chân sang ngang, Bật 2: Bật nhảy về phía trước 3. Hoạt động: LQVT Đề tài: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau I. Mục đích yêu cầu:
  5. * Kiến thức: Trẻ biết cách tách – gộp nhóm có 9 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau (1-8, 2-7, 3-6; 4 - 5) và đặt thẻ số tương ứng. - Trẻ biết có nhiều cách tách khác nhau nhưng khi gộp 2 nhóm đã tách lại thành 1 nhóm thì được số lượng như lúc đầu. * Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng tách, gộp các nhóm có số lượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau. - Rèn kỹ năng đếm trên đối tượng và củng cố chữ số trong phạm vi 79 *Thái độ: - Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị: II. Chuẩn bị: + Mô hình: Siêu thị + Áo, thẻ số: Từ 1 – 9 đủ cho cô và trẻ. Hạt ngô, hạt lạc đủ cho trẻ chơi trò chơi. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô thưởng cho lớp 1 món quà: Đó là 1 Trẻ đi siêu thị chuyến đi chơi “Đi siêu thị” Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn luyện - Đến thăm cửa hàng bán đồ lưu niệm. + Cửa hàng bán những gì? Trẻ trả lời + Đếm số túi xách có trong cửa hàng? + Đếm số vòng tay? Có 1 khách đến mua 2 vòng tay, còn lại mấy chiếc vòng? - Cô cho trẻ thêm bớt trong phạm vi 9 và gắn thẻ số tương ứng * Dạy trẻ chia số lượng 9 thành 2 phần bằng các cách và gộp lại - Chúng mình xem trong rổ của mình có gì - Cái áo. nào? - Các con hãy xếp tất cả những cái áo ra - Trẻ xếp. nào.Chúng mình xếp như thế nào? - Xếp từ trái,qua phải cách đều (Cô gắn 9 cái áo lên bảng cho trẻ đếm và gài nhau. thẻ số tương ứng) - Các con hãy đếm xem chúng mình đã xếp - 1,2,3,4,5,6,7,8,9. Tất cả có 9 được bao nhiêu cái áo ? . cái áo - 9 cái áo tương ứng với số mấy? Các con hãy - Thẻ số 9.Trẻ gắn thẻ số 9 lấy thẻ số 9 đặt vào với 9 cái áo . tương ứng. - Bây giờ chúng mình hãy chia những cái áo thành 2 nhóm. - Trẻ tự chia. - Cô đi kiểm tra trẻ chia. - Cô thấy lớp mình rất giỏi, mỗi bạn đều có một cách chia khác nhau, để biết các bạn chia
  6. có đúng hay không, chúng mình cùng chú ý - Trẻ lắng nghe. lên đây nào. - Chúng mình cùng đếm lại cho cô xem tất cả - Trẻ đếm 1,2,3,4,5,6,7,8,9. Tất có bao nhiêu cái áo.(Cho trẻ đếm và gắn thẻ cả có 9 cái áo.Gắn thẻ số 9. số) - Trẻ tách 1 cái áo. - Tách 1 cái áo sang bên phải. - Trẻ đếm 1,2,3,4,5,6,7,8 Tất cả - Chúng mình cùng đếm xem nhóm bên trái có có 8 cái áo.Gắn thẻ số 8 tất cả mấy cái áo? Gắn thẻ số mấy. - Trẻ đếm 1. Tất cả có 1 cái áo. - Nhóm bên trái có tất cả mấy cái áo? Gắn thẻ Gắn thẻ số 1. số mấy. - Trẻ đọc 9 gồm 8 và 1. - Cho trẻ đọc phát âm 9 gồm 8 và 1. - Trẻ đọc cùng cô 8 với 1 là 9. - Gộp 1 cái áo lại và đếm 8 với 1 là 9) - Trẻ chia 2 cái áo. - Tách 2 cái áo sang bên phải. - Trẻ đếm 1,2,3,4,5,6,7. Tất cả + Nhóm bên trái có tất cả mấy cái áo? Gắn có 7 cái áo.Gắn thẻ số 7. thẻ số mấy. - Trẻ đếm 1,2. Tất cả có 2 cái + Nhóm bên trái có tất cả mấy cái áo? áo.Gắn thẻ số 2. Gắn thẻ số mấy. - trẻ đọc cùng cô 9 gồm 7 và 2 - Cho trẻ đọc phát âm 9 gồm 7 và 2. - Trẻ đọc cùng cô 7 với 2 là 9 - Cho trẻ gộp lại và đọc 6 với 2 là 8) - Trẻ thực hiện. - Tách 3 cái áo sang bên phải. - Trẻ đọc 9 gồm 6 và 3. - Cho trẻ đọc phát âm 9 gồm 6 và 3. - Trẻ đọc 6 với 3 là 9. - Cho trẻ gộp lại và đọc 6 với 3 là 9) - Tách 4 cái áo sang bên phải. - Trẻ đọc 9 gồm 5 và 4. - Cho trẻ đọc phát âm 9 gồm 5 và 4. - Trẻ đọc 5 với 4 là 9 - Cho trẻ gộp lại và đọc 5 với 4 là 9) - Trẻ cất từ trái sang phải. Vừa - Cất chiếc áo vào rổ từ phải sang trái cất vừa đếm. - Lần lượt chỉ cho trẻ đọc có 4 cách chia: 9 gồm 8 và 1 - Trẻ đọc. 9 gồm 7 và 2 9 gồm 6 và 3 9 gồm 5 và 4 - Cô tổ chức cho trẻ chia theo ý thích: - Chúng mình cùng nhìn vào rổ xem cô đã - Hạt ngô. chuẩn bị cho chúng mình những hạt gì? - Với những hạt ngô này chúng mình cùng - Trẻ chia theo ý thích. chia những hạt ngô thành 2 nhóm theo ý thích nhé. - Cô đến kiểm tra và yêu cầu trẻ đọc kết quả. - Bây giờ cô muốn thử tài cả lớp chúng mình - Trẻ chia theo yêu cầu. với những hạt ngô này nhé.( Cho trẻ chia theo yêu cầu của cô 1,2 lượt) - Cô đến kiểm tra và yêu cầu trẻ đọc kết quả. - Trẻ vừa cất vừa đếm. - Cho trẻ cất hạt ngô vào rổ. * Củng cố Hạt sen. Trẻ đếm - Trên tay cô có hạt gì đây? ( Cho trẻ đếm)
  7. - Với 6 hạt lạc này cô và chúng mình sẽ cùng - Trẻ lắng nghe. nhau chơi một trò chơi có tên gọi “ Tập Tầm Vông” - Trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần - TC: Thi xem đội nào nhanh - Cô nêu LC, CC và tổ chức cho trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe, chơi trò chơi. 4. HOẠT ĐỘNG GÓC: PV: Gia đình, cửa hàng lưu niệm; XD: Xây công viên, Lăng Bác, khu nghỉ dưỡng; NT: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề; HT: Chơi với con số. chữ cái; ST: Làm an bum tranh chủ đề; TN: Chăm sóc cây, hoa 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Làm con trâu bằng lá mít TC: Hãy làm theo tôi ( EL 24) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ sử dụng các loại lá như: lá mít để tạo thành con trâu và sử dụng đồ chơi của mình . Biết chơi trò chơi “ Hãy làm theo tôi” (EL24) - Kỹ năng: Luyện kỹ năng cắt,xé, buộc dây tạo thành con trâu. - Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị: Lá mít, dây, kéo. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Làm con trâu bằng lá mít. - Cô cho trẻ quan sát con trâu bằng lá mít mà cô - Trẻ quan sát đã làm. - Đây là con gì? - Con trâu - Con trâu làm bằng gì? - Làm bằng lá mít - Chúng ta có muốn tự làm được một con trâu bằng lá mít không? - Có ạ - Có bạn nào biết làm con trâu không? - Trẻ trả lời - Để làm được con trâu các con cùng quan sát cô làm cho các con xem nhé - Cô hướng dẫn trẻ cách làm: cô cầm lá mít hướng - Trẻ quan sát đầu cuống lên và dùng tay xé lần theo gân trên 2 bên lá mít để tạo thành tai trâu , cô lấy dây buộc sừng trâu lại, để dây xuôi theo chiều lá, cuốn cong phần lá còn lại buộc tạo thành thân trâu. Như vậy cô đã làm được con trâu rồi. - Cô cho trẻ tự làm con trâu bằng lá mít. - Trẻ thực hành
  8. - Cô quan sát và giúp đỡ trẻ lúng túng khi thực hiện - Cho trẻ nhận xét con trâu của các bạn. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết yêu thích sự sáng tạo * Trò chơi vận động: Hãy làm theo tôi (EL 24) – Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần, mỗi lần đổi lượt chơi - Trẻ chơi cho nhau. - Nhận xét sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị, đồ chơi có - Trẻ chơi tự do trên sân sẵn sân trường. trường - Cô quan sát khu khực chơi và quy định phạm vi chơi để đảm bảo an toàn cho trẻ. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô tập trung trẻ lại kiểm tra sĩ số, trang phục, nhận - Trẻ xếp hàng xét buổi hoạt động, - Cho trẻ thu dọn, mời trẻ lên tàu về lớp học, rửa - Trẻ thực hiện tay. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi vận động: Nhảy bao bố I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi - Kĩ năng: Trẻ chơi cùng nhau, phối hợp nhịp nhàng trong khi chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú thích được chơi trò chơi. II. ChuÈn bÞ: - Sân chơi rộng sạch sẽ, bao bố. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy bao bố. HĐ 2: Phát triển bài - Cách chơi: Người chơi chia làm hai đội, mỗi đội có số Trẻ lắng nghe cô người bằng nhau. Mỗi đội có một ô hàng dọc để nhảy và có hai vạch mức, một xuất phát và một đích đến. Các bạn trong đội xếp thành hàng dọc. Người chơi đầu tiên bước vào trong bao bố hai tay giữ lấy miệng bao. Sau khi nghe lệnh xuất phát người chơi mới nhảy từ vạch xuất phát đến đích rồi lại quay trở lại vạch xuất phát đưa bao cho người thứ 2. Cứ như
  9. vậy lần lượt đến người cuối cùng. Đội nào về trước, đội đó thắng. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương. 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi, xử lý tình huống cho trẻ khi cần thiết. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ ************************************* Thứ 3 ngày 15 tháng 4 năm 2025 1. TRÒ CHUYỆN SÁNG Tên đề tài: Trò chuyện về chiếc Áo dài Việt Nam I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết về trang phục dân tộc, biết về chiếc áo dài truyền thống. - Kĩ năng: Trẻ ghi nhớ tốt, ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Trẻ yêu quý, quê hương II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa Áo dài III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cho trò quan sát Hình ảnh trang phục dân tộc Áo dài - Trẻ quan sát - Đây là gì? - Áo dài - Chiếc áo có màu gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình thường thấy ở đâu? - Ở mọi nơi - Chúng mình thấy áo dài có đẹp không? - Các bé cùng phát âm: Áo dài nào - Chúng mình có những bộ ái dài nhỏ xinh không? - Trẻ trả lời - Vậy để bộ áo dài luôn đẹp chúng mình phải là gì? - Đúng rồi bộ áo dài là trang phục truyền thống của dân tộc Việt Nam nên các bé - Trẻ lắng nghe phải biết yêu quý và giữ gìn nhé. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp 2: Thở ra hít vào, Tay 2: Đưa tay ra phía trước sang ngang, Bụng2: Đứng quay người sang bên, Chân 2: Bật đưa chân sang ngang, Bật 2: Bật nhảy về phía trước 3. Hoạt động: Chữ cái
  10. Đề tài: Tập tô chữ cái: s, x I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết phát âm rõ đúng chữ cái s, x - Trẻ biết cách tô chữ s, x theo chiều từ dưới lên trên, từ trái sang phải trùng khít với đường chấm mờ. Trẻ tô đủ chữ tô tròn và tô đẹp. - Kĩ năng: Luyện kĩ năng cầm bút, kĩ năng tô chữ cho trẻ. Rèn luyện sự khéo léo của các ngón tay. Trẻ ngồi đúng tư thế. - Giáo dục: Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý giữ gìn sản phẩm của mình và của các bạn. - Giáo dục trẻ ngồi đúng tư thế và cách cầm bút để tô. Giáo dục trẻ tính kiên trì. II. Chuẩn bị: Tranh giống vở tập tô chữ s, x. Bút chì, bảng cài tranh. - Bút sáp màu. Vở bé tập tô. Bàn ghế cho trẻ ngồi. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu bạn Thỏ tặng quà cho lớp. - Cho trẻ lên mở quà. - Trẻ mở quà. Hoạt động 2: Phát triển bài. + Làm quen cc s - Cô giới thiệu tranh. - Trong bức tranh có gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm: s - Lớp, tổ phát âm. - Hỏi trẻ về bức tranh. - Cho trẻ đọc từ chữ cái trên tranh - Cô hướng dẫn trẻ tô màu những vòng tròn có - Trẻ chú ý lắng nghe chữ cái s - Hướng dẫn trẻ nối hình vẽ có từ chứa chữ cái s - Trẻ chú ý với chữ cái s - Hướng dẫn trẻ tô màu các hình vẽ , đồ các chữ - Trẻ quan sát. theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ - Hướng dẫn trẻ đồ theo nét chữ s * Tương tự với chữ x - Khi tô các con cầm bút như thế nào? - Cầm bút bằng tay phải ạ * Khi tô các con cầm bút bằng 3 ngón tay tay trái cô giữ vỡ tay phải cô cầm bút cô tô chữ cái đầu tiên của hàng thứ nhất, cô tô từ trên xuống dưới và từ trái sang phải trùng kít với đường chấm mờ không tô lem ra ngoài cứ như thế cô tô xong hàng - Trẻ lắng nghe. thứ nhất cô mới tô xuống hàng thứ 2 và tô hết - Trẻ trả lời. bài. *Trẻ thực hiện tô - Trong quá trình trẻ tô cô bao quát chú ý sửa sai cho trẻ cách cầm bút và tư thế ngồi của trẻ nếu - Trẻ tô thấy trẻ nào chưa biết cách tô cô đến bên trẻ đó
  11. hướng dẫn sủa sai cho trẻ, động viên và khuyến khích trẻ tô đúng hơn * Trưng bày sản phẩm. - Cho trẻ treo tranh lên giá. - Trẻ nhận xét. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô nhận xét. - Trẻ nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc. - Nhận xét –tuyên dương-chuyển hoạt động 4. HOẠT ĐỘNG GÓC: PV: Gia đình, cửa hàng lưu niệm; XD: Xây công viên, Lăng Bác, khu nghỉ dưỡng; NT: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề; HT: Chơi với con số. chữ cái; ST: Làm an bum tranh chủ đề; TN: Chăm sóc cây, hoa 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 5. Hoạt động ngoài trời Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm hình vẽ biết bơi Trò chơi: Nhảy vào ô chữ ( EL 19) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết sử dụng bút màu dạ vẽ vào trong lòng chiếc đĩa sứ màu trắng hình vẽ trẻ thích và tô màu. Hiểu được vì sao hình vẽ có thể nổi và bơi được trên mặt nước. Biết chơi trò chơi: Nhảy vào ô chữ ” (EL19). - Kĩ năng: Trẻ sáng tạo, vẽ và tô màu đều, kỹ năng đổ nước vào đĩa. Chơi thành thạo trò chơi. - Thái độ: Trẻ yêu thích môn học, hứng thú việc làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - Sân trường rộng rãi thoáng mát. - Chai nước, đĩa tráng men, bút dạ đủ, ống hút cho cô và trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đố các con đây là gì nào? Hình vẽ - Theo các con những hình vẽ này có thể bơi được Trẻ trả lời không? - Để xem các hình vẽ bơi được không hôm nay cô và các con sẽ cùng làm thí nghiệm với những hình vẽ này nhé? Vâng ạ Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm hình vẽ biết bơi - Trẻ nói tên đồ dùng cô chuẩn bị Đĩa, bút vẽ, chai nước, ống hút - Đầu tiên cô và chúng mình sẽ lấy bút dạ vẽ các hình mình thích lên chiếc đĩa tráng men này - Cô đi các nhóm quan sát hướng dẫn trẻ cùng làm Trẻ vẽ thí nghiệm
  12. - Tiếp theo cô đố các con cô sẽ làm gì nào? - Cô đổ nước từ trong chai từ từ vào đĩa (Không đổ Trẻ quan sát trực tiếp lên hình) - Chúng mình cùng quan sát xem có hiện tượng gì sảy ra nào? Hình vẽ nổi lên mặt nước - Bây giờ các con cùng đổ nước nhẹ nhàng vào đĩa xem hình vẽ có nổi lên không? Trẻ thực hành đổ nước vào đĩa - Tiếp theo các conn sẽ lấy ống hút thổi vào hình vẽ để hình vẽ bơi trong nước nhé. Chúng mình chú Trẻ thổi ý thổi thật nhẹ thôi ko nước và hình vẽ sẽ bắn tung tóe đấy nhé. - Các con có biết vì sao hình vẽ lại bơi được không? - Cô giải thích: Vì trong thành phần của bút dạ có chứa dầu mà dầu nổi trên mặt nước -> Hình vẽ nổi Trẻ lắng nghe cô giải thích trên mặt nước đấy. - Cô cho trẻ nhắc lại lý do hình vẽ nổi được trên nước (Nói từng câu ngắn) * TCVĐ: " Nhảy vào ô chữ" (EL19). - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do ngoài sân, cô quan sát theo dõi Trẻ chơi tự do trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trẻ làm quen TTA: Capital – thủ đô - Cô cho trẻ xem video và cho trẻ nói theo 2. Trẻ chơi tự do - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi, xử lý tình huống cho trẻ khi cần thiết. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ ********************************* Thứ 4 ngày 16 tháng 4 năm 2025 1. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về một số dân tộc ở Việt Nam. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của trang phục dân tộc ở . Biết chơi trò chơi củng có - Kĩ năng: Trẻ nói mạch lạc cùng cô và các bạn về 1 số trang phục dân tộc
  13. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia, giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho trẻ II. Chuẩn bị: - Hình ảnh về các dân tộc. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên 1 số dân tộc ở Việt - Dân tộc Mông, Dao, Giáy..... Nam HĐ 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xem và nhận xét các hình ảnh - Trẻ quan sát tranh ảnh và trò về các dân tộc thểu số: Giáy, Mông, Hà chuyện cùng cô về các dân tộc Nhì, Dao,.... thiểu số. - Cho trẻ trò chuyện và giới thiệu cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe. về trang phục của các dân tộc. - Cô khái quát về đặc điểm nổi bật của các trang phục dân tộc. - TC: Chọn tranh theo yêu cầu + Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - GD trẻ yêu quê hương, đất nước. 2. THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp 2: Thở ra hít vào, Tay 2: Đưa tay ra phía trước sang ngang, Bụng2: Đứng quay người sang bên, Chân 2: Bật đưa chân sang ngang, Bật 2: Bật nhảy về phía trước Tên hoạt động: Âm nhạc Tên đề tài: Dạy vỗ tay theo nhịp bài hát: Quê hương tươi đẹp NH: Quê hương TCÂN: Đóng băng ( EL 23) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết vỗ tay theo nhịp bài hát “ Quê hương tươi đẹp ”. Biết cảm thụ âm nhạc qua bài hát “ Quê hương”. Biết chơi TC “ Đóng băng” ( EL 23) - Kĩ năng: Trẻ hát đúng giai điệu bài hát “ Quê hương tươi đẹp”, vỗ tay theo đúng nhịp bài hát. Hưởng ứng được theo cô bài hát “ Quê hương”. Chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chú ý trong giờ học, yêu quê hương, đất nước II. Chuẩn bị: - Nhạc bài “ Quê hương tươi đẹp, Quê hương, ..” III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài Dạy vận động bài hát “ Quê hương tươi đẹp” - Cô la 2 câu đầu của bài hát để giúp trẻ nhắc lại Trẻ lắng nghe tên bài hát, tên tác giả.
  14. - Cô vừa la câu hát có trong bài hát gì? - Bài hát “ Quê hương tươi đẹp” của nhạc sĩ nào? - Trẻ trả lời - Cô bắt nhịp cho cả lớp hát lại lời bài hát 2 lần Cả lớp hát - Để bài hát được hay hơn hôm nay cô sẽ dạy lớp Trẻ hát cùng cô chúng mình vỗ tay theo nhịp bài hát Trẻ lắng nghe và quan sát - Lần 1: Cô hát và vỗ tay mẫu - Lần 2: Cô cho trẻ hát và vỗ tay cùng cô - Cô tổ chức cho trẻ hát và vận động dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ thực hiện vỗ tay theo - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên, khuyến nhịp bài hát khích trẻ. Nghe hát “Quê hương” - Cô giới thiệu và hát cho trẻ nghe bài hát “ Quê hương” – Nhạc và lời: Giáp Văn Thạch. Trẻ nghe cô giới thiệu - Cô hát cho trẻ nghe 2- 3 lần - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát. Trẻ lắng nghe - Cô mở bài hát và gợi ý để trẻ hưởng ứng cùng cô. Trẻ hưởng ứng cùng cô Trò chơi âm nhạc - TC: Đóng băng( EL 23) Cô nêu LC- CC và tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi TC Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên khích lệ trẻ. 4. HOẠT ĐỘNG GÓC: PV: Gia đình, cửa hàng lưu niệm; XD: Xây công viên, Lăng Bác, khu nghỉ dưỡng; NT: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề; HT: Chơi với con số. chữ cái; ST: Làm an bum tranh chủ đề; TN: Chăm sóc cây, hoa 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Tên đề tài:HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TC: “ Về đúng nhà” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chú ý lắng nghe cô đọc các câu đố, hiểu và biết giải câu đố về quê hương. Biết chơi trò chơi “ Về đúng nhà” và chơi tự do theo ý thích - Kỹ năng: Trẻ nói to rõ ràng, trả lời đúng các câu hỏi của cô, giải đúng các câu đố. Chơi thành thạo trò chơi “ Về đúng nhà” - Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị - Câu đố III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài Hoạt động 2. Phát triển bài
  15. * HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề quê hương- Đất nước Chùa gì đặt giữa hồ sen - Trẻ chú ý lắng nghe Mái cong, một trụ, trên cao đôi rồng? - Trẻ trả lời Là chùa gì? -> Cho trẻ quan sát, nhận xét hình ảnh chùa -Trẻ quan sát, nhận xét một cột Cái gì nền đỏ - Trẻ chú ý lắng nghe Giữa có sao vàng Khắp nước VN Đâu đâu cũng có Là cái gì? - Trẻ trả lời > Cho trẻ quan sát, NX hình ảnh lá cờ -Trẻ quan sát, nhận xét Hồ nào sóng biếc vỗ bờ Vua lê thả kiếm rùa đưa đi rùm - Trẻ chú ý lắng nghe Đó là gì? - Trẻ trả lời > Cho trẻ quan sát, NX hình ảnh Hồ Gươm -Trẻ quan sát, nhận xét * TC: “Về đúng nhà” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi 2 - 3lần * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do theo ý thích. Hoạt động 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học và cho trẻ vào - Trẻ nghe lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Cho trẻ làm quen với KIDS MART - Cô cho trẻ xuống phòng máy và cho trẻ làm quen với kids mart - Cô hướng dẫn và chơi cùng trẻ 2. Trò chơi học tập: Phân nhóm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi (EM 17) - Kỹ năng: Trẻ hiểu cách phân nhóm của trò chơi, nói rõ ràng cách chơi của trò chơi” phân nhóm” -Thái độ: Trẻ tham gia hứng thú, đoàn kết II. Chuẩn bị - Ghế màu xanh, Ghế màu đỏ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài Sẵn sàng ạ
  16. - Các con đã sẵn sàng chơi trò chơi “Phân nhóm” chưa? - Cách chơi: Các con sẽ quan sát thật kĩ cách phân nhóm của cô nhé. Ví dụ: có ghế màu đỏ và ghế màu xanh. Khi cô Trẻ chú ý quan sát và lắng hỏi: Con nhận xét gì về các bạn ngồi ghế màu đỏ( là nghe bạn gái, buộc tóc hai bên, áo màu hồng, cùng ngồi ghế màu đỏ ) Con có nhận xét gì về các bạn ngồi ghế màu xanh ( là bạn trai, tóc ngắn, cao bằng nhau .) - Luật chơi: Ai không quan sát và trả lời đúng sẽ phải nhảy lò cò Trẻ tham gia trò chơi: 4,5 - Tổ chức cho trẻ chơi: 4,5 lần lần - Cô quan sát, nêu gương trẻ chơi tốt Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đi vệ sinh tay chân sạch sẽ. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ ******************************************* Thứ 5 ngày 17 tháng 4 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về các khu di tích lịch sử I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: Trẻ biết sử dụng lời nói và kinh nghiệm của bản thân khi nói về các khu di tích lich sử của đất nước Việt Nam của mình. Biết đặc điểm của các khu di tích đó 2. Kỹ năng: Trẻ nói được các khu di tích của VN, nói được các đặc điểm của khu di tích đó. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học, biết yêu quý quê hương đất nước. II. Chuẩn bị. Tranh minh họa. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. Trò chuyện về chủ đề. Đàm thoại dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài. * Trò chuyện về các khu di tích lịch sử. Cô cùng trẻ trò chuyện về các khu di tích ở Việt Nam: Ở VN mình có rất nhều khu di tích lịch sử. + Các con có biết đó là khu di tích nào không? - Trẻ kể tên. + Cô cho trẻ quan sát tranh một số khu di tích lịch sử: Hồ hoàn kiếm, đền ngọc sơn, chùa một - Trẻ quan sát và trò chuyện cột. cùng cô
  17. + Cho trẻ nhận xét, nêu đặc điểm của bức tranh. Cô củng cố lại: Ở việt Nam có rất nhiều khu di - Trẻ quan sát nêu đặc điểm tích: Hồ hoàn kiếm, chùa một cột.. Mỗi khu di tích đều có 1 đặc điểm và 1 vẻ đẹp riêng. - Chú ý nghe - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ các khi di tích đó. HĐ3: Kết thúc bài. Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe 2. THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp 2: Thở ra hít vào, Tay 2: Đưa tay ra phía trước sang ngang, Bụng2: Đứng quay người sang bên, Chân 2: Bật đưa chân sang ngang, Bật 2: Bật nhảy về phía trước Tên hoạt động: Khám phá xã hội Tên đề tài: Đất nước Việt Nam diệu kỳ I/Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức. - Trẻ biết nước Việt Nam có một số địa danh nổi tiếng,nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử, một số ngày lễ hội lớn. Biết quốc kỳ của nước Việt Nam; biết Việt Nam có hình chữ S. Biết Việt Nam có 54 dân tộc sinh sống, biết Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam. 2.Kĩ năng - Trẻ kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. Nói được đất nước Việt Nam có hình chữ S; nói được thủ đô của đất nước Việt Nam - Phát triển kỹ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. - Rèn khả năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ - Trẻ có tình cảm yêu mến và tự hào về đất nước Việt Nam II/ Chuẩn bị: Video hình ảnh các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử của Việt Nam + Tranh ảnh cho trẻ quan sát: - Tranh1: Hình ảnh Quốc Kỳ Việt Nam - Tranh 2: Tranh ảnh hình ảnh đất nước Việt Nam hình chữ S. - Tranh 3: Hình ảnh những danh lam thắng cảnh và những di tích lịch sử của nước Việt Nam: Như Địa danh nổi tiếng Lăng Bác, Hồ Hoàn Kiếm, chùa một cột..... - Tranh4: Hình ảnh làng văn hóa các dân tộc Việt nam có 54 dân tộc cùng sinh sống. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài (2-3p) - Cô và trẻ hát bài hát : “ Yêu Hà Nội” Trẻ hát cùng cô - Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về điều gì?
  18. - Trong bài hát có những địa danh nào? - Hôm nay cô con mình cùng nhau tìm hiểu về các danh lam thắng cảnh và các di tích lịch sử nhé 2. HĐ 2: Phát triển bài (20 - 25p) *HĐ1: Trẻ xem Video một hình ảnh các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử của Việt Nam - Các con thấy trong đoạn video nói về điều gì? Trẻ quan sát - Trong video có những danh lam thắng cảnh nào? - Các con đã được đến đó chưa? - Để hiểu rõ hơn về các mùa trong năm, bây giờ cô con mình cùng tìm hiểu nhé - Trẻ trả lời *HĐ2: Trò chuyện tìm hiểu về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ( HĐTT) - Cô chia lớp thành 3 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 món quà + Nhóm 1: Tranh hình ảnh Quốc Kỳ Việt Nam + Nhóm 2: Tranh hình ảnh hình ảnh đất nước - Trẻ quan sát, lắng nghe Việt Nam hình chữ S. - Nhóm 3: Tranh 3: Hình ảnh những danh lam thắng cảnh và những di tích lịch sử của nước Việt Nam: Như Địa danh nổi tiếng Lăng Bác, Hồ Hoàn Kiếm, chùa một cột..... - Nhóm 4: Tranh 4: Hình ảnh làng văn hóa các dân tộc Việt nam có 54 dân tộc cùng sinh sống. Cô đến từng nhóm, bao quát và đặt những câu hỏi gợi mở cho trẻ nói về ý nghĩa các hoạt động diễn ra của từng bức tranh * Nhóm 1: Hình ảnh Quốc Kỳ Việt Nam - Cô có hình ảnh gì đây? - Đây là cái gì? ( Lá cờ) - Đây là lá cờ của nước nào? ( Của nước Việt Nam) - Bạn nào có nhận xét về đặc điểm của lá cờ nào? - Trẻ trả lời - Lá cờ có màu gì? ( Màu đỏ) - Trẻ trả lời - Bên trong lá cờ có gì? ( Có ngôi sao màu vàng ) - Trẻ trả lời - Các con đã nhìn thấy lá cờ đỏ sao vàng bao giờ chưa? -> Cô tóm lại: Đây chính là hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng đấy các con ạ, lá cờ hay còn gọi là Quốc kỳ của nước Việt Nam. Lá cờ có màu đỏ và ngôi sao vàng đấy các con ạ. * Nhóm 2: Hình ảnh đất nước Việt Nam có hình chữ S - Cô đưa hình ảnh đất nước Việt Nam có hình chữ S và hỏi trẻ:- Đây là nước nào? ( Nước Việt Nam )
  19. - Đất nước Việt Nam có hình chữ gì? ( Nước Việt - Trẻ trả lời Nam có hình chữ S ) - Thủ đô của nước Việt Nam là thành phố nào Trẻ trả lời không? ( Thành phố Hà Nội hay còn gọi là Thủ đô Hà Nội ). -> Cô tóm lại: Đây chính là hình ảnh đất nước Việt Nam đấy. Đất nước Việt Nam có hình chữ S các con ạ và Thủ Đô của nước Việt Nam chính là Thành Phố Hà Nội đấy. * Nhóm 3: Hình ảnh những danh lam thắng cảnh và những di tích lịch sử của nước Việt Nam: Như Địa danh nổi tiếng Lăng Bác, Hồ Hoàn Kiếm, chùa một cột.... - Cô đưa hình ảnh Chùa Hương, Đền Hùng, Lăng Bác hỏi trẻ: - Đây là hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời + Đền Hùng thuộc tỉnh nào?( Tỉnh Phú Thọ) - Các con đã đến Đền Hùng bao giờ chưa? - Cô giới thiệu: Đền Hùng là nơi thờ các vị hùng vương của dân tộc Việt Nam. Đền Hùng chính là di tích lịch sử Quốc Gia của Việt Nam đấy các con ạ .- Cô đưa hình ảnh Hồ Gươm, Lăng Bác hỏi trẻ: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Hồ Gươm - Đây là đâu vậy các con? ( Hồ Gươm ) - Trẻ trả lời - Các con có biết ngoài tên gọi Hồ Gươm ra thì hồ có tên gọi gì khác nữa? - Trẻ trả lời - Hồ Gươm ở đâu các con? - Các con đã được đến Hồ Gươm bao giờ chưa? - Cô giới thiệu: Hồ Gươm hay còn gọi là Hồ Hoàn Kiếm, Hồ được nằm ở trung tâm của Thành Phố Hà Nội. Hồ Gươm gắn liền với truyền thuyết Rùa Vàng cho Lê Lợi mượm gươm thần để giết giặc Minh đấy. Hồ Gươm là di tích lịch sử và là danh lam thắng cảnh của Đất nước đấy các con ạ. - Cô cho trẻ quan sát Lăng Bác - Trẻ trả lời - Đây là hình ảnh gì vậy các con? - Lăng Bác ở thành phố nào? ( Thành phố Hà Nội). - Các con được xuống Lăng Bác bao giờ chưa? - Lăng Bác là nơi để thờ ai? - Cô gọi 2-3 trẻ trả lời - Cô giới thiệu: Lăng Bác là nơi yên nghỉ của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, Lăng Bác nằm ở Ba Đình TP Trẻ lắng nghe Hà Nội. - Cô đưa hình ảnh nhà quê Bác, hỏi trẻ: + Đây là đâu? ( Đây là nhà quê Bác, ở tỉnh Nghệ An ) - Cô đưa hình ảnh Vịnh Hạ Long, hỏi trẻ:
  20. + Đây là cảnh ở đâu? ( Đây là cảnh ở Vịnh Hạ - Trẻ trả lời Long) Vịnh Hạ Long thuộc thành phố nào? ( Vịnh Hạ Long thuộc thành phố Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh ). Hạ Long được công nhận là 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng trên thế giới. - Cô đưa hình ảnh bãi biển Sầm Sơn, hỏi trẻ: + Mùa hè các con được bố mẹ cho đi đâu? Đây là bãi biển Sầm Sơn, vào mùa hè mọi người ở khắp nơi đổ về bãi biển Sầm Sơn để tắm biển và đi du lịch ngắm cảnh. + Sầm Sơn thuộc tỉnh nào? ( Sầm Sơn thuộc tỉnh - Trẻ trả lời Thanh Hóa). - Cô đưa hình ảnh bến cảng Nhà Rồng, hỏi trẻ: - Trẻ trả lời + Đây là nơi nào? ( Bến Cảng Nhà Rồng ) + Bến Cảng Nhà Rồng thuộc thành phố nào? ( Bến Cảng Nhà Rồng thuộc thành phố Hồ Chí Minh ). - Bến Cảng Nhà Rồng là di tích lịch sử và là danh - Trẻ trả lời lam thắng cảnh rất đẹp đấy các con ạ * Nhóm 4: Hình ảnh về làng văn hóa 54 dân tộc anh em trên nước Việt Nam - Cô đưa hình ảnh một số dân tộc Việt Nam, hỏi trẻ: + Đây là dân tộc nào? ( Dân tộc Kinh, dân tộc Thái, dân tộc Mông ) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ về một số dân tộc Việt Nam - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ giới thiệu với các bạn về bản thân mình là dân tộc gì? Và sống ở đâu. * Mở rộng: Ngoài những danh lam di tích vừa rồi các con được tìm hiểu còn một số danh lam nữa là: Văn Miếu Quốc Tử Giam, Cột Cờ Hà Nội, Vịnh Hạ Long đều là những danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử nổi tiếng của nước Việt Nam đấy - Ngoài ra còn có những cảnh đẹp nổi tiếng nào nữa mà các con biết. *GD: Qua đó chúng mình thêm tự hào về đất nước và con người Việt Nam chúng mình biết giữ - Trẻ lắng nghe gìn những nét đẹp văn hóa của dân tộc và phải có ý thức giữ gìn những cảnh quan của thiên nhiên. *HĐ3: Ôn luyện, củng cố + Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh Cách chơi: Hãy Kể tên những địa danh lịch sử và những danh lam thắng cảnh nổi tiếng đội nào kể nhanh và đúng dành chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khích lệ trẻ 3. HĐ 3 : Kết thúc (1-3p)