Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 3 - Chủ đề: Đồ dùng đồ chơi trong lớp bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 30 trang Phúc An 13/10/2025 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 3 - Chủ đề: Đồ dùng đồ chơi trong lớp bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_3_chu_de_do_dung_do_choi_tr.pdf
  • pdfC4 - Giáo án tuần 3.pdf
  • pdfC3 - Giáo án Tuần 3.pdf
  • pdfC2 - Giáo án Tuần 3.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 3 - Chủ đề: Đồ dùng đồ chơi trong lớp bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 3 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI TRONG LỚP BÉ Thực hiện từ ngày 30/9 đến ngày 04/10/2024 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ tập theo cô động tác và xếp hàng theo hiệu lệnh của cô - Kĩ năng: Kỹ năng vận động phối hợp tay chân ghi nhớ động tác. - Thái độ: Trẻ yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng rãi thoải mái, xắc xô III. Tiến hành: Hoat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, cho - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ đi ra sân. Hoạt đông 2: Phát triển bài + Khởi động: - Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi theo sự hướng - Trẻ xếp thành vòng tròn dẫn của cô kết hợp đi theo các kiểu chân đi, chạy theo hiệu lệnh. - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hang ngang + Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ - Hô hấp 2: Hít vào thở ra - 4 lần x 4 nhịp - Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên - 4 lần x 4 nhịp - Lưng, bụng 3: Đứng cúi vể trước - 4 lần x 4 nhịp - Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối - 4 lần x 4 nhịp - Bật 2: Bật chụm tách chân - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 4 lần - 4 lần x 4 nhịp x 4 nhịp - Cô sửa sai động tác cho trẻ . + Trò chơi: Kết bạn - Trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi + Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng . Hoạt đông 3: Kết thúc bài - Trẻ đi theo vòng tròn nhẹ - Các con vừa tập những động tác TD sáng thật nhàng . đều và đẹp.Cô chúc các con có 1 ngày học thật vui - Trẻ đi vào lớp.
  2. 2 B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi ai nhanh nhất - Kỹ năng: Trẻ mạnh dạn tự tin, phản xạ nhanh, biết cách chơi trò chơi Ai nhanh nhất. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Cô vẽ sẵn cho mỗi trẻ 1 vòng tròn làm nhà III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu luật chơi: Trẻ nào chạy không kịp là - Trẻ chú ý nghe người thua cuộc phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp. - Cô nêu cách chơi: Cô vẽ cho mỗi trẻ một vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm. Khi nghe một trong các hiệu lệnh sau: + Không có gió: Trẻ đứng im tại chỗ. + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư ngừoi. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ chơi tốt, - Trẻ chú ý nghe đoàn. - Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi 2. Trò chơi học tập: Tìm bạn I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi tìm bạn - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: - Trang phục gọn gàng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài - Trẻ chú ý nghe "Tìm bạn thân". Khi trẻ hát hết bài hoặc khi đang hát, nghe cô ra hiệu lệnh: "Tìm bạn thân" thì mỗi
  3. 3 trẻ phải tìm cho mình một người bạn khác giới (nếu số lượng trẻ trai và gái không bằng nhau thì trước khi chơi cô giáo phải cho các cháu đóng vai sao cho trẻ trai và gái bằng nhau). Các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát. Đến khi cô nói: "Đổi bạn" thì trẻ phải tách và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ chơi tốt, - Trẻ chú ý nghe đoàn kết trong lúc chơi. 3. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ - Kĩ năng: Trẻ phán đoán, ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Trẻ thuộc bài đồng dao: Tập tầm vông III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và trẻ A phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi tiếp tục từ đầu. Trẻ nào thua nhiều thì phải chạy quanh trẻ thắng 3-4 vòng. - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành từng cặp đối diện nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B) cô chỉ định trẻ A giấu một vật trong lòng bàn tay và - Trẻ lắng nghe nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả hai đều đọc đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không Khi trẻ đọc đến từ “ không”cuối cùng thì dừng lại.Trẻ đưa hai tay nắm chặt ra trước mặt để trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu.Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra
  4. 4 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khen trẻ. Nhận xét sau khi chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhân xét chung - Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình Xây dựng: Xây trường mầm non Tạo hình: Tô màu trường mầm non Sách truyện: Xem tranh về trường mầm non Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề ---------------------------------------------------------------- Thứ 2, ngày 30 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về lớp mẫu giáo bé C1 I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên lớp đang học, cô giáo và các bạn trong lớp. - Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Trẻ yêu quý bạn bè,cô giáo, thích đến trường. II. Chuẩn bị: - Cô và trẻ trang phục gọn gàng, tâm thế thoải mái III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Hát: Trường chúng cháu là trường mầm non. - Trẻ hát cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về lớp mẫu giáo bé C1. - Năm nay các con mấy tuổi? Các con học lớp nào? -Trẻ trả lời. - Lớp mình có mấy cô giáo? Đó là những cô nào? - Kể tên các bạn trong lớp của cháu? - Cô động viên khuyến khích tuyên dương trẻ kể - Cho trẻ gọi tên lớp mẫu giáo bé C1 - Giáo dục trẻ yêu quý bạn bè,cô giáo, thích đi học Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân
  5. 5 3. Làm quen với toán Đề tài: Một và nhiều I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết nhóm có một đối tượng, nhóm có nhiều đối tượng. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ sử dụng đúng từ toán học “ Một và nhiều”. Phát triển tư duy so sánh trực quan hình ảnh và hoạt động với đồ vật . Kỹ năng quan sát, nhận biết và ghi nhớ. - Thái độ: Trẻ có ý thức khi tham gia hoạt động, trẻ tích cực hoạt dộng dưới sự hướng dẫn của cô. Biết nghe và làm theo hiệu lệnh của cô giáo. II. Chuẩn bị: - Của cô: Trống lắc, đồ dùng đồ chơi trong lớp, powerpoint, hoa, hộp quà, bóng to, bóng nhỏ.1 bánh kem, 3 cây nến. - Trẻ có rổ đồ chơi đựng hình ảnh bạn gỏi, xe máy, hoa, mũ bảo hiểm. - Một số đồ dùng để xung quanh lớp cho trẻ tìm. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hát bài “Bé khỏe, bé ngoan” - Trẻ hát - Trò chuyện về chủ đề Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ Trò chuyện cùng cô Dạy trẻ nhận biết số lượng một và nhiều. - Cô chiếu nhóm có số lượng 1 ra hỏi trẻ: - Đây là gì? - Có mấy cái bánh kem? - Cho trẻ đếm 1. - Bánh kem. - Cô nói từ “1 cái bánh kem” - Trẻ đếm - Cô cho cả lớp nói: ‘‘1 cái bánh kem’’ . - Cho cá nhân trẻ nhắc lại. - Trẻ nói - Trên bánh kem có mấy cây nến ? - Trẻ nhắc lại - Cho trẻ đếm - Ba cây - Cô nói ‘‘3 cây nến’’ còn được gọi là ‘‘nhiều - Trẻ đếm. cây nến’’. - Cho cả lớp nói “1 bánh kem”- ‘‘nhiều cây - Trẻ lắng nghe. nến’’. - Cô chiếu tiếp nhóm bạn búp bê có số lượng 1 - Trẻ nói. ra hỏi trẻ: - Đây là ai? - Bạn búp bê gái - Có mấy bạn búp bê gái? - Một bạn - Cho trẻ đếm 1 - Trẻ đếm. - Đây là ai? - Bạn búp bê trai. - Có mấy bạn búp bê trai? - Hai bạn - 2 bạn búp bê trai còn được gọi là gì? - Trẻ nói. - Cô cho cháu nói từ “ nhiều búp bê trai”
  6. 6 - Cho cả lớp nói “1 búp bê gái”- “ nhiều búp - Trẻ nói. bê trai. - Tương tự cô mời trẻ lên gắn 1 bông hoa mầu - Trẻ gắn hoa. xanh – nhiều bông hoa màu hồng. - Cô cho trẻ biết “Một có nghĩa là nhóm chỉ có - Trẻ lắng nghe. duy nhất 1 đối tượng, còn nhiều là nhóm có từ 2, 3 đối tượng trở lên.” * Cho cháu tìm những đồ dùng xung quanh có - Trẻ quan sát. số lượng là 1 và nhiều. * Thực hành đồ dùng rời - Cô có trò chơi các con có muốn tham gia - Có ạ. không? - Trẻ lấy đồ dùng ra. - Các con hãy lấy rỗ đồ dùng ở phía sau nha! - Cô nhờ các con lấy tất cả xe máy trong rổ xếp ra. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô - Có mấy cái xe máy? - Trẻ trả lời. - Xếp tất cả mũ bảo hiểm ra thành hàng ngang từ trái qua phải. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. - Có mấy cái mũ bảo hiểm? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ nhắc lại 1 xe máy – nhiều mũ bảo hiểm - Trẻ nhắc lại. - Tương tự với 1 hình ảnh bạn gái – nhiều hoa. - Bỏ rổ đồ dùng ra phía sau lưng. *Luyện tập - Trẻ thực hiện. * Trò chơi: Phân loại.( EM 19) Cho trẻ phân loại đồ chơi trong rổ gồm (1 xe máy và nhiều mũ bảo hiểm, một hình ảnh bạn gái và nhiều hoa, 1 hộp bút và nhiều cái bút...) - Trẻ lắng nghe. Yêu cầu trẻ nói được đồ vật số lượng 1 và đồ vật có số lượng nhiều. Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. Cô bao quát hướng đẫn trẻ chơi. - Trẻ chơi Trò chơi cùng cô. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ cất đồ dùng học tập đúng nơi quy định. - Trẻ cất dọn đồ dùng học tập. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình Xây dựng: Xây trường mầm non Tạo hình: Tô màu trường mầm non Sách truyện: Xem tranh về trường mầm non Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề
  7. 7 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát lớp học của bé TC: Tìm bạn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên lớp của mình, vị trí, đặc điểm bên ngoài của lớp học, các góc chơi trong lớp và đồ chơi của lớp mình. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: Tìm bạn. - Kỹ năng: Trẻ nói đúng tên lớp và nêu được đặc điểm của lớp học. Biết chơi trò chơi: “Tìm bạn”. - Thái độ: Trẻ hứng thú học, chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trong trường MN có rất nhiều lớp học, đó là những lớp nào? - Trẻ kể Để biết các lớp học đó có đặc điểm ntn chúng mình quan sát nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát lớp học của bé. Cô cho trẻ đứng trên sân để quan sát lớp MG. Bạn nào có nhận xét gì về lớp MG của chúng mình? (mời 2 trẻ) - Trẻ nhận xét - Lớp MG có gì? - Có cửa ra vào, cửa sổ. - Cánh cửa màu gì? - Màu trắng - Lớp học có đặc điểm gì? - Có phòng học, phòng kho, nhà vệ sinh... - Phía trên cửa ra vào có gì? - Có biển lớp học. - Các con có biết biển lớp mình ghi gì không? - Lớp học hạnh phúc 3 tuổi C1 Ở phía ngoài lớp có gì, để làm gì? - Trẻ gọi tên và nêu đặc điểm (Cho trẻ gọi tên và nêu đặc điểm của lớp học) của lớp học - Tiếp tục cho trẻ quan sát các lớp học khác. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ lớp học, giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp. TC: Tìm bạn. - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe cô phổ biến LC, CC. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần. - Trẻ tham gia trò chơi 3 lần. - Nhận xét trẻ chơi. Chơi tự do. Cô bao quát trẻ chơi an toàn. - Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ lớp học. - Trẻ lắng nghe
  8. 8 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bát canh chữ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi “Bát canh chữ” (EL 14). Thông qua trò chơi trẻ nhận biết màu sắc chữ cái và biết đọc theo cô. - Kỹ năng: Trẻ chơi được trò chơi “Bát canh chữ” và nói được màu sắc chữ cái, đọc to chữ cái theo cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú và đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Thẻ chữ cái rỗng đã tô màu, bát, thẻ chữ cái rỗng chưa tô màu, bút màu III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu về trò chơi “Bát canh chữ” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chơi “Bát canh chữ” (EL14) - Các con ơi nhìn xem cô có cái gì đây? - Trẻ lắng nghe => Cô có bát canh có chữ cái bên trong đấy. - Cái bát to ạ Giờ các cô xem cô nếm thử xem bát canh này có ngon không nhé (Cô giở vờ quấy và nếm..) - Trẻ lắng nghe - Cô nhắm mắt lại và lấy 1 chữ cái bất kì trong bát ra và giơ lên cho trẻ quan sát - Cô có chữ cái có màu gì đây? =>Cô nói đây là chữ cái a có màu đỏ là chữ cái - Trẻ quan sát in rỗng. - Cô cho trẻ đọc to chữ cái a theo cô, cho trẻ đọc theo tổ nhóm, cá nhân. - Màu đỏ - Cô lại tiếp tục lấy các chữ cái còn lại trong bát ra và cho trẻ đọc theo cô. - Cô phát cho mỗi trẻ một chữ cái in rỗng chưa - Trẻ đọc chữ cái theo cô tô màu cho trẻ tô màu chữ cái theo hướng dẫn của cô - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ tô màu Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét động viên khen trẻ 2. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Nhằm tạo thoải mái cho trẻ sau giờ học, trẻ biết cách chơi trò chơi. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu, trẻ chơi tốt trò chơi Lộn cầu vồng. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị : - Sân chơi sạch sẽ.
  9. 9 III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: “Lộn cầu vồng”. - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 2: Phát triển bài - Nêu cách chơi: Từng cặp trẻ đứng đối mặt nhau, cầm tay nhau rồi vừa đọc bài đồng dao vừa vung tay sang hai bên theo nhịp: “Lộn cầu vồng...Ra lộn cầu vồng”. Khi đọc đến tiếng cuối - Trẻ chú ý nghe cùng, cả 2 trẻ cùng chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau,cầm tay nhau hạ xuống dưới, tiếp tục đọc, vừa đọc vừa vung tay như lần trước, đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay để trở về tư thế ban đầu. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô bao quát và khen ngợi, động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô khen ngợi, động viên trẻ - Trẻ chú ý 3. Vệ sinh cá nhân, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết nêu gương các bạn ngoan chưa ngoan trong lớp, các bé ngoan được cắm cờ và tất cả các bạn biết cất biểu tượng và chào cô giáo trước khi về - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, sử dụng đúng đồ dùng của mình. Nhận biết được bạn nào ngoan, chưa ngoan, trẻ cắm cờ và biểu tượng theo quy định. - Thái độ: Trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân, trẻ ngoan, lễ phép II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một khăn mặt riêng phơi ở giá, bảng bé ngoan, bé ở nhà, bé đến lớp. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề cùng với trẻ. - Trẻ chú ý trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài *Vệ sinh Cô vừa trò chuyện cùng trẻ khi chải đầu, buộc tóc Muốn có tóc đẹp các con phải giữ vệ sinh sạch sẽ, gội đầu thường xuyên.., muốn khuân mặt - Trẻ trò chuyện cùng cô sạch đẹp các con phải làm gì? - Muốn bàn tay sạch phải làm gì? - Muốn cơ thể sạch và khỏe mạch chúng mình phải làm gì? Cho trẻ ra rửa mặt, rửa tay chân trước khi về. - Trẻ được vệ sinh cùng cô
  10. 10 * Nêu gương Cho trẻ nhận xét từng bạn trong lớp. Cô nhận xét cac bạn ngoan, chưa ngoan, Cho các trẻ ngoan cắm cờ - Các trẻ nhận xét mình, nhận xét - Động viên các bạn chưa được cắm cờ cố gắng bạn, trẻ ngoan lên cắm cờ lần sau sẽ được cắm cờ. - Trẻ lắng nghe. * Trả trẻ - Từng trẻ được bố mẹ đón về cô quan sát, - Trẻ chào bố mẹ ông bà ra cất hướng dẫn trẻ chào bố mẹ đến đón, cất biểu biểu tượng, chào cô giáo. tượng , chào cô giáo rồi ra về. - Trẻ ra về Trao đổi tình hình của trẻ với phụ huynh. ---------------------------------------------------------------- Thứ 3, ngày 01 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện với trẻ về trang phục hàng ngày của bé I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói tên gọi trang phục của mình của bạn, biết được một số đặc điểm đặc trưng của bộ trang phục và nói được quy định ngày mặc đồng phục là thứ 2,thứ 5 hàng tuần. - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng tên gọi đặc điểm trang phục của mình của bạn . - Thái độ: Trẻ ăn mặc sạch sẽ khi đến lớp. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh trang phục của bé . III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề đang thực hiện. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô t￿ò chuyện với trẻ về trang phục mà trẻ mặc khi đến lớp : - Con mặc trang phục gì khi đến lớp ? - 2-3 trẻ trả lời - Buổi sang ở nhà ai mặc quần áo cho con ? - Trang phục của con có màu sắc như thế nào ? - Con thấy các bạn trong lớp mặc trang phục gì ? - Trẻ trả lời - Đến lớp chúng mình phải mặc quần áo như thế nào ? - Để quần áo sạch sẽ chúng mình phải làm gì ? - Cô giáo dục trẻ mặc sạch sẽ khi đến lớp - Trẻ chỳ ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ chơi t￿ chơi chọn tranh theo hiệu lệnh - Cô nói luật chơi cách chơi và cho trẻ chơi t￿ò - Trẻ chơi trò chơi. chơi
  11. 11 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân 3. Phát triển vận động Đề tài: Bò trong đường hẹp I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên vận động, biết bò trong đường hẹp theo hướng dẫn của cô. Chơi tốt trò chơi. - Kỹ năng : Khi bò trẻ không chạm vào vạch kẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, trang phục gọn gàng, xắc xô, bóng nhựa - 2 đoạn đường hẹp 3m x 0,4m. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ ra sân kết hợp đi chạy các kiểu theo - Trẻ kết hợp đi chạy các kiểu hiệu lệnh của cô. theo hiệu lệnh - Chuyển đội hình 2 hàng dọc - Trẻ xếp 2 hàng ngang *Trọng động - BTPTC: Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác: - Tay 1: Đưa tay sang ngang lên cao. - Trẻ tập các mỗi động tác - Chân1: Đưa chân lên trước ra sau 2L x 4N - Bụng 1: Đứng cúi người về trước - Động tác chân 3L x 4N - Bật 2: Bật tiến về phía trước - Cô QS động viên, khuyến khích trẻ tập các động tác đúng và đều. - VĐCB: Bò trong đường hẹp - Cô thực hiện mẫu lần 1: Hoàn chỉnh - Cô thực hiện mẫu lần 2: Kết hợp thực hiện và phân tích động tác: Cô đứng ở vạch xuất phát, khi - Trẻ qs cô tập mẫu và nghe cô có hiệu lệnh bò cô khụy gối, 2 tay chống xuống phân tích động tác. sàn, bò tay nọ chân kia, bò tiến về phía trước trong đường hẹp, mắt nhìn thẳng về phía trước, đầu không cúi, chân, tay không chạm vào vạch, bò hết đường hẹp cô đi về cuối hàng đứng.
  12. 12 - Mời 2 trẻ lên thực hiện mẫu - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện lần lượt - 2 trẻ lên thực hiện. ( hình thức thi đua ). Cô quan sát, khuyến khích, động viên giúp đỡ trẻ yếu. - Trẻ thực hiện - TCVĐ: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần (cô quan sát, - Trẻ tham gia chơi khuyến khích, động viên trẻ chơi). * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng xung quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng sân. xung quanh sân. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét buổi học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình Xây dựng: Xây trường mầm non Tạo hình: Tô màu trường mầm non Sách truyện: Xem tranh về trường mầm non Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn rau của trường Trò chơi: Bóng tròn to Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ được quán sát vườn rau của trường, nói được tên gọi, đặc điểm của một số loại rau trong vườn. Trẻ biết chơi trò chơi. Được chơi những trò chơi mà trẻ thích. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ - Thái độ: Biết nhổ cỏ, chăm sóc rau II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát: Vườn rau III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” – Ra vườn rau - Trẻ hát - ra vườn rau Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát vườn rau của trường - Trẻ quan sát cùng cô và các bạn - Trẻ quan sát, nhận xét vườn rau - 2 trẻ trả lời - Trong vườn có những loại rau gì? - 2 trẻ trả lời - Rau được trồng ở đâu? - Trẻ trả lời - Rau muống ( Rau cải..) Có đặc điểm gì ? - Trồng rau để làm gì ? - Trẻ trả lời
  13. 13 - Để cho rau mau lớn chúng mình phải làm gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giáo dục trẻ chăm sóc, nhổ cỏ. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô khái quát lại đặc điểm của vườn rau, tên của một số loại rau mà trẻ vừa quan sát * TC: Bóng tròn to - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ tham gia chơi 3 – 4 lần - Nhận xét chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi cùng đồ chơi liên hợp trên sân trường - Trẻ chơi tự do - Cô chú ý quan sát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ chú ý thực hiện theo yêu - Cô nhận xét – Trẻ vệ sinh – vào lớp cầu của cô HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: Đi theo nhịp điệu (Thẻ EL20) - Kỹ năng: Trẻ chơi được được trò chơi: Đi theo nhịp điệu - Thái độ: Trẻ mạnh dạn tự tin, hứng thú học chơi. II. Chuẩn bị: - Chỗ chơi, bằng phẳng, sạch sẽ. - Trống hoặc xắc xô. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện, đàm thoại dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài Cô giới thiệu tên trò chơi: Đi theo nhịp điệu ( Thẻ EL20). * Cô nêu luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Khi có tiếng trống thì các bạn bắt đầu đi, đi theo nhịp điệu của tiếng trống, đi chậm với nhịp điệu chậm, đi nhanh với nhịp - Trẻ lắng nghe. điệu nhanh. Đi theo nhịp điệu khác nhau. Khi cô dừng lại các bạn hãy ngồi càng nhanh xuống càng tốt + Luật chơi: Bạn nào không làm đúng theo yêu cầu bạn đó sẽ phải hát 1 bài. - Trẻ lắng nghe. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. - Cô nhận xét kết quả chơi. - Trẻ lắng nghe.
  14. 14 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học. 2. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Trẻ thuộc bài đồng dao: Tập tầm vông III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành từng cặp đối diện nhau.Trong mỗi đôi ( trẻ A và trẻ B ) cô chỉ định trẻ A giấu một vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả hai đều đọc đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không Khi trẻ đọc đến từ “ không”cuối cùng thì dừng lại.Trẻ đưa hai tay nắm chặt ra trước mặt để trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu.Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và trẻ A phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi tiếp tục từ đầu. Trẻ nào thua n hiều thì phải chạy quanh trẻ thắng 3-4 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô động viên khen trẻ. Nhận xét sau khi chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cô khen ngợi, động viên trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân
  15. 15 - Kĩ năng: Trẻ làm được vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xột buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ. ---------------------------------------------------------------- Thứ 4, ngày 02 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về các đồ chơi trong lớp I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên các đồ chơi trong lớp, đặc điểm của đồ chơi - Kỹ năng: Trẻ gọi đúng tên các đồ chơi trong lớp, nói được đặc điểm của một số đồ chơi trong lớp. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết, thích đi học. II. Chuẩn bị : - Đồ chơi tại lớp học III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trò chuyện cùng cô về đồ chơi trong lớp. - Khi đến lớp các bạn được chơi những đồ chơi - Có nhiều đồ chơi ạ
  16. 16 gì ? - Các bạn - Được chơi với ai? - Trẻ kể. - Các đồ chơi trong lớp mình là những đồ chơi gì? - Trẻ kể. - Cho trẻ kể tên các đồ chơi trong lớp - Hỏi trẻ về một số đặc điểm của các đồ chơi trong lớp như đồ chơi nấu ăn, đồ chơi góc xây dựng... - Trẻ lắng nghe. - Hỏi sở thích của mình trong khi chơi đồ chơi? Hoạt động 3: Kết thúc - Giáo dục trẻ ngoa, chơi đoàn kết, thích đi học. 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân 3. Văn học Đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe “ Đôi bạn tốt” I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhớ được tên chuyện: Đôi bạn tốt. Trẻ biết được trong truyện có các nhân vật: Vịt mẹ, Vịt con, Gà Mẹ, Gà con; Con Cáo. Trẻ hiểu nội dung câu chuyện: kể về Vịt con và Gà con cùng chơi với nhau. Vịt con đã cứu Gà con không bị con Cáo ăn thịt. - Kỹ năng: Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, giúp trẻ trả lời rõ ràng, đầy đủ câu theo yêu cầu của cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện. Qua câu chuyện trẻ biết cùng chơi với bạn, biết giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện Đôi bạn tốt III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát và vận động theo nhạc bài: Đàn gà - Trẻ hát cùng cô. con. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xem tranh gà con, vịt con, hỏi hình ảnh trong tranh. - Các con ạ! Gà và Vịt là một đôi bạn rất thân, muốn biết Gà con và Vịt con chơi với nhau như thế nào, các con hãy lắng nghe Cô kể câu chuyện: “ Đôi Bạn Tốt” thì sẽ rõ nhé.
  17. 17 * Cô Kể chuyện: - Lần 1: Cô kể diễn cảm bằng lời kết hợp điệu bộ minh hoạ cho trẻ nghe. + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời. - Lần 2: Cô kể lại câu chuyện kết hợp tranh minh - Trẻ lắng nghe cô kể. hoạ + Trong câu chuyện Đôi bạn tốt có những ai? Đàm thoại, kể trích dẫn giúp trẻ hiểu nội dung câu chuyện: - Vịt Mẹ gửi Vịt Con ở đâu? Cô kể trích: Thím Vịt bận đi chợ xa........ gọi Gà Con ra chơi với Vịt Con (Tranh 1) - Gà Con và Vịt Con cùng chơi với nhau ở đâu? - Trẻ trả lời. (Tập thể, cá nhân) Tại sao Vịt con lại bỏ ra ao tìm tép ăn? - Trẻ trả lời.(Tập thể, cá nhân) Cô kể trích: Gà con xin phép Mẹ dẫn Vịt con.........một mình vậy (Tranh 2) - Gà Con đã gặp chuyện gì ? - Trẻ trả lời. (2-3 trẻ) Cô kể trích: Vịt Con thấy Gà con Chiếp, chiếp, chiếp! (Tranh 3) - Ai đã cứu Gà con thoát chết? Cô kể trích: Vịt con đang lặn ngụp....ra xa (Tranh 4) - Gà con đã nói gì với Vịt con? Cô kể trích: hết - Trẻ trả lời. (2-3 trẻ) truỵên.(tranh 5) - Trong câu chuyện “Đôi bạn tốt” con thích nhân vật nào? Vì sao? - Trẻ trả lời. (2-3 trẻ) - Qua câu chuyện này thì các con nhớ là luôn cùng chơi với bạn, biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn * Cô cho trẻ xem câu chuyện trên tivi. - Trẻ chú ý Hoạt động 3: Kết thúc - Vừa rồi cô đã kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Khi về nhà các con hãy nhớ kể lại câu chuyện này cho ông bà bố mẹ mình nghe nhé. Còn bây giờ cô và các con cùng chơi TC “Gà gáy- Vịt kêu” nhé. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình Xây dựng: Xây trường mầm non Tạo hình: Tô màu trường mầm non Sách truyện: Xem tranh về trường mầm non Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề
  18. 18 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát xích đu TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết nhận xét về màu sắc, hình dáng và công dụng. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi của trò chơi Ném bóng vào rổ. - Kĩ năng: Trẻ kể được 1 số đặc điểm nổi bật của xích đu. - Thái độ: Trẻ yêu quý giữ gìn đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Cô và trẻ gọn gàng,tâm thế thoải mái. Xích đu, rổ, bóng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đi ra ngoài và hát bài: Trường chúng - Trẻ hát và đi ra ngoài cháu là trường mầm non. Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCC: Quan sát xích đu - Đàm thoại : - Các cháu đang quan sát đồ gì? - Xích đu - Cháu có nhận xét gì về chiếc xích đu ? màu sắc - 2-3 Trẻ nêu nhận xét của như thế nào ? mình. - Xích đu có màu gì ? - Xích đu để làm gì? - Trẻ trả lời - Chơi xích đu như thế nào ? - Cô bao quát,động viên trẻ. * Giáo dục: Trẻ yêu quý giữ gìn đồ chơi - Trẻ lắng nghe. Trò chơi: Ném bóng vào rổ - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi vui vẻ Chơi tự do - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân trường - Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi vui vẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài Nhận xét giờ học,cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đi tìm và chạm vào I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi: Đi tìm và chạm vào (EM 31) - Kỹ năng: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Lớp học gọn gàng.
  19. 19 - Đồ chơi trong lớp III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Đi tìm và chạm vào” - Trẻ lắng nghe và dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài +) Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe. Các bạn sẽ đi chạm vào đồ vật mà cô yêu cầu trong khi đi tìm các con phải đi kiễng gót đúng theo yêu cầu của cô. - Cô yêu cầu trẻ đi và chạm vào các nhóm - Trẻ lắng nghe thực phẩm và nhặt để vào rổ của đội mình. Cứ lần lượt như thế cho đến hết số trẻ ở từng đội. Sau khi kết thúc trò chơi đội nào có nhiều kết quả đúng đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. - Trẻ chú ý - Nhận xét kết quả chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học. 2. Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi được trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II. Chuẩn bị : - Sân rộng hoặc sàn nhà sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chi chi chµnh chµnh Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Khi nào đến chữ ập thì nắm tay vào bắt ngón tay của các bạn. - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cho trẻ chơi theo nhóm (3-4 trẻ) 1 trẻ làm “cái” xòe bàn tay các bạn khác đặt ngón tay vào vào lòng bàn tay trẻ làm “cái” vừa nói vừa gõ ngón tay... Đến câu cuối thì ập ngón tay vào, ai bị “ cái” bắt ngón tay vào thì bị thua. Cứ như vậy cho các bạn chơi tiếp. - Cô cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi 3 – 4 lần. Hoạt động 3: Kết thúc
  20. 20 - Cô khen ngợi, động viên trẻ - Trẻ chú ý 3. Vệ sinh cá nhân, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ làm được vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ---------------------------------------------------------------- Thứ 5, ngày 03 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về hoạt động của cô và trẻ ở lớp. I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết các hoạt động của cô giáo và trẻ ở lớp trong 1 ngày. - Kỹ năng: Trẻ nói được một số hoạt động diễn ra trong tuần học của cô và các bạn trong lớp. - Thái độ: Trẻ yêu quý và kính trọng cô giáo, đoàn kết bạn bè. Trẻ thích đi học. II. Chuẩn bị: - Video, tranh minh họa.