Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 29 - Chủ đề: Một số luật giao thông, thực hành luật giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 29 - Chủ đề: Một số luật giao thông, thực hành luật giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_29_chu_de_mot_so_luat_giao.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 29 - Chủ đề: Một số luật giao thông, thực hành luật giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- TUẦN 29: CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: Một số luật giao thông- Thực hành luật giao thông Thực hiện: Từ ngày 07/04/2025 đến ngày 11/04/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay ra phía trước, ra sau Lưng, bụng 1: Đứng cúi người về trước Chân 1: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau Bật 2: Bật đưa chân sang ngang B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT Trò chơi học tập: Tạo nhóm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức:Trẻ biết tên trò chơi hiểu luật chơi,cách chơi của trò chơi - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, đúng cách chơi của trò chơi. Phân biệt. một số đặc điểm nổi bật của PTGT - Thái độ: Giáo dục trẻ chơi hứng thú ,đoàn kết . II. Chuẩn bị: Mỗi trẻ một số đồ chơi về các phương tiện giao thông khác nhau III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tạo nhóm - Trẻ lắng nghe cô *HĐ2: Phát triển bài: * Cách chơi - Chơi theo nhóm hoặc cả lớp, cô giáo có thể cho trẻ chơi tạo nhóm theo các dấu hiệu khác nhau như: - PTGT đường bộ - Trẻ chú ý - PTGT đường thủy .. - Cô tạo dấu hiệu khác nhau theo mức độ khó dần cho trẻ phận biệt và tạo nhóm *Luật chơi - Nhóm nào, cá nhân trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. * Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - Cô khuyến khích động viên trẻ chơi. * HĐ 3 :Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, - Trẻ chú ý động viên trẻ chơi tốt.
- Trò chơi vận động: Ô tô vào bến I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi và chơi ô tô vào bến. - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. Đoàn kết với bạn chơi. II.Chuẩn bị: Vạch danh giới, sân bãi sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào trò chơi - Trẻ lắng nghe cô "Thi xem ai chọn đúng” *HĐ2: Phát triển bài: - Cô phổ biến luật chơi- cách chơi. * Luật chơi: Ô- tô phải vào đúng bến của mình, âi đi nhầm phải ra ngoài một lần chơi. *Cách chơi :Cô phát cho mỗi trẻ 1 băng giấy, trẻ vừa đi Cô nói các ô- tô cô giơi cò nào thì có cờ màu ấy. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe * HĐ3 :Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu -Kiến thức:Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Kĩ năng: Trẻ đọc lời ca rõ lời đúng nhịp điệu. Chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào trò - Trẻ lắng nghe cô chơi “Dung dăng dung dẻ” *HĐ2: Phát triển bài: * Cách chơi - Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng - Trẻ chia nhóm hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng - Trẻ chú ý lắng nghe dao: Dung dăng dung dẻ - Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. * HĐ 3 :Kết thúc bài - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô nhận xét,tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. - Trẻ chú ý
- C. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cửa hàng bán các PTGT XD: Xây đường phố NT: Tô màu các PTGT ST: Xem tranh ảnh về các PTGT HT: Xếp số chữ cái bằng hột hạt ********************************************** Thứ 2 ngày 07 tháng 04 năm 2025 TRÒ CHUYỆN SÁNG Tên đề tài: Trò chuyện về biển báo dành cho người đi bộ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết được biển báo giao thông dành cho người đi bộ. Biết khi đi bộ phải đi trên vỉa hè, khi qua đường phải đi trên vạch sơn trắng hoặc đi sát lề đường phía bên phải (ở những nơi không có vỉa hè), nội dung, ý nghĩa và vạch đường. - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc đủ từ, đủ câu. - Thái độ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị: - Hình ảnh biển báo giao thông dành cho người đi bộ, hình ảnh về ngã tư đường phố. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô về Hoạt động 2: Phát triển bài chủ đề - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh về biển báo dành - Trẻ quan sát biển báo cho người đi bộ. - Đây là biển báo gì? - Trẻ trả lời - Biển báo này có tác dụng, ý nghĩa gì? - Biển báo này đặt ở đâu? - Trên đường ạ - Khi đi trên đường nếu gặp biển báo này thì các phương tiện giao thông khác phải đi chậm lại - Trẻ lắng nghe hoặc dừng lại để nhường đường cho người đi bộ qua. * Cô mở rộng biển báo đường cấm, cấm xe gắn máy cô nêu ý nghĩa của biển báo. * GD: Trẻ có ý thức tham gia, chấp hành luật lệ giao thông. - Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ - Trẻ tham gia chơi chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe THỂ DỤC SÁNG
- Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay ra phía trước, ra sau Lưng, bụng 1: Đứng cúi người về trước Chân 1: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau Bật 2: Bật đưa chân sang ngang HOẠT ĐỘNG: KỸ NĂNG SỐNG Tên đề tài: Dạy trẻ lịch sự khi đi các phương tiện giao thông I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: Trẻ biết lịch sự khi tham gia giao thông khi đi trên đường bộ , khi đi trên đường đi bên phải đi bộ trên vỉa hè , qua ngã tư đường đi trên dải phân cách, biết một số hành vi đúng và sai khi đi trên đường bộ. Biết tuân thủ một số luật lệ khi tham ra giao thông đường thủy đường hàng không. Kĩ năng: Rèn thói quen thực hiện đúng an toàn giao thông khi đi trên đường bộ. Rèn kỹ năng ghi nhớ, tư duy, và trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc. Thái độ: Trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông khi đi trên đường bộ, đường thủy đường hàng không. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa đi trên đường bộ, đường thủy, đường hàng không III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Đường em đi - Trẻ hát và trò chuyện - Trò chuyện dẫn dắt vào bài cùng cô 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Cho trẻ quan sát tranh mọi người tham gia giao thông trên đường bộ - Bức tranh vẽ hình ảnh gì? - Mọi người đi trên đường - Cho 1-2 trẻ nhận xét tranh bộ - Ô tô xe máy xe đạp đi ở những đâu? - Trẻ nhận xét - Khi đi bộ trên đường phố mọi người đi ở - Dưới lòng đường những đâu? - Đi trên vỉa hè , dải phân cách - Có được đi dưới lòng đường không? - Không - Vì sao? - Khi qua đường đi ntn? - Dễ gây tai nạn - Khi đi trên đường bộ các con sẽ đi ntn? - Trẻ trả lời * Cho trẻ quan sát tranh đường đủy, đường hàng không - Trò chuyện với trẻ khi tham ra giao thông - Trẻ chú ý lắng nghe => Để bảo đảm an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông khi đi bộ trên đường phố mọi người cần phải : Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. không đi, hoặc chơi đùa dưới lóng đường. Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm - Trẻ trả lời tay cùng người lớn.. * Bài tập tình huống. - Khi đi trên đường bộ các con đi ntn? - Có được một mình qua đường không? * Trò chơi: Thi ai nhanh - LC: Mỗi bạn lên chơi chỉ được chọn một hình - Trẻ chơi trò chơi ảnh - CC: Cô cho trẻ chơi chọn hình ảnh đúng sai khi đi trên đường bộ. Đội nào chọn được nhiều hình ảnh nhất là đội chiến thắng. - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô bao quát động viên trẻ chơi 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô NXC và động viên khuyến khích trẻ
- HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cửa hàng bán các PTGT XD: Xây đường phố NT: Tô màu các PTGT ST: Xem tranh ảnh về các PTGT HT: Xếp số chữ cái bằng hột hạt Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài : Hát: Em tập lái ô tô TC: Ô tô và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát cùng cô. Biết tham gia chơi trò chơi cùng cô và các bạn. - KN: Trẻ nói đúng, chính xác tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát “ em tập lái ô tô” cùng cô. Chơi tốt trò chơi. - Thái độ: giáo dục trẻ biết tham gia giao thông . II.Chuẩn bị Nhạc bài hát: Em tập lái ô tô
- III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “ Em đi qua ngã tư đường phố” Trẻ hát và trò chuyện cùng ra sân trò chuyện cùng trẻ về CĐ. cô HĐ2: Phát triển bài - Có một nhạc sĩ đã sáng tác về bạn nhỏ tập lái ô tô rất hay đấy các bạn ạ. Các bạn có muốn biết bạn đó lái như thế nào không? Có ạ - Cô đọc thơ lần 1giới thiệu bài hát “ Em tập lái ô tô”. Nghe cô đọc thơ - Cô mời tập thể, nhóm, cá nhân hát - Cô quan sát, khuyến khích, động viên trẻ hát Tập thể, nhóm, cá nhân đọc - GD: Trẻ an toàn khi tham gia giao thông. thơ * Chơi trò chơi: “ Ô tô và chim sẻ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần Cô quan sát, khuyến khích, động viên trẻ * Chơi tự do: Nghe cô gt tên TC, LC, CC -Cô bao quát trẻ chơi an toàn. Trẻ tham gia chơi 2,3 lần HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét Cô bao quát trẻ chơi an toàn HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Thẻ vào lớp I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi: Tìm thẻ số theo yêu cầu (EL 31). - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng tên gọi các số, nhận biết phân biệt đúng các số. - Thái độ: GD trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - các số 1-10 III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm số theo yêu cầu - Trẻ lắng nghe cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: - Cô phổ biến luật chơi – Cách chơi. +Luật chơi : Tìm đúng số theo yêu cầu của cô. +Cách chơi : Mỗi bạn sẽ có một rổ có các số đã học . Khi có hiệu lệnh của cô tìm số nào thì các con sẽ giơ số đó ngay trước mặt và phát âm to rõ ràng số đó. - Trẻ chú ý lắng nghe Thi xem bạn nào tìm nhanh và đúng nhất. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô khen ngợi, động viên trẻ
- Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ ********************************************* Thứ 3 ngày 08 tháng 04 năm 2025 TRÒ CHUYỆN SÁNG Tên đề tài : Trò chuyện về biển báo cấm đi xe ô tô I. Mục đích yêu cầu -Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô, biết được tên gọi, đặc điểm của biển báo cấm đi xe ô tô - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng được tên gọi của biển báo - Thái độ: Trẻ có ý thức tham gia giao thông II. Chuẩn bị: - Mô hình xe ô tô tải III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô về Hoạt động 2: Phát triển bài chủ đề - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh về biển báo cấm - Trẻ quan sát xe ô tô. - Đây là biển báo gì? - Trẻ trả lời - Biển báo này có tác dụng, ý nghĩa gì? - Biển báo này đặt ở đâu? - Khi đi trên đường nếu gặp biển báo này thì có nghĩa là xe ô tô không được đi qua đoạn đường - Trẻ lắng nghe này. * Cô mở rộng biển báo đường cấm, cấm xe gắn máy cô nêu ý nghĩa của biển báo. * GD: Trẻ có ý thức tham gia, chấp hành luật lệ - Trẻ lắng nghe giao thông. * Trò chơi “ô tô va chim sẻ” Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét sau khi chơi. Tên hoạt động: PTVĐ Tên đề tài: Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ biết tên bài tập, biết cầm bóng bằng 2 tay và lăn bóng không để tay dời bóng và đi theo bóng thật chính xác. - Trẻ tập thuần thục bài tập phát triển chung, - Biết cách chơi trò chơi và chơi trò chơi đúng luật
- 2. Kỹ năng. - Giúp trẻ phát triển sức mạnh của đôi chân, đôi tay. - Rèn kỹ năng phối hợp nhịp nhàng tay và chân - Rèn sự di chuyển của cơ thể một cách khéo léo, nhịp nhàng 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú khi chơi trò chơi. - Giúp trẻ phát triển cơ thể và tính mạnh dạn, nhanh nhẹn, khéo léo II. Chuẩn bị. - Bóng, rổ, phấn trắng - Sân tập phẳng, sạch. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp hàng theo tổ, bé đứng trước lớn đứng sau cho trẻ đi làm đoàn tàu và hát bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu” đi thành vòng tròn rộng, - Đi chạy làm đoàn tàu. khi vòng tròn khép kín cô đi vào trong ngược chiều với trẻ để qs trẻ tập. + Đi: Tàu đi thường - tàu lên dốc - tàu xuống dốc - đi thường - đi qua đường vòng . + Chạy: Chạy chậm - Chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - Trẻ kết hợp các kiểu đi + Đội hình: Cô cho trẻ về hàng dọc theo tổ - gióng hàng - điểm số theo thứ tự 1-2, quay ngang - giãn cách đều. Chuẩn bị tập BTPTC 2. Hoạt động 2: Trọng động: - Chuyển đội hình thành 6 hàng ngang - Chuyển đội hình. * Tập BTPTC: - Tay 2: Tay đưa ra phía trước lên cao. - Tập bài tập phát triển - Chân 4: Bước khụy 1 chân ra phía trước chân chung theo nhịp đếm cùng sau thẳng. cô. - Bụng 1: Đứng cúi gập người về phía trước chân chạm ngón chân. - Bật 2: Bật tách và khép chân. + Các động tác trên tập 2 lần x 8 nhịp, riêng động tác Tay 3, chân 4 tập 3 lần x 8 nhịp. * VĐCB: Lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng. - Chuyển đội hình thành 2 hàng ngang đối diện - ĐH 2 hàng ngang - Cô giới thiệu bài tập - Cô thực hiện mẫu 3 lần - Nghe cô giới thiệu bài.
- - Thực hiện mẫu lần 1 không giải thích. - Xem cô tập. - Lần 2 giải thích: TTCB: Cô đặt bóng dưới đất - Nghe cô giải thích. trước vạch xuất phát, cúi khom người đầu gối hơi khụy, xòe rộng 2 lòng bàn tay, các ngón tay bao quanh quả bóng. Khi có hiệu lệnh “lăn” cô dùng ngón tay lăn bóng về phía trước, trong quá trình lăn bóng, bóng luôn tiếp xúc với bàn tay, đồng thời di chuyển theo bóng đến vạch đích. Sau đó cô để bóng vào rổ và về cuối hàng đứng. - Lần 3 nhấn mạnh điểm chính. - Hỏi 2- 3 trẻ cách thực hiện như thế nào? - Trả lời. - Cho 1 trẻ lên thực hiện mẫu và cả lớp nhận xét. - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ lần lượt ở 2 hàng lên thực hiện. - Trẻ tập. - Cô bao quát nhắc nhở trẻ thực hiện đúng ( Sửa sai cho trẻ ) - Cho trẻ thực hiện 2- 3 lần ( Động viên kịp thời) - Trả lời. - Hỏi trẻ vừa được học bài tập gì, bài tập giúp gì cho cơ thể ? *TCVĐ: Ném bóng vào rổ. - Nghe cô giới thiệu cách - Cô nói cách chơi, luật chơi: chơi và luật chơi. + Cách chơi: Cô chia lớp mình ra làm 2 đội, 2 đội có nhiệm vụ thi đua nhau lần lượt lên ném bóng vào rổ. Thời gian chơi là 1 bản nhạc. Sau khi bản nhạc kết thúc đội nào ném trúng bóng vào rổ nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. + Luật chơi: Phải đứng trước vạch xuất phát, không xô đẩy nhau khi chơi và phải chờ đợi tới lượt của mình. - Chơi TC. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ thả lỏng chân tay đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng theo lời bài hát “Em đi chơi - Thả lỏng chân tay. thuyền” * Nhận xét: Cô hỏi trẻ hôm nay được học bài - Trẻ trả lời tập gì? - Bài tập sẽ giúp gì cho cơ thể ? và bạn nào tập tốt, bạn nào cần phải cố gắng cô nhận xét - Trẻ nhận xét lẫn nhau, chung tuyên dương động viên trẻ nghe cô nhận xét chung
- HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cửa hàng bán các PTGT XD: Xây đường phố NT: Tô màu các PTGT ST: Xem tranh ảnh về các PTGT HT: Xếp số chữ cái bằng hột hạt HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Tên đề tài:HĐCCĐ: Đọc đồng dao: Rồng rắn lên mây TC: “ Lộn cầu vồng” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết đọc đồng dao theo cô, hiểu nội dung bài đồng dao. Biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Đọc đồng dao đúng lời ca nhịp điệu - Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học . II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch se, an toàn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xếp thành đoàn tàu đi ra sân. - Trẻ xếp thành đoàn tàu - Hôm nay cô cùng các con đọc bài đồng đi dao theo cô. “Rồng rắn lên mây” nhé. - Trẻ: Vâng ạ. 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐ có chủ đích: Đọc đồng dao: Rồng rắn lên mây. - Cô đọc mẫu lần 1. Rồng rắn - Trẻ chú ý lắng nghe. lên mây Có cây lúc lắc Có nhà điểm danh Hỏi thăm thầy thuốc có nhà hay không... - Giảng nội dung bài đồng dao: Bài đồng dao - Trẻ chú ý lắng nghe. nói về sự đối đáp giữa Thầy thuốc và đoàn rồng rắn... - Trẻ đọc đồng dao cùng - Cô đọc cùng trẻ nhiều lần. cô. - Giáo dục trẻ biết yêu thích các trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe dân gian. * Trò chơi vận động: “ô tô và chim xẻ” - Trẻ chơi trò chơi. - TC: “Thêm bớt vật gì” Cô hướng dẫn cách Trẻ chơi tự do. chơi, luật chơi và cho trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe. * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi 3.Hoạt động: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ học.
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trẻ làm quen TTA: Red light – đèn đỏ; Green light – đèn xanh; Yellow light – đèn vàng Cô cho trẻ xem qua video và nói Trò chơi: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức:Trẻ biết cách chơi trò chơi. Trẻ biết đi theo sự thay đổi của nhịp điệu ( EL 20 ) - Kĩ năng:Trẻ chơi đúng luật chơi. Phát triển khả năng trò chuyện và lắng nghe - Thái độ: Trẻ hào hứng chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: Trống, cho trẻ ngồi vòng tròn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “ Đi theo nhịp điệu ” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này nhé và sau đó cô gõ một tiết tấu nhanh hơn. - Cô cho trẻ trẻ đứng lên khi có tiếng trống thì các cháu bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của - Trẻ lắng nghe tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn. - Cô tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. - Khi cô dừng lại, các cháu hãy ngồi xuống càng nhanh càng tốt - Cô lặp lại hoạt động với các nhịp điệu khác nhau - Cô khuyến khích trẻ thực hiện. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thức bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ *************************************************
- Thứ 4 ngày 9 tháng 04 năm 2025 TRÒ CHUYỆN SÁNG Tên đề tài : Trò chuyện về biển báo cấm dừng- cấm đỗ xe. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết được biển báo cấm dừng – cấm đỗ xe. Biết được ý nghĩa của biển báo. Biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 14) - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc đủ từ, đủ câu. - Thái độ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị:- Hình ảnh biển báo cấm dừng lại. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô về Hoạt động 2: Phát triển bài chủ đề * Trò chuyện về biển báo cấm dừng- cấm đỗ xe. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: - Trẻ quan sát biển báo - Đây là biển báo gì? - Biến báo cấm dừng và đỗ - Các con có nhận xét gì về biển báo này? xe có dạng hình tròn, nền màu xanh dương, viền biển báo được sơn màu đỏ - Biển báo này có tác dụng, ý nghĩa gì? - Trẻ trả lời - Biển báo này đặt ở đâu? - Trên đường ạ - Khi đi trên đường nếu gặp biển báo này thì các phương tiện không được dừng lại. * Cô chốt lại: Hình dạng biến báo cấm dừng và - Trẻ lắng nghe đỗ xe có dạng hình tròn, nền màu xanh dương, viền biển báo được sơn màu đỏ. Biển báo cấm dừng và đỗ xe được chia thành 4 phần bởi 2 vạch kẻ chéo màu đỏ. * Cô mở rộng: Ngoài biển cấm dừng và đỗ xe, - Trẻ lắng nghe và quan sát trong hệ thống biển báo giao thông Việt Nam còn có thêm các biển cấm đỗ xe. Biển báo cấm đỗ xe được chia làm 3 loại biển báo con là biển báo 131a, 131b, 131c. Mỗi loại biển báo lại có những đặc điểm và ý nghĩa khác nhau: - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh. * GD: Trẻ có ý thức tham gia, chấp hành luật lệ giao thông - TC: Lắng nghe âm thanh( EL 14) - Cô nêu LC- CC và tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ tham gia chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ nghe THỂ DỤC SÁNG
- Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay ra phía trước, ra sau Lưng, bụng 1: Đứng cúi người về trước Chân 1: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau Bật 2: Bật đưa chân sang ngang HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức:Trẻ biết cách xắp xếp các đối tương theo quy tắc, biết so sánh, diễn đạt mối quan hệ sắp theo thứ tự: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất. - Kỹ năng:Trẻ so sánh sắp xếp được chiều rộngcủa các đối tượng. Diễn đạt được từ: Rộng nhất, hẹp hơn và hẹp nhất. - Thái độ: Trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một rổ đồ dùng có 3 băng giấy: băng giấy màu đỏ rộng nhất, băng giấy màu xanh hẹp hơn, băng giấy màu vàng hẹp nhất. - Bài tập trên giấy, bút màu, bàn ghế đủ cho trẻ. III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô sẽ cho các con chơi một trò chơi thật vui Trẻ chơi trò chơi nhộn để mở đầu cho buổi học hôm nay nhé. Đó là trò chơi: “Bật xa”. Các con sẵn sàng chơi cùng cô chưa? - Cô mời các con về chỗ để cùng tham gia trò chơi này nào? (Cô cho trẻ chơi) 2. HĐ2 : Phát triển bài Ôn so sánh chiều rộng của 2 đối tượng. - Trò chơi tiếp theo: Chiếc hộp kỳ diệu. luật chơi của trò chơi này khi chiếc hộp được mở Trẻ lắng nghe và tham gia ra và muốn giành quyền trả lời các con phải lắc trò chơi lư theo 1 điệu nhạc khi bản nhạc dừng lại bạn nào dừng nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời xem trong chiếc hộp có đồ dùng gì và nói bề rộng các đồ dùng đó, các con đã rõ luật chơi chưa? - Cô đưa ra 2 chiếc hộp có hình ảnh các nhóm đồ dùng, bật nhạc. - Các con chơi trò chơi chiếc hộp kỳ diệu rất giỏi cô khen các con. Dạy trẻ Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều cao của 3 đối tượng: Cao nhất, thấp hơn, thấp nhất - Cô mời các con lấy đồ dùng về chỗ ngồi của mình nào. - Các con xem tròng rổ đồ dùng có những gì? So sánh băng giấy màu đỏ với băng giấy màu xanh và băng giấy màu vàng Trẻ lấy đồ dùng trong rổ - Các con hãy lấy cho cô BG màu xanh, màu đỏ xếp cùng cô. (Cô làm trên slide) + BG màu đỏ so với BG màu xanh thì như thế BG màu đỏ rộng hơn Bg nào? màu xanh - Muốn biết BG nào rộng hơn chúng mình cùng so sánh BG màu đỏ với BG màu xanh bằng cách đặt BG màu xanh chồng lên BG màu đỏ sao cho 2 đầu và 1 cạnh của các BG trùng khít với nhau nào. - BG màu đỏ so với Bg màu xanh như thế nào? - Cô khái quát và chính xác hóa kết quả: BG màu đỏ thừa ra một phần nên BG màu đỏ rộng hơn BG màu xanh. - Cô cho trẻ nhắc lại Trẻ lắng nghe + Các con hãy lấy cho cô BG màu đỏ và BG màu vàng. So sánh tương tự +So sánh BG màu xanh và vàng BG màu vàng hẹp hơn màu xanh * Cô khái quát và chính xác hóa kết quả: BG màu đỏ rộng hơn BG màu xanh và rộng hơn BG màu vàng nên Bg màu đỏ là BG rộng nhất. BG màu xanh hẹp hơn BG màu đỏ nhưng lại rộng hơn BG màu vàng nên BG màu xanh là BG hẹp hơn. - Cô cho trẻ nhắc lại kết quả. - Vậy trong 3 BG, BG nào hẹp nhất, BG nào hẹp Trẻ trả lời: Bg màu đỏ là hơn, BG nào rộng nhất? BG rộng nhất, BG màu Củng cố xanh hẹp hơn, BG màu * Trò chơi 1: Cô cho trẻ tìm các BG theo yêu cầu vàng hẹp nhất. của cô: +Cô cho trẻ tìm BG theo yêu cầu của cô * Trò chơi 2: Tô màu vàng cho BG hẹp nhất Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ3 : Kết thúc bàiCô nhận xét
- HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cửa hàng bán các PTGT XD: Xây đường phố NT: Tô màu các PTGT ST: Xem tranh ảnh về các PTGT HT: Xếp số chữ cái bằng hột hạt Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời
- Tên đề tài: Đọc thơ: Đàn kiến nó đi TC: Dung dăng dung dẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc thơ cùng cô. Biết tham gia chơi trò chơi cùng cô và các bạn. - KN: Nêu đúng, chính xác tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ “ Đàn kiến nó đi” cùng cô. Chơi tốt trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ biết giữ an toàn khi tham gia giao thông II.Chuẩn bị: - Bài thơ, hình ảnh III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “ Em đi qua ngã tư đường phố” Trẻ trò chuyện cùng cô ra sân trò chuyện cùng trẻ về CĐ. - Bạn nào có thể kể tên một số phương tiện giao thông mà các bạn biết? HĐ2: Phát triển bài - Có một nhà thơ đã miêu tả về đàn kiến rất hay đấy các bạn ạ. Các bạn có muốn đàn kiến đó đi như thế nào không? Có ạ - Cô đọc thơ lần 1giới thiệu bài thơ “ Đàn kiến Nghe cô đọc thơ nó đi”. - Cô mời tập thể, nhóm, cá nhân đọc thơ Tập thể, nhóm, cá nhân đọc - Cô quan sát, khuyến khích, động viên trẻ đọc thơ thơ - GD: Trẻ chấp hành luật lệ an toàn giao thông * Chơi TC: “ Dung dăng dung dẻ ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần Cô quan sát, khuyến khích, động viên trẻ * Chơi tự do: Nghe cô gt tên TC, LC, CC -Cô bao quát trẻ chơi an toàn. Trẻ tham gia chơi 2,3 lần HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét Cô bao quát trẻ chơi an toàn HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trẻ học kisdtmart - Cô cho trẻ chơi các trò chơi trên máy kisdtmart Trò chơi: Nhảy vào ô chữ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi.(EL 19) - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn khéo léo - Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi
- II. Chuẩn bị: - Vạch xuất phát III.Tiến hành: Hoat động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi “ - Trẻ trò chuyện cùng cô Nhảy ô chữ”( EL 19) 2. Hoạt động2:Phát triển bài - Luật chơi: Cô nói đến chữ nào trẻ trẻ nhẩy 1 lần vào ô chữ đấy, không nhẩy 2, 3 lần, ai nhẩy - Trẻ lắng nghe 2, 3 lần coi như thua. - Cách chơi: Cô chuẩn bị các ô chữ g, y, o, ă.. trên mặt sàn. Cô chia trẻ làm 3 đội yêu cầu trẻ khi có hiệu lệnh trẻ thực hiện từ vạch xuất phát, cô nói...VD chữ g trẻ quan sát nhanh chữ g và nhẩy vào ô đó Nếu ai nhẩy 2, 3 lần mới đến chữ cái cô yêu cầu thì người đó thua cuộc và phải đọc lại chữ cái g 5 lần và trò chơi tiếp tục. - Trẻ chơi trò chơi 5 lần - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe - Sau mỗi lần trẻ chơi cô nhận xét trẻ. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ chơi Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ ********************************************* Thứ 5 ngày 10 tháng 04 năm 2025 TRÒ CHUYỆN SÁNG Tên đề tài: Trò chuyện về biển báo cấm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết được biển báo cấm. Biết được ý nghĩa của biển báo . - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc đủ từ, đủ câu. - Thái độ: Trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị: - Hình ảnh biển báo cấm dừng lại. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô về Hoạt động 2: Phát triển bài chủ đề - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh về biển báo cấm. số P.101: - Trẻ quan sát biển báo
- - Các con quan sát đây là biển báo gì? - Biển báo này có tác dụng, ý nghĩa gì? - Trẻ trả lời - Biển báo này đặt ở đâu? - Khi đi trên đường nếu gặp biển báo số - Trên đường P.101: Đường cấm; báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. - Biển P123a :”Cấm rẽ trái”, cấm các loại xe - Trẻ lắng nghe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái ở những vị trí đường giao nhau trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển này không có giá trị cấm quay đầu xe. =>Cô mở rộng:Biển P124a : “Cấm quay xe”, báo cấm các loại xe cơ giới và thô sơ quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm rẽ trái.Biển P124b : “Cấm ô tô quay đầu xe”, báo cấm xe - Trẻ lắng nghe ôtô và mô tô 3 bánh quay đầu (theo kiểu chữ U), trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm rẽ trái. *Giáo dục: Trẻ có ý thức tham gia, chấp hành luật lệ giao thông. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay ra phía trước, ra sau Lưng, bụng 1: Đứng cúi người về trước Chân 1: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau Bật 2: Bật đưa chân sang ngang HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ cái s, x I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết, phát âm đúng, rõ ràng chữ cái s, x, phân biệt được chữ cái s, x. Nói được cấu tạo của chữ cái s, x . Hứng thú tham gia trò chơi “Nhảy vào ô chữ” – EL 19 - Kỹ năng: Trẻ chú ý, ghi nhớ, phát âm rõ ràng, chính xác chữ cái - Thái độ: Trẻ hứng thú, yêu thích môn học, chấp hành đúng luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị : - Máy tính, ti vi, bài giảng điện tử - Xe cảnh sát, Sân bay - 3 cái rổ nhỏ,
- - 2 bảng gài III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề Trẻ vỗ tay - Cho trẻ kể tên các PTGT Trẻ trả lời Hoạt động 2 : Phát triển bài * Làm quen với chữ cái s, x Làm quen với chữ cái “x” - Đó là PTGT nào các con? Xe cảnh sát - Dưới bức tranh về xe cản sát có từ “ Xe cảnh sát” - Chúng mình cùng nhắc lại nào: Xe cảnh sát Trẻ PÂ cùng cô - Bạn nào giỏi lên ghép thẻ chữ rời trên máy Trẻ ghép thẻ chữ rời tính thành từ “ Xe cảnh sát” - Bạn nào giỏi hãy tìm cho cô những chữ cái đã Trẻ tìm chữ cái đã học được học? - Trong từ “ Xe cảnh sát ” có 1 chữ cái mới mà Trẻ lắng nghe hôm nay cô muốn giới thiệu với các con đó là chữ “x” - Cô phát âm mẫu 3 lần chữ : “xờ” Trẻ PÂ - Cho trẻ PÂ: Tập thể- tổ- cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ lắng nghe - Cô nêu cấu tạo chữ “x”: Gồm 2 nét xiên gặp nhau ở điểm giữa. - Cô mời trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ Trẻ nhắc lại cấu tạo chữ cái - Cô giới thiệu chữ x in thường, x in hoa, x viết Trẻ lắng nghe hoa và chữ x viết thường cho trẻ quan sát - Các chữ này có cách viết khác nhau nhưng đều đọc là “xờ” * Làm quen với chữ s: * Cô cho trẻ xem hình ảnh sân bay qua máy vi Trẻ quan sát tính có từ “sân bay” - Cho trẻ đọc từ “sân bay” Trẻ đọc: Sân bay - Cô có từ “sân bay” - Các con hãy cho cô biết trong từ sân bay có mấy tiếng, có bao nhiêu chữ cái. Trẻ trả lời - Tìm chữ cái đã học. Trẻ tìm - Còn lại chữ cái này chưa học hôm nay cô sẽ cho các con làm quen. - Cô giới thiệu chữ cái “s” và phát âm mẫu “s” Trẻ nghe - Cho trẻ phát âm “s” (cả lớp, tổ, cá nhân) Trẻ phát âm + sủa sai cho trẻ. Trẻ đếm - Con cho cô biết chữ ‘s’ có đặc điểm gì? Trẻ trả lời
- - Chữ cái “s” gồm 1 nét cong hở phải ở trên và một nét cong hở trái ở dưới. Trẻ nghe - Cô giới thiệu chữ cái “s” in thường, in hoa và chữ cái “s” viết thường có cách viết khác nhau Trẻ nghe nhưng đều là chữ “s”. Chúng mình thường nhìn thấy chữ đó ở đâu. - Cho cả lớp đọc 1 lần. Trẻ đọc - Hôm nay cô muốn giới thiệu với các con một Trẻ nghe chữ cái mới đó là chữ “s” - Cô phát âm mẫu 3 lần chữ: “sờ” Trẻ lắng nghe - Cho trẻ PÂ: Tập thể- tổ- cá nhân Trẻ phát âm: Sờ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô nêu cấu tạo chữ s và cho trẻ nhắc lại: Gồm Trẻ nêu cấu tạo 2 nét cong ngược chiều nhau liền mạch - Cô giới thiệu chữ s in thường, in hoa, chữ viết Trẻ quan sát hoa và chữ viết thường cho trẻ quan sát - Các chữ này có cách viết khác nhau nhưng đều đọc là sờ * Trò chơi củng cố - Trò chơi 1: chữ gì biến mất + Cô có các chữ Trẻ lắng nghe cái trên màn hình chúng mình nhìn xem chữ gì đã biến mất nha. Trẻ chơi - Trò chơi 2: Ô tô về bến + Cô phát cho mỗi trẻ 1 vòng tròn làm tay lái xe ô tô trên đó có chứa chữ cái vừa học. Vừa đi vừa hát. Khi có hiệu Trẻ lắng nghe lệnh của cô thì trẻ nhanh chân về bên xe có chứa chữ cái đúng với chữ cái trên tay trẻ. Cô kiểm Trẻ chơi tra kết quả - Trò chơi 3: Ai tinh mắt - cô có các từ và chúng mình tìm xem trong từ đó có chữ cái nào Trẻ lắng nghe mà cô vừa giới thiệu cho chúng mình hôm nay nhé! Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Chương trình du lịch qua màn ảnh nhỏ đến đây Trẻ lắng nghe là kết thúc. Xin chào và hẹn gặp lại các bé trong Trẻ chơi trò chơi các chương trình lần sau Xin chào HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cửa hàng bán các PTGT XD: Xây đường phố NT: Tô màu các PTGT ST: Xem tranh ảnh về các PTGT HT: Xếp số chữ cái bằng hột hạt HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- Tên đề tài: Giải câu đố về chủ đề Trò chơi: Tín hiệu đèn giao thông Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết giải câu đố về phương tiện giao thông đường bộ theo gợi ý của Cô. Biết cách chơi trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ đoán được đúng tên phương tiện giao thông qua đặc điểm, tiếng kêu... - Thái độ: GD trẻ yêu quý các phương tiện giao thông II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, câu đố về một số phương tiện giao thông đường thủy, hàng không III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 :Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “ Em đi qua ngã tư đường - Trẻ hát cùng cô phố”. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Trò chuyện về chủ đề 2..Hoạt động 2: Phát triển bài * Giải cấu đố về chủ đề - Cô cho trẻ ra sân và giải các câu đố về các phương tiện giao thông. - Cô đưa ra câu đố cho trẻ giải: Chẳng phải là chim Mà bay trên trời Chở được nhiều người Đi khắp mọi nơi Là cái gì ? ( Máy bay) - Trẻ giải đố Xe gì hai bánh Đạp chạy bon bon Chuông kêu kính coong Đứng yên thì đổ - Trẻ giải đố ( Xe đạp ) Con gì vượt sóng ra khơi Năm châu, bốn biển tới chơi khắp vùng? - Trẻ giải đố cùng cô (Đố là cái gì?) Xe hai bánh Chạy bon bon Máy nổ giòn

