Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 29 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 29 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_29_chu_de_cac_mua_trong_nam.pdf
LỚP A2- GIÁO ÁN TUẦN 29.pdf
LỚP A3 - GIÁO ÁN TUẦN 29.pdf
LỚP A4- GIAÓ ÁN TUẦN 29.pdf
LỚP A5 - GIÁO ÁN TUẦN 29.pdf
LỚP A6 - GIÁO ÁN TUẦN 29.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 29 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 29 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: CÁC MÙA TRONG NĂM Tuần thực hiện: Tuần 03 từ ngày 7/04/2025 đến 11/04/2025 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 1: Hít vào, thở ra. Tay 4: Đánh chéo 2 tay ra hai phía trước, sau. Chân 3: Đưa chân ra các phía. Bụng 3: Nghiêng người sang bên. Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Nhảy vào ô chữ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, nhớ mặt chữ cái và thực hiện các vận động theo yêu cầu của trò chơi (EL19). - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi đúng luật chơi cách chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi, phản xạ nhanh. II. Chuẩn bị - Cô vẽ 5 - 6 vòng tròn có đường kính khoảng 30 cm trên sàn nhà (hoặc sân). Trong mỗi vòng tròn, cô đặt (hoặc viết một trong các chữ cái cần cho trẻ ôn luyện). III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Nhảy vào ô chữ. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Trong mỗi ô viết một chữ cái, các con sẽ đứng trước ô, khi cô hô “Nhảy”, các con - Trẻ lắng nghe sẽ nhảy vào từng ô có chứa chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, con sẽ nói to tên chữ cái đó lên. Thực hiện bằng cách nhảy vào ô đầu tiên và nói (l), sau đó nhảy vào các ô có chứa chữ cái tiếp theo và nói (m), (n), tiếp tục tương tự nhảy nói i - t - c. - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Ai nhảy sai phải nhảy lò cò - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ thực hiện chơi cả lớp. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ chơi. 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi cách chơi
- 2 - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi và tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Chỗ chơi rộng sạch, vẽ một vòng tròn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm nhà, cho trẻ đi lại trong nhóm, khi trẻ nghe một trong những hiệu lệnh sau: + Không có gió: Trẻ đứng im - Trẻ lắng nghe cô + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà.Trẻ nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về giờ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi dân gian: “Mèo đuổi chuột” - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi đúng luật chơi. Rèn khả năng nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuột Trẻ lắng nghe chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. Cách chơi: - Cô cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu
- 3 lệnh “đuổi bắt” thì chuột chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Bán hàng – Gia đình. Xây dựng: Xây ao cá. ST: Xem tranh, sách, ảnh về chủ đề HTTN Âm nhạc: Hát múa bài hát về chủ đề. Steam: Tạo hình đám mây từ các nguyên liệu khác nhau . .....................***................... Thứ 2 ngày 7 tháng 4 năm 2025 NGHỈ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 ....................***....................... Thứ 3 ngày 8 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện với trẻ về thời tiết mùa hè I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết mùa hè nóng bức, trời nắng, hay có mưa rào - Kỹ năng: Trẻ nói tên và đặc điểm của thời tiết khi có mưa, nói rõ ràng mạch lạc. - Thái độ: Trẻ tránh mưa nắng, che ô mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa mùa hè III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Mùa hè đến” - Trẻ hát - TC dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh trời mưa. - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Mùa hè + Cho trẻ phát âm: Mùa hè - Trẻ phát âm + Mùa hè đến các con thấy như thế nào? - Nóng, nắng... + Ông mặt trời ra sao - Ông mặt trời chói chang + Mùa hè hay có mưa rào bất chợt - Trẻ lắng nghe + Cô khái quát: Mùa hè thời tiết nóng bức, nắng chói chang, hay có mưa rào... - Trẻ lắng nghe
- 4 + Cô giáo dục trẻ mặc áo mưa, che ô khi đi dưới trời mưa Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 1 - Tay 4 – Chân 3 - Bụng 3 - Bật 2 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Hôm qua, hôm nay và ngày mai I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết và gọi tên các buổi trong ngày, một ngày có 4 buổi: Sáng, trưa, chiều, tối. Phân biệt được ngày hôm qua, ngày hôm nay, ngày mai. Trẻ biết được ngày hôm qua là do trẻ nhớ lại, hôm nay là công việc đang diễn ra và sẽ diễn ra, các hoạt động của ngày mai chỉ là dự định. - Kỹ năng: Trẻ biết sắp xếp theo thứ tự các buổi trong ngày. Sắp xếp theo đúng trình tự, công việc tương ứng ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai. - Trẻ gọi đúng tên "thứ 5" là ngày "hôm qua", thứ 6 là ngày "hôm nay", thứ 7 là "ngày mai". -Thái độ: Trẻ quí trọng thời gian, không để thời gian trôi đi một cách lãng phí. II. Chuẩn bị - Hình ảnh về các buổi trong ngày - Lịch thứ năm, thứ sáu, thứ bảy - Nhạc bài hát “Cả tuần đều ngoan” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động theo bài “ Cả tuần đều - Trẻ hát, trò chuyện cùng cô. ngoan”. Trò chuyện dân dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn “ Các buổi trong ngày” - Cô phổ biến cho trẻ cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô có các hình ảnh về các thời điểm trong ngày. Cả ba đội tham gia chơi phải - Trẻ lắng nghee tìm các hình ảnh về thời điểm trong ngày và sắp xếp cho đúng trình tự diễn ra trong ngày bắt đầu từ buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tôi.) - Cô cùng trẻ kiểm tra lại kết quả của 3 đội - Trẻ nhận xét * Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. - Hôm nay các con có biết là thứ mấy trong - Thứ 6 tuần? * Hôm nay là thứ 6? Cô cho trẻ quan sát tờ lịch ngày thứ 6. - Các con có nhận xét gì về tờ lịch của ngày - Trẻ trả lời thứ 6?
- 5 Cô KQ: Tờ lịch có màu xanh, các bạn còn phát hiện trên tờ lịch có ngày tháng nữa đấy - Phía trên tờ lịch là ngày dương, còn phía dưới - Trẻ lắng nghe tờ lịch là ngày âm. - Thế các con cho cô biết hôm nay là ngày bao - Trẻ trả lời nhiêu? (ngày mồng 5) - Ngày hôm nay chúng mình đang làm gì? + Thế còn bây giờ là buổi nào? Chúng mình đang làm gì? - Buổi sáng +Buổi trưa hôm nay các con sẽ làm gì? + Còn buổi chiều thì sao? - Ăn cơm và đi ngủ + Thế tối ngày hôm nay về nhà các con sẽ làm - Được bố mẹ đón gì? Vậy hôm nay là thứ mấy? => Cô KQ: ngày hôm nay là ngày đang diễn ra - Trẻ trả lời với công việc chúng ta đã, đang và sẽ làm trong các buổi sáng nay, trưa nay, chiều nay và tối - Trẻ lắng nghe nay. - Hôm nay là thứ 6 vậy theo các con hôm qua - Trẻ trả lời sẽ là thứ mấy? * Hôm qua là ngày thứ 5, trên tay cô có hình ảnh tờ lịch của ngày thứ 5 - Trẻ tìm - Chúng mình cùng tìm tờ lịch của ngày thứ 5 ra và gắn vào lốc lịch phía trước của các con nào. - Trẻ nhận xét - Bây giờ bạn nào có nhận xét gì về tờ lịch của ngày thứ 5? - Trẻ trả lời - Thế các con cho cô biết hôm qua là ngày bao nhiêu dương? ( Ngày mồng 04) - Trẻ trả lời - Ngày hôm qua con đã làm những công việc - Buổi sáng gì? Con đi học vào buổi nào? - Học Thể dục + Buổi sáng hôm qua con được học gì? - Trẻ trả lời + Đến trưa thì sao? - Con được bố mẹ đón + Chiều hôm qua các con được làm gì? - Con xem tivi,.. + Đến tối về thì sao? - Trẻ trả lời - Vậy thứ 5 chúng mình gọi là ngày gì? - Thứ 5 - Hôm qua là thứ mấy? => Cô KQ: Ngày hôm qua các con đã được tham gia rất nhiều hoạt động và đó là những - Trẻ chú ý lắng nghe công việc đã xảy ra mà các con phải nghĩ lại để kể cho cô và các bạn cùng nghe. * Ngày mai là thứ 7? Cô cho quan sát tờ lịch ngày thứ 7, trẻ lấy tờ lịch ngày thứ 7 gắn lên - Trẻ nhận xét đốc lịch. - Các con thấy tờ lịch ngày thứ 7 có đặc điểm gì? Màu gì? Vì sao thứ 7 có màu khác? - Ngày mồng 6 - Là ngày bao nhiêu dương lịch? Cho trẻ đọc ngày dương lịch.
- 6 - Còn ngày âm lịch là ngày bao nhiêu? Cho trẻ đọc ngày âm lịch. - Trẻ trả lời - Ngày mai con dự định sẽ làm gì? - Trẻ trả lời + Sáng mai con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời + Thế còn buổi trưa thì sao? + Buổi chiều mai con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời + Thế còn buổi tối thì sao? - Hôm nay là thứ 6 thì thứ 7 gọi là ngày gì? => Ngày mai là ngày sắp đến ngay tiếp theo và chúng ta dự định những công việc sẽ làm vào các buổi sáng mai, trưa mai, chiều mai, tối mai. * Giáo dục trẻ thời gian đáng quí như vậy nên khi dự định làm công việc gì thì chúng ta hãy - Trẻ chú ý lắng nghe làm ngay đừng để lâu, không để lãng phí thời gian một cách vô ích * Trò chơi củng cố: "Mình cùng trổ tài": - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ: + Cách chơi: Các thành viên chú ý lắng nghe cô nói, khi cô nói thứ 5 thì các con sẽ giơ nhanh thứ đó lên và nói "hôm qua", "thứ 6" - - Trẻ chơi trò chơi "hôm nay", "thứ 7" - "ngày mai", ngược lại. + LC: Ai tìm và giơ sai bị thua cuộc. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi, chú ý sửa sai cho trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ hoạt động, động viên trẻ 4. Hoạt động góc Phân vai: Bán hàng – Gia đình. Xây dựng: Xây ao cá. ST: Xem tranh, sách, ảnh về chủ đề HTTN. Âm nhạc: Hát múa bài hát về chủ đề. Steam: Tạo hình đám mây từ các nguyên liệu khác nhau. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Thí nghiệm “Viên đá biến mất” (Đá trong tủ lạnh) TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơi Tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết sự tan ra của đá khi nhiệt độ ấm lên (Quá trình đá tan thành nước). Trẻ biết dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra. Biết chơi trò chơi TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Kỹ năng: Giúp trẻ hiểu được sự tan ra của đá khi nhiệt độ ấm lên (Quá trình đá tan thành nước). Trẻ dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra. - Thái độ: Trẻ yêu thiên nhiên, trẻ không uống nước đá quá lạnh. II. Chuẩn bị
- 7 - Quần áo gọn gàng, địa điểm thoáng mát sạch sẽ cho trẻ quan sát - Đá, chậu III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đi dạo quanh sân trường, hát và trò - Trẻ dạo chơi và vừa đi vừa hát chuyện, giới thiệu cho trẻ biết chủ đề của buổi bài “Cho tôi đi làm mưa với” dạo chơi ngày hôm nay Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm “Viên đá biến mất” - Nhìn xem, nhìn xem - Trẻ quan sát viên đá - Cho trẻ xem viên đá các con xem điều gì xảy ra nếu cô thả cục đá này vào cốc nước ấm - Cho trẻ quan sát viên đá để trong khay - Cả lớp quan sát Đưa 2 cốc nước ấm cho trẻ sờ và nhận xét số lượng nước cũng như độ ấm của nước? - Trẻ nhận xét - Gọi 1 trẻ lên thả 1 viên đá vào cốc nước cho - 1 trẻ thả viên đá vào cốc cho cả trẻ nhận xét có gì khác lớp nhận xét sự thay đổi ở cốc nước - Cho trẻ sờ tay vào 2 cốc nước nhận xét cốc - 3,4 trẻ sờ tay vào cốc nước nhận nào lạnh hơn, cốc nào nhiều nước hơn. Vì sao? xét - Cho trẻ kết luận viên đá biến đi đâu? - Trẻ kết luận viên đá tan dần - Tại sao có 1 cốc đầy hơn 1 cốc vơi hơn trong nước - Tại sao sờ vào 2 cốc 1 cốc lại lạnh hơn, 1 cốc - Trẻ nhận xét theo sự hiểu biết. nóng hơn? - Trẻ lắng nghe -> Giáo dục trẻ không uống nước đá quá lạnh khi trời nắng nóng sẽ viêm họng * TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ hứng thú chơi trò chơi - Cô cho trẻ nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích - Cô hướng cho trẻ vào các đồ chơi: Vòng, bóng, lá cây - Cô quan sát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ nhẹ nhàng vào lớp - Cô cho trẻ nhẹ nhàng đi theo hàng vào lớp. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Tôi nói bạn làm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi “Tôi nói bạn làm” theo hướng dẫn của cô giáo (EL 21) - Kĩ năng: Rèn khả năng phán đoán, phản xạ nhanh nhẹn. Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú học
- 8 II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, gọn gàng - Đồ dùng trong lớp sắp xếp gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tôi nói bạn làm” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi – luật chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cô sẽ nói yêu cầu các cháu làm 1 điều gì đó nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “tôi nói” thì Trẻ chú ý quan sát và lắng các con mới làm theo nhé. nghe Ví dụ: Cô nói “tôi nói sờ lên mũi” – trẻ lấy tay sờ lên mũi của trẻ. Cô nói “Vỗ tay 2 lần”. Trẻ đứng nguyên vì cô không nói “tôi nói” - Luật chơi: Bạn nào chơi sai cách chơi sẽ phải ra ngoài vòng tròn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, cho trẻ rửa tay vào lớp. 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” - Kĩ năng: Trẻ đọc lời ca rõ lời đúng nhịp điệu, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào trò Trẻ lắng nghe cô chơi “Lộn cầu vồng” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. Trẻ chú ý lắng nghe cô giới + Cách chơi: Cô chia trẻ thành từng cặp (2 trẻ thiệu luật chơi, cách chơi. 1 cặp). Từng đôi 1 cầm tay nhau vừa đọc lời đồng dao vừa vung tay sang 2 bên theo nhịp. Cứ dứt mỗi tiếng, trẻ lại vung tay sang 1 bên. “ Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba
- 9 Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng” Đọc đến tiếng cuối cùng thì cả 2 cùng chui qua tay về 1 phía, quay lưng vào nhau, tay vẫn nắm chặt rồi hạ xuống dưới. Tiếp tục vừa đọc vừa vung tay, đến tiếng cuối cùng, trẻ lại chui qua tay trở về tư thế ban đầu. + Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao, cặp chơi nào không chui qua được tay nhau sẽ là cặp thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2 - 3 lần. - Trẻ chơi theo cặp Hoạt động 3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, Trẻ chú ý lắng nghe động viên – khuyến khích trẻ. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. *** ...................
- 10 Thứ 4 ngày 9 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về mùa thu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và biết một số đặc điểm nổi bật của mùa thu. - Kỹ năng: Trẻ ghi nhớ, ngôn ngữ mạch lạc. - Thái độ :Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên: Không vứt rác bừa bãi... II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa mùa thu. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố mùa thu cho trẻ giải đố: - Trẻ lắng nghe Mùa gì đón ánh trăng rằm Rước đèn phá cỗ chị hằng cùng vui? - Trẻ giải đố - Mùa thu- - Trẻ trò chuyện cùng Cô. - Trò chuyện dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh mùa thu - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh mùa gì? - Trẻ trả lời + Cho trẻ phát âm: Mùa thu - Trẻ phát âm + Mùa thu có đặc điểm gì? - Thời tiết mát mẹ, lá rụng + Thời tiết mùa thu như thế nào? - Trẻ nhận xét + Mùa thu có ngày tết gì dành cho thiếu nhi ( tết trung thu) - Tết trung thu + Cô khái quát lại những đặc điểm nổi bật của mùa thu. + Cô GD trẻ có ý thức bảo vệ môi trường. - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xột giờ học khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 1 - Tay 4 – Chân 3 - Bụng 3 - Bật 2 3. Tên hoạt động: Kỹ năng sống Tên đề tài: Không chơi ở những nơi nguy hiểm I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết một số nơi có thể gây nguy hiểm cho bản thân: ao, hồ, sông, suối, lòng đường; đồ chơi ngoài trời biết được những hành động đúng sai. - Trẻ có kỹ năng bảo vệ bản thân khỏi những nơi nguy hiểm. Sử dụng ngôn ngữ mạch lạc để trả lời các câu hỏi của cô - Thái độ: Giáo dục trẻ biết biết bảo vệ bản thân và tránh những nơi nguy hiểm. II. Chuẩn bị - Máy tính, máy chiếu.
- 11 - Tranh ảnh về nơi nguy hiểm, nơi an toàn - Mô hình, rối về câu chuyện “Anh em nhà Thỏ” - Mũ thỏ. Khuôn mặt cười, khuôn mặt khóc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ vừa đi vừa vận động theo nhạc bài hát - Trẻ hát vận động cùng cô. “ Trời nắng, trời mưa”. Khi trời mưa thì các bạn Thỏ phải chạy thật nhanh về nhà . - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài *Nhận biết một số nơi nguy hiểm. Ao, hồ, sông, suối:(Cô kể chuyện: Kết hợp mô hình+ rối) Cô biết có có một bạn Thỏ chưa biết nghe lời mẹ, để biết điều gì đã xảy ra với bạn Thỏ, chúng mình - Trẻ ngồi gần cô nghe cô kể lắng nghe cô kể câu chuyện “Anh em nhà thỏ” chuyện. nhé! Chúng mình lại đây với cô nào? Câu chuyện bắt đầu. - Hỏi trẻ: + Các con vừa được nghe câu chuyện kể về ai? - Truyện anh em nhà thỏ. Thỏ em đã chơi ở đâu? + Điều gì đã xảy ra với Thỏ em? - Ngã xuống ao + Còn các con khi có người rủ ra ao chơi các con - Không ạ. Vì nguy hiểm ạ có được đi không? Vì sao? Các con sẽ nói như thế nào? - Tớ không đi đâu, nguy hiểm lắm - Khi nhìn thấy bạn chơi cạnh ao, hồ, sông, suối các con sẽ khuyên bạn như thế nào? => Giáo dục trẻ: Các con ạ! Ao, hồ, sông, suối là những nơi rất nguy hiểm, nếu chúng mình chơi gần đó chẳng may ngã xuống đó thì có thể bị ngạt nuớc, nước cuốn trôi, gây chết đuối. Vì vậy các con không được tự ý ra chơi ở những nơi đó nhé. *Hình ảnh bạn chơi cầu trượt - Trượt đầu xuống trước. Ngoài những nơi nguy hiểm cô và các con vừa tìm hiểu, thì cô còn thấy rất nhiều bạn chơi đồ chơi ngoài trời cũng chưa an toàn đâu, các con - Trẻ quan sát màn hình trở về chỗ của mình và cùng nhìn lên màn hình nhé! + Hình ảnh 1: Trượt đưa dầu xuống trước Các con nhìn xem bạn chơi cầu trượt, trựơt đầu xuống trước như vậy có an toàn không? - Không Vì sao? - Trẻ trả lời. + Hình ảnh 2: Bạn chơi trèo ngược cầu tuột
- 12 - Bạn trèo cao như vậy có nguy hiểm không? - Có ạ - Khi chơi ngoài trời các con có đuợc chơi giống bạn không? Cô chốt lại: Các con ạ, khi các con chơi với đồ chơi ngoài trời đặc biệt khi chơi cầu trựơt, các con không đuợc trượt đầu xuống trước nhé, vì sẻ đập đầu xuống đất: Có thể bị đập đầu, gãy cổ đấy. Nếu đu người hay trèo cao giống các bạn trong - Trẻ lắng nghe hình ảnh vừa rồi không may tuột tay thì các con có thể đập nguời xuống gây mất an toàn, bị gãy tay, gãy chân . * Mở rộng : Xem hình ảnh về một số nơi có thể gây nguy hiểm: + Bạn nhỏ trèo cây hái quả bị ngã + Bạn trèo cầu thang. + Bạn nghịch ổ điện. Cho trẻ kể thêm một số nơi nguy hiểm - Giáo dục: Qua bài học này giúp chúng ta nhận biết được một số nơi nguy hiểm và giúp chúng ta cách phòng tránh, giữ an toàn cho mình và cho người khác, không đuợc chơi ngoài bờ ao, hồ, - Trẻ lắng nghe sông, suối, không chơi dưới lòng đường, không được trèo cây hái quả và khi được cô giáo cho ra ngoài trời chơi phải chơi an toàn theo hướng dẫn của cô nhé. *Trò chơi củng cố + Trò chơi 1: Chọn cho đúng Cô phổ biến cách chơi. Trong rổ của các con là mặt khóc và mặt cười, cô cũng đã chuẩn bị những bức tranh nguy hiểm và - Trẻ lắng nghe nơi an toàn. Khi cô cho xuất hiện bức tranh nguy hiểm các con sẽ chọn mặt khóc và giơ lên, còn khi cô cho bức tranh an toàn thì chúng mình chọn mặt cười giơ lên nhé. - Trẻ chơi + Tổ chức cho trẻ chơi. + Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, sửa sai, tuyên dương trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe Cô và trẻ cùng vận động theo nhạc bài hát đi chơi 4. Hoạt động góc Phân vai: Bán hàng – Gia đình. Xây dựng: Xây ao cá. ST: Xem tranh, sách, ảnh về chủ đề HTTN. Âm nhạc: Hát múa bài hát về chủ đề. Steam: Tạo hình đám mây từ các nguyên liệu khác nhau.
- 13 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Tạo hình cầu vồng từ các nguyên liệu. TCDG: Ai nhanh nhất Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tạo hình cầu vồng từ các nguyên liệu khác nhau như: Hạt ngô, hạt đậu, hạt gạo theo hướng dẫn. Trẻ chơi tốt các trò chơi “Ai nhanh nhất” - Kỹ năng: Trẻ xếp được hình cầu vồng - Thái độ: Trẻ biết đội mũ nón khi đi ngoài trời nắng. II. Chuẩn bị - Hột hạt, xắc xô, bóng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ hát bài hát “Nắng sớm” và trò chuyện - Trẻ hát và trò chuyện về nội dung bài hát Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Tạo hình cầu vồng từ các nguyên liệu khác nhau - Cô cùng trẻ trò chuyện khi trời đang mưa và - Trẻ TC cùng cô nắng thì có gì? - Cầu vồng có những màu gì? - Xanh đỏ, tím vàng .. - Muốn xếp được hình cầu vồng xếp như thế - Trẻ trả lời theo ý hiểu nào? - Cần những nguyên liệu gì để xếp? - Cô hướng dẫn trẻ xếp: xếp hột hạt cạnh nhau - Chú ý quan sát tạo thành đường cong có 7 đường là được cái cầu vồng - Cô cho trẻ xếp cầu vồng. - Trẻ xếp cầu vồng - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình, của bạn. - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe * TCDG: Ai nhanh nhất - Cô nêu lại LC-CC - Cô tổ chức cho trẻ chơi, động viên khuyến - Trẻ chơi trò chơi khích trẻ chơi. - Bao quát và động viên trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi an toàn Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học, động viên, tuyên dương, - Chú ý nghe khuyến khích trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Làm vở tạo hình Tên đề tài: Cắt, dán bầu trời đêm
- 14 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết dán hình trăng, sao để tạo thành bầu trời đêm đầy sao. - Kỹ năng: Trẻ dán được bức tranh bầu trời đêm theo ý thích của trẻ. - Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu của cô. - Vở tạo hình, bàn ghế đủ cho trẻ và các hình trăng, sao đủ cho trẻ. - Giá treo tranh. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài Quan sát mẫu và đàm thoại * Cô lần lượt cho trẻ quan sát tranh: - Trẻ quan sát - Bức tranh dán cảnh gì? - Trẻ trả lời - Trong tranh có những hình gì? - Trăng, sao ạ - Hình mặt trăng và sao có màu gì? - Trẻ trả lời - Các con có muốn dán bức tranh bầu trời đêm không? - Có ạ * Cô vẽ mẫu - Cô dán hình mặt trăng trước, cô bôi keo vào mặt trái của hình và dán vào bức tranh. Sau đó, cô dán những hình ngôi sao to, nhỏ vào khắp bức tranh sao ccho không để hình nào dán chồng lên nhâu. * Trẻ thực hiện - Hỏi ý định của trẻ: + Con sẽ dán gì? - Trẻ nhắc lại + Con sẽ dán như thế nào? - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Khuyến khích sự sáng tạo của trẻ . * Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ tự nhận xét bức tranh của mình và nhận xét tranh của bạn so với mẫu - Hỏi trẻ: + Con thích bức tranh của bạn nào? + Vì sao con thích - Trẻ trưng bày và nhận xét - Cô đưa ra nhận xét của mình về tranh của trẻ và sản phẩm đưa ra nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và - Trẻ lắng nghe của bạn
- 15 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Chữ cái trong tên tôi (EL 25) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết dùng thẻ tên để học các chữ cái trong tên của mình và tên các bạn. - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng tên gọi các số, nhận biết phân biệt đúng các số. - Thái độ: Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Thẻ tên, giấy, bút chì III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm số theo yêu cầu - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phát cho từng trẻ thẻ tên, giấy, và một bút chì. Yêu cầu trẻ xem cẩn thận các chữ cái trong tên. - Cô lấy thẻ tên của một trẻ (tên không có quá nhiều chữ cái) và giơ thẻ lên cho cả lớp nhìn. - Cô đọc tên và đọc lần lượt các chữ cái trong tên của trẻ. Sau đó hỏi trẻ xem ai có các chữ cái đó - Trẻ chú ý lắng nghe trong tên (có thể là chữ cái đầu hoặc chữ cái khác) và giơ thẻ lên. - Tiếp tục giúp các trẻ khác, hỏi xem còn trẻ nào có chữ cái giống chữ cái trong tên được giơ lên không. - Yêu cầu trẻ dựa vào thẻ tên viết, sao chép lại tên mình lên giấy. Đi quanh lớp và giúp trẻ gặp khó khăn. Khen ngợi trẻ làm tốt và cố gắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cô khen ngợi, động viên trẻ 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- 16 Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. *Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp *** ................... Thứ 5 ngày 10 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện với trẻ về thời tiết mùa xuân I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết thời tiết của mùa xuân: Ấm áp, dễ chịu - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc về thời tiết của mùa xuân. - Thái độ: Trẻ hứng thú, chú ý trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh mùa xuân III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc cho trẻ nghe bài hát “Nắng sớm”. - Trẻ hát Trò chuyện dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh mùa xuân - Trẻ trả lời + Đây là hình ảnh mùa nào -Trẻ trả lời + Cho trẻ phát âm: Mùa xuân - Trẻ phát âm + Cảnh vật mùa xuân như thế nào? - Tươi tốt + Khi mùa xuân đến thời tiết như thế nào? - Ấm áp + Mùa xuân có ngày lễ lớn nào trong năm - Ngày tết cổ truyền + Cô khái quát lại: Khi mùa xuân đến thời tiết ấm áp làm cho cây cối đam chồi nảy lộc, muôn - Trẻ lắng nghe hoa đua nở.... - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ - Trẻ vỗ tay
- 17 2. Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 1 - Tay 4 – Chân 3 - Bụng 3 - Bật 2 3. Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Làm quen chữ cái g, y I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ được nghe cô phát âm chữ cái g, y nhận biết và phát âm đúng chữ cái g, y. Biết được cấu tạo của chữ cái, phân biệt được chữ in thường và chữ viết thường. Biết chơi trò chơi Xúc xắc, Thi ai nhanh. - Kĩ năng: Trẻ chú ý, ghi nhớ, phát âm chính xác, rõ ràng, nhanh nhẹn. - Thái độ: Giáo dục Trẻ chú ý trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Cầu vồng, đám mây - Thẻ chữ cái g, y - Máy tính, loa vi tính III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài “Cho tôi đi làm mưa - Trẻ hát với” Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Bài hát nói về hiện tượng gì?... Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với chữ cái g - Sau cơn mưa bầu trời thường xuất hiện hiện tượng gì? - Cô mở hình ảnh “Cầu vồng” ra cho trẻ quan - Trẻ quan sát sát và nhận xét. - Cô cho trẻ phát âm “ Cầu vồng” - Trẻ phát âm - Cô cho trẻ tìm và phát âm những chữ cái đã - Trẻ tìm học, chưa học và để lại chữ cái “g” - Cô phát âm mẫu “g” (3 lần) - Trẻ nghe cô phát âm - Cô tổ chức cho trẻ phát âm dưới nhiều hình - Trẻ phát âm thức: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ g: Gồm 2 nét, một - Trẻ lắng nghe nét cong tròn khép kín và 1 nét móc dưới. - Cô mời trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ g. - Trẻ nhắc lại cấu tạo chữ cái. - Cô giới thiệu chữ g viết thường và chữ g in - Trẻ lắng nghe thường. * Chữ y: Cô cho trẻ làm quen tranh “Đám mây” và giới thiệu tương tự. - Trẻ lắng nghe - Cấu tạo y in thường: Gồm 1 nét xiên phải ngắn và 1 nét xiên trái dài. Chữ y viết thường gồm 1 nét móc ngược nối liền 1 nét khuyết dưới * So sánh - So sánh chữ: g - y viết thường - 2 trẻ so sánh - Khác nhau: Chữ g có 1 nét cong tròn khép kín
- 18 Chữ y có 1 nét móc ngược - Giống nhau: Đều có 1 nét khuyết dưới - Cô khái quát lại điểm giống và khác nhau của - Trẻ lắng nghe chữ cái g, y * Trò chơi củng cố - TC 1: Xúc xắc - TC 2: Thi ai nhanh - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và động viên Trẻ chơi trò chơi trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ tô màu chữ g, y in rỗng. Trẻ tô màu nhanh tay - Nhận xét, động viên trẻ 4. Hoạt động góc Phân vai: Bán hàng – Gia đình. Xây dựng: Xây ao cá. ST: Xem tranh, sách, ảnh về chủ đề HTTN. Âm nhạc: Hát múa bài hát về chủ đề. Steam: Tạo hình đám mây từ các nguyên liệu khác nhau 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình trăng sao tự hột hạt. TCVĐ: Trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết dùng hột hạt xếp cạnh nhau tạo thành hình mặt trăng, sao từ hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Kiến thức: Trẻ xếp được hình mặt trăng, sao - Thái độ: Trẻ biết đội mũ nón khi đi ngoài trời nắng. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ ,bằng phẳng., ống cờ, lá cờ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài -Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình trăng, sao từ hột hạt - Cô cùng trẻ trò chuyện ban ngày trời nắng thì ban đêm có gì? - Trẻ trò chuyện - Trăng, sao có lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Ông trăng có hình gì? - Muốn xếp được hình trăng sao xếp như thế - Trẻ trả lời theo ý hiểu nào? - Cô hướng dẫn trẻ xếp: Xêp hột hạt cạnh nhau tạo thành hình tròn là được ông trăng, xếp
- 19 những nét xiên nối vào nhau hình ông ngôi sao. - Cô cho trẻ xếp trăng sao. - Trẻ nghe - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình, của bạn. * TCVĐ “ Trời mưa” - Trẻ nghe - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát, hướng dẫn, động viên, nhận xét kết quả chơi. * Chơi tự do -Trẻ chơi - Cô bao quát,khuyến khích trẻ chơi đoàn kết Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Cặp số giống nhau I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi. Biết chơi trò chơi “Cặp số giống nhau” (EM 26). - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, Chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Thái độ: Trẻ vui vẻ hào hứng tham gia chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cặp số giống nhau” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Khi lật nếu số khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ”. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng. - Cách chơi: Cho trẻ chơi theo cặp. Phát cho mỗi cặp một bộ thẻ số. Mỗi số có hai thẻ giống hệt nhau. Hướng dẫn trẻ trộn đều sau đó úp các thẻ xuống để không nhìn thấy chữ số. Hướng dẫn trẻ trộn thẻ và xếp úp thẻ thành hàng, nói: “Lần lượt các bạn thay phiên nhau lật hai thẻ cùng lúc. Nếu - Trẻ lắng nghe lật được hai thẻ có số giống nhau thì bạn đó giữ lại thẻ. Nếu số khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ”. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng. Chỉ sử dụng các số mà trẻ biết hoặc các số mà trẻ đang học trong chủ đề đó. Nếu trẻ biết ít các số, cô có thể làm 1 số 2 cặp thẻ (4 thẻ số giống nhau). Thực hiện mẫu cho cả lớp xem trước. Phát bộ thẻ cho
- 20 từng cặp. Đi xung quanh lớp và giúp các cặp gặp khó khăn khi chơi. Sau mỗi lượt chơi các nhóm có thể đổi bộ thẻ cho nhau hoặc có thể trộn và chơi lại. - Trẻ chơi 2, 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ. 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi cách chơi - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi và tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Chỗ chơi rộng sạch, vẽ một vòng tròn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm nhà, cho trẻ đi lại trong nhóm, khi trẻ nghe một trong những hiệu lệnh sau: + Không có gió: Trẻ đứng im - Trẻ lắng nghe cô + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà.Trẻ nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về giờ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành

