Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_28_chu_de_su_ki_dieu_cua_nu.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
- Tuần 28 Chủ đề lớn: Thiên nhiên diệu kì Chủ đề nhỏ: Sự kì diệu của nước (Thực hiện từ ngày 31 tháng 03 đến ngày 04 tháng 04 năm 2025) 1. Thể dục sáng Hô hấp-1, tay-2, chân-2, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Trời nắng trời mưa Sinh hoạt tập thể I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tập các động tác hô hấp 1, tay 2, chân 2, bụng 1, bật 1 theo hiệu lệnh của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ tập được các vận động các động tác hô hấp 1, tay 2, chân 2, bụng 1, bật 1. Chơi được trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo khả năng 3. Thái độ - Biết chăm chỉ luyện thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng rãi, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi! hôm nay chúng mình cùng tập bài thể Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh dục buổi sáng để cơ thể thật khỏe mạnh nhé. của cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài “Đoàn Trẻ thực hiện theo cô tàu nhỏ xíu” cho trẻ đi thường, đi kiễng gót, đi thường, đi bằng gót, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Về đội hình 2 hàng dọc * Trọng động - Cô hướng dẫn trẻ tập các động tác HH1: Thổi nơ Trẻ tập các động tác cùng cô Tay 2: 2 tay đưa ra trước hạ xuống 4lx2n Chân 2: Khuỵu gối Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước Bật 1: Bật tách chụm chân - Cô động viên, khen ngợi trẻ thực hiện tốt bài tập. - Hôm nay cô thấy các con tập rất là giỏi cô thưởng Trẻ chú ý cho các con trò chơi rất là hay! Đó là trò chơi “Trời nắng trời mưa” * Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Cô phổ biến cách chơi Trẻ lắng nghe
- + Cách chơi: Cô nói “Trời nắng, trẻ làm động tác che tay lên trên đầu và nói đội mũ. Trời mưa - trẻ làm cái ô và nói đội mũ. Mưa nhỏ - tí tách tí tách, tay làm hạt mưa chỉ vào lòng bàn tay. Mưa to-lộp độp, lộp độp làm động tác vỗ tay. Sấm chớp-đùng đoàng đùng đoàng, hai tay đưa ra trước + Luật chơi: Trẻ làm sai sẽ bị phạt nhảy lò cò - Cô cho trẻ chơi 2 3 lần, cô bao quát sửa sai cho trẻ Trẻ chơi trò chơi * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi có luật TCVĐ: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn, theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ cho trẻ chơi III. Tiến hành - Cách chơi: Cô vẽ cho trẻ một vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm. Khi nghe một trong các hiệu lệnh sau: + Không có gió: Đứng im tại chỗ + Gio thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người + gió thổi mạnh: Nhnah chân chạy về nhà - Luật chơi: Trẻ nào chạy không kịp sẽ bị thua cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Bao quát hướng dẫn trẻ chơi TCHT: Vật gì nổi, vật gì chìm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn, theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ cho trẻ chơi, nước, cát, sỏi, đá,...... III. Tiến hành - Cách chơi: Cô chuẩn bị một chậu nước và các vật thí nghiệm. Trẻ quan sát và nói hiện tượng xảy ra, trẻ nói sai sẽ bị loại khỏi 1 lần chơi
- - Luật chơi: trẻ nói sai sẽ bị loại khỏi 1 lần chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Bao quát hướng dẫn trẻ chơi TCDG: Kéo cưa lừa xẻ - Cô phổ biến luật chơi cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi - Cách chơi: Hai người ngồi đối diện nhau, cầm chặt tay nhau. Vừa hát vừa kéo tay và đẩy qua đẩy lại trông như đang cưa một khúc gỗ ở giữa hai người. Mỗi lần hát một từ thì lại đẩy hoặc kéo về một lần: Kéo cưa lừa xẻ Ông thợ nào khỏe Về ăn cơm vua Ông thợ nào thua Về bú tí mẹ 3. Hoạt động góc - Góc TTV: Gia đình - Góc HĐVĐV: Xây đài phun nước - Góc ST: Xem tranh ảnh về một số nguồn nước -------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2025 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-2, chân-2, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Trời nắng trời mưa Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Nước sông, nước mưa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi “Nước sông, nước mưa”. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ gọi được tên “Nước sông, nước mưa” theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước, không ra chơi gần sông suối II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nước sông, nước mưa cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng kể một số nguồn nước Trẻ kể cùng cô - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho lớp mình biết nước Trẻ nghe mưa, nước sông nhé.
- Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về nước sông - Cô cho trẻ lên khám phá hình ảnh: Nước sông Trẻ khám phá + Các con có biết đây là nguồn nước gì không ? Trẻ trả lời + À đúng rồi đây là nước sông đấy các con ạ. - Cô cho trẻ nói “Nước sông” nhiều lần theo các hình Trẻ nói theo cô thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân + Cô chú nghe sửa sai cho trẻ + Nước sông có uống được không ? Trẻ trả lời - Chúng mình vừa được biết đến 1 một nguồn nước, Trẻ lắng nghe đó là nước sông, nước sông không uống được vì có rất nhiều các con kí sinh * Khám phá hình ảnh : Nước mưa - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ nói theo cô - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát và trò chuyện về 2 nguồn nước. đó là nước sông và nước mưa, nước sông rất bẩn nên chúng mình không thể Trẻ lắng nghe uống được, còn nước mưa làm cho cây cối tươi tốt. * GD: Trẻ không ra chơi gần sông, suối, ao, hồ. Trẻ lắng nghe Không nghịch nước bẩn * TC: Bé hãy chọn đúng - CC: Cô phát cho trẻ mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng, có hình Trẻ lắng nghe ảnh “nước mưa, nước sông”. Khi cô yêu cầu trẻ tìm hình nào thì trẻ tìm tranh và giơ lên - LC: Bạn nào tìm đúng sẽ được cô khen - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: KNXH Tên ĐT: Dạy trẻ biết cách phòng tránh đuối nước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết cách phòng tránh và thực hiện một số quy tắc khi ra gần sông, suối, ao, hồ. biết tên trò chơi củng cố: Bé hãy chọn đúng theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ không ra gần ao, hồ, sông, suối chơi. Nắm được một số cách phòng tránh đuối nước, thực hiện được một số quy tắc nhằm đảm bảo sự an toàn. trò chơi củng cố: Bé hãy chọn đúng theo hướng dẫn 3. Thái độ - Trẻ không ra gần ao, hồ, sông, suối chơi một mình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa: Trẻ đi bơi một mình. Trẻ tự ý ra sông chơi. Hình trẻ trẻ đi bơi có mặc áo phao bơi,....
- III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề, dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ đàm thoại cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ biết cách phòng tránh đuối nước - Cho trẻ xem hình ảnh bạn nhỏ đi bơi không mặc áo Trẻ quan sát phao + Bạn nhỏ đang làm gì đây ? Đi bơi ạ + Như thế có an toàn hay không ? Không ạ + Khi đi bơi chúng mình phải làm gì ? Mặc áo phao ạ => Khi đi bơi chúng mình phải mặc áo phao để đảm Trẻ lắng nghe bảo an toàn - Cho trẻ xem hình ảnh bạn nhỏ đi ra sông, suối chơi Trẻ quan sát một mình + Bạn nhỏ đang đi chơi ở đâu ? Trẻ trả lời + Như thế có nguy hiểm không ? Trẻ trả lời + Hành động của bạn nhỏ là đúng hay sai ? Sai ạ + Khi đi chơi gần ao, hồ, sông, suối các con nhớ phải Trẻ lắng nghe đi cùng người lớn và tự ý đi một mình nhé => Cô khái quát lại: Các con còn nhỏ, vẫn chưa biết Trẻ lắng nghe bơi, nên khi đi bơi chúng mình phải mặc áo phao và tuyệt đối không được ra chơi gần ao, hồ, sông, suối một mình nhé. Nếu không ai nhìn thấy các con thì sẽ đuối nước và cuốn đi mất đấy. * Cho trẻ quan sát một số hình ảnh phòng tránh đuối nước - Bé quan sát hình ảnh: Trẻ đi bơi mặc áo phao Trẻ quan sát + Bạn nhỏ mặc áo phao đã an toàn chưa ? Trẻ trả lời - Bé quan sát hình ảnh: Trẻ đi chơi gần nước có người Trẻ quan sát lớn đi cùng => GD trẻ không chơi những nơi nguy hiểm như ao, Trẻ lắng nghe hồ, sông, suối. Đi đâu cần phải có người lớn đi cùng để đảm bảo an toàn * Trò chơi củng cố: Bé hãy chọn đúng - Cô cho trẻ dán hình mặt cười vào những bức tranh Trẻ lắng nghe bé biết cách phòng tránh đuối nước và hình mặt mếu vào những bức tranh chưa biết cách phòng tránh đuối nước - Cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc
- Tên ĐT: Góc TTV: Gia đình Góc HĐVĐV: Xây đài phun nước Góc ST: Xem tranh ảnh về một số nguồn nước Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Quan sát thí nghiệm vật nổi, vật chìm TC: Trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên vật nổi, vật chìm. Biết chơi trò chơi “ Trời mưa” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ gọi được tên vật nổi, vật chìm. Biết luật chơi, cách chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Chậu nước, hòn sỏi, đĩa sứ, đía nhựa, bát inox, bát nhựa, quả bóng nhửa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gới thiệu bài - Cho trẻ ra sân trò chuyện vè chủ đề cho trẻ hát bài Trẻ ra sân hát: Trời nắng trời mưa dấn dắt vào bài. Trẻ đàm thoại cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm vật nổi, vật chìm. - Đây là gì? - Chậu nước có gì? Trẻ trả lời - Chúng mình cùng thả hòn sỏi này vào chậu nước xem hiện tượng gì sảy ra? Trẻ trả lời - Hòn sỏi chìm hay nổi? - Cô giới thiệu cho trẻ vì hòn sỏi nặng nên khi thả vào Trẻ lắng nghe nước sẽ chìm xuống đáy. - Các con cùng thả quả bóng nhựa, bát inox, bát nhựa Trẻ trả lời vào chậu xem có hiện tượng gì? =.> Vậy những vật nhẹ nổi trên mặt nước như: bóng Trẻ nghe nhựa, còn những vật nặng sẽ chìm như: sỏi, đĩa sứ nhưng một số vật nhẹ như bát nhựa nhưng khi đựng vật nặng cũng có thể chìm. *Trò chơi: Trời mưa - Cô giới thiệu cách chơi, lật chơi Trẻ nghe - Cách chơi: Mỗi cái ghế là một gốc cây. Trẻ chơi tự Trẻ nghe do hoặc vừa chơi vừa hát trời nắng, trời mưa. Khi cô giáo ra hiệu lệch trời mưa” và vỗ sắc xô dồn dập thì trẻ phải chạy nhanh tìm cho mình 1 gốc cây trú mua “ ngồi vào ghế. Trẻ nghe
- - Luật chơi: Ai chạy chậm không có gốc cây phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động Trẻ lắng nghe viên trẻ . B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TCVĐ: Bé hãy chọn đúng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết cách chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” và biết chơi theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ nắm được cách chơi trò chơi, gắn được hình mặt cười với hành động bé biết phòng tránh đuối nước, hình mặt mếu vào hành động bé chưa biết cách phòng tránh đuối nước, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ chơi hứng thú, đoàn kết khi chơi cùng nhau. II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ cho trẻ chơi trò chơi. - Hình ảnh trẻ biết và chưa biết phòng tránh đuối nước. Hình mặt mếu và hình mặt cười. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Hôm nay chúng mình chơi Trẻ lắng nghe trò chơi : Bé hãy chọn đúng Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Cô chuẩn bị các bức tranh theo nội dung chơi, yêu Trẻ chú ý lắng nghe cầu trẻ dán hình mặt cười với hành động bé biết phòng tránh đuối nước, hình mặt mếu vào hành động bé chưa biết cách phòng tránh đuối nước - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi 3 – 4 lần - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động Trẻ lắng nghe viên trẻ . - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ
- - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cô nhận xét cuối ngày và trả trẻ C. Nhận xét cuối ngày - Tổng số:............................................................................................................................ - Tình trạng sức khỏe:......................................................................................................... - Kiến thức, kĩ năng:............................................................................................................ ............................................................................................................................................. - Biện pháp khắc phục:........................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2025 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-2, chân-2, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Trời nắng trời mưa Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Nước biển, nước hồ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi “Nước biển, nước hồ”. Trẻ biết chơi trò chơi “Hãy tìm tôi đi” theo hướng dẫn và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ gọi được tên “Nước biển, nước hồ” theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Hãy tìm tôi đi” theo hướng dẫn và theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước, không ra chơi gần sông suối, ao hồ,.. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nước biển, nước hồ cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và cả lớp hát bài hát “Nắng sớm” Trẻ hát và trò chuyện cùng cô - Cô đàm thoại về bài hát và hướng trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về nước biển - Cô cho trẻ lên khám phá hình ảnh: Nước biển Trẻ khám phá + Các con có biết đây là nguồn nước gì không ? Trẻ trả lời + À đúng rồi đây là nước biển đấy các con ạ. Cô nói mẫu 2-3 lần + Cô cho trẻ nói “Nước biển” nhiều lần theo các Trẻ nói theo các hình thức hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân + Cô chú nghe sửa sai cho trẻ + Nước biển có màu gì nhỉ ? Trẻ trả lời
- + Nước biển có uống được không ? Trẻ trả lời - Chúng mình vừa được biết đến nguồn nước, đó là Trẻ lắng nghe nước biển. Nước biển có màu xanh, biển là nơi sinh sống của các loài cá, tôm, cua, nước biển mặn nên không uống được các con ạ. * Khám phá hình ảnh : Nước hồ - Cô hướng dẫn tương tự - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát Trẻ thực hiện tương tự và trò chuyện về nước biển, nước hồ. Cả 2 nguồn nước này đều không uống được và là nơi sinh sống Trẻ lắng nghe của các loài tôm, cua, cá đấy. * GD: Trẻ không ra chơi ao, hồ, sông, suối một mình. Phải có người lớn đi cùng Trẻ lắng nghe * Trò chơi hãy tìm tôi đi - CC: Cô phát cho trẻ mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng, có hình ảnh “nước biển, nước hồ”. Khi cô nói “Hãy tìm tôi đi, tôi là nguồn nước biển” thì trẻ tìm hình ảnh có Trẻ lắng nghe nước biển và giơ và giơ lên, tương tự với hình ảnh nước hồ - LC: Bạn nào tìm đúng sẽ được cô khen Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Văn học Tên ĐT: DTĐT: Mưa rơi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ “Mưa rơi”, biết nội dung bài thơ, trẻ biết đọc bài thơ theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên bài thơ, hiểu nội dung. Trẻ đọc theo cô bài thơ “Mưa rơi” và trả lời được câu hỏi đơn giản, Trẻ chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước, không lãng phí nước II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh minh họa bài thơ, ô cửa bí mật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - À, ngoài trời nắng thì còn rất nhiều hiện tượng tự Trẻ lắng nghe nhiên khác nữa như là trời mưa này. Cô biết có 1 bài thơ nhắc đến trời mưa đấy. Hôm nay cô sẽ dạy
- các con bài thơ rất hay về mưa. Đó là bài thơ “Mưa rơi” Hoạt động 2: Phát triển bài * DTĐT: Mưa rơi - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ “Mưa rơi” tác Trẻ lắng nghe giả Trương Thị Minh Huệ - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh, giảng nội dung: Bài Trẻ chú ý thơ nói về mưa, mưa rơi cho cỏ, cây, hoa lá tươi tốt, mưa rất có lợi đối với đời sống con người đấy. - Trẻ thực hành đọc thơ, cô dạy từng câu + Cô mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc Trẻ đọc theo các hình thức + Cô chú ý lắng nghe sửa sai cho trẻ - Đàm thoại về nội dung bài thơ + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì ? Trẻ trả lời + Của tác giả nào ? Trẻ trả lời + Bài thơ nhắc đến gì ? Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước, không vứt Trẻ lắng nghe rác ra nguồn nước. sử dụng nước tiết kiệm * TC: Ô cửa bí mật - Cô chuẩn bị các cô cửa có chứa câu hỏi về nội Trẻ lắng nghe cô nêu cách chơi dung bào thơ, mời trẻ lên khám phá ô cửa, mỗi cô cửa sẽ chứa một câu hỏi, trẻ sẽ trả lời câu hỏi của ô cửa mà trẻ chọn - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, khen ngợi trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc TTV: Gia đình Góc HĐVĐV: Xây đài phun nước Góc ST: Xem tranh ảnh về một số nguồn nước Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Xếp hình đám mây bằng hột hạt TC: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, biết xếp hình đám mây bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ gọi được tên, nói được 1 số đặc điểm nổi bật của đám mây, xếp được hình đám mây bằng hột hạt theo khả năng. Trẻ chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô và các bạn 3. Thái độ
- - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, hột hạt. Bức tranh đám mây. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm Trẻ lắng nghe - Đến với buôi học hôm nay chúng mình có muốn xếp Trẻ trả lời hột hạt với cô không nào ? Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình đám mây bằng hột hạt - Cô hỏi trẻ: Cô có hình ảnh gì đây ? Trẻ trả lời - Cho trẻ nhắc lại: Đám mây nhiều lần theo các hình Trẻ nhắc lại theo cô thức khác nhau - Đám mây có màu gì đây ? Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Đám mây có màu xanh, đám mây Trẻ nghe gồm có các đường cong nối liền với nhau - Bây giờ chúng mình cùng nhau xếp hình đám mây Vâng ạ nhé - Cô xếp mẫu cho trẻ xem: Cô xếp các đường cong Trẻ quan sát cô làm mẫu nối tiếp nhau để tạo thành đám mây - Cô cho trẻ thực hành xếp hột hạt Trẻ thực hành xếp hột hạt - Cô quan sát chú ý giúp đỡ trẻ chưa thực hiện được Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa xếp hình đám mây bằng hột hạt đấy, cô thấy các bạn rất chăm chỉ hoàn thành sản phẩm của mình, cô khen ngợi trẻ Trẻ lắng nghe - GD trẻ không ra chơi ở những nơi nguy hiểm như ao, hồ, sông, suối * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi cho trẻ nghe Trẻ chú ý - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt. * Chơi theo ý thích - Cô gợi ý trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ đi vào lớp B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TCVĐ: Bé tài giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết cách chơi trò chơi “ Bé tài giỏi” biết tìm đồ vật có kích thước to – nhỏ theo yêu cầu của cô 2. Kỹ năng
- - Trẻ nắm được cách chơi trò chơi, chơi được trò chơi “ Bé tài giỏi” chọn được lô tô có kích thước to nhỏ thao khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ chơi hứng thú, đoàn kết khi chơi cùng nhau. II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ cho trẻ chơi trò chơi. - Lô tô đám mây, ông mặt trời III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Hôm nay chúng mình chơi Trẻ lắng nghe trò chơi : Bé tài giỏi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Cô chuẩn bị các đồ dùng, cô yêu cầu trẻ tìm tranh lô Trẻ chú ý lắng nghe tô to hơn thì trẻ giơ tranh to hơn lên, tương tự với tranh lô tô có kích thước nhỏ hơn. - Trẻ thực hiện đúng sẽ được cô khen. - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi 3 – 4 lần - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cô nhận xét cuối ngày và trả trẻ C. Nhận xét cuối ngày - Tổng số:............................................................................................................................ - Tình trạng sức khỏe:......................................................................................................... - Kiến thức, kĩ năng:............................................................................................................ ............................................................................................................................................. - Biện pháp khắc phục:........................................................................................................ --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 02 tháng 04 năm 2025 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-2, chân-2, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Trời nắng trời mưa Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Nước máy, nước lọc
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi “Nước máy, nước lọc”. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé thông minh” theo hướng dẫn và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ gọi được tên “Nước máy, nước lọc” theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé thông minh” theo hướng dẫn và theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước, không ra chơi gần sông suối, ao hồ,.. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nước máy, nước lọc cho trẻ quan sát. Tranh loto nước máy, nước lọc cho trẻ chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và cả lớp hát bài hát “Nắng sớm” Trẻ hát và trò chuyện cùng cô - Cô đàm thoại về bài hát và hướng trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về nước máy - Cô cho trẻ lên khám phá hình ảnh: Nước máy Trẻ khám phá + Các con có biết đây là nguồn nước gì không ? Trẻ trả lời + À đúng rồi đây là nước máy đấy các con ạ. Cô nói mẫu “Nước máy” 2-3 lần + Cô cho trẻ nói “Nước máy” nhiều lần theo các Trẻ nói theo các hình thức hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân + Cô chú nghe sửa sai cho trẻ + Nước máy có màu không các con ? Trẻ trả lời + Nước máy được dùng để làm gì ? Trẻ trả lời - Chúng mình vừa được biết đến 1 nguồn nước, đó Trẻ lắng nghe là nước máy. Nước máy không có màu, nước máy có rất nhiều công dụng đối với con người, dùng để tắm, giặt, sinh hoạt..... * Trò chuyện về nước lọc - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ nói theo cô - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát và trò chuyện về nước máy, nước lọc. Cả 2 nguồn Trẻ lắng nghe nước này đều uống được và rất cần thiết đối với đời sống của con người. Trẻ lắng nghe * GD: Trẻ không ra chơi ao, hồ, sông, suối một mình. Phải có người lớn đi cùng * TC: Bé thông minh - CC: Cô phát cho trẻ mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng, có hình Trẻ lắng nghe ảnh lô tô“tàu thủy, thuyền thúng”. Khi cô yêu cầu trẻ tìm hình nào thì trẻ tìm tranh và giơ lên - LC: Bạn nào tìm đúng sẽ được cô khen Trẻ lắng nghe
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Âm nhạc Tên ĐT: NH: Mưa rơi TCAN: Tai ai tinh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát, biết nội dung và biết lắng nghe cô hát “ Mưa rơi” và chơi trò chơi “Tai ai tinh” 2. Kỹ năng - Trẻ phát triển kỹ năng lắng nghe, nói được tên bài hát “ Mưa rơi”, hiểu nội dung bài hát theo khả năng của trẻ. Trẻ chơi được trò chơi “Tai ai tinh” 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ biết ích lợi của nắng buổi sớm rất tốt cho cơ thể. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Mưa rơi. Trống, sắc xô,.... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Cô trò chuyện về bài hát Mưa rơi, các con háy nghe Trẻ lắng nghe xem gia điệu của bài hát đó như thế nào nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nghe hát: Mưa rơi - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Mưa rơi”, dân Trẻ chú ý nghe ca Xá - Không những con người mà các loài động vật, thực vật đều mong muốn có mưa - Lần 2: Khuyến khích trẻ hưởng ứng theo cô. Trẻ lắng nghe - Nhận xét tuyên dương trẻ - Hỏi trẻ cô vừa hát bài gì? Trẻ trả lời - Của tác giả nào? Trẻ trả lời - Cô hát cho trẻ nghe và giảng giải nội dung: bài hát nói về mưa, mưa rơi tốt cho cây cối, con vật Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tai ai tinh - Cô giời thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc TTV: Gia đình
- Góc HĐVĐV: Xây đài phun nước Góc ST: Xem tranh ảnh về một số nguồn nước Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Quan sát thí nghiệm hoà tan trong nước TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chất tan và không tan trong nước chơi trò chơi mưa to, mưa nhỏ theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ nhận biết được chất tan và không tan trong nước, chơi được trò chơi Mưa to, mưa nhỏ theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Bát nước, đường, muối, cát, hạt rau. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gới thiệu bài - Cho trẻ ra sân trò chuyện dấn dắt trẻ vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thí nghiệm hoà tan trong nước - Các con hãy cùng quan sát lên xem cô có gì đây? Trẻ trả lời -Cô có 3 bát nước đường và cát, bây giờ cô cho Trẻ quan sát muối đường vào từng cố nước các con hãy quan sát xem điều gì sẽ xảy ra. - Cô Làm mẫu :Đầu tiên cô múc 2 thìa muối cho Trẻ quan sát vào cốc thứ nhất, 2 thìa đường cho vào cốc thứ 2, 2 thìa cát vào cốc thứ 3 và lấy thìa khuấy từng cốc. (Chú ya ngoáy nhẹ nhàng không nước sẽ bắn ra ngoài) - Đường đi đâu mất rồi? sao không nhìn thấy đường Trẻ trả lời nữa? - Muỗi cũng đi đâu mất rồi? Trẻ trả lời - Cát vẫn còn đây này? => đường và muối tan trong nước còn cát không tan Trẻ nghe trong nước. Bây giờ các con muốn làm thí nghiệm cùng với cô không nào? - Cô đã chuẩn bị cho mỗi tổ 3 cốc nước, đường Trẻ quan sát muối, cát. - Cho từng tổ quây tròn và cho vật và nước cùng Trẻ khám phá khám phá.
- - Cô cho trẻ bỏ lần lượt đường, muối, cát vào cốc Trẻ thực hiện nước khấy và quan sát. - Cô bao quát trẻ thí nghiệm: Các con thấy điều gì Trẻ trả lời sảy ra? + Chất nào tan trong nước? Trẻ trả lời +Chất nào không tan trong nước? Trẻ trả lời => Các con ạ khi mình cho đường, muối,cát vào Trẻ nghe nước thì đường và muối tan trong nước còn cát không tan trong nươc. Đường và muối là gia vị dùng để nấu ăn hàng ngày, cát là vật liệu xây dựng nên không tan trong nước và không dùng cát để ăn các con nhé. - Các con vừa làm thí nghiệm gì? Trẻ trả lời * TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ - Luật chơi: Bạn nào không thực hiện được nhảy lò Trẻ nghe cò 1 vòng. - Cách chơi: Cô nói mưa to thì các con hãy vỗ tay Trẻ lắng nghe thật to và nói “lộp độp” mưa nhỏ thì các con vỗ tay nhỏ và nói “ tí tách” sấm chớp thì trẻ nói “ đùng đoàng” khi cô nói mưa tạch thì các chúng mình sẽ cất ô. - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương. Trẻ lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TCVĐ: Hát theo hiệu lệnh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết cách chơi trò chơi “Hát theo hiệu lệnh” và biết chơi theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ nắm được cách chơi trò chơi, lắng nghe giai điệu bài hát và hát theo yêu cầu của cô, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ chơi hứng thú, đoàn kết khi chơi cùng nhau. II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ cho trẻ chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- - Cô giới thiệu trò chơi: Hôm nay chúng mình chơi Trẻ lắng nghe trò chơi : Hát theo hiệu lệnh Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Cô mời trẻ lên chơi trò chơi, khi cô chỉ vào bạn Trẻ chú ý lắng nghe nào thì bạn đó hát bài “nắng sớm”. Nếu trẻ nào không hát sẽ phạt nhảy lò cò - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi 3 – 4 lần - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động Trẻ lắng nghe viên trẻ . - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cô nhận xét cuối ngày và trả trẻ C. Nhận xét cuối ngày - Tổng số:............................................................................................................................ - Tình trạng sức khỏe:......................................................................................................... - Kiến thức, kĩ năng:............................................................................................................ ............................................................................................................................................. - Biện pháp khắc phục:........................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 03 tháng 04 năm 2025 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-2, chân-2, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Trời nắng trời mưa Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQTV: Nước giếng, nước suối I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi “Nước giếng, nước suối”. Trẻ biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh hơn” theo hướng dẫn và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ gọi được tên “Nước giếng, nước suối” theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh hơn” theo hướng dẫn và theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước, không ra chơi gần sông suối, ao hồ,..
- II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nước giếng, nước suối cho trẻ quan sát. Tranh loto nước giếng, nước suối cho trẻ chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và cả lớp hát bài hát “Nắng sớm” Trẻ hát và trò chuyện cùng cô - Cô đàm thoại về bài hát và hướng trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về nước giếng - Cô cho trẻ lên khám phá hình ảnh: Nước giếng Trẻ khám phá + Các con có biết đây là nguồn nước gì không ? Trẻ trả lời + À đúng rồi đây là nước giếng đấy các con ạ. Cô nói mẫu “Nước giếng” 2-3 lần + Cô cho trẻ nói “Nước giếng” nhiều lần theo các Trẻ nói theo các hình thức hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân + Cô chú nghe sửa sai cho trẻ + Nước giếng được dùng để làm gì ? Trẻ trả lời - Chúng mình vừa được biết đến 1 nguồn nước, đó Trẻ lắng nghe là nước giếng. Nước giếng không có màu, nước giếng có rất nhiều công dụng đối với con người, dùng để tắm, giặt, sinh hoạt..... * Trò chuyện về nước suối - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ nghe - À, nước suối không màu, không mùi, không vị nhưng không uống được. Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát và trò chuyện về nước giếng, nước suối. Nước Trẻ lắng nghe giếng uống được, còn nước suối thì không. * GD: Trẻ không ra chơi ao, hồ, sông, suối một mình. Phải có người lớn đi cùng Trẻ lắng nghe * TC: Đội nào nhanh hơn - CC: Cô chia lớp thành 2 đội, đội 1 tìm tranh lô tô nước giếng, đội 2 tìm tranh lô tô nước suối. Từng Trẻ lắng nghe thành viên trong đội sẽ lần lượt chạy lên tìm tranh lô tô và cho vào rổ của đội mình theo yêu cầu của cô - LC: Đội nào tìm được nhiều hơn, đúng sẽ được cô khen - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Nhận biết tập nói
- Tên ĐT: NBTN nước biển, nước mưa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết, gọi tên “Nước biển, nước mưa”. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo hướng dẫn của cô và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ nhận biết gọi được tên “Nước biển, nước mưa”, trẻ chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo khả năng của trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, chú ý trong giờ - Trẻ biết tuân thủ luật giao thông, khi tham gia giao thông (đi chơi thuyền) phải có người lớn đi cùng II. Chuẩn bị - Hộp quà, bức tranh: Nước biển, nước mưa - Lớp học sạch sẽ, mỗi trẻ một rổ đồ dùng có lô tô: Nước biển, nước mưa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đọc bài thơ: Mưa rơi Trẻ hát - Đàm thoại về bài hát và hướng trẻ vào bài học Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Nhận biết tập nói nước biển - Mời trẻ lên khám phá hộp quà Trẻ lên khám phá - Món quà thứ nhất hình ảnh: Nước biển + Bạn...vừa khám phá được món quà là gì nhỉ ? Trẻ trả lời + À đúng rồi đây là nước biển đấy các con ạ + Cho trẻ nói “Nước biển” nhiều lần Trẻ nói theo cô + Mời nhóm trẻ, cá nhân trẻ nói “Nước biển” Nhóm trẻ nói + Cô lắng nghe, chú ý sửa sai cho trẻ Cá nhân trẻ nói + Nước biển có màu gì ? + Nước biển có uống được không ? Trẻ trả lời + Cô khái quát lại: Nước biển có màu xanh, nước Trẻ trả lời biển mặn nên không uống được, Trẻ lắng nghe + Cô vẫn còn món quà nữa đấy, cô mời một bạn nữa lên khám phá nào Trẻ lắng nghe * Khám phá món quà thứ hai: Nước mưa - Cô hướng dẫn tương tự như trên + Cô khái quát: Nước mưa rơi từ trên trời xuống, Trẻ lên khám phá mưa rơi làm cho cỏ cây hoa lá tươi tốt Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô và các con đã cùng nhau khám phá về 2 nguồn nước, đó là nước mưa, nước biển. 2 nguồn Trẻ lắng nghe nước này đều rất có ích đối với cuộc sống con nười. Nước biển là nơi sinh sống của rất nhiều các loại sinh vật biển
- => GD trẻ không đi ra ngoài sông nước chơi. Khi đi Trẻ lắng nghe phải đi cùng người lớn. - Cô thấy lớp mình học rất giỏi, cô sẽ thưởng cho cả lớp một trò chơi, đó là trò chơi “Thi xem ai nhanh” * Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ dùng có Trẻ chú ý nghe cô phổ biến bức tranh vẽ: Nước mưa, nước biển. Khi cô yêu cầu cách chơi và luật chơi trẻ tìm tranh nào thì trẻ sẽ tìm tranh đó và giơ lên - Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ phải tìm lại Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương động viên khuyến khích Trẻ lắng nghe trẻ. Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc TTV: Gia đình Góc HĐVĐV: Xây đài phun nước Góc ST: Xem tranh ảnh về một số nguồn nước Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: QS: Thời tiết TC: Trời tối, trời sáng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết quan sát, biết tên hiện tượng thời tiết đang xảy ra, biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết và biết chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ nói được theo cô hiện tượng thời tiết đang xảy ra, mặc trang phục phù hợp với thời tiết, chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” theo cô và theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gới thiệu bài Trẻ lắng nghe - Các con ơi! Chúng mình cùng ra ngoài sân nào Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: QS thời tiết - Cô hỏi trẻ: Các con đang đứng ở đâu ? Trẻ trả lời - Bây giờ là mùa gì nhỉ ? Trẻ trả lời - Các con hãy quan sát xem, thời tiết hôm nay thế Trẻ trả lời nào nhỉ ?

