Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Các hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Các hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_28_chu_de_cac_hien_tuong_th.pdf
LỚP A2 - GIÁO ÁN TUẦN 28.pdf
LỚP A3 - GIÁO ÁN TUẦN 28.pdf
LỚP A4 -GIÁO ÁN TUẦN 28.pdf
LỚP A5 - GIÁO ÁN TUẦN 28.pdf
LỚP A6 - GIÁO ÁN TUẦN 28.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 28 - Chủ đề: Các hiện tượng thời tiết - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 28 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT Tuần thực hiện: Tuần 3 (Từ ngày 31/3 đến ngày 4/4/2025 ) A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Thở ra hít vào. Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Bật 1: Bật tại chỗ. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác của bài thể dục sáng, được hít thở không khí trong lành vào buổi sáng. - Kỹ năng: Trẻ tập đúng đều các động tác. Tập nhịp nhàng theo nhạc có thói quen thể dục sáng. - Thái độ: Trẻ chăm tập thể dục để phát triển thể lực. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? - Trẻ trả lời - Vậy cô con mình cùng ra sân tập thể dục để tăng cường sức khỏe nhé. - Trẻ xếp hàng ra sân Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động + Cho trẻ xếp hàng đi thành vòng tròn kết hợp - Trẻ vừa đi vừa hát làm theo các kiểu chân (Đi bàn chân, đi 5 đầu ngón hiệu lệnh của cô chân, đi bằng gót chân....) về thành 3 hàng. * Trọng động + Trẻ tập cùng cô các động tác bài tập phát - Trẻ tập bài tập phát triển triển chung. Tập 2 lần/8 nhịp. chung - Hô hấp 2: Thở ra hít vào. - 2 lần x 8 nhịp. - Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. - 2 lần x 8 nhịp. - Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. - 2 lần x 8 nhịp. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - 2 lần x 8 nhịp. - Bật 1: Bật tại chỗ. - 2 lần x 8 nhịp + TCVĐ: “Trời mưa” - Cô nêu luật chơi, cách chơi cho trẻ nghe. - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ. * Hồi tĩnh + Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng. Hoạt động 3: Kết thúc bài
- - Cô nhận xét tuyên dương trẻ tập tốt, động - Trẻ chú ý lắng nghe. viên khuyến khích trẻ tập chưa tốt cố gắng. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Cặp số giống nhau I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Cặp số giống nhau” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chọn và ghép các thẻ số giống nhau với nhau tạo thành 1 cặp (EM 26). - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn khéo léo. Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ. - Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị - Địa điểm sạch sẽ, thoáng mát - Thẻ số đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cặp số giống nhau” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: + Cho trẻ chơi theo cặp. Phát cho mỗi cặp 1 bộ thẻ số. Mỗi số có hai thẻ giống nhau. Trộn đều Trẻ lắng nghe các thẻ sau đó úp xuống để không nhìn thấy mặt số. Lần lượt các bạn thay nhau lật 2 thẻ cùng lúc. Nếu lật được hai thẻ có số giống nhau thì bạn đó được giữ lại thẻ. Nếu số khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. - Luật chơi: Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng - Trẻ chơi theo cặp Trẻ chơi trò chơi - Sau mỗi lượt chơi các nhóm có thể đổi bộ thẻ cho nhau hoặc cũng có thể trộn và chơi lại. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi cách chơi
- - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi và tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Giáo dục trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị - Chỗ chơi rộng sạch, vẽ một vòng tròn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh nhất Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm, khi trẻ nghe một trong những hiệu lệnh sau: + Không có gió: Trẻ đứng im Trẻ lắng nghe cô + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà.Trẻ nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về giờ chơi và động viên Trẻ chú ý lắng nghe khuyến khích trẻ 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, trẻ đọc thuộc lời ca rồng rắn lên mây. - Kĩ năng: Trẻ đọc lời ca nhịp nhàng đúng nhịp điệu, tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị - Sân chơi an toàn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Rồng rắn lên mây Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi: - Cách chơi: Cho một trẻ làm thầy thuốc, các trẻ còn lại làm đội rồng rắn nối đuôi nhau vừa đi vưa đọc bài đồng dao rồng rắn lên mây có nhà hay không? Hỏi thầy thuốc 3 lần. Thầy thuốc đứng lên tìm cách bắt đuôi con thì mới cho
- thuốc. Trẻ đứng đầu con rắn phải cố sức dang tay che chắn không cho thầy bắt được. Khi thầy bắt được đuôi trẻ cuối cùng thì đội rắn thua cuộc trẻ bị băt làm thầy thuốc ở ván sau. Chơi 3 lần Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và động viên khuyến khích Trẻ lắng nghe trẻ C. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bán hàng – Gia đình XD: Xây công viên nước ST: Xem tranh, sách, ảnh về HTTN ÂN: Hát múa bài hát về chủ đề TH: Tạo hình đám mây TN: Chăm sóc cây ****** Thứ 2, ngày 31 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về lợi ích của nước I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết về lợi ích của nước đối với sản xuất, sinh hoạt của con người. Trẻ nói được rõ ràng về lợi ích của nước. - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc về lợi ích của nước. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị - Video, hình ảnh minh họa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xem băng hình về vai trò và lợi ích của nước trong cuộc sống - Cháu có nhận xét gì về đoạn băng vừa xem? Trẻ nhận xét - Cháu nhìn thấy nước có lợi ích gì với con Dùng để uống, tắm rửa... người? - Cô khái quát: Trong cuộc sống con người Trẻ lắng nghe nước có vai trò rất quan trọng, nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp, nước phục vụ nông
- ngiệp,trong sinh hoạt nước phục vụ cho chúng ta nấu ăn, uống, tắm rửa.. Bảo vệ giữ gìn - Để có nguồn nước sạch các con biết làm gì? Trẻ lắng nghe -> Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe Cô nhận xét động viên khen ngợi trẻ 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 4, Chân 3, Bụng 3, Bật 1. 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Nhận biết các ngày trong tuần I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết, gọi tên được các ngày trong tuần theo thứ tự. Trẻ nhận biết, nắm được tên gọi, số lượng, trình tự các ngày trong tuần, biết được dấu hiệu của các ngày trong tuần. (trẻ biết một tuần có 7 ngày, đi học từ thứ 2 đến thứ 6, thứ bảy, chủ nhật được nghỉ). - Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, định hướng thời gian. Phát triển ngôn ngữ, khả năng diễn đạt các mối quan hệ về thời gian bằng lời nói. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết quý trọng thời gian, đoàn kết trong khi chơi, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Máy tính. - Lịch bàn, lô tô. - Giấy A4 có ghi sẵn các số cho trẻ chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mời cả lớp hát cùng cô bài hát “ Cả tuần đều ngoan”. - Trẻ hát. - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi cho cô biết: Trong bài hát có nhắc đến những ngày nào trong tuần? - Trẻ lắng nghe -> Cô chính xác lại, dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Gọi tên các ngày thứ trong tuần theo thứ tự. - Trong rổ đồ chơi cô đã chuẩn bị những hình tròn màu tượng trưng cho các ngày trong tuần đấy. Các con lấy giúp cô hình tròn màu xanh nào. + Con có nhận xét gì về hình tròn này nào? - Thứ 2 ạ - Đúng rồi, hình tròn màu xanh là tượng trưng cho ngày thứ 2 có chữ số 2 và từ “thứ hai”. + Thứ 2 còn được gọi là ngày gì? - Ngày đầu tuần ạ - Đúng rồi, thứ 2 còn được gọi là ngày đầu tuần,
- là ngày chúng ta bắt đầu đi học, bố mẹ bắt đầu đi làm cho 1 tuần mới đấy. + Sau thứ 2 sẽ là thứ mấy nhỉ? - Thứ 3 ạ - Chúng mình lấy giúp cô hình tròn màu vàng nào. - Trẻ lấy + Theo chúng mình hình tròn màu vàng sẽ là thứ mấy? Vì sao con biết? - Thứ 3, vì có số 3 ạ - Đúng rồi, hình tròn màu vàng là tượng trưng cho ngày thứ 3, vì bên trong hình tròn có chữ số 3 và từ “Thứ ba”. - Chúng mình tìm trong rổ đồ chơi giúp cô hình - Trẻ tìm tròn màu hồng nào. + Theo các con hình tròn màu hồng này là tượng trưng cho ngày thứ mấy? Tại sao con biết - Thứ 4 ạ đó là thứ 4? - Vậy tiếp theo ngày thứ 4 sẽ là ngày thứ mấy? - Thứ 5 ạ - Chúng mình lấy giúp cô hình tròn tượng trưng - Trẻ lấy cho ngày thứ 5 nào. + Và bây giờ là 1 câu hỏi khó hơn này. Ngày nào trong tuần mà các bạn ngoan và học giỏi sẽ - Thứ 6 ạ được cô giáo tặng phiếu bé ngoan nào? - Chúng mình lấy giúp cô hình tròn tượng trưng - Trẻ lấy cho thứ 6 nào. - Bây giờ chúng mình nhìn trong rổ xem còn - Trẻ tìm ngày nào nữa nào. + Vì sao chúng mình biết đó là ngày thứ 7? - Có số 7 ạ - Trong rổ của chúng mình còn gì nữa không? Chúng mình lấy ra giúp cô nào. + Các con thấy hình tròn này có gì khác so với những hình tròn khác? - Có chữ không có số ạ + Hình tròn này tượng trưng cho ngày thứ mấy nào? - Chủ nhật ạ - Đúng rồi, hình tròn này có màu đỏ, chỉ có chữ mà không có số, là ngày mà mọi người được nghỉ ngơi sau 1 tuần học hành và làm việc mệt mỏi đấy. - Chúng mình đếm giúp cô xem có bao nhiêu - 7 hình ạ hình tròn nào. - Mỗi hình tròn này sẽ tượng trưng cho 1 ngày, - 7 ngày ạ vậy 1 tuần có bao nhiêu ngày? - Ngày nào là ngày đầu tuần? Ngày nào là ngày - Trẻ trả lời cuối tuần? - Chúng mình phải đi học vào những ngày nào? - Thứ 2.......thứ 6 ạ - Chúng mình xếp những ngày chúng mình đi - Trẻ xếp học xuống hàng dưới nào.
- - Vậy còn 2 ngày ở trên là ngày gì? Chúng mình - Ngày nghỉ ạ được làm gì vào 2 ngày này? * Cô chốt lại: Một tuần có 7 ngày, từ thứ 2, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ, sáu, thứ bảy, rồi đến chủ nhật. Sau ngày chủ nhật được nghỉ, chúng - Trẻ lắng nghe ta lại bắt đầu một tuần học mới là ngày thứ hai đấy các con ạ. - Cô đố - cô đố - Đố gì - đố gì? + Đố chúng mình biết chúng mình được nghỉ học ngày nào? - Thứ 7, cn - Đúng rồi, chúng mình cất 2 ngày thứ 7 và chủ - Trẻ cất nhật giúp cô nào. + Hôm nay là thứ 2 thì ngày mai là thứ mấy? - Thứ 3 ạ - Cô cho trẻ cất dần đồ dùng. Trẻ cất đồ dùng * Làm quen với các loại lịch - Có cách nào để chúng mình biết được ngày - Dùng lịch ạ chúng mình phải đi học và ngày được nghỉ nhỉ? - Đúng rồi quyển lịch có thể giúp chúng ta đấy. - Chúng mình thử tìm xung quanh lớp chúng - Trẻ tìm mình xem có quyển lịch nào không nào. - Cô đưa trẻ đến các góc có để lịch và giới thiệu - Trẻ lắng nghe cho trẻ các loại lịch. * Trò chơi củng cố: Trò chơi “ Đội nào nhanh hơn” - Cô có các tờ lịch rất đẹp, trong mỗi tờ lịch có in các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến chủ nhật. Nhiệm vụ của mỗi đội là sẽ lên gắn từng tờ lịch - Trẻ lắng nghe này theo trình tự từ thứ 2 đến chủ nhật. Chúng mình chú ý là mỗi 1 bạn chỉ được lên gắn 1 lần thôi nhé. - Thời gian giành cho chúng mình là 1 bản nhạc, kết thúc bản nhạc đội nào gắn nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng. Chúng mình đã sẵn - Rồi ạ sàng chơi chưa nào? - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét và công bố kết quả. - Nhận xét tuyên dương, cho trẻ thu dọn đồ dùng. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ hát “ Trời nắng trời mưa”. - Trẻ hát 4. Hoạt động góc PV: Bán hàng – Gia đình XD: Xây công viên nước ST: Xem tranh, sách, ảnh về HTTN
- ÂN: Hát múa bài hát về chủ đề TH: Tạo hình đám mây TN: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Nhặt lá trên sân làm đồ chơi Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nhặt các loại lá khác nhau trên sân trường để làm đồ chơi: Con trâu, cái kèn, đồng hồ... Chơi tốt trò chơi - Kỹ năng: Trẻ tìm tòi, sáng tạo, khéo léo, làm được các loại đồ chơi từ lá cây. Chơi thành thạo trò chơi. - Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh sân trường: Nhặt lá rụng bỏ vào thùng rác. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường, lá cây rụng trên sân trường: Lá bàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô GT: Ngoài sân có rất nhiều lá cây khô, chúng mình có muốn cùng ra sân nhặt lá vừa để vệ sinh sân trường vừa dùng những chiếc lá làm ra đồ chơi thật đẹp không. Có ạ! Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Nhặt lá rụng trên sân làm đồ chơi. - Cô cho cả lớp xếp hàng ra sân và hướng dẫn trẻ nhặt, thu thập những lá cây ở trên sân Trẻ xếp hàng trường. - Cho trẻ tập trung ở chỗ bóng mát. -Trên tay con có lá gì? Màu gì? Trẻ tập trung. - Cô cho trẻ quan sát đồ chơi cô đã làm từ lá cây: Con trâu làm từ lá mít, kèn làm bằng lá chuối, đồng hồ làm bằng lá chuối Trẻ quan sát. - Cô hướng dẫn trẻ làm kèn lá chuối: Lấy mảnh lá chuối rộng bằng 2 ngón tay, quận tròn lại, ấn Trẻ lắng nghe, QS cô làm mẫu. bẹt đầu nhỏ hơn, dùng dây buộc ngang cho khỏi bị tuột ra. Chúng mình cùng thổi kèn nào? - Tương tự cô hướng dẫn trẻ làm đồng hồ, con trâu... - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ. Nhận xét sản phẩm của trẻ. Trẻ thực hiện. - Chúng mình làm gì để sân luôn sạch sẽ? - Cô củng cố, giáo dục trẻ. Quét sân, không vứt rác. * Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi.
- - Cô cho trẻ chơi - Động viên khuyến khích trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. Trẻ chơi tự do trên sân. - Cô bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ rửa tay rồi vào lớp. Trẻ đi rửa tay. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Chữ cái trong tên tôi (EL 25) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết dùng thẻ tên để học các chữ cái trong tên của mình và tên các bạn. - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng tên gọi các số, nhận biết phân biệt đúng các số. - Thái độ: Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Thẻ tên, giấy, bút chì III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm số theo yêu cầu - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phát cho từng trẻ thẻ tên, giấy, và một bút chì. Yêu cầu trẻ xem cẩn thận các chữ cái trong tên. - Cô lấy thẻ tên của một trẻ (tên không có quá nhiều chữ cái) và giơ thẻ lên cho cả lớp nhìn. - Cô đọc tên và đọc lần lượt các chữ cái trong - Trẻ chú ý lắng nghe tên của trẻ. Sau đó hỏi trẻ xem ai có các chữ cái đó trong tên (có thể là chữ cái đầu hoặc chữ cái khác) và giơ thẻ lên. - Tiếp tục giúp các trẻ khác, hỏi xem còn trẻ nào có chữ cái giống chữ cái trong tên được giơ lên không. - Yêu cầu trẻ dựa vào thẻ tên viết, sao chép lại tên mình lên giấy. Đi quanh lớp và giúp trẻ gặp khó khăn. Khen ngợi trẻ làm tốt và cố gắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cô khen ngợi, động viên trẻ 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Rồng rắn lên mây
- I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, trẻ đọc thuộc lời ca rồng rắn lên mây. - Kĩ năng: Trẻ đọc lời ca nhịp nhàng đúng nhịp điệu, tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị - Sân chơi an toàn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Rồng rắn lên mây - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi - Cách chơi: Cho một trẻ làm thầy thuốc, các trẻ còn lại làm đội rồng rắn nối đuôi nhau vừa đi vưa đọc bài đồng dao rồng rắn lên mây có nhà - Trẻ lắng nghe hay không? Hỏi thầy thuốc 3 lần. Thầy thuốc đứng lên tìm cách bắt đuôi con thì mới cho thuốc. Trẻ đứng đầu con rắn phải cố sức dang tay che chắn không cho thầy bắt được. Khi thầy bắt được đuôi trẻ cuối cùng thì đội rắn thua cuộc trẻ bị băt làm thầy thuốc ở ván sau. Chơi 3 lần Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ làm được vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng
- nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. Hoạt động 3: Kết thúc * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. .....................................*****............................. Thứ 3, ngày 01 tháng 4 năm 2025 TRÒ CHUYỆN SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về đặc điểm, tính chất của nước I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về đặc điểm, tính chất của nước ( Không màu, không mùi, hòa tan....). Trẻ nói rõ ràng được một số đặc điểm và tính chất của nước. - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc đặc điểm, tích chất của nước - Thái độ: Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị - 1 cốc nước, đường, muối III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với” Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện: - Cô cho trẻ quan sát cốc nước Trẻ quan sát - Cháu có nhận xét gì về cốc nước? - Nước có đặc điểm gì? Trẻ nêu nhận xét của mình - Bạn nào nhận xét về tính chất của nước? Trả lời cô giáo - Cô chốt lại “ Nước không màu, không mùi, Trẻ nhận xét không vị và có tính chất hòa tan như hòa tan đường, muối” Trẻ chú ý lắng nghe * Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước.
- Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và động viên khen trẻ Trẻ chú ý lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 4, Chân 3, Bụng 3, Bật 1. 3. Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Tập tô chữ cái p, q I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết ngồi đúng tư thế, biết cách cầm bút và cách mở vở tô màu tranh, gạch chân chữ cái p, q trong các từ, biết tô màu chữ p, q in rỗng. Biết tô trùng khít chữ p, q chấm mờ trên dòng kẻ ngang theo khả năng, biết tô theo chiều mũi tên của chữ, tô lần lượt từ trái sang phải từ trên xuống dưới, tô hết dòng trên đến dòng dưới. - Kỹ năng: Trẻ cầm bút ngồi đúng tư thế, tô được chữa cái p, q theo khả năng. - Thái độ: Trẻ yêu thiên nhiên yêu quý bảo vệ gữ gìn nguồn nước sạch. Trẻ yêu thích giữ gìn sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu của cô giống vở tập tô chữ p, q. Bút chì, bút màu bảng cài tranh. - Vở tập tô, bút màu, bút chì đủ cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hát bài : Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ hát - Trò chuyện về chủ đề. - Trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Hướng dẫn tô Cho trẻ quan sát các tranh mẫu của cô - Trẻ quan sát */ Chữ p - Cô giới thiệu tranh và hỏi trẻ - Bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi lên tìm và tô màu những vòng - Trẻ tìm và tô màu chữ p tròn có chữ cái p? - Cô cho trẻ lên nối hình vẽ có chứa chữa cái p - Trẻ nối với chữ (Hình giày pa-tanh, găng tay) - Cô tô màu các hình vẽ hộp bút và bưu thiếp. - Trẻ chú ý Đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ: Hộp bút, bưu thiếp. - Trẻ thực hiện * Hướng dẫn trẻ đồ theo nét chấm mờ. - Hỏi trẻ cách cầm bút - Cầm ba đầu ngón tay - Tô màu ntn? - Tô màu không chờm ra ngoài => Cô cầm bút chì để đồ chữ p theo nét chấm mờ trên dòng kẻ ngang các con chú ý để đồ nét chữ đẹp tay trái giữ vở tay phải cầm bút cô đồ - Trẻ chú ý lắng nghe chữ cái p đầu tiên ( tô theo chiều mũi tên từ
- trên xuống dưới từ trái sang phải tô trùng khí các nét chấm mờ không tô chờm ra ngoài cứ như thế cô đồ lần lượt các chữ. * Chữ q - Tương tự chữ p cô hướng dẫn tô chữ q * Trẻ thực hiện tô - Cô cho trẻ nhắc lại cách cầm bút và tư thế - Trẻ lắng nghe ngồi. - Trong quá trình trẻ tô cô bao quát chú ý sửa sai cho trẻ cách cầm bút tư thế ngồi. Trẻ chưa - Trẻ thực hiện tô biết cách tô cô đến bên hướng dẫn sửa sai động viên trẻ. * Trưng bày sản phẩm - Cô cho 1-2 trẻ nhận xét bài bạn, bài mình. - Cô nhận xét cung, động viên, tuyên dương. - Trẻ nhận xét bài bạn bài mình Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi - Trẻ chú ý lắng nghe 4. Hoạt động góc PV: Bán hàng – Gia đình XD: Xây công viên nước ST: Xem tranh, sách, ảnh về HTTN ÂN: Hát múa bài hát về chủ đề TH: Tạo hình đám mây TN: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Thí nghiệm “Bong bóng tự thổi” TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nguyên vật liệu, cách làm thí nghiệm “Bong bóng tự thổi”. Trẻ biết hiểu được xúc tác giữa giấm và bột backing soda tạo ra khí CO2 thổi vào làm cho bóng to ra. - Kỹ năng: Trẻ làm được bóng bay phồng lên qua thí nghiệm cho bột bakingsoda và dấm. Rèn khả năng tập trung chú ý, quan sát, nhận xét, phán đoán. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc. - Thái độ: Trẻ hào hứng tham gia vào hoạt động quan sát,chơi trò chơi. Trẻ thích chơi cùng bạn và đoàn kết gíup đỡ bạn trong khi chơi, không xô đẩy chen lấn,tranh dành đồ chơi của bạn. II. Chuẩn bị + Bàn, khay đựng đồ dùng thí nghiệm: dấm, hộp bột bakingsoda, chai nhựa, chiếc phễu, thìa, quả bóng bay + Vòng thể dục, ghế ngựa, bóng nhựa, que kem màu, . III.Tiến hành
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Các con ơi lại đây với cô nào. Chúng mình có Trẻ xúm xít quanh cô thích chơi trò chơi không? Có ạ - Chúng ta cùng nhau chơi trò chơi “Bạn và tôi” Trẻ chơi cùng cô - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm bong bóng tự thổi - Để làm được thí nghiệm các con nhìn xem cô Trẻ trả lời: Chai nhựa, phễu, cần gì đây? thìa,... - Chúng mình cùng nhắc lại tên đồ dùng với cô nào? Trẻ nhắc lại - Bây giờ, các con cùng chú ý lên xem cô làm thí nghiệm nhé. Trẻ quan sát + Trước tiên cô sẽ cho bột bakingsoda vào trong bóng bay bằng cách: Cô lồng miệng bóng vào miệng phễu sau đó 1 tay cô giữ miệng bóng, 1 taycô dùng thìa xúc bột đổ vào trong phễu + Tiếp theo cô đổ nước dấm vào chai nhưa bằng đặt miệng phễu trong miệng chai, 1 tay cô giữ phễu 1 tay cô đổ nước dấm vào chai nhựa + Cuối cùng cô đổ bột bakingsoda vào nước dấm bằng cách lồng miệng bóng vào miệng chai sau đó co nhấc ngược quả bóng lên và dốc hết bột bakingsoda có trong quả bóng vào trong chai nước dấm. - Các con quan sát xem khi cô đổ bột bakingsoda váo dấm thì điều gì xảy ra? Quả bóng to lên - Vì sao có hiện tượng này xảy ra? Trẻ trả lời => Cô khái quát: Khi cho bột baking soda ở Trẻ lắng nghe trong quả bóng rơi vào chai dấm thì bột baking soda sẽ giải phóng ra khí cacbonic, khí cacbonic sẽ bay vào quả bóng và làm cho quả bóng to ra (hay còn gọi là quả bóng tự thổi đấy). * Cho trẻ làm thí nghiệm - Cho trẻ chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 5 trẻ và dùng chung 1 bộ đồ dùng cùng nhau làm thí Trẻ thực hành nghiệm. - Cô đến từng nhóm quan sát trẻ thực hiện và hỗ trợ trẻ nếu cần. * Cho trẻ trưng bầy, nhận xét sản phẩm thí nghiệm. Trẻ nhận xét - Trẻ cùng ngắm và nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
- - Những quả bóng bay căng phồng rất đẹp nên không chỉ để trang trí cho các ngày hội, ngày lễ mà còn có thể chơi với bóng nữa. Chúng mình Có ạ có muốn chơi với những quả bóng bay này không? * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Cô nêu luật chơi, cách chơi Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. Trẻ chơi trò chơi - Chúng mình vừa được chơi trò chơi gì? TC: Thi xem đội nào nhanh * Chơi tự do - Cô đã chuẩn bị cho các con một số đồ chúng Trẻ trả lời: bóng nhựa, que mình cùng xem đó là gì nào? kem, sỏi, - Khi chơi chúng mình chơi như thế nào? Chơi đoàn kết - Chơi xong chúng mình phải làm gì? Cất đồ chơi đúng nơi quy định - Bây giờ cô mời các con chọn đồ mình muốn Trẻ chơi tự do chơi. - Khi trẻ chơi cô bao quát, đảm bảo an toàn cho trẻ. HĐ3: Kết thúc bài - Cô lắc xắc xô tập trung trẻ. Trẻ xúm xít - TC: Thượng đế cần HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Cặp số giống nhau I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Cặp số giống nhau” theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chọn và ghép các thẻ số giống nhau với nhau tạo thành 1 cặp (EM 26). - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn khéo léo. Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ. - Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị - Địa điểm sạch sẽ, thoáng mát - Thẻ số đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cặp số giống nhau” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: + Cho trẻ chơi theo cặp. Phát cho mỗi cặp 1 bộ thẻ số. Mỗi số có hai thẻ giống nhau. Trộn đều Trẻ lắng nghe
- các thẻ sau đó úp xuống để không nhìn thấy mặt số. Lần lượt các bạn thay nhau lật 2 thẻ cùng lúc. Nếu lật được hai thẻ có số giống nhau thì bạn đó được giữ lại thẻ. Nếu số khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. - Luật chơi: Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng - Trẻ chơi theo cặp Trẻ chơi trò chơi - Sau mỗi lượt chơi các nhóm có thể đổi bộ thẻ cho nhau hoặc cũng có thể trộn và chơi lại. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi cách chơi và biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, biết chơi tốt trò chơi, trẻ chơi đúng luật chơi cách chơi. - Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức trong khi chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Lộn cầu vồng - Trẻ lắng nghe cô. Hoạt động 2: Phát triển bài + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai bạn cùng xoay nửa vòng tròn - Trẻ chú ý lắng nghe. để lộn cầu vồng - Cách chơi: Hai bạn đứng đối mặt nhau, nắm tay nhau cùng lắc theo nhịp của bài hát đồng dao Lộn cầu vồng - Trẻ lắng nghe Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng - Hát đến “Cùng lộn cầu vông” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tai bạn kia. Sau câu hát hai bạn đứng xoay lưng vào nhau. Tiếp tục bài hát đồng dao rồi trở về vị trí cũ. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú.
- - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Giáo viên nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Động viên khuyến khích trẻ 3. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa sao? ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho - Trẻ cắm biểu tượng trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ sinh rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân theo hướng dẫn của cô dưới sự giúp đỡ của cô. *Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. .....................................*****.................................... Thứ 4, ngày 2 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, không khí I. Mục đích yêu cầu
- - Kiến thức: Trẻ biết về các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Nói rõ ràng được một số nguyên nhân làm nguồn nước ô nhiễm. - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc về các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, không khí. - Thái độ: Giáo dục yêu quý,bảo vệ nguồn nước, không khí II. Chuẩn bị - Băng đĩa, tranh, ảnh minh họa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát bài hát: Cho tôi đi làm mưa với Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xem băng hình về các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, không khí - Cháu có nhận xét gì về đoạn băng vừa xem? Trẻ nêu nhận xét - Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nguồn nước, không khí: - Cô khái quát: Nguồn nước bị ô nhiễm là do ý thức của con người như xả rác thải bừa bãi vào Trẻ lắng nghe nguồn nước, các nhà máy xả nước thải công nghiệp chưa qua xử lý vào nguồn nước khiến các nguồn nước bị ô nhiễm nặng nề gây nguy Trẻ lắng nghe hiểm cho cuộc sống của con người. Không khí bị ô nhiễm là do khói từ các nhà máy . * Giáo dục yêu quý,bảo vệ nguồn nước, không Trẻ lắng nghe khí Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khen ngợi trẻ 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 4, Chân 3, Bụng 3, Bật 1. 3. Tên hoạt động: Môi trường xung quanh Tên đề tài: Khám phá về gió (5E) I. Mục đích yêu cầu - S: Trẻ biết được gió tự nhiên và gió nhân tạo, biết đặc điểm của gió như không màu, không mùi, không hình dạng, không cầm nắm được và ích lợi cũng như tác hại của gió. - T: Sử dụng các dụng cụ, phương tiện que cây, lá dừa, giấy, hồ, khi làm đồ chơi với gió. - E: Tạo ra gió bằng các cách khác nhau, thực hiện thao tác thắt, xếp ,dán tạo ra quạt, chong chóng, diều . - A: Sắp xếp, sử dụng các nguyên vật liệu sáng tạo để trang trí tạo ra diều, chong chóng, quạt đẹp mắt từ các vật liệu. - M: Trẻ học đếm số lượng viên giấy đội thu được khi tham gia chơi.
- II. Chuẩn bị * Đối với cô - Phòng học thoáng mát sạch sẽ. - Máy cacsét, đĩa nhạc. - Hình ảnh về gió. - Quạt máy, quạt tay, bìa cactông. - Nhạc bài “Tôi là gió” * Đối với trẻ - Một số nguyên vật liệu: que dừa,lá dừa, kéo, giấy báo, giấy màu , báo, keo, que cây, lon sữa, dây cột, lon bia, vỏ ốc, ống út, nắp chai III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Thu hút - Cô cho trẻ chơi: “Tập tầm vông” - Trẻ chơi - Cô dùng quạt tay quạt cho trẻ và gợi hỏi: + Con cảm thấy thế nào? - Trẻ trả lời + Tại sao lại mát? Hoạt động 2: Khám phá - Để khám phá được về gió cô đã chuẩn bị một số nguyên liệu. Cô mời các con lên lấy nguyên liệu về bàn để chúng ta cùng khám - Trẻ lắng nghe phá nhé. - Cô đặt các câu hỏi thăm dò, gợi mở, kích thích trẻ chia sẻ, khám phá, tìm kiếm, cho trẻ sử dụng các dụng cụ hỗ trợ và ghi chép lại. + Theo con gió đến được từ đâu qua thí - Trẻ khám phá nghiệm với cốc nước này? (con nhúng ngón tay vào cốc nước) + Khi con cho ngón tay vào cốc nước đưa lên - Trẻ trả lời thì con thấy thế nào? (Thấy ngón tay mát) + Vì sao con thấy ngón tay của con mát ? (Vì - Trẻ trả lời gió thổi vào tay nên mát) – Một thí nghiệm về gió cũng rất hay và thú vị - Trẻ lắng nghe đấy + Con dùng dải dây, túi ni lông để làm gì? (để - Trẻ trả lời xác định hướng gió) + Vì sao con lại dùng dải dây để xác định - Trẻ trả lời hướng gió? (Dải dây bay về phía nào thì xác định được hướng gió ở phía đó) + Con quan sát xem khi có gió thì bạn ngồi - Tóc bạn bay cạnh con có gì khác biệt không? (tóc bạn bay) + Ngoài nguyên liệu các con vừa làm thí - Trẻ trả lời nghiệm thì các con quan sát xem xung quanh chúng mình còn có gì nữa? (lá cờ, khăn ) + Làm thế nào mà chúng ta biết được trời - Trẻ trả lời
- đang có gió? (lá cờ bay, khăn bay) - Cô cho trẻ quan sát lá cờ bay, khăn von bay. - Trẻ trả lời theo ý hiều + Khi các con cảm nhận được gió ngoài trời thì gọi là gió gì (gió tự nhiên) + Gió có tác dụng gì với chúng ta? - Trẻ trả lời =>Qua ý kiến chia sẻ của các con các con đã nhận biết được là Gió làm khô quần áo, thông thoáng nhà cửa, làm cối xay gió, nhờ có gió mà kinh khí cầu bay lên được, thuyền buồm - Trẻ lắng nghe nhờ có gió mà đi xa, lướt ván, diều có gió mà bay cao, làm mát cơ thể, điện gió. ( Sử dụng Slide trình chiếu). + Không biết khi có gió mạnh thì điều gì sẽ - Trẻ trả lời xảy ra? (bão, lốc xoáy , cây đổ ) ( Slide). + Theo các con chúng ta có thể tạo được ra gió không? Làm cách nào để tạo ra gió ( quạt - Có ạ điện, điều hòa, quạt nan, quạt giấy ) + Thiết bị Gió do con người tạo ra thì gọi là - Trẻ trả lời gió gì? (gió nhân tạo) + Khi sử dụng gió nhân tạo thì các con phải - Trẻ trả lời như thế nào (tiết kiệm điện) - Các con vừa khám phá về gió các nhóm ghi chép lại thông tin những vật có gió làm bay được và vật không bay được (Trẻ có bảng ghi - Trẻ lắng nghe chép thông tin) Hoạt động 3: Giải thích Cô đặt câu hỏi kích thích, gợi ý trẻ chia sẻ những điều trẻ đã khám phá được. + Con hãy chia sẻ cho cô và các bạn về gió - Trẻ trả lời mà con vừa được khám phá? + Con có cảm nhận gì về gió tự nhiên? - Trẻ trả lời + Nếu trời không có gió thì cây cối như thế - Trẻ trả lời nào? (cây cối đứng im) + Khi mà có gió to, mạnh thì điều gì sẽ xảy - Trẻ trả lời ra? (cây cối, nhà cửa bị đổ, bão, lũ lụt, thiệt hại về người, tài sản..) Cô giải thích: 1 vật đung đưa chuyển động - Trẻ lắng nghe được là nhờ vào gió, gió đó gọi là gió tự nhiên là một hiện tượng thiên nhiên hình thành do sự chuyển động của không khí đã tạo ra gió. + Gió nhân tạo thì do ai tạo ra? (Con người) + Gió nhân tạo có tác dụng gì? (Làm mát cơ - Trẻ trả lời thể..) Cô giải thích: Khi chúng ta dùng hơi thổi, dùng tay để quạt hay bật quạt tạo ra gió Gió

