Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 27 - Chủ đề: Nước và một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 36 trang Phúc An 13/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 27 - Chủ đề: Nước và một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_27_chu_de_nuoc_va_mot_so_hi.pdf
  • pdfLỚP A2 - GIÁO ÁN TUẦN 27.pdf
  • pdfLỚP A3 - GIÁO ÁN TUẦN 27.pdf
  • pdfLỚP A4 -GIÁO ÁN TUẦN 27.pdf
  • pdfLỚP A5 - GIÁO ÁN TUẦN 27.pdf
  • pdfLỚP A6- GIÁO ÁN TUẦN 27.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 27 - Chủ đề: Nước và một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 27 CHỦ ĐỀ LỚN : HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ : NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Tuần thực hiện: Tuần 1 (Từ ngày 24/03/2025 đến 28/03/2025) A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 3: Thổi nơ bay. Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Bật 1: Bật tại chỗ. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác của bài thể dục sáng, được hít thở không khí trong lành vào buổi sáng. - Kỹ năng: Trẻ tập đúng đều các động tác. Tập nhịp nhàng theo nhạc có thói quen thể dục sáng. - Thái độ: Trẻ chăm tập thể dục để phát triển thể lực. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? Trẻ trả lời - Vậy cô con mình cùng ra sân tập thể dục để tăng cường sức khỏe nhé. Trẻ xếp hàng ra sân Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động Trẻ vừa đi vừa hát làm theo + Cho trẻ xếp hàng đi thành vòng tròn kết hợp hiệu lệnh của cô các kiểu chân (Đi bàn chân, đi 5 đầu ngón chân, đi bằng gót chân....) về thành 3 hàng. * Trọng động + Trẻ tập cùng cô các động tác bài tập phát Trẻ tập bài tập phát triển chung triển chung. Tập 2 lần/8 nhịp. - Hô hấp 3: Thổi nơ bay. 2 lần x 8 nhịp. - Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. 2 lần x 8 nhịp. - Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. 2 lần x 8 nhịp. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. 2 lần x 8 nhịp. - Bật 1: Bật tại chỗ. 2 lần x 8 nhịp + TCVĐ: “Trời mưa” - Cô nêu luật chơi, cách chơi cho trẻ nghe. - Tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ. Trẻ chơi trò chơi * Hồi tĩnh + Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ tập tốt, động Trẻ chú ý lắng nghe.
  2. 2 viên khuyến khích trẻ tập chưa tốt cố gắng. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập “Bingo” I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Bingo”, hiểu được luật chơi, cách chơi trò chơi, biết tìm chữ cái trong thẻ (EL 33) - Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, khả năng phán đoán chính xác, nhanh nhẹn. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Thẻ Bingo đủ cho mỗi trẻ 1 thẻ, mỗi thẻ có 9 chữ cái khác nhau, sắp xếp ở vị trí khác nhau. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Bingo” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ, cho trẻ chơi theo nhóm 3, 4 trẻ. Lần lượt các trẻ trong nhóm sẽ hô các chữ cái có trong thẻ của mình. Hô chữ cái nào trẻ sẽ lấy bút tìm và gạch chữ cái đó. Bạn nào gạch các chữ cái tạo thành 1 hàng ngang, hàng dọc hoặc hàng chéo trước thì sẽ hô to “Bingo” và đó là người thắng cuộc. - Luật chơi: Bạn nào tìm sai chữ cái sẽ phải nhảy lò cò. - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát, bao quát, động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài Nhận xét giờ chơi. Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi - Kỹ năng: Rèn luyện sự khéo léo, tự tin và phản xạ nhanh. - Thái độ: Trẻ hứng thú thích được chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
  3. 3 - Cô giới thiệu trò chơi vận động “nhảy qua Trẻ lắng nghe suối nhỏ” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô vẽ 1 con suối có chiều rộng 25- 30cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại Trẻ lắng nghe nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh “Nước lũ tràn về” trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. Ai hái được nhiều hoa là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu các bạn - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ tham gia trò chơi cùng cô - Bao quát, hướng dẫn trẻ. Trẻ nhận xét - Kết thúc: Nhận xét giờ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Kết thúc: Nhận xét giờ chơi. 3. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết được luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ nhịp điệu cho trẻ - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân rộng, sạch III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Thả đỉa ba ba” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Vẽ một vòng tròn rộng 3m hoặc vẽ Trẻ lắng nghe 2 đường thẳng song song, cách nhau 3m để làm sông (tùy theo số lượng người chơi để vẽ sông to hay nhỏ) Khoảng 10 đến 12 bạn chơi, đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một bạn vào trong vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao: Thả đỉa ba ba Đổ mắm đổ muối Chớ bắt đàn bà Đổ chuối hạt tiêu Phải tội đàn ông Đổ niêu nước chè Cơm trắng như bông Đổ phải nhà nào Gạo tiền như nước Nhà đấy phải chịu Cứ mỗi tiếng hát lại đập nhẹ vào vai một bạn. Tiếng cuối cùng rơi vào ai thì bạn đó phải làm
  4. 4 đỉa. “Đỉa” đứng vào giữa sông, người chơi tìm cách lội qua sông, vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì coi như bị chết, phải làm đỉa thay, trò chơi lại tiếp tục. - Luật chơi: Với một khoảng thời gian mà đỉa không bắt được ai thì đổi bạn làm đỉa, trò chơi lại tiếp tục. Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Bán hàng – Gia đình Xây dựng: Xây ao cá Sách chuyện: Xem tranh, sách, ảnh về chủ đề HTTN Âm nhạc: Hát múa bài hát về chủ đề Tạo hình: Vẽ ông mặt trời ...................................***................................. Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện với trẻ về trời mưa I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết khi trời mưa có các hạt mưa rơi xuống, bầu trời có nhiều mây đen. - Kĩ năng: Trẻ nói tên và đặc điểm của thời tiết khi có mưa, nói rõ ràng mạch lạc. - Thái độ: Trẻ không ra ngoài khi trời mưa. Phải che ô mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa trời mưa. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát và vận động bài hát “Hạt mưa Trẻ hát và vận động và em bé” - TCCĐ dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh trời mưa. Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? Trời mưa
  5. 5 + Cho trẻ phát âm: “Trời mưa” Trẻ phát âm + Khi trời mưa các con nhìn thấy gì? Các hạt mưa rơi xuống + Khi trời mưa bầu trời như thế nào? Bầu trời u ám, nhiều mây đen + Trời mưa có ích lợi gì cho cuộc sống của con Cung cấp nước cho đời sống, người. ruộng đồng, cây cối => Khi trời mưa có các hạt mưa rơi xuống, bầu trời thì u ám, có nhiều mây đen. Mưa giúp cho - Trẻ lắng nghe cây cối xanh tốt... - GD trẻ mặc áo mưa, che ô khi đi dưới trời mưa. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 3, tay 4, bụng 3, chân 3, bật 1. 3. Tên hoạt động : Làm quen chữ cái Tên đề tài: Làm quen chữ cái p, q I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái p, q trong từ và thẻ chữ rời. Nhận biết chữ cái in thường và viết thường, trẻ nêu nhận xét về chữ cái p, q. Trẻ đọc đúng tên chữ cái trong vòng tròn mà trẻ nhảy vào thông qua trò chơi: Nhảy vào ô chữ (EL 19) - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, phát âm, so sánh, phân biệt được sự giống và khác nhau giữa chữ p, q qua đặc điểm cấu tạo các nét chữ. Trẻ nhanh nhẹn khi tham gia chơi trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học, thực hiện theo đúng yêu cầu của cô II. Chuẩn bị - Tranh có từ “ Mưa phùn”, “ Tia chớp”. - Thẻ chữ cái: p, q của cô và trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề chủ điểm - Trẻ trò chuyện cùng cô -Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen chữ cái p - Cô có tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu từ dưới tranh “ Mưa phùn” - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Mưa phùn” - Trẻ lắnng nghe - Cô cho trẻ lên ghép thẻ chữ rời thành từ “Mưa phùn” - Cho trẻ lên tìm những chữ cái đã học (m, a, - Trẻ lên tìm h,u,n) - Cô phát âm cho trẻ nghe
  6. 6 - Cô giới thiệu chữ cái mới đó là chữ “p” - Cô phát âm mẫu chữ “p” - Cho trẻ phát âm theo hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ phát âm - Cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ “p” - Cô giới thiệu cấu tạo: Chữ p gồm 1 nét thẳng và một nét cong tròn khép kín bên phải. - Cô giới thiệu chữ P in hoa, p in thường và chữ - Trẻ lắng nghe p viết thường cho trẻ phát âm. - Cô khái quát lại đặc điểm của chữ p và cho trẻ nêu. * Làm quen chữ q - Cô có tranh gì đây? - Cô giới thiệu từ dưới tranh “Tia chớp” - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Tia chớp” - Cô cho trẻ lên ghép thẻ chữ rời thành từ “ Tia - Trẻ lên ghép chớp” - Cho trẻ lên tìm những chữ cái đã học (t, i, a, c,h,ơ) - Cô giới thiệu chữ cái mới đó là chữ “q” - Trẻ lắng nghe - Cô phát âm mẫu chữ “q” - Cho trẻ phát âm theo hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ phát âm - Cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ “q” - Cô giới thiệu cấu tạo: Chữ “q” được cấu tạo bởi 2 nét. Gồm 1 nét thẳng và một nét cong tròn - Trẻ lắng nghe khép kín bên trái. - Cô giới thiệu chữ Q in hoa, q in thường và chữ q viết thường cho trẻ phát âm. - Cô khái quát lại đặc điểm của chữ “q” và cho trẻ nêu. * So sánh: Chữ p - q - Chữ p và q có gì giống và khác nhau? * Cô chốt lại điểm giống và khác nhau. - Trẻ so sánh - Giống nhau: Chữ p và q đều có một nét sổ thẳng - Khác nhau: + Chữ “p” có nét cong tròn khép kín bên phải + Chữ “q” có nét cong tròn khép kín bên trái - Cho trẻ nhắc lại * Trò chơi củng cố * Trò chơi 1 “Chữ gì biến mất” - Cô nêu luật chơi và cách chơi : Cô cho trẻ - Trẻ chơi trò chơi quan sát và phát âm các chữ cái trên bảng của cô . Sau đó cho trẻ nhắm mắt lại đồng thời cô cất một chữ cái đi , khi trẻ mở mắt ra nói tên
  7. 7 chữ cái và phát âm chữ cái vừa biến mất. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần * Trò chơi 2 “Nhảy vào ô chữ”. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nói cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi 2 lần (Lần 2 đảo chữ cái ở các ô) Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học, tuyên dương trẻ học tốt, động viên khuyến khích trẻ chưa chú ý. 4. Hoạt động góc. Phân vai: Bán hàng – Gia đình Xây dựng: Xây ao cá Sách chuyện: Xem tranh, sách, ảnh về chủ đề HTTN Âm nhạc: Hát múa bài hát về chủ đề Tạo hình : Vẽ ông mặt trời 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCĐ: Thí nghiệm cốc nước cầu vồng TCVĐ: Thi xem ai nhanh Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết làm thí nghiệm cốc nước cầu vồng, biết được các màu sắc của cầu vồng. Trẻ biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, phán đoán và trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng. Trẻ chơi tốt trò chơi vận động - Thái độ: Trẻ hứng thú với tiết học. II. Chuẩn bị - Cốc làm thí nghiệm - Nước - Màu thực phẩm - Sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào Trẻ trò chuyện cùng cô bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm cốc nước cầu vồng - Để làm được thí nghiệm, cô đã chuẩn bị Nước rửa bát, màu thực phẩm, những nguyên liệu gì đây? nước, ống bơm Trẻ lắng nghe À đúng rồi cô có: Nước rửa bát, nước, dầu ăn, cồn, màu thực phẩm, ống bơm. Để biết được cách làm thí nghiệm như thế nào cô mời các
  8. 8 con cùng chú ý quan sát nhé. - Như chúng ta đã thấy, nước rửa bát, dầu ăn, Trẻ chú lắng nghe và quan sát đã có màu sắc, còn nước và cồn không có màu, bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau tạo màu sắc cho nước và cồn nhé. Cô tạo màu cho nước và cồn (đỏ - xanh nước biển) Sau khi cô tạo màu sắc cho nước và cồn, cô bắt đầu thực hiện. Bước 1: Cô lấy ống bơm hút nước rửa bát và cho vào đáy cốc (màu sắc đậm, dày nhất) Bước 2: Nhẹ nhàng bơm tiếp nước đã pha màu lên trên mặt nước rửa bát. Bước 3: Tiếp tục bơm dầu ăn lên trên mặt của nước. Bước 4: Cuối cùng, bơm cồn đã được pha màu, bơm nhẹ nhàng lên mặt trên cùng. (Các con lưu ý, khi bơm cần bơm từ từ, nhẹ nhàng, và bơm ở thành cốc, như vậy cốc nước cầu vồng của các con rất là đẹp đấy). - Các con thấy cốc nước cầu vồng có đẹp Có ạ. không? Các con có muốn tạo được những cốc nước có màu sắc đẹp như thế này không? - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện làm thí nghiệm cốc nước cầu vồng Trẻ làm thí nghiệm - Cô quan sát, bao quát, gợi ý, hướng dẫn trẻ. * TCVĐ: “Thi xem ai nhanh” - Cô nêu luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ chơi tốt trò chơi. * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do. Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Thẻ vào lớp I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi: Tự nhận biết được biểu tượng tương ứng với tên của mình (EL 31). - Kỹ năng: Trẻ quan sát và phân biệt được biểu tượng của mình. - Thái độ: GD trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Biểu tượng riêng cho từng trẻ III.Tiến hành:
  9. 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Thẻ vào lớp” Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi – luật chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cách chơi: Cô chuẩn bị cho mỗi trẻ 1 tấm thẻ và có biểu tượng riêng biệt để trẻ nhận ra đấy là thẻ của mình. Ví dụ bạn Mạnh là thẻ có hình ông mặt trời và có chữ M, bạn Mai là thẻ có hình bông hoa hồng màu đỏ. Cô cho trẻ quan sát và nhận biết thẻ của mình. Sau đó cô yêu cầu lần lượt từng trẻ lên lấy thẻ của mình và cắm vào bảng Bé đến lớp. - Luật chơi: Bạn nào lấy nhầm thẻ thì phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô khen ngợi, động viên trẻ. 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Thả đỉa ba ba I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết được luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ nhịp điệu cho trẻ - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân rộng, sạch III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Thả đỉa ba ba” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Vẽ một vòng tròn rộng 3m hoặc vẽ Trẻ lắng nghe 2 đường thẳng song song, cách nhau 3m để làm sông (tùy theo số lượng người chơi để vẽ sông to hay nhỏ) Khoảng 10 đến 12 bạn chơi, đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một bạn vào trong vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao: Thả đỉa ba ba Đổ mắm đổ muối Chớ bắt đàn bà Đổ chuối hạt tiêu Phải tội đàn ông Đổ niêu nước chè Cơm trắng như bông Đổ phải nhà nào
  10. 10 Gạo tiền như nước Nhà đấy phải chịu Cứ mỗi tiếng hát lại đập nhẹ vào vai một bạn. Tiếng cuối cùng rơi vào ai thì bạn đó phải làm đỉa. “Đỉa” đứng vào giữa sông, người chơi tìm cách lội qua sông, vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì coi như bị chết, phải làm đỉa thay, trò chơi lại tiếp tục. - Luật chơi: Với một khoảng thời gian mà đỉa không bắt được ai thì đổi bạn làm đỉa, trò chơi lại tiếp tục. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. *Trả trẻ Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp.
  11. 11 *** ... Thứ 3 ngày 25 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện với trẻ khi trời nắng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết khi trời nắng có ánh nắng, có ông mặt trời và thời tiết thì nóng. - Kỹ năng: Trẻ mạnh dạn nói lên ý kiến của mình, ngôn ngữ của trẻ rõ ràng, mạch lạc. - Thái độ: Giáo dục trẻ đội mũ nón, che ô khi đi dưới trời nắng. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa trời nắng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát và vận động theo bài hát “Nắng sớm”. Trẻ hát và vận động - TC dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh thời tiết nắng. Trẻ trả lời - Đây là hiện tượng thời tiết nào? Trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm: Trời nắng Nhìn thấy ông mặt trời - Khi trời nắng các con nhìn thấy có gì xuất hiện? - Chúng mình có nhìn thấy ánh nắng và ông mặt Trẻ TL. trời không? - Thời tiết khi trời nắng như thế nào? Thời tiết nóng - Trời nắng giúp ích gì cho con người Phơi khô quần áo... - Cô khái quát lại: Khi trời nắng ta nhìn thấy ánh nắng vàng và ông mặt trời chói chang, khi trời Trẻ lắng nghe nắng ta cảm thấy nóng. GD trẻ đội mũ nón che ô khi đi dưới trời nắng. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ - Trẻ vỗ tay 2. Thể dục sáng Hô hấp 3, tay 4, bụng 3, chân 3, bật 1. 3. Tên hoạt động: Khám phá khoa học Tên đề tài: Mưa từ đâu đến I. Mục đích – yêu cầu
  12. 12 - Kiến thức: Trẻ biết được vòng tuần hoàn của mưa, quá trính diễn ra mưa và 1 số hiện tượng tự nhiên khi có mưa: gió, mây, mưa, sấm sét. Trẻ biết lợi ích và tác hại của mưa - Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. Phát triển ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc. Trẻ trả lời tốt các câu hỏi của cô giáo. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ, ăn mặc phù hợp với thời tiết, không ra ngoài khi trời mưa. II. Chuẩn bị - Hình ảnh vòng tuần hoàn, quá trình hình thành mưa. - Hình ảnh âm thanh của trời mưa, gió, sấm sét, mây đen, bầu trời khi trời mưa. - Nhạc bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với” “Trời nắng, trời mưa” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát và vận động bài hát “Cho tôi đi Trẻ hát và vận động làm mưa với” - Các con vừa hát bài hát gì? Cho tôi đi làm mưa với - Bài hát nói về điều gì? - Các con có biết vì sao có mưa không nào? Trẻ trả lời - Để biết mưa từ đâu đến hôm nay cô và các con sẽ cùng tìm hiểu về mưa, các con có đồng ý không nào? Có ạ. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quá trình hình thành mưa - Các con cùng hướng lên màn hình xem có điều gì Trẻ quan sát đặc biệt nhé! - Các con vừa xem video về hiện tượng tự nhiên nào? - Cho trẻ xem hình ảnh về nước - Nước có ở đâu? Trẻ trả lời - Đúng rồi các con ạ! Nước có ở khắp mọi nơi (Ao, hồ, sông, suối, biển...) - Cô cho trẻ xem hình ảnh nước được mặt trời chiếu ánh nắng xuống Trẻ quan sát hình ảnh mặt - Cô có hình ảnh gì nào? trời - Ông mặt trời đang làm gì đây? - Khi mặt trời chiếu ánh nắng chói chang xuống mặt nước thì mặt nước sẽ như thế nào? Để biết điều gì xảy ra, các con hãy nhìn xem nhé! - Hiện tượng gì xảy ra đây các con? (Nước sẽ bốc Nước bốc hơi hơi và ngưng tụ thành những đám mây) - Đám mây có màu gì? - Khi gặp gió những đám mây sẽ như thế nào? - Cô cho trẻ vận động cùng làm chị gió để thổi Trẻ vận động những đám mây. - Những đám mây trắng gặp gió sẽ tạo thành
  13. 13 những đám mây to hơn... khi những đám mây to hơn sẽ nặng dần và chuyển sang màu xám. - Những đám mây có còn bay cao nữa không? Không ạ - Cô cho trẻ xem hình ảnh có sấm, chớp, gió to và mưa rơi xuống - Có tiếng gì đấy các con? Tiếng sấm - Để biết hiện tượng gì đã xảy ra, các con hãy cùng khám phá nhé. - Điều gì đã xảy ra? Khi có gió mạnh và sấm chớp lúc đó những hạt Mưa rơi xuống nước từ những đám mây rơi xuống người ta gọi đó là mưa đấy các con ạ. Mưa có mặt ở khắp mọi nơi. - Cô con mình vừa tìm hiểu về quá trình hình thành mưa. Bạn nào có thể nhắc lại về vòng tuần hoàn cũng như quá trình hình thành mưa nào. - Cô cùng trẻ nhắc lại quá trình hình thành mưa. * Lợi ích của mưa - Mưa có những lợi ích như thế nào đối với đời Cung cấp nước, tưới nước sống con người? - Cô cho trẻ xem những hình ảnh về lợi ích của mưa (Đối với cây cỏ, con người, động vật) - Bên cạnh đó nếu mưa nhiều thì sẽ gây ra 1 số tác Lũ lụt, thiên tai hại, con đoán xem đó là những tác hại nào? - Cô cho trẻ xem hình ảnh về tác hại của mưa nhiều (lũ lụt, đường xá, cây cối...) - Giáo dục: Mưa là 1 HTTN. Các con không nên ra Trẻ lắng nghe ngoài khi trời mưa. Nếu khi đi ra ngoài trời mưa phải mặc áo mưa, che ô, không đứng dưới gốc cây to. Ngoài mưa là HTTN ra các con còn biết HTTN nào nữa? Trẻ trả lời * Trò chơi “Ai thông minh hơn?” - Cô cho trẻ xếp thành 2 đội, mỗi đội 1 tấm bảng. Nhiệm vụ của mỗi đội là tìm những hình ảnh xếp theo đúng thứ tự của quá trình hình thành mưa. - Đội nào tìm nhanh, xếp đúng đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi trò chơi Trẻ chơi trò chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cùng trẻ hát và vận động bài “Trời nắng, trời Trẻ hát và vận động mưa” - Cô nhận xét tiết học. 4. Hoạt động góc Phân vai: Bán hàng – Gia đình
  14. 14 Xây dựng: Xây ao cá Sách chuyện: Xem tranh, sách, ảnh về chủ đề HTTN Âm nhạc: Hát múa bài hát về chủ đề Tạo hình : Vẽ ông mặt trời. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Tạo hình đám mây TCVĐ: Lá và gió Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách xé bông, sắp xếp và dán đám mây bằng bông. Tạo hình đám mây bằng giấy ..Biết sử dụng bông các màu để làm những đám mây theo ý thích của trẻ. Trẻ biết chơi trò chơi “Lá và gió” - Kỹ năng: Rèn sự khéo léo, linh hoạt của đôi tay. Phát triển trí tưởng tượng, sắp xếp bố cục bức tranh hợp lý. Trẻ chơi tốt trò chơi vận động. - Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Bông nhiều màu - Giấy, ống hút - Bìa. - Băng dính 2 mặt. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát và vận động bài hát “Cho tôi đi làm Trẻ hát và vận động mưa với”. TCCĐ dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Tạo hình đám mây - Hôm nay cô cũng có món quà muốn dành tặng chúng mình đấy - Cô có bức tranh gì đây? Tranh có hình đám mây - Đám mây có màu gì? Màu trắng - Được làm bằng nguyên vật liệu nào? Bằng bông - Đám mây trong tranh được sắp xếp như thế nào? Đám mây - Muốn tạo thành những bức tranh đám mây bằng Giấy, ống hút bông con sẽ sử dụng những kỹ năng nào? Ống hút - Ngoài đám mây màu trắng còn có những đám mây màu gì nữa đây - Thế còn đây là gì? - Đám mây này được làm bằng nguyên vật liệu nào? Bằng bông - Dưới đám mây có gắn cái gì? * Thăm dò ý tưởng của trẻ: - Con sẽ làm đám mây như thế nào? Trẻ trả lời - Con làm đám mây màu gì? Con sẽ làm trên chất liệu gì? - Làm thế nào để tạo hình được những đám mây đẹp?
  15. 15 => Để tạo hình những đám mây đẹp, đầu tiên các con Trẻ lắng nghe sẽ chọn màu bông, xé nhó, dán bằng băng dính 2 mặt. Con có thể vẽ thêm cảnh cho bức tranh thêm sinh động. - Cô tổ chức cho trẻ tạo hình đám mây theo ý tưởng của trẻ. - Cô quan sát, bao quát, hướng dẫn trẻ. * Trò chơi vận động: Lá và gió - Cô giới thiệu tên trò chơi “Lá và gió” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. Cách chơi: Cô đóng vai làm gió, trẻ làm những chiếc lá rụng trên sân. Khi gió thổi mạnh vù vù thì tất cả những chiếc lá trên sân bay nhanh theo chiều gió. Khi gió thổi nhẹ thì bay chậm, gió ngừng thì lá dừng hẳn lại. - Luật chơi: Lá nào bay sai thì phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ. * Chơi tự do: - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do - Cô quan sát, bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Trò chơi “Bingo” I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Bingo”, hiểu được luật chơi, cách chơi trò chơi, biết tìm chữ cái trong thẻ (EL 33) - Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, khả năng phán đoán chính xác, nhanh nhẹn. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Thẻ Bingo đủ cho mỗi trẻ 1 thẻ, mỗi thẻ có 9 chữ cái khác nhau, sắp xếp ở vị trí khác nhau. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Bingo” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ, cho trẻ chơi theo nhóm 3, 4 trẻ. Lần lượt các trẻ trong nhóm sẽ hô các chữ cái có trong thẻ của mình.
  16. 16 Hô chữ cái nào trẻ sẽ lấy bút tìm và gạch chữ cái đó. Bạn nào gạch các chữ cái tạo thành 1 hàng ngang, hàng dọc hoặc hàng chéo trước thì sẽ hô to “Bingo” và đó là người thắng cuộc. - Luật chơi: Bạn nào tìm sai chữ cái sẽ phải nhảy lò cò. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát, bao quát, động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài Nhận xét giờ chơi. Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài : Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” - Kĩ năng: Trẻ đọc lời ca rõ lời đúng nhịp điệu, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào trò Trẻ lắng nghe cô chơi “Lộn cầu vồng” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. Trẻ chú ý lắng nghe cô giới + Cách chơi: Cô chia trẻ thành từng cặp (2 trẻ thiệu luật chơi, cách chơi. 1 cặp). Từng đôi 1 cầm tay nhau vừa đọc lời đồng dao vừa vung tay sang 2 bên theo nhịp. Cứ dứt mỗi tiếng, trẻ lại vung tay sang 1 bên. “ Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng” Đọc đến tiếng cuối cùng thì cả 2 cùng chui qua tay về 1 phía, quay lưng vào nhau, tay vẫn nắm chặt rồi hạ xuống dưới. Tiếp tục vừa đọc vừa vung tay, đến tiếng cuối cùng, trẻ lại chui qua tay trở về tư thế ban đầu. + Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao, cặp chơi nào không chui qua được tay nhau sẽ là cặp thua cuộc.
  17. 17 - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2 - 3 lần. Trẻ chơi theo cặp Hoạt động 3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, Trẻ chú ý lắng nghe động viên – khuyến khích trẻ. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *Nêu gương bé ngoan - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Côhỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. *Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. *** ... Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và biết một số đặc điểm nổi bật của cầu vồng - Kỹ năng: Trẻ ghi nhớ, ngôn ngữ mạch lạc. - Thái độ :Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên: Không vứt rác bừa bãi... II. Chuẩn bị
  18. 18 - Hình ảnh minh họa cầu vồng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Cầu vồng” Trẻ đọc thơ cùng cô - TC dẫn dắt vào chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh cầu vồng Trẻ quan sát + Đây là hiện tượng gì? Trẻ TL + Cho trẻ phát âm: Cầu vồng Trẻ phát âm + Cầu vồng có đặc điểm gì? Cong, nhiều màu sắc + Cầu vồng có những màu gì? Xanh, đỏ tím,... + Cầu vồng xuất hiện khi nào? Cầu vồng xuất hiện sau cơn + Cô khái quát lại những đặc đêỉm nổi bật của mưa rào cầu vồng. Trẻ lắng nghe. - GD trẻ có ý thức bảo vệ môi trường. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. Thể dục sáng Hô hấp 3, tay 4, bụng 3, chân 3, bật 1. 3. Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: DTTT: Trăng sáng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ, biết bài thơ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên trong những đêm trăng sáng, trăng tròn như cái đĩa, trăng như con thuyền trôi. Trẻ đọc thuộc bài thơ. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên bài thơ, đọc thuộc bài thơ ngắt nghỉ đúng câu thơ. Trẻ trả lời tốt các câu hỏi của cô giáo. - Kỹ năng: Giáo dục trẻ yêu quý thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Máy tính - Hình ảnh minh hoạ bài thơ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô đọc câu đố về ông trăng Trẻ lắng nghe “Khi tròn khi khuyết Lúc tỏ lúc mờ Có chú cuội nhỏ Ngồi gốc cây đa” Là cái gì? Trẻ giải đố: “Ông trăng” - Trò chuyện về ông trăng, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài
  19. 19 * Dạy trẻ đọc thơ: Trăng sáng - Cô đọc thơ trên nền nhạc 2 lần: + Lần 1: Cô đọc thơ diễn cảm không sử dụng tranh. - Cô vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? Bài thơ “Trăng sáng”, tác giả Nội dung bài thơ: Bài thơ miêu tả vẻ đẹp Nhược Thuỷ của ông trăng, soi sáng khắp sân nhà, những hôm trăng tròn như cái đĩa, lơ lửng mà không rơi. Bạn nhỏ yêu trăng và luôn có cảm giác “Em đi trăng theo bước. Như muốn cùng đi chơi” + Lần 2: Cô đọc thơ diễn cảm kết hợp với tranh thơ trên phần mềm powerpoint. * Đàm thoại – giảng giải – trích dẫn - Cô vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ “Trăng sáng” - Trong bài thơ có nói đến hình ảnh thiên nhiên nào? - Trăng tròn được ví như điều gì? Như cái đĩa - Những hôm trăng khuyết thì sao? Giống con thuyền trôi - Bạn nhỏ cảm giác thấy ông trăng như thế Em đi trăng theo bước nào? - Bạn nhỏ có yêu quý ông trăng không? Có ạ. - GD trẻ yêu quý thiên nhiên Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ đọc thơ - Cô mời cả lớp đọc thơ 2-3 lần. Cả lớp đọc thơ 2-3 lần - Cô mời 3 tổ đọc 3 tổ đọc thơ - Cô mời 2-3 nhóm đọc thơ 2-3 nhóm trẻ đọc - Mời 1-2 cá nhân trẻ đọc thơ 1-2 cá nhân đọc thơ - Trong quá trình trẻ đọc thơ, cô bao quát, sửa sai, động viên trẻ kịp thời. - Các tổ thi đua đọc nối tiếp. 3 tổ thi đua đọc nối tiếp - Cho trẻ hát bài hát “Trăng sáng” đã được phổ nhạc. Trẻ hát Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc Phân vai: Bán hàng – Gia đình Xây dựng: Xây ao cá Sách chuyện: Xem tranh, sách, ảnh về chủ đề HTTN Âm nhạc: Hát múa bài hát về chủ đề Tạo hình : Vẽ ông mặt trời 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm: Trứng nổi trên nước TCVĐ: Trời mưa
  20. 20 Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm của trứng rất dễ vỡ, trẻ thực hiện thí nghiệm, pha nước muối, thả trứng và nói được kết quả trứng sẽ nổi trong nước mặn. Trẻ biết chơi trò chơi vận động “Trời mưa” - Kỹ năng: Trẻ thực hiện được các thao tác : Rót, xúc, khuấy để làm thí nghiệm về trứng nổi trên nước sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi tốt trò chơi vận động - Thái độ: Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm. II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát. - Một khay đựng cốc nước, thìa, quả trứng, 1 lọ đựng muối III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chào mừng các con đến vơi giờ học ngày hôm Trẻ lắng nghe nay với đề tài “Trứng nổi trên nước” - Trước khi vào bài học chúng mình cùng hát bài : Phép lạ hàng ngày Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? Phép lạ hàng ngày - Bài hát nói về điều gì ? Đúng rồi đấy các con ạ, bài hát “Phép lạ hàng ngày” nói về quả trứng được gà mẹ ấp nở ra Trẻ lắng nghe thành những chú gà con đấy. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình làm thí nghiệm “Trứng nổi trên nước” Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm “Trứng nổi trên nước” - Chuẩn bị : Khay, cốc, trứng, nước lọc, muối, Trẻ quan sát thìa + Cô có gì? + Vỏ trứng có đặc điểm như thế nào? ( mỏng, dễ vỡ) - Đúng rồi đấy! Đây là trứng gà sống có vỏ mỏng nên rất dễ vỡ vì vậy khi cầm các con phải nhẹ nhàng để không làm vỡ trứng nhé! Trẻ trả lời + Theo các con thì cô sẽ làm gì với các đồ dùng này ? + Các con sẽ cùng quan sát xem cô sẽ làm gì nhé! - Bây giờ các con rót nước vào trong cốc nhé! - Trẻ quan sát - Nào tay phải của các con cầm quai bình, tay trái đỡ đế bình và rót nước vào trong cốc. - Cô có hộp gì đây? À đúng rồi đây là hộp đựng muối đấy. Bây giờ các con hãy lấy thìa và xúc muối vào trong cốc nước nhé! Tay phải