Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 24 - Chủ đề: Luật lệ giao thông và cách đi đường - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 40 trang Phúc An 13/10/2025 580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 24 - Chủ đề: Luật lệ giao thông và cách đi đường - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_24_chu_de_luat_le_giao_thon.pdf
  • pdfLỚP A2 - GIÁO ÁN TUÀN 24.pdf
  • pdfLỚP A3 - GIÁO ÁN TUẦN 24.pdf
  • pdfLỚP A4 - GIÁO ÁN TUẦN 24.pdf
  • pdfLƠP A5 - GIÁO ÁN TUẦN 24.pdf
  • pdfLỚP A6 - GIÁO ÁN TUẦN 24.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 24 - Chủ đề: Luật lệ giao thông và cách đi đường - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 24 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: LUẬT LỆ GIAO THÔNG VÀ CÁCH ĐI ĐƯỜNG – NGÀY 8/3 Tuần 01: Thực hiện từ ngày 3/3/2025 đến ngày 7/3/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Tên đề tài: - Hô hấp 1: Hít vào thở ra - Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang. - Bụng 2: Quay người sang hai bên. - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵ gối. - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác theo cô, bước đầu tập đúng, tập đẹp. - Kỹ năng: Trẻ tập đều, đúng các động tác, phối hợp chân tay nhịp nhàng. - Thái độ: Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Loa, đài, nhạc. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, cho - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ đi ra sân. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động: - Trẻ xếp thành vòng tròn - Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi theo sự hướng đi, chạy theo hiệu lệnh. dẫn của cô kết hợp đi theo các kiểu chân - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hang ngang * Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ - Hô hấp 1: Hít vào thở ra - 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang - 2 lần x 8 nhịp ngang. - Bụng 2: Quay người sang hai bên. - 2 lần x 8 nhịp - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵ gối. - 2 lần x 8 nhịp - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang. - 2 lần x 8 nhịp - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 2 lần x 8 nhịp - Cô sửa sai động tác cho trẻ . * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi 2 – 3 lần. *Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng . - Trẻ đi theo vòng tròn nhẹ Hoạt động 3: Kết thúc bài nhàng .
  2. 2 - Các con vừa tập những động tác TD sáng thật - Trẻ đi vào lớp. đều và đẹp... Cô chúc các con có một ngày học thật vui vẻ và bổ ích. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Cặp số giống nhau I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết trộn và tìm ra hai cặp số giống nhau. Biết chơi trò chơi (EM 26) - Kỹ năng: Trẻ trò chuyện và lắng nghe. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. II. Chuẩn bị - Hai bộ thẻ số, mỗi bộ số có hai số giống nhau. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chơi trò chơi - Chơi gì chơi gì Cô giới thiệu tên trò chơi: Cái gì trong hộp. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi. Cách chơi: Cô Cho trẻ chơi theo cặp. Phát cho mỗi cặp một bộ thẻ số. Mỗi số có hai thẻ - Trẻ lắng nghe giống hệt nhau. Hướng dẫn trẻ trộn đều sau đó úp các thẻ xuống để không nhìn thấy chữ số. Hướng dẫn trẻ trộn thẻ và xếp úp thẻ thành hàng, nói: “lần lượt các bạn thay phiên nhau lật hai thẻ cùng lúc. Nếu lật được hai thẻ có số giống nhau thì bạn đó giữ lại thẻ. Nếu số - Trẻ lắng nghe khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ”. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng. - Cô luôn động viên, khen trẻ, khuyến khích trẻ tham gia vào trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Đi quanh vòng tròn I. Mục đích yêu cầu
  3. 3 - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi trò chơi: “Đi quanh vòng tròn”. Trẻ biết đi theo sự thay đổi của nhịp điệu (EL 4) - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi. Phát triển khả năng trò chuyện và lắng nghe - Thái độ: Trẻ hào hứng chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Trang phục trẻ gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: “Đi quanh vòng tròn” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài + Cô nêu cách chơi, luật chơi: - Cho trẻ đứng thành vòng tròn và cùng chơi trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô nói những từ này theo một nhịp điệu nào đó: Ví dụ: Nam đi quanh vòng tròn Ai tiếp theo nào? - Sau khi lặp lại nhịp điệu nhiều lần, hãy nói với trẻ về luật chơi. Nói: “Khi cả lớp cùng nói một câu có tên một bạn, ví dụ: “Hà đi quanh vòng tròn” thì người được gọi tên sẽ ra khỏi chỗ đang đứng và đi vòng quanh vòng tròn. Khi bạn đó đang đi, cả lớp cùng nói câu có tên một bạn khác (nói theo - Trẻ chú ý lắng nghe cô/quản trò) thì bạn đang đi quanh vòng tròn sẽ đi đến và sờ lên đầu bạn được gọi tên và về chỗ. Bạn được sờ đầu tiếp tục đi bộ quanh vòng tròn như bạn trước đó. Tiếp tục như vậy cho đến khi bạn tiếp theo được sờ đầu”. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Thực hiện hoạt động từ 15 đến 20 phút và thay - Trẻ chơi đổi linh hoạt. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi - Động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi cách chơi và biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, biết chơi tốt trò chơi, trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức trong khi chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành
  4. 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Lộn cầu vồng - Trẻ lắng nghe cô. Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai bạn cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng - Cách chơi: Hai bạn đứng đối mặt nhau, nắm tay nhau cùng lắc theo nhịp của bài hát đồng dao - Trẻ chú ý lắng nghe. Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy - Trẻ lắng nghe Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng - Hát đến "cùng lộn cầu vồng" hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tai bạn kia. Sau câu hát hai bạn đứng xoay lưng vào nhau. Tiếp tục bài hát đồng dao rồi trở về vị trí cũ. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú. - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Giáo viên nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – bán hàng XD: Xây bến xe ô tô HT: Chơi với các con số TH: Tô màu, vẽ phương tiện giao thông TN: Chăm sóc cây xanh ...............................***...................................... Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về luật giao thông đường bộ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết một số luật lệ giao thông đường bộ. - Kỹ năng: Trẻ trò chuyện được với cô về một số luật giao thông đường bộ. - Thái độ: Giáo dục trẻ tuân thủ luật giao thông đường bộ II. Chuẩn bị - Tranh: Ngồi xe máy đội mũ bảo hiểm, dừng lại khi có đèn đỏ, đi bên phải đường... III. Tiến hành
  5. 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về luật giao thông đường bộ - Hát “Đường em đi”. trong bài hát ban nhỏ đi - Trẻ hát đường như thế nào? - Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài *Trò chuyện về luật và cách tham gia giao thông đường bộ: - Muốn qua đường chúng mình phải làm gì? - Quan sát hai bên đường... - Khi đi xe máy phải làm gì? - Khi đi trên đường gặp đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng) chúng mình đi như - Trẻ trả lời thế nào? -> GD: Khi đi trên đường bộ chúng mình phải chấp hành luật lệ giao thông như: Ở đường nông thôn đi bộ về mép đường phía bên phải, nhưng ở thành phố thì đi trên vỉa hè, muốn qua đường - Trẻ lắng nghe phải có người lớn dắt qua, đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm ... - Cô cho quan sát hình ảnh, dừng đèn đỏ, đội mũ bảo hiểm, đi bên phải. - Trẻ quan sát + Trò chơi: Đi đúng tín hiệu đèn. - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi:2,3 lần - Trẻ tham gia trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét động viên, khuyến khích trẻ 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 1, tay 1, bụng 2, chân 1, bật 2 3. Tên hoạt động: Làm quen với Toán Tên đề tài: Dạy trẻ đếm đến 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đếm đến 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng. Nhận biết chữ số 9. Trẻ chơi tốt trò chơi tìm đúng số (EM 2) - Kỹ năng: Trẻ đếm đến 9, xếp tương ứng 1,1; so sánh và tạo được nhóm có số lượng là 9, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học II. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi có số lượng 8 - 9 ô tô và 9 xe máy, 9 xe đạp: đủ cho cô và trẻ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô dẫn dắt trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
  6. 6 giao thông - Kể tên 1 số phương tiện giao thông đường - Trẻ kể bộ mà trẻ biết Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn luyện: Tạo nhóm trong phạm 8 - Trong mô hình các phương tiện giao thông đường bộ có những loại phương tiện giao - Trẻ đếm thông nào ? - Cho trẻ đếm 7 xe đạp - Trẻ đặt thẻ số - Cô thêm 1 xe đạp rồi cho trẻ đếm lại và gắn thẻ số - Cô chốt lại 7 thêm 1 là 8. - Cho trẻ đếm 6 xe máy - Trẻ đọc theo cô - Cô thêm 2 xe máy cho trẻ đếm và gắn thẻ số - Cô chốt lại : 6 thêm 2 là 8. * Dạy trẻ đếm đến 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng. - Khi cô và các con tham quan mô hình các phương tiện giao thông đường bộ xong, các cô đã tặng mỗi 1 bạn 1 món quà. Các con xem trong rổ có gì nào ? - Trẻ trả lời ( ô tô, xe máy) - Các con hãy xếp tất cả số ô tô ra thành 1 - Trẻ xếp 9 ô tô thành hàng hàng ngang, xếp từ trái sang phải. ngang - Chúng mình hãy xếp 8 xe máy ra thành 1 - Trẻ xếp 8 xe máy ra ( xếp hàng ngang từ trái qua phải tương ứng 1 ô tô tương ứng 1: 1) là 1 xe máy ( xếp tương ứng 1 :1) - Cho trẻ đếm số ô tô và số xe máy - Cả lớp đếm 3 lần - Nhóm ô tô và nhóm xe máy như thế nào với - Không bằng nhau nhau? - Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? - Nhóm ô tô nhiều hơn là 1 - Nhóm nào ít hơn, ít hơn là mấy? - Nhóm xe máy ít hơn là 1 - Muốn cả hai nhóm bằng nhau ta phải làm - Thêm vào 1 xe máy như thế nào? - Cô và trẻ cùng đếm số xe máy. Cô chính xác - Trẻ đếm cùng cô lại: 8 xe máy thêm 1 xe máy là 9 xe máy. - Cô khái quát: 8 thêm 1 là 9. Cho trẻ nhắc - Trẻ nhắc lại: 8 thêm 1 là 9 lại. - Bây giờ nhóm ô tô và nhóm xe máy ntn với -Bằng nhau nhau ? - Cùng bằng mấy? - Cùng bằng 9. - Để biểu thị số lượng 9 ô tô và 9 xe máy chúng ta sử dụng thẻ số mấy? - Thẻ số 9. - Vậy chúng mình hãy tìm thẻ số 9 gắn vào số ô tô và số xe máy. - Trẻ thực hiện
  7. 7 - Cô giới thiệu chữ số 9. Cho trẻ phát âm số 9. - Cô trẻ phát âm theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ phát âm theo các hình - Cô cho trẻ đếm lại số ô tô và xe máy. thức cô tổ chức - Cho trẻ cất hết số xe máy. - Các con hãy xếp 8 xe đạp ra thành 1 hàng - Trẻ xếp xe đạp ra thành 1 ngang từ trái qua phải tương ứng 1 ô tô là một hàng ngang xe đạp. - Sau đó cô tiến hành tương tự như nhóm ô tô và xe máy. - Cho trẻ đếm và cất đồ dùng vào rổ. * Liên hệ thực thực tế: Tìm những đồ dùng Trẻ tìm xung quanh lớp xung quanh lớp có số lượng là 9. * Luyện tập củng cố - TC : Tìm số theo yêu cầu của cô. Cô nêu - Trẻ chơi trò chơi luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ cất đồ dùng Trẻ lắng nghe và cất đồ dùng vào nơi quy định. đúng nơi quy định. 4. Hoạt động góc PV: Gia đình – bán hàng XD: Xây bến xe ô tô HT: Chơi với các con số TH: Tô màu, vẽ phương tiện giao thông TN: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Vẽ hình ô tô trên sân TCVĐ: Nhảy vào ô chữ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết vẽ các hình vuông, tròn, chữ nhật khác nhau để tạo thành các loại ô tô. Biết chơi trò chơi nhảy vào ô chữ (EL 19) -Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ cho trẻ - Thái độ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật khi ngồi trên các phương tiện giao thông II. Chuẩn bị: - Phấn, sân sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cho trẻ xếp hàng và ra sân. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô cùng trẻ đọc hát bài “Em tập lái ô tô” trò - Trẻ hát chuyện với trẻ về nội dung bài hát và
  8. 8 chủ đề - Thế hôm nay các con có muốn vẽ ô tô trên sân - Có ạ không nào? Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Vẽ ô tô trên sân - Các con có nhận xét gì về bức tranh này? - Trẻ nhận xét - Xe ô tô tải gồm những bộ phận nào? Xe ô tô - Trẻ trả lời tải có hình gì? - Xe ô tô tải có mấy bánh? Xe ô tô tải dùng để - Có 2 bánh làm gì? - Xe ô tô tải là phương tiện giao thông đường - Phương tiện giao thông nào? đường bộ - Các con cùng chú ý cô vẽ nhé - Cô cầm phấn bằng tay phải vẽ một hình chữ - Trẻ chú ý nhật đứng để làm đầu xe? Và vẽ thêm một hình chữ nhật nằm ngang nữa để làm thùng xe. Tiếp theo cô vẽ 2 hình tròn làm bánh. Cô vẽ và bố cục bức tranh như thế nào? Cô vẽ có giống ô tô tải không? Thế các con muốn vẽ giống cô không? - Trẻ thực hiên: - Cô phát rổ phấn cho trẻ vẽ ô tô theo ý thích - Trẻ thực hiện của trẻ * Trò chơi vận động: Nhảy vào ô chữ - Cô nêu luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, kết thúc - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Cặp số giống nhau I . Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết trộn và tìm ra hai cặp số giống nhau. Biết chơi trò chơi (EM 26) - Kỹ năng: Trẻ trò chuyện và lắng nghe. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. II. Chuẩn bị - Hai bộ thẻ số, mỗi bộ số có hai số giống nhau. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
  9. 9 - Trò chơi trò chơi - Chơi gì chơi gì Cô giới thiệu tên trò chơi: Cái gì trong hộp. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi. Cách chơi: Cô Cho trẻ chơi theo cặp. Phát cho mỗi cặp một bộ thẻ số. Mỗi số có hai thẻ - Trẻ lắng nghe giống hệt nhau. Hướng dẫn trẻ trộn đều sau đó úp các thẻ xuống để không nhìn thấy chữ số. Hướng dẫn trẻ trộn thẻ và xếp úp thẻ thành hàng, nói: “lần lượt các bạn thay phiên nhau lật hai thẻ cùng lúc. Nếu lật được hai thẻ có số giống nhau thì bạn đó giữ lại thẻ. Nếu số khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ - Trẻ lắng nghe lật thẻ”. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng. - Cô luôn động viên, khen trẻ, khuyến khích trẻ tham gia vào trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 2.Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi dung dăng dung dẻ. Trẻ thuộc bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng cách trò chơi: Dung dăng dung dẻ. Phát triển ngôn ngữ nhịp điệu cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi “Dung dăng dung dẻ” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi: Một bạn đứng giữa, các bạn - Trẻ chú ý nghe còn lại đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê
  10. 10 Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ chơi - Trẻ chú ý nghe tốt, đoàn kết. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích - yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II.Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp.
  11. 11 .. *** Thứ 3 ngày 4 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về chú cảnh sát giao thông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện với cô về trang phục, công việc của chú cảnh sát giao thông. - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, biết được công việc của chú cảnh sát giao thông. - Thái độ: Trẻ chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị - Video: Chú cảnh sát giao thông đang làm nhiệm vụ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chú cảnh sát giao thông. - Hát “Em đi qua ngã tư đường phố” - Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xem tranh về ngã tư đường phố, có - Trẻ quan sát những ai? + Người tham gia gt đi ở đâu? + Có những phương tiện giao thông nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xem video chú cảnh sát giao thông đang làm nhiệm vụ: - Quan sát video + Có ai điều khiển và quan sát người tham gia giao thông? + Ai nhận xét gì về trang phục chú cảnh sát giao - Trẻ trả lời thông? ->GD: Khi tham gia giao thông ở ngã tư đường phố đông người, có nhiều các loại phương tiện giao thông tham gia, các con cần có người lớn đi cùng, khi có hiệu lệnh của chú chú cảnh sát - Trẻ lắng nghe giao thông cần phải tuân theo sự điều khiển của chú. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ đọc thơ: Chú cảnh sát giao thông. - Trẻ đọc thơ 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 1, tay 1, bụng 2, chân 1, bật 2 3. Tên hoạt động: Phát triển vận động Tên đề tài: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài I. Mục đích yêu cầu
  12. 12 - Kiến thức: Trẻ biết tên vận động “Trườn kết hợp trèo qua ghế dài” trẻ biết kết hợp sức của toàn thân và dồn sức vào hai cánh tay và chân để trườn kết hợp trèo qua ghế dài một cách chính xác, khéo léo. Biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ nói tên vận động, trẻ có kỹ năng trườn kết hợp trèo qua ghế dài một cách nhịp nhàng khéo léo. Trẻ chơi được trò chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi vận động. - Thái độ: Trẻ thường xuyên tập thể dục đều đặn để có sức khỏe tốt. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, an toàn. Xắc xô, ghế dài cho trẻ trèo. - Nhạc không lời - Trang phục gọn gàng dễ vận động. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Muốn cho cơ thể khỏe mạnh các con phải làm - Tập thể dục gì? - Hàng ngày các con tập thể dục vào khi nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con sẽ rèn luyện cho cơ thể - Vâng ạ khoẻ mạnh nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn. Thực hiện các kiểu đi theo - Cả lớp đi vòng tròn và đi hiệu lệnh của cô. các kiểu (kiễng gót, ...theo - Cô động viên - Sửa sai cho trẻ hiệu lệnh của cô). * Trọng động - BTPTC - Tay 1: Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang - Tập 3l x 8N ngang. - Bụng 2: Quay người sang hai bên. - Tập 2l x 8N - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵ gối. - Tập 3l x 8N - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang. - Tập 2l x 8N (Cô quan sát sửa sai cho trẻ..) * VĐCB: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài - Cô làm mẫu (lần 1) không phân tích. - Cô làm mẫu (lần 2) phân tích: Tư thế chuẩn bị: - Trẻ chú ý xem cô làm Cô nằm sấp cẳng chân và cẳng tay sát sàn nhà. Khi mẫu. có hiệu lệnh “Trườn” thì tay phải cô đưa lên trước đồng thời chân trái cô đẩy lên cứ như vậy kết hợp chân nọ tay kia. Khi trườn đến cạnh ghế thì hai tay ôm sát ghế và từng chân một đưa lên ghế đồng thời ngực tỳ sát ghế, dùng lực của cánh tay đẩy người lên cao và đưa từng chân đưa qua ghế rồi đứng thẳng lên và đi về đứng ở cuối hàng. - Cô vừa thực hiện vận động gì?
  13. 13 - 2 trẻ lên làm mẫu: Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ trả lời - Lần lượt mời trẻ ở hai hàng lên thực hiện. - 2 trẻ thực hiện mẫu. - Cho 2 tổ thi đua nhau - Trẻ thực hiện. - Cô hỏi trẻ lại tên bài tập. -* TCVĐ: “Ném bóng vào rổ” - Trẻ nhắc lại tên bài tập + Cách chơi: Chia lớp thành hai đội chơi, xếp thành hàng dọc. Khi có hiệu lệnh bắt đầu thì bạn đứng đầu hàng sẽ lên lấy bóng, đứng chân trước chân sau trước vạch chuẩn. Tay cầm bóng cùng với phía chân sau. Đưa tay cầm bóng cao ngang - Trẻ lắng nghe tầm mắt, ngắm và ném bóng vào rổ rồi về đứng cuối hàng. Bạn phía sau tiếp tục lên chơi. Thời gian cho 2 đội là 1 bản nhạc, đội nào ném được nhiều bóng trúng vào rổ là đội chiến thắng. + Luật chơi: Trẻ phải ném bóng chính xác vào rổ. - Trẻ lắng nghe Mỗi lần lên chơi chỉ được ném 1 quả bóng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần, cô bao quát, - Trẻ chơi trò chơi khuyến khích trẻ tham gia trò chơi. - Sau mỗi lần chơi cô cùng trẻ đếm, kiểm tra kết quả. * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng. - Trẻ thực hiện Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ chú ý lắng nghe. 4. Hoạt động góc PV: Gia đình – bán hàng XD: Xây bến xe ô tô HT: Chơi với các con số TH: Tô màu, vẽ phương tiện giao thông TN: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài : HĐCCĐ: Làm cột đèn tín hiệu giao thông TCVĐ: Tín hiệu giao thông Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cùng cô làm cột đèn tín hiệu giao thông, nói được ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông, trẻ hứng thú tham gia hoạt động. - Kĩ năng: Trẻ có khả năng chú ý, quan sát có chủ định - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Bìa cát tông, bìa các màu: màu xanh, màu đỏ, màu vàng. - Bàn cho trẻ: 4 cái bàn vuông
  14. 14 - Kéo, hồ dán III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố nói về cột đèn tín hiệu giao thông cho trẻ đoán - Trẻ lắng nghe cô đọc câu đố Mắt đỏ, vàng, xanh Đêm ngày đứng canh Ngã tư đường phố Mắt đỏ báo "dừng" Mắt xanh báo “ đi” Vàng "chờ tí nhé" Đố là đèn gì? - Cột đèn tín hiệu giao thông ạ - Hôm nay, cô và các con cùng nhau làm cột đèn tín hiệu giao thông, chúng mình có thích - Có ạ không nào? Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm cột đèn tín hiệu giao thông. - Cô có rất nhiều các nguyên liệu rồi, bạn nào có thể đoán được cô sẽ làm như thế nào không? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát video cô đã thực - Trẻ chú ý quan sát hiện. -> Để chắp ghép được cột đèn tín hiệu giao thông: Trước tiên cô lấy hình chữ nhật to để dán được đèn tín hiệu các màu lên trên bề mặt của cột đèn, sau đó dùng kéo cắt các bìa màu xanh, đỏ, vàng có dạng hình tròn, xếp các hình theo thứ tự màu xanh, đỏ, vàng từ dưới lên trên, lật mặt sau của hình tròn bôi hồ và dán vào chỗ đã - Trẻ lắng nghe và quan sát định. Cuối cùng, cô chọn tấm bìa cát tông dài và nhỏ dán vào sau tấm hình chữ nhật to dùng làm chân cột đèn. - Trẻ quan sát, chúng mình thấy cột đèn tín hiệu giao thông đã hoàn thiện chưa? + Các bạn có biết vì sao cần phải có cột đèn tín - Trẻ trả lời hiệu giao thông? + Đèn tín hiệu giao thông có ý nghĩa gì? - Cô cho trẻ chia làm 4 nhóm để cùng làm. - Cô đến từng nhóm hướng dẫn trẻ. - Trẻ thực hiện * Trò chơi: Tín hiệu đèn giao thông - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi: 2 - 3 lần. * Chơi tự do - Trẻ tham gia trò chơi - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường. Cô chú
  15. 15 ý bao quát trẻ - Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, kết thúc - Cho trẻ cất đồ dùng, vệ sinh. - Trẻ cất đồ và vệ sinh HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Bát canh chữ cái I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi trò chơi: “Bát canh chữ cái”. Trẻ thực hành nhận biết các chữ cái và nghĩ về các từ được bắt đầu bằng chữ cái đó . Chơi tốt trò chơi (EL 15) - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi. Trẻ nhận biết được các chữ cái đã học - Thái độ: Trẻ hào hứng chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Các chữ cái III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: “Bát canh chữ cái” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài + Cô nêu cách chơi, luật chơi: - Cách chơi: Cô nói: “Các cháu hãy nhìn đây. Cô có một bát canh. Đó là canh chữ cái. Hãy để cô - Trẻ lắng nghe nếm canh chữ cái này xem có ngon không nhé.”. Giả vờ khuấy, nếm nước canh, thêm gia vị. “Ngon quá! Bây giờ cô sẽ nhắm mắt và lấy ra một chữ cái”. Sau khi lấy chữ cái, cô giơ thẻ chữ cái lên. Hỏi trẻ xem đó là chữ cái gì. - Trẻ chú ý lắng nghe - Luật chơi: Bạn nào nói sai chữ cái đó sẽ ra ngoài vòng chơi. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Thực hiện hoạt động từ 15 đến 20 phút và thay đổi linh hoạt. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi - Trẻ lắng nghe - Động viên, khuyến khích trẻ. 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi đúng luật - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị
  16. 16 - Sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chi chi chành - Trẻ lắng nghe. chành”. Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Khi đến câu “ù à ù ập” thì trẻ phải rút ngón tay ra khỏi bàn tay của người điều khiển - Trẻ lắng nghe. thật nhanh. Nếu trẻ nào không rút kịp tay mà bị nắm trúng thì trẻ đó phải bị phạt theo thỏa thuận trước khi chơi. - Cách chơi: Người điều khiển đứng xòe bàn tay - Trẻ lắng nghe ra, những đứa trẻ khác giơ ngón trỏ của mình và đặt vào lòng bàn tay của người điều khiển. Người điều khiển vừa xòe tay vừa đọc nhanh lời đồng dao. Đến chữ “ập” thì người điều khiển nắm tay lại, các trẻ phải phán đoán để rút tay thật nhanh. Ai rút không kịp bị nắm lại thì sẽ phải thay thế người điều khiển để thực hiện trò chơi. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3-4 lần. - Cô bao quát và khen ngợi, động viên trẻ. - Trẻ chơi 3 - 4 lần. Hoạt dộng 3: Kết thúc bài - Cô khen ngợi, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe. 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ làm được vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô
  17. 17 ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. .......................*****.......................... Thứ 4 ngày 5 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về cách đi đường I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết một số luật lệ giao thông đơn giản, biết đi trên lề đường vỉa hè phía bên phải. - Kĩ năng: Trẻ ghi nhớ, quan sát có chủ đích. Khi đi bộ đi bên phải, đi trên vỉa hè. - Thái độ: Chấp hành đúng luật lệ giao thông. Biết chơi nơi an toàn ,không gây cản trở giao thông. II. Chuẩn bị - Tranh: Các bạn nhỏ đi bộ trên vỉa hè và cách đi đường. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: “ Đường và chân” - Trẻ hát - Cô trò chuyện cùng trẻ Hoạt động 2: Phát triển bài Cho trẻ xem một số bức tranh các bạn nhỏ đi bộ trên vĩa hè và cách đi đường - Cô hỏi trẻ: + Sáng ai đưa con đi học? Đi bằng phương tiện - Trẻ trả lời nào? + Khi đi trên đường người đi bộ phải đi ở đâu? - Người đi bộ đi trên vỉa hè... + Xe cộ đi ở đâu? Ngồi trên xe máy cần phải làm gì? ( đội mũ bảo hiểm) + Đến ngã tư đường phố có đèn đỏ phải như - Trẻ trả lời thế nào? + Các con có được đi qua đường một mình - Không ạ không? - Trước khi các con qua đường chúng mình - Quan sát phía trước phía sau phải làm gì ? xem có xe đến không. - Vậy các con có được chơi ở lòng đường - Không ạ
  18. 18 không? * Giáo dục: Trẻ không được nô đùa ở lòng đường, lề đường, đi bộ phải đi trên vĩa hè, đi về phía tay phải. * Trò chơi: “ Hãy chọn đúng tín hiệu đèn màu” - Cách chơi : Cô chia trẻ làm 2 đội. Khi có hiệu lệnh “ hai, ba” thì trẻ đứng ở đầu hàng chạy lên bảng chọn một hình tròn xem bên - Trẻ chú ý lắng nghe trong hình tròn có đèn hiệu màu gì. Nếu là các đèn hiệu giao thông có hình màu xanh, đỏ, vàng thì trẻ lấy đèn hiệu đó gắn lên bảng. Đội nào chọn đúng và gắn vào trụ đèn nhanh theo thứ tự các tín hiệu đèn : Đỏ - vàng - xanh thì đội đó chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi: 1, 2 lần - Trẻ tham gia trò chơi - Khen trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nêu gương và khuyến khích trẻ. - Trẻ chú ý 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 1, tay 1, bụng 2, chân 1, bật 2 3. Tên hoạt động: Khám phá xã hội Tên đề tài: Ngày hội 8/3 (5E) I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức S - Khoa học: Trẻ biết ngày 8/3 là ngày Quốc Tế phụ nữ, biết một số hoạt động trong ngày Quốc Tế phụ nữ, biết ý nghĩa của ngày 8/3 là ngày để vinh danh thể hiện sự tôn trọng với những người phụ nữ trên thế giới. T - Công nghệ: Trẻ sử dụng các giác quan và các công cụ như máy tính, ti vi để tìm hiểu về ngày Quốc Tế phụ nữ 8/3 E - Kĩ thuật: Trẻ sử dụng các kĩ năng để gấp, cắt, dán hoa tặng cho bà, mẹ, cho chị và các bạn gái. A - Nghệ thuật: Trẻ biết thể hiện lòng biết ơn với Bà, mẹ, chị bằng cách nói lời cảm ơn cô, ôm, tặng món quà ý nghĩa cho bà, mẹ cô, chị và các bạn gái. M - Toán: Sắp xếp các quy tắc, tròn, vuông * Kỹ năng: - Quan sát, trò chuyện, giao tiếp các nhóm, kĩ năng tư duy, suy đoán - Kĩ năng hợp tác chia sẻ giúp đỡ nhau * Thái độ: - Trẻ tỏ thái độ kính trọng, yêu quý và biết ơn đối với bà, mẹ, cô... II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Video 1 số hoạt động diễn ra ngày 8/3
  19. 19 - Nhạc bài hát: Qùa 8/3 * Đồ dùng của trẻ: - Máy tính 4 cái - Giấy A3 (3 tờ), những bông hoa cắt dời, lá, nhụy bông hoa, sáp màu, keo dán, - Hồ dán 28 lọ, bút sáp màu 28 hộp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 : Thu hút - Cho trẻ chơi trò chơi: “ Bốn mùa” - Trẻ tham gia trò chơi + Bây giờ là mùa gì? + Bây giờ là tháng mấy? - Tháng 3 ạ + Tháng 3 có ngày gì đặc biệt? + Đố các con biết ngày 8/3 là ngày gì? - Trẻ trả lời => Ngày 8/3 là ngày ngày để vinh danh thể hiện sự tôn trọng với những người phụ nữ trên thế giới. . Để biết vào ngày này thường diễn ra những hoạt động gì thì hôm nay cô cùng các con sẽ đi tìm hiểu - Trẻ lắng nghe nhé! Hoạt động 2: Khám phá - Bây giờ cô mời các con về nhóm, chúng mình - Trẻ về nhóm sẽ sử dụng máy tính để tìm hiểu về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô bao quát, giúp đỡ, đưa ra các câu hỏi gợi mở cho trẻ. - Các con ơi thời gian đã hết rồi, bạn nào có thể chia sẻ về hoạt động diễn ra trong ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 mà chúng mình vừa khám phá không? (Nhóm cử đại diện 1 trẻ lên chia sẻ video nhóm + Nhóm con vừa tìm hiểu mình vừa tìm hiểu) hoạt động múa hát chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 - Video1: Các bà, mẹ, cô giáo múa hát kỉ niệm ngày 8/3 - Các bà, mẹ, cô giáo mặc áo dài và hát các bài hát về ngày 8/3 + Các con thấy mọi người đang làm gì? - Các bà, mẹ, cô giáo mặc áo dài rất là đẹp + Cô đố các con biết các bà, mẹ, cô giáo múa hát - Các bà, mẹ, cô đang hát về ngày gì? các bài về ngày 8/3 - Video 2: Các bé múa hát Đàm thoại với trẻ: + Các con vừa tìm hiểu hoạt động gì trong ngày - Trẻ trả lời 8/3 - Các bạn đang múa ạ + Các con thấy các bạn nhỏ đang làm gì? - Trẻ trả lời + Cô đố các con biết các bạn nhỏ múa hát về ngày
  20. 20 gì? - Video 3: Các em học sinh tặng hoa cho bà, mẹ cô giáo, cho chị và các bạn gái - Đang tặng hoa cho bà, mẹ, - Hình ảnh các bạn nhỏ đang làm gì nào? cô giáo - Yêu quý, kính trọng bà, - Các bạn tặng hoa ngày 8/3 có ý nghĩa gì? mẹ, cô ạ - Video 4: Cuộc thi cắm hoa - Trẻ chú ý quan sát. Video: Thi cắm hoa của các bà, mẹ, cô giáo và của các chị, các bạn gái Hoạt động 3: Giải thích - Ngày 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ, là ngày dành riêng cho các bà, các mẹ, các cô giáo, các chị và Các bạn gái. Và tất cả những hoạt động diễn ra ngày này nhằm để tỏ lòng biết ơn của các bạn dành cho các bà, các mẹ, các cô giáo, các chị và các bạn gái - Giáo dục trẻ: Các con ạ! Vào ngày này thì các - Trẻ chú ý lắng nghe con có thể tặng hoa cho cho các bà, các mẹ, các cô giáo, các chị và các bạn gái, hay các con cũng có thể hát hoặc đọc 1 bài thơ thật hay để tặng Nhưng cô nghĩ món quà ý nghĩa nhất mà chúng mình có thể làm đó là ngoan ngoãn, hoc giỏi và vâng lời ông bà, bố mẹ, cô giáo của chúng mình đấy! Hoạt động 4: Áp dụng - Vậy sắp tới ngày 8/3 rồi, các con đã chuẩn bị được món quà gì tặng cho cho các bà, các mẹ, các - Trẻ trả lời cô giáo, các chị và các bạn gái chưa? - Con sẽ dành cho các cho các bà, các mẹ, các cô giáo, các chị và các bạn gái những lời chúc như thế nào để chúc. Chúng mình có muốn dùng những đôi bàn tay khéo léo của chúng mình để là những bức tranh - Có ạ thật đẹp tặng cô giáo của chúng mình không Trò chơi “Thi dán hoa” - Cách chơi: Cô giáo sẽ chia các con làm 4 đội. Nhiệm vụ của các con là trong thời gian một bản nhạc hãy dán những bông hoa này thành 1 bức tranh thật đẹp nhé! Đội nào dán nhanh và đẹp hơn là đội thắng cuộc. - Luật chơi: thời gian được tính bằng một bản - Các tổ thi đua dán hoa nhạc. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ trưng bày, chia sẻ sản Hoạt động 5. Đánh giá phẩm của mình, đưa ra các