Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 22 - Chủ đề: Những con vật bốn chân đẻ con - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 20 trang Phúc An 11/10/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 22 - Chủ đề: Những con vật bốn chân đẻ con - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_bai_day_mam_non_lop_nha_tre_tuan_22_chu_de_nhung_con.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 22 - Chủ đề: Những con vật bốn chân đẻ con - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. Chủ đề lớn: Những con vật đáng yêu Chủ đề nhỏ: Những con vật bốn chân đẻ con Tuần 22: Thực hiện từ 17/02/2025 đến 21/02/2025 A. Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước; Chân: Ngồi xuống, đứng lên; Bụng: Nghiêng người sang trái sang phải; Bật: Bật tại chỗ - TC: Mèo đuổi chuột B. Hoạt động góc HĐVĐV: Xếp chuồng các con vật TTV: Bán hàng thức ăn cho các con vật TH: Di màu tranh vẽ các con vật ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề C. Trò chơi có luật 1. Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi - cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Trẻ có khả năng nhanh nhẹn, được vận động tay chân. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia II. Chuẩn bị: III. Tiến hành: Cô giới thiệu tên trò chơi: * Cách chơi: - Cô vẽ một vòng tròn quy định đó là “Tổ chim”. Một trẻ đóng làm “ mèo”, một trẻ đóng làm “chim”. Đàn chim đi kiếm mồi (trẻ lấy ngón tay gõ lên sàn, kêu chích chích ). Bỗng “Mèo” xuất hiện kêu “meo meo ”. Đàn chim sợ quá “bay” nhanh về tổ, không cho mèo bắt được. Khi nào mèo đi khuất, đàn chim lại bay ra kiếm mồi. * Luật chơi: Chú chim sẻ nào mà bị mèo bắt thì sẽ phải ra ngoài một lần chơi * Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô quan sát cổ vũ trẻ chơi hứng thú 2. Trò chơi học tập: Nghe và đoán tiếng kêu con vật I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi – cách chơi, thông qua trò chơi trẻ có kỹ năng nghe, phán đoán về các con vật 2. Kĩ năng: Trẻ được chơi trò chơi, đoán và bắt chước được tiếng kêu các con vật 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý các con vật II. Chuẩn bị. - Đoạn ghi âm về tiếng kêu của con vật
  2. III. Tiến hành * Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô mở cho trẻ nghe một đoạn ghi âm (trong đó có tiếng kêu của các con vật). Cô gọi một trẻ bất kỳ và yêu cầu trẻ đó đoán tên của các con vật, các trẻ còn lại không được nhắc. Nếu trẻ đoán đúng thì sẽ nhận được một món quà + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ nhảy lò cò. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. Cô khuyến khích và động viên trẻ chơi. 3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi - cách chơi và biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, vận động cho trẻ 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia II. Chuẩn bị: Bài đồng dao III. Tiến hành: *Cách chơi: - Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. - Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. * Luật chơi: Khi đọc đến hết câu cuối cùng “Ra lộn cầu vồng” thì đồng thời cả 2 phải lộn trong vòng tay của mình từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong * Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô quan sát cổ vũ trẻ chơi hứng thú -------------------------------------------------------------------------- Thứ 2, ngày 17 tháng 02 năm 2025 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con mèo. I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về con mèo 2. Kĩ năng: Trẻ nói được tên con mèo theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý con vật. II. Chuẩn bị: - Tranh về con mèo
  3. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài - Các con ơi trong gia đình chúng mình nuôi - Trẻ trả lời những con vật gì ? - Đây là con gì ? - Con mèo gọi là gia xúc đấy các con ạ. - Trẻ chú ý lắng nghe - Con mèo đẻ con hay đẻ trứng? đẻ con - Cô động viên khuyến khích trẻ nói - Trẻ nói - Giáo dục trẻ yêu quý con vật - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Thể dục sáng 3. Tên hoạt động: Nhận biết tập nói Tên đề tài: Nhận biết con mèo, con chó I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, biết 1 số đặc điểm, tiếng kêu của con chó, con mèo theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: Nói rõ ràng tên con chó, con mèo và một số đặc điểm nổi bật của nó. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý con vật nuôi. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ con mèo, con chó, video về con mèo III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Các bạn ơi trời tối rồi đi ngủ thôi. - Trẻ giả vờ ngủ - Trời sáng rồi Ò Ó O dậy thôi các bạn? - Trẻ tỉnh dậy - Chúng mình có nghe thấy tiếng gì kêu - Ò ó o dậy thôi mọi người ơi không? => Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật và chăm sóc con vật trong gia đình. HĐ2: Phát triển bài. * Nhận biết, tập nói: Con mèo + Cho trẻ quan sát con mèo - Cả lớp: Con mèo - Đây là con gì? - Trẻ nói theo tt lớp, cá nhân - Cho trẻ nói“ Con mèo” - 1 trẻ. Có đầu, mắt mèo, hai - Con mèo có đặc điểm gì? mắt, mình, chân mèo, mèo có - Cho trẻ phát âm đầu, mình, đuôi 4 chân, và đuôi - Con mèo kêu như thế nào? - Trẻ nói theo cả lớp, cá nhân - Cho trẻ thực hiện bắt chước tiếng kêu của - 1 trẻ. con mèo. - Cả lớp thực hiện
  4. - Mèo thích ăn gì? - Trong tiếng anh con mèo gọi là: ....... * Con chó - Cô giới thiệu tranh vẽ: con chó - Trẻ chú ý quan sát - Cô có bức tranh vẽ con gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Con chó (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Gọi 2-3 trẻ nói mẫu - Trẻ nói mẫu - Cho trẻ gọi tên con chó theo nhiều hình thức - Trẻ gọi tên - Con chó có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm đầu, mình, đuôi - Trẻ nói TL: Đây là con chó có bộ lông mầu vàng, chó - Trẻ lắng nghe gồm có đầu, mình, đuôi. - Cô cho trẻ nghe tiếng kêu con chó: Đó là - Trẻ đoán tiếng kêu con gì nhỉ? => Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật sống trong gia đình. - Chúng mình vừa được quan sát con gì ? - Trẻ đoán con vật * Cho trẻ xem hình ảnh những con mèo ngộ nghĩnh trên ti vi, video con mèo.... - Ngoài ra chúng mình còn biết những con vật - Trẻ kể gì nữa? * Trò chơi luyện tập. Ai nhanh hơn - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội nhiệm vụ - Trẻ thực hiện của các thành viên trong đội nhặt thật nhanh và nhiều các con vật theo cô yêu cầu. Đội nào nhặt được nhiều sẽ là đội chiến thắng. - Cả lớp chú ý nghe - Luật chơi: Những con vật không phải là mèo, chó đều không được tính. - Trẻ chơi 2-3 lần - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ hát bài hát vì sao mèo - Hát bài vì sao mèo rửa mặt. rửa mặt. 4. Hoạt động góc HĐVĐV: Xếp chuồng các con vật TTV: Bán hàng thức ăn cho các con vật TH: Di màu tranh vẽ các con vật ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ “Quan sát con thỏ” Trò chơi: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con thỏ, biết chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
  5. 2. Kỹ năng: Trẻ được quan sát con thỏ, nói được tên và đặc điểm của con thỏ, chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, biết chăm sóc con vật nuôi. II. Chuẩn bị: Con thỏ cho trẻ quan sát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân trò chuyện về chủ đề và đàm - Trẻ trò chuyện cùng cô thoại dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát con thỏ - Cô cho trẻ quan sát con thỏ - Trẻ quan sát - Bạn nào có nhận xét gì về con thỏ ? - Con thỏ có màu gì? - Trẻ trả lời - Mắt con thỏ có màu gì? - Trẻ trả lời - Thỏ là gia súc hay gia cầm ? - Thỏ thích ăn gì? - Cô quan sát động viên, khuyến khích trả lời * TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe CC, LC - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô chú ý bao quát, động viên trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích - Trẻ hứng thú HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen ngợi, giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 15) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi và biết chơi trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 33) thông qua trò chơi trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật của con mèo. 2. Kỹ năng: Trẻ chơi được trò chơi: Bắt bóng và nói thông qua trò chơi trẻ nói được tên, đặc điểm nổi bật của con mèo. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Lớp học thoáng mát sạch sẽ, 1 quả bóng. III. Hướng dẫn thực hiện - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn sau đó cô cầm quả bóng lăn tới một bạn mà cô gọi tên. Bạn bắt bóng sẽ phải nói theo yêu cầu của cô. Cô nói “Con gì kêu meo meo”, Con gì biết bắt chuột. - Luật chơi: Bạn nào không trả lời được câu hỏi của cô đưa ra cô sẽ gợi ý trẻ trả lời. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần sau đó cô không gọi tên trẻ mà lăn bóng vào trẻ bất kì.
  6. - Cô bao quát và động viên khuyến khích trẻ chơi - Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2. Chơi tự do * Tổ chức cho trẻ chơi . - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do - Cô khuyến khích động viên trẻ chơi, chơi cùng trẻ - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ -------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 18 tháng 02 năm 2025 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con lợn I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về con lợn 2. Kỹ năng: Trẻ nói được tên con lợn 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật II. Chuẩn bị: Tranh con lợn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài Cô cho trẻ quan sát tranh con lợn và đàm thoại - Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? - Con lợn - Con lợn có đặc điểm gì? - Con lợn đẻ con hay đẻ trứng? - Đẻ con ạ - Con lợn có mấy chân? Con lợn kêu như thế nào? - Con lợn ăn gì? Con lợn nuôi ở đâu? - Con lợn có bốn chân, đẻ con vậy con lợn là gia súc đấy các con ạ. Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ nói - Trẻ lắng nghe * GD: Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi,.. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng 3. Tên hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Di màu con mèo (mẫu) I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết cầm bút, chọn màu vàng di màu tranh con mèo theo mẫu của cô.
  7. 2. Kỹ năng: Trẻ cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, di màu đều mịm và không chờm ra ngoài, di màu hoàn thiện tranh con mèo. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm, yêu quý các con vật nuôi sống trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô: Con mèo - Tranh cho trẻ thực hiện, bút màu, bàn ghế cho trẻ thực hiện. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với góc nghệ thuật của nhóm trẻ trường Mầm non Bản Qua, cô rất vui là người đồng hành cùng các bạn - Trẻ vỗ tay trong buổi học ngày hôm nay. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát mẫu. - Quan sát tranh mẫu của cô đàm thoại về - Trẻ quan sát tranh mẫu . + Tranh vẽ con gì đây? - Trẻ trả lời con mèo + Con mèo được di màu gì ? - Màu vàng + Con mèo là con vật sống ở đâu các bạn? - Trong gia đình. - Cô tóm lại: Đây là bức tranh con mèo và - Trẻ chú ý nó được di mầu vàng di đều mịn màu không chờm ra ngoài . * Cô làm mẫu - Cô vừa làm mẫu vừa phân tích - Cô cầm bút bằng tay phải, chọn màu vàng cô di màu từ trên xuống dưới di đều màu và không để chờm ra ngoài. - Chúng mình có thích di màu tranh đẹp như này không? Vậy chúng ta cùng sử dụng đôi - Trẻ chú ý bàn tay khéo léo để di mầu đẹp cho con mèo đáng yêu này nhé. * Trẻ thực hiện - Cô quan sát bao quát trẻ, khuyến khích - Trẻ thực hiện. động viên trẻ hoàn thành sản phẩm của - Trẻ trưng bày sản phẩm mình. * Nhận xét - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét bài của mình của bạn. - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ hát “Gà trống mèo con và cún - Trẻ hát cùng cô con”.
  8. 4. Tên hoạt động: Hoạt động góc HĐVĐV: Xếp chuồng các con vật TTV: Bán hàng thức ăn cho các con vật TH: Di màu tranh vẽ các con vật ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Xếp hình con lợn bằng hột hạt TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết xếp hình con lợn bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi: Lộn cầu vồng. 2. Kỹ năng: Trẻ xếp được hình con lợn bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi: Lộn cầu vồng 3. Thái độ: Trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi II. Chuẩn bị: Hột hạt (Ngô, đỗ, lạc) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình con lợn bằng hột hạt. - Cô hỏi trẻ: + Các con thấy trên sân trường có hình gì? - Con lợn + Con lợn được xếp bằng gì? - Hột hạt + Cô xếp như thế nào? - Trẻ trả lời + Các con muốn xếp được con lợn đẹp như này không? - Cô hướng dẫn trẻ xếp hình con lợn bằng hột - Trẻ quan sát, lắng nghe hạt: - Bây giờ cô và các con cùng nhau xếp hình con - Vâng ạ lợn bằng hột hạt nhé! - Cô tổ chức cho trẻ xếp hình con lợn - Trẻ thực hiện xếp - Cô động viên, khuyến khích trẻ xếp. => Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc con vật - Trẻ lắng nghe nuôi *Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi, luật - Trẻ lắng nghe chơi - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần, cô quan sát cổ vũ trẻ chơi * Chơi tự do Cô bao quát, giúp đỡ trẻ khi cần thiết - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét và tuyên dương trẻ -Trẻ lắng nghe
  9. Hoạt động chiều 1. Trò chơi học tập: Bạn Thỏ nói (EL 13) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi và biết chơi trò chơi “Bạn Thỏ nói”. Thông qua trò chơi trẻ biết tên con chó, con mèo và biết một số đặc điểm con chó, con mèo theo hướng dẫn của cô giáo. 2. Kĩ năng: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi tốt trò chơi “Bạn Thỏ nói”. Trẻ nói đúng tên con chó, con mèo và nói được một số đặc điểm nổi bật của con chó, con mèo. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu các con vật trong gia đình. Hứng thú tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Con Thỏ bằng vải III. Hướng dẫn thực hiện - Cách chơi: Khi cô nói: Bạn Thỏ nói về đặc điểm con vật gì thì trẻ phải tìm đúng con vật đó giơ lên và nói thật to tên con vật. - Luật chơi: Bạn nào tìm chưa đúng thì phải hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát và động viên khuyến khích trẻ chơi 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi với một số đồ dùng có sẵn trong lớp - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ -------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 19 tháng 02 năm 2025 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con chó I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về con chó 2. Kỹ năng: Trẻ nói được tên con chó 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật II. Chuẩn bị: Tranh con chó III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài Cô cho trẻ quan sát tranh con chó và đàm thoại - Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? - Con chó - Con chó có đặc điểm gì? - Con chó đẻ con hay đẻ trứng? - Đẻ con ạ - Con chó có mấy chân? Con chó kêu như thế nào? - Con chó ăn gì? Con chó nuôi ở đâu? - Con chó có bốn chân, đẻ con vậy con chó là gia
  10. súc đấy các con ạ. - Trẻ lắng nghe - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ nói. * GD: Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi,.. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng 3. Tên hoạt động: NBPB Tên đề tài: Nhận biết một và nhiều I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, gọi tên được nhóm đối tượng một và nhiều. - Biết sử dụng các từ “một” và “nhiều” để chỉ nhóm đối tượng. - Biết chơi trò chơi theo yêu cầu của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ chỉ, nói được nhóm có số lượng 1 và nhiều trên nhóm đối tượng. - Tìm và tô được nhóm theo yêu cầu khi chơi trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào hoạt động. - Biết cất, lấy đồ dùng đúng nơi qui định. II. Chuẩn bị: - Vị khách bí mật, cà rốt - Mô hình ô cửa bí mật - Một bảng nhựa, 1 rổ đồ dùng gồm: 1 con thỏ, 3 củ cà rốt - Mỗi trẻ một bảng nhựa, rổ đồ dùng gồm: 1 con thỏ, 3 củ cà rốt - 4 bức tranh có các nhóm có số lượng 1- nhiều. Bút màu đủ cho trẻ hoạt động. III.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu khách - Trẻ chào khách - Giới thiệu vị khách mời đặc biệt - Vị khách đặc biệt xuất hiện. HĐ2: Phát triển bài Nhận biết một và nhiều. * Nhận biết một nhiều qua vị khách mời (Bạn thỏ) - 2- 3 trẻ trả lời - Có mấy bạn thỏ ? - Củ cà rốt - Thỏ thích ăn gì ? + Tặng thỏ củ cà rốt - 2-3 trẻ trả lời - Thỏ được tặng bao nhiêu củ cà rốt ? - Trẻ nói cùng cô + Cô cho trẻ nói một bạn thỏ- nhiều củ cà rốt - Trẻ lắng nghe => Cô chính xác lại: Những nhóm chỉ có số lượng là 1 như 1 bạn thỏ được gọi là 1 còn những nhóm
  11. có số lượng lớn hơn 1 từ 2 trở lên như nhóm cà rốt thì được gọi là nhiều. * Nhận biết một nhiều qua rổ quà - Các con quan sát xem trong rổ quà có gì nào? + Các con hãy mời bạn thỏ ra chơi cùng. - Trẻ lấy đồ dùng - Con có mấy bạn thỏ ? - Bạn thỏ - Bạn thỏ rất thích ăn cà rốt. Các con lấy hết cà rốt - Trẻ lấy thỏ ra bảng. ra để tặng thỏ nào? - Cá nhận trẻ chỉ, nói - Có bao nhiêu củ cà rốt ? - Trẻ lấy cà rốt ra bảng => Cô chốt lại: 1 bạn thỏ, nhiều củ cà rốt - Cá nhân trẻ chỉ, nói ( Cô hỏi trẻ - trẻ chỉ vào thỏ, cà rốt và nói số lượng tương ứng dưới nhiều hình thức: cả lớp, tổ, cá - Trẻ nói cùng cô nhân ) - Trẻ chơi và cất dần đồ dùng. - Trẻ thực hiện theo yêu Trò chơi luyện tập: cầu * Trò chơi 1: Ô cửa bí mật - Giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Ở trò chơi này chúng ta sẽ mở từng ô cửa ra xem bên trong ô cửa - Trẻ quan sát có bí mật gì. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi. - Trẻ tham gia chơi * Trò chơi 2: Nhanh và đúng + Cô giới thiệu: Với các bức tranh này thì các bé sẽ tham gia vào trò chơi” Nhanh và đúng” , cách chơi như sau: Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội sẽ nhận - Trẻ lắng nghe được các bức tranh, nhiệm vụ của đội 1 tìm và tô mầu các nhón có số lượng là 1, đội 2 tìm tô mầu nhóm có số lượng là nhiều. Thời gian chơi là 1 bản nhạc kết thúc nhạc đội nào tìm và đúng, đẹp đội đó dành chiến thắng. - Trẻ tham gia chơi - Cô cho trẻ chơi - cô nhận xét kết quả trẻ chơi. HĐ3:Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen ngợi, giáo dục trẻ - Trẻ chào khách - Cho trẻ chào khách - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc HĐVĐV: Xếp chuồng các con vật TTV: Bán hàng thức ăn cho các con vật TH: Di màu tranh vẽ các con vật ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề
  12. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ “Quan sát con mèo” Trò chơi: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con mèo, biết chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa. 2. Kỹ năng: Trẻ được quan sát con mèo, nói được tên và đặc điểm của con mèo, chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, biết chăm sóc con vật nuôi. II. Chuẩn bị: Con mèo cho trẻ quan sát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân trò chuyện về chủ đề và đàm - Trẻ trò chuyện cùng cô thoại dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát con mèo - Cô cho trẻ quan sát con mèo - Trẻ quan sát - Bạn nào có nhận xét gì về con mèo ? - Con mèo có màu gì? - Trẻ trả lời - Mắt con mèo có màu gì? - Trẻ trả lời - Mèo là gia súc hay gia cầm ? - Mèo thích ăn gì? - Ăn cá - Cô quan sát động viên, khuyến khích trả lời * TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe CC, LC - Cô chú ý bao quát, động viên trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú * Chơi tự do - Cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích - Trẻ hứng thú HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen ngợi, giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Nghe và đoán tiếng kêu con vật I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi – cách chơi, thông qua trò chơi trẻ có kỹ năng nghe, phán đoán về các con vật 2. Kĩ năng: Trẻ được chơi trò chơi, đoán và bắt chước được tiếng kêu các con vật 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý các con vật II. Chuẩn bị. - Đoạn ghi âm về tiếng kêu của con vật III.Tiến hành
  13. * Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô mở cho trẻ nghe một đoạn ghi âm (trong đó có tiếng kêu của các con vật). Cô gọi một trẻ bất kỳ và yêu cầu trẻ đó đoán tên của các con vật, các trẻ còn lại không được nhắc. Nếu trẻ đoán đúng thì sẽ nhận được một món quà + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ nhảy lò cò * Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ chơi - Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi với một số đồ dùng có sẵn trong lớp - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ -------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 20 tháng 02 năm 2025 1. Hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con bò I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về con bò 2. Kỹ năng: Trẻ nói được tên con bò 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật II. Chuẩn bị: Tranh con bò III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài Cô cho trẻ quan sát tranh con bò và đàm thoại - Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? - Con bò - Con bò đẻ con hay đẻ trứng? - Trẻ trả lời - Con bò ăn gì? Con bò nuôi ở đâu? - Con bò có bốn chân, đẻ con vậy con bò là gia súc đấy các con ạ. Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ nói - Trẻ lắng nghe * GD: Trẻ biết yêu quý các con vật. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng 3. Tên hoạt động: Văn học
  14. Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thơ: " Đàn bò" I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ: " Đàn bò" theo cô. 2. Kỹ năng: Trẻ nói được tên bài thơ, đọc được bài thơ to rõ ràng. 3. Thái độ: GD trẻ biết yêu quý con vật,.. II. Chuẩn bị : - Tranh bài thơ: Đàn bò. Tranh bài thơ cắt rời III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ hát : Con gà trống - Trẻ hát - Trò chuyện về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài . - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe . - Cô đọc thơ lần 1, giới thiệu tên bài thơ, tên - Trẻ chú ý . tác giả - Trẻ quan sát . - Cô đọc thơ lần 2 kèm tranh minh họa . - Bài thơ: Đàn bò + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì ? Của tác giả nào ? * Giảng nội dung, đàm thoại Giảng nội dung: Bài thơ đã miêu tả về đàn bò - Trẻ lắng nghe rất đẹp. Chúng có cái đuôi dài, hông to, lông màu vàng bóng mượt, những lúc bò kêu, chúng vươn cổ lên kêu “ùm bò + Bài thơ nói về con gì? - Con bò + Đuôi và hông bò như thế nào? ( Đuôi dài hông to) - Trẻ trả lời + Lông bò màu gì? (Lông vàng bóng mượt) + Bò vươn cổ làm gì? ( Vươn cổ ‘‘Ùm bò’’) - Cô giải thích từ (Ùm bò) là bò vươn cổ lên để kêu ò ò. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ (Ùm bò) 3-4 lần. - Trẻ nói + Giáo dục trẻ: Biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi. * Dạy trẻ đọc thơ . - Cô cho trẻ đọc thơ dưới các hình thức: Cả - Tổ 3 lần, cá nhân 3 lớp, tổ, nhóm, cá nhân. lần, nhóm 1lần, tập thể 2 lần - Chú ý sửa sai, khuyến khích trẻ . - Trẻ chú ý * Củng cố : - Trò chơi: Ghép tranh + Cô nêu CC, LC và cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3 Hoạt động 3 : Kết thúc bài Cô nhận xét tiết học, động viên trẻ . - Trẻ lắng nghe
  15. 4. Tên hoạt động: Hoạt động góc HĐVĐV: Xếp chuồng các con vật TTV: Bán hàng thức ăn cho các con vật TH: Di màu tranh vẽ các con vật ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ “Nhặt lá làm đồ chơi” Trò chơi: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do . I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết cùng cô nhặt lá làm đồ chơi từ lá cây “con trâu”. Trẻ chơi tốt trò chơi. 2. Kỹ năng:Trẻ cùng cô làm được đồ chơi “con trâu” và chơi trò theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: GD trẻ yêu quý các con vật. II. Chuẩn bị: Lá mít, dây.. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Nhặt lá làm đồ chơi Xung quanh chúng mình có rất nhiều điều thú - Trẻ chú ý vị mà chúng mình chưa khám phá hết. Hôm nay cô cháu mình cùng nhau khám phá nhé. - Cô có lá cây gì đây? - Lá mít - Con có biết làm những đồ chơi đơn giản từ những lá cây này không? - 2 trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ làm con trâu từ lá cây mít. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện, cô quan sát, bao - Trẻ thực hiện quát hướng dẫn trẻ. * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Cô giới thiệu luật chơi , cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 phút. Cô nhận xét - Trẻ chơi 2 phút trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô quan sát, bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do HĐ3: kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương. - Trẻ chú ý Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Bé đọc thơ hay I. Mục đích yêu cầu
  16. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, thông qua trò chơi trẻ đọc được bài thơ: “Đàn bò” 2. Kĩ năng: Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị - Tranh bài thơ: “Đàn bò” III. Tiến hành: Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan cô sẽ thưởng cho chúng mình 1 trò chơi có tên là: Bé đọc thơ hay + Cô giới thiệu cách chơi - Luật chơi - Cách chơi: Cô cho lớp ngồi theo hình chữ U, Cô chuẩn bị 1 bức tranh có nội dung bài thơ: “Đàn bò”, khi cô gọi đến bạn nào thì bạn đó sẽ phải đứng lên đọc nhanh theo nội dung tranh bài thơ đó. - Luật chơi: Bạn nào đọc sai sẽ phải nhảy lò cò. 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi với một số đồ dùng có sẵn trong lớp - Cô bao quát trẻ trong khi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ -------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 21 tháng 02 năm 2025 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con trâu I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về con trâu 2. Kỹ năng: Trẻ nói được tên con trâu 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật II. Chuẩn bị: Tranh con trâu III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài Cô cho trẻ quan sát tranh con trâu và đàm thoại - Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? - Con trâu - Con trâu có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Con trâu có gì trên đầu? - Con trâu ăn gì? Con trâu nuôi để làm gì? - Con trâu có bốn chân, đẻ con vậy con trâu là gia súc đấy các con ạ. Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ nói - Trẻ lắng nghe * GD: Trẻ biết yêu quý các con vật HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
  17. 2. Thể dục sáng 3. Tên hoạt động: Âm nhạc Tên đề tài: DH: Gà trống, mèo con và cún con TC: Đoán tên bạn hát I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát “con gà trống”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: Trẻ hát thuộc bài hát đúng lời, đúng nhịp bài hát, chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: Yêu quý bảo vệ các con vật II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Con gà trống. Mũ chóp kín III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Dạy hát: Gà trống, mèo con và cún con - Cô hát mẫu lần 1 giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát Bài hát kể về gia đình bạn nhỏ có các con vật : Gà trống, mèo con, cún con, các con vật đều rất chăm chỉ giúp ích cho gia đình gà trống gáy đánh thức mọi người dậy, mèo con bắt chuột, cún con canh gác nhà bạn nhỏ thấy rất vui và yêu quý các con vật... * Dạy trẻ hát: - Cô mời TT hát cùng cô - Trẻ hát theo các hình thức: - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát 2-3 lần tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Cô quan sát, hướng dẫn, hát cùng trẻ - GD: Trẻ yêu quý các con vật * Trò chơi: Đoán tên bạn hát - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cô tổ chức - Trẻ lắng nghe và chơi trò cho chơi 2-3 lần chơi - Cô quan sát, cổ vũ trẻ chơi hứng thú HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Tên hoạt động: Hoạt động góc HĐVĐV: Xếp chuồng các con vật TTV: Bán hàng thức ăn cho các con vật TH: Di màu tranh vẽ các con vật ÂN: Hát, múa các bài hát trong chủ đề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời
  18. Tên đề tài: HĐCCĐ “Vẽ tự do trên sân” Trò chơi: Mèo và chim sẻ Chơi tự do. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết vẽ tự do trên sân, vẽ theo ý thích của trẻ. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ” theo cô. 2. Kỹ năng: Trẻ vẽ được 1 sản phẩm đồ chơi theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi. 3. thái độ: Trẻ có ý thức trong khi chơi và yêu quý các con vật. II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ, an toàn. Phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng nhau ra sân hát bài “ Đi - Trẻ hát cùng cô và đi ra sân chơi” chơi. HĐ2: Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Vẽ tự do trên sân - Các con có muốn vẽ những bức tranh thật - Trẻ lắng nghe đẹp về những những con vật mà các con yêu thích không? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình thích vẽ những con gì? - Trẻ trả lời - Con thích vẽ con gì? - Cô cho trẻ thực hiện vẽ tự do trên sân - Trẻ vẽ tự do trên sân =>Giáo dục trẻ có ý thức trong khi chơi, chơi đoàn kết, và yêu quý các con vật.. * Trò chơi: Mèo và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần . - Trẻ chú ý chơi trò chơi . - Khuyến khích, động viên trẻ chơi . * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi tự do . - Trẻ chơi tự do. HĐ3 : Kết thúc bài. - Nhận xét, khen ngợi trẻ . - Trẻ chú ý Hoạt động chiều 1. Biểu diễn văn nghệ I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết hát và biểu diễn các bài hát trong chủ đề. 2. Kỹ năng: Trẻ hát thuộc bài hát 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tự tin biểu diễn II. Chuẩn bị: Nhạc, dụng cụ âm nhạc: III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài
  19. - Cô đóng vai người dẫn chương trình: Giới - Trẻ lắng nghe thiệu buổi giao lưu văn nghệ của các nghệ sĩ tí hon lớp nhà trẻ. HĐ2: Phát triển bài Biểu diễn văn nghệ: - Cô cùng trẻ hát và biểu diễn các bài trong chủ - Trẻ hát và biểu diễn các bài đề: Con gà trống; Gà trống, mèo con và cún hát trong chủ đề con . - Trẻ hát, múa và sử dụng các dụng cụ âm nhạc cho bài hát thêm sinh động. HĐ3: Kết thúc bài Trẻ tự nhận xét và nhận xét - Cô nhận xét động viên khen ngợi trẻ bạn 2. Nêu gương cuối tuần I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần, biết nhận xét bạn và mình trong tuần. 2. Kĩ năng: Trẻ nêu được tiêu chuân bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong tuần. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú hoạt động, ngoan ngoãn, lễ phép. II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức, phiếu bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “cả tuần đều ngoan”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời * GD: Chúng mình phải chăm ngoan học giỏi, vâng lời cô giáo. - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. Cho trẻ nhận xét: - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé + Bạn nào ngoan? ngoan. + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ nhận xét mình. động viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ đếm cờ bé ngoan. - Phát phiếu bé ngoan - trả trẻ. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan 3. Vệ sinh, trả trẻ . . ..***** TCM ký duyệt Nguyễn Thị Hương