Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 22 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 35 trang Phúc An 13/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 22 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_22_chu_de_mot_so_loai_rau_n.pdf
  • pdfC2-GA tuan 22, Một số loại rau.pdf
  • pdfC3-GA tuan 22, Một số loại rau.pdf
  • pdfC4-GA tuan 22, Một số loại rau.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 22 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 22 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI RAU Thực hiện từ ngày 17/02 đến 21/02/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 1: Gà gáy Tay 3: 2 tay đưa lên cao. Bụng 2: Gió thổi cây nghiêng. Chân 1: Ngồi xổm, đứng lên. Bật 2 : Bật tách khép chân. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn. - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi. II. Chuẩn bị: - Sân trường bằng phẳng. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Gieo hạt Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Luật chơi – cách chơi: Trẻ thực hiện các động tác đúng theo cô. Hướng trẻ vận động những thao tác theo đúng nhịp của bài thơ sau: “Gieo hạt Mùi hương Nảy mầm Thơm ngát Một cây Một quả Trẻ lắng nghe Hai cây Hai quả Một nụ Gió thổi Hai nụ Cây rụng Một hoa Lá rụng Hai hoa Nhiều lá .” - Cô hướng dẫn cho trẻ nắm tay nhau thành 1 vòng tròn, vừa thực hiện các động tác vừa đọc từng câu của bài thơ. - Gieo hạt: cho trẻ từ từ ngồi xuống, 2 tay vẫy sát mặt đất làm động tac gieo hạt. Trẻ lắng nghe - Nảy mầm: Cho trẻ từ từ đứng thẳng lên - Một cây: Yêu cầu trẻ giơ cao tay trái lên - Hai cây: Yêu cầu trẻ giơ cao tay phải lên
  2. 2 - Một nụ: Cho trẻ hạ tay trái và úp bàn tay trái xuống - Hai nụ: Hạ tiếp tay phải và úp bàn tay phải xuống - Một hoa: Cho trẻ ngửa bàn tay trái ra và xòe Trẻ chơi trò chơi cùng cô rộng các ngón tay - Hai hoa: Cho trẻ ngửa bàn tay phải ra và xòe rộng các ngón tay - Mùi hương thơm ngát: Cho trẻ đưa 2 tay úp nhẹ vào mũi và hít thật sau làm đọng tác ngửi Trẻ lắng nghe hoa - Gió thổi: Trẻ giang thẳng 2 tay lên cao thành hình chữ V, nghiêng người sang trái - Cây nghiêng: Nghiêng người sang phải - Lá rụng: Cho trẻ ngồi thụp xuống - Nhiều lá: Cho trẻ lắc cổ tay rồi cùng la to: A!..A..A.. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, khen trẻ Trẻ vỗ tay 2. Trò chơi học tập: Hái táo I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi - Kĩ năng: Trẻ vận động và phối hợp vận động cơ thể. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II.Chuẩn bị: - Cho trẻ đứng tự do xung quanh cô. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Hái táo Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu LCCC trẻ nghe: - Cô và trẻ cùng chơi, vừa nói vừa làm động tác: + Đây là cây táo nhỏ (Giơ tay phải/trái lên, xòe các ngón tay ra). Trẻ lắng nghe + Tôi nhìn lên cây và thấy (Nhìn theo các ngón tay). Táo chín đỏ và ngọt (Hai bàn tay làm động tác ôm quả táo). Táo chín ăn ngon quá (Đưa tay lên miệng). Lắc cây táo nhỏ (Làm động tác lắc cây bằng hai tay). Trẻ lắng nghe Những quả táo rơi vào tôi (Giơ hai tay lên và hạ xuống). Đây là cái giỏ to và tròn (Làm
  3. 3 vòng tròn bằng hai tay). Nhặt táo trên mặt đất (Cúi xuống nhặt và bỏ vào giỏ). Táo ở trên cây (Giơ tay lên cao, mắt nhìn theo tay). Tôi sẽ ăn quả táo (Đưa tay lên miệng). - Có thể chơi 2-3 lần. Cô sửa sau cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên khen trẻ Trẻ vỗ tay 3. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi, kết hợp nhịp nhàng giữa lời nói và hành động. - Thái độ: GD trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: 1 số hột hạt III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của cô Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: “Tập tầm vông.”. Hoạt động 2: Phát triển bài - LC: Ai đoán sai phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Cho1 trẻ cầm hột hạt dấu vào 1 - Trẻ lắng nghe. tay, Các bạn ngồi thành hàng ngang kết hợp đọc lời ca, hết lời ca thè cùng đoán xem vật đó ở tay nào. Ai đoán sai phải ra ngoài một lần chơi. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô bao quát và khen ngợi, động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô khen ngợi, động viên trẻ - Trẻ vỗ tay C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn rau Tạo hình: Tô màu tranh vẽ các rau Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề Sách truyện: Xem sách, anbum về các loại rau -------------------------------------------------------------------------- Thứ 2, ngày 17 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về rau ăn củ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên, đặc điểm, ích lợi của một số loại rau ăn củ: củ su hào, cà rốt, củ cải, củ khoai tây
  4. 4 - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, phát âm chuẩn các từ được làm quen: củ su hào, cà rốt, củ cải, củ khoai tây - Thái độ: Trẻ ăn hết suất, biết chăm sóc, trồng rau. II. Chuẩn bị - Củ su hào, cà rốt, củ cải, củ khoai tây. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Ai giỏi hãy kể tên một số loại rau ăn củ mà con biết? 4,5 trẻ kể - Cô cho trẻ quan sát một số loại rau ăn củ (củ su hào, cà rốt, củ cải, củ khoai tây) Trẻ chú ý quan sát - Cô có củ gì đây? (củ khoai tây) Củ khoai tây ạ Ai giỏi nói được đặc điểm của rau ăn củ này? (3,4 trẻ nêu) Trẻ nêu theo ý hiểu - Củ khoai tây có dạng hình gì? Có dạng hình tròn ạ - Củ khoai tây dùng để làm gì các con biết Dùng để làm thức ăn, nấu chín.... không? Tt, tổ, nhóm, cá nhân nói: củ - Cho trẻ nói cùng cô: Củ khoai tây khoai tây ->Ăn khoai tây giúp các con có chất bột, cơ thể mau lớn - Cho trẻ quan sát: củ cà rốt Trẻ quan sát + Củ cà rốt có vỏ màu gì?( gọi 3,4 trẻ) +Ăn củ cà rốt có tác dụng gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cùng cô: củ cà rốt ->Rau ăn củ giúp các con ăn ngon, chóng Tt, tổ, nhóm, cá nhân nói lớn, cơ thể khỏe mạnh, sáng mắt - GD trẻ phải biết chăm sóc, tưới nước cho Trẻ lắng nghe rau, bảo vệ môi trường. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, nêu gương trẻ. 2. Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 3: 2 tay đưa lên cao. Bụng 2: Gió thổi cây nghiêng. Chân 1: Ngồi xổm, đứng lên. Bật 2 : Bật tách khép chân. 3. Văn học Tên đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe “Chú Đỗ con” I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhớ tên truyện, nhớ tên các nhân vật trong truyện. Trẻ hiểu nội dung truyện: chú Đỗ con lớn lên nhờ có đất, nước, ánh sáng, không khí
  5. 5 - Kỹ năng: Phát triển vốn từ, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ - Thái độ: Trẻ chăm học, hứng thú nghe cô kể chuyện. Trẻ có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường xung quanh II. Chuẩn bị: - Giáo án; Bài giảng trình chiếu truyện “Chú Đỗ con”. - Phim video truyện Chú Đỗ con - Một ít hạt đỗ cho trẻ quan sát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Tập tầm vông” nhé - Trẻ chơi tập tầm vông - Cô đố các con tay nào có, tay nào không? - Tay phải, (tay trái) Tay phải hay tay trái? - Trong tay cô có gì đây? - Hạt đỗ ạ - Đúng rồi, trên tay cô là những hạt đỗ đấy, đây là sản phẩm của các bác nông dân. Trong hạt đỗ có chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe, vì vậy các con cần ăn nhiều các - Trẻ lắng nghe món ăn chế biến từ đỗ nhé. - Hôm nay, cô sẽ kể các con nghe câu chuyện “Chú đỗ con” của nhà văn Viết Linh, các con - Vâng ạ chú ý lắng nghe nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Kể chuyện cho trẻ nghe - Cô kể chuyện lần 1: kết hợp cử chỉ, điệu bộ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô vừa kể chuyện gì ? - Truyện chú Đỗ con ạ - Câu chuyện Chú đỗ con có hay không nào? - Có ạ - Câu chuyện còn hay hơn, khi được minh họa qua một số hình ảnh đẹp trên màn hình đấy, các con hãy nhẹ nhàng về chỗ ngồi và hướng lên màn hình nghe cô kể chuyện nhé. - Vâng ạ - Cô kể lần 2 kèm hình ảnh minh họa - Trẻ chú ý lắng nghe - Giảng nội dung: Các con ạ, câu chuyện chú Đỗ con cô vừa kể nói về sự lớn lên của cây đỗ đấy. Từ một hạt đỗ con, nhờ có đất, có - Trẻ lắng nghe nước, hạt đỗ đã nảy mầm, rồi nhờ có gió mát, có không khí, có ánh sáng mặt trời mà mầm đỗ đã lớn lên đấy. * Đàm thoại nội dung - Cô vừa kể câu truyện gì? Truyện Chú Đỗ con ạ - Trong truyện Chú đỗ con có những nhân vật - Có chú Đỗ con, cô Mưa nào? Xuân, chị Gió Xuân, Ông mặt trời ạ - Chú đỗ con đang nằm ngủ ở đâu? - Chú đỗ con nằm ngủ trong
  6. 6 chum ạ - Khi tỉnh dậy, Đỗ con thấy thế nào? - Khi tỉnh dậy chú Đỗ con ngạc nhiên - Vì sao Đỗ con lại ngạc nhiên? - Vì chú thấy mình nằm trên đất ạ - Đó là tiếng của ai? - Tiếng của cô Mưa Xuân - Đang ngủ thì có tiếng ai làm chú Đỗ con tỉnh giấc? - Chị Gió xuân ạ - Chị Gió Xuân đã nói gì với chú đỗ con? - Dậy đi em, mùa xuân đẹp lắm - Ai đã trả lời chú đỗ con? - Bác mặt trời ạ - Được bác mặt trời đã động viên Đỗ con đã - Đỗ con vươn vai làm gì? =>Các con ạ, qua truyện chú đỗ con, các con thấy cây đỗ muốn lớn lên được có gì? - Cần có đất, nước, không khí - Đúng rồi đấy các con ạ, giống như tất cả cây và ánh sáng ạ xanh, cây đỗ lớn lên được là nhờ có đất, Trẻ lắng nghe nước, không khí và ánh sáng và có cả bàn tay chăm sóc của con người nữa . - Như vậy, chúng mình muốn có cây cho quả, cây cho hoa thơm, cây để làm bóng mát thì phải làm gì? - Phải trồng và chăm sóc, bảo - Các con ạ giờ học hôm nay cô còn món quà vệ cây ạ nữa dành tặng các con, các con có muốn biết đó là món quà gì không? - Có ạ - Đó là bộ phim truyện “Chú đỗ con” cô mời Trẻ xem phim các con hướng lên màn hình xem phim nào. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn rau Tạo hình: Tô màu tranh vẽ các rau Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề Sách truyện: Xem sách, anbum về các loại rau 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: HĐCCĐ: Sự đổi màu của Bắp Cải tím TCVĐ: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết được cây Bắp Cải, biết đến sự chuyển màu kì diệu của nước bắp cải tím khi được pha với một số loại nước chanh và chất khác như : xà phòng và nói được kết quả sau khi thực hành làm thí nghiệm.
  7. 7 - Kĩ năng: Phát triển các kĩ năng vận động: Nhanh, khéo. Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi đủ câu, rõ ràng, mạch lạc, lễ phép... - Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hợp tác cùng nhau II. Chuẩn bị: - 04 bàn chia thành 4 nhóm. - Bắp cải tím, cốc, nước bắp cải tím, chanh, xà phòng, khăn lau III .Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đố trẻ câu đố về rau bắp cải. - Trẻ giải đố - Chúng mình cần ăn nhiều rau để cung cấp vitamin giúp chúng mình lớn nhanh và khỏe mạnh. - Trẻ lắng nghe - Các con ạ ! Rau bắp cải ngoài việc dùng để ăn ra thì còn rất nhiều điều thú vị loại rau này đấy! Bây giờ cô cháu mình cùng khám phá - Trẻ chú ý điều thú vị này nhé! Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Sự chuyển màu của Bắp Cải tím - Cô có cây rau bắp cải tím, cô còn có gì đây? (Máy xay sinh tố) Cô sẽ thái nhỏ rau bắp cải - Trẻ trả lời này ra rồi cho vào máy xay, cô cho ít nước lọc vào và xay cùng. - Trẻ quan sát - Các con cùng theo dõi xem nước màu gì? - Cô chia nước bắp cải tím ra làm 2 cốc. - Màu tím ạ * Thí nghiệm nước bắp cải tím với nước chanh: - Cô có quả gì đây? - Quả chanh - Cô đã cắt chanh ra và sau đây cô sẽ vắt chanh vào nước bắp cải tím, chúng mình thử - Trẻ quan sát đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Muốn biết điều gì xảy ra chúng mình cùng quan sát cô làm nhé! - Nước tím chuyển sang màu gì rồi? - Màu đỏ ạ - Khi cô vắt chanh vào nước bắp cải tím thì nước chuyển sang màu gì? - Trẻ trả lời * Như vậy là nước bắp cải từ chỗ có màu tím - Trẻ lắng nghe nhưng khi cô vắt nước chanh vào thì nước màu tím đã chuyển sang màu đỏ đấy các con ạ! * Thí nghiệm nước bắp cải tím pha với bột xà phòng. - Ở đây cô có lọ xà phòng, theo chúng mình nếu cho xà phòng vào nước bắp cải tím nước
  8. 8 sẽ chuyển màu gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát nhé! - Trẻ quan sát - Nước tím chuyển màu gì? - Màu xanh lá cây - Bây giờ các con có muốn làm thí nghiệm giống như cô không nào? - Có ạ * Cho trẻ làm thí nghiệm - Cho trẻ chia thành 4 nhóm và dùng chung 1 bộ đồ dùng cùng nhau làm thí nghiệm. - Trẻ về nhóm và thực hành làm - Cho trẻ lấy đồ dùng về nhóm thực hành trải thí nghiệm nghiệm. - Cô đến từng nhóm quan sát trẻ thực hiện và hỗ trợ trẻ nếu cần. Nhắc trẻ cẩn thận, nhẹ nhàng. * TCVĐ: Gieo hạt - Cô nêu LC-CC. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi TC - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do, cô quan sát bao quát - Trẻ chơi tự do trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Các con biết không, xung quanh các con còn rất nhiều thứ chúng ta cần phải khám phá, chúng mình cùng nhau tìm hiểu vào các buổi học sau nhé, các con có đồng ý không nào? HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thực hành vở làm quen với toán (Trang 19) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết màu sắc của hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Biết tô màu ngôi nhà và mặt trời theo ý thích. - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng cầm bút và tô màu. - Thái độ: Hứng thú trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Vở bé làm quen với toán. Bút sáp màu - Tranh mẫu hướng dẫn của cô III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phát vở cho trẻ và phát đồ dùng cho trẻ - Trẻ thực hiện theo các yêu cầu - Cho trẻ giở vở toán ra theo yêu cầu của cô của cô trang 19.
  9. 9 - Cô cho trẻ quan sát xem nội dung trong vở toán. Cô đọc các yêu cầu trong vở toán cho trẻ nghe. Hướng dẫ trẻ nói màu sắc của các hình, tô màu cho ông mặt trời và ngôi nhà. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát hướng dẫn trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện . Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. 2. Trò chơi học tập: Bingo (EL31) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ hứng thú chơi, biết cách chơi, luật chơi “Bingo (EL31)” theo hướng dẫn của cô. - Kỹ năng: Luyện phản xạ nhanh nhẹn ở trẻ, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau II. Chuẩn bị: - Thẻ Bingo chữ cái đủ cho trẻ. Mỗi trẻ 6 viên sỏi/ hạt III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu trò chơi: Bingo - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu LC- CC chơi + Phát cho mỗi trẻ một thẻ/ bảng Bingo. GV nói: “bây giờ chúng ta sẽ chơi một trò chơi - Trẻ nghe cô nói luật chơi, với thẻ chữ cái. Khi cô giơ thẻ lên, các cháu cách chơi. nói to tên chữ cái của cô, sau đó nhìn vào thẻ/ bảng Bingo của mình và nếu thấy có chữ cái đó, hãy đặt một viên đá/sỏi/ hạt lên. Thẻ/ bảng Bingo chữ cái của ai có đủ 6 hòn sỏi đặt trên tất cả chữ cái trước thì hô to: “Bingo” và đó là người thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần - Động viên khuyến khích trẻ chơi tốt - Trẻ tham gia trò chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ mạnh dạn tham gia các hoạt động cùng cô. II.Chuẩn bị : - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược.
  10. 10 - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. Các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ *Nêu gương bé ngoan - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì chưa ngoan dưới sự giúp đỡ của sao? cô - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, - Trẻ thực hiện các hoạt động rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân vệ sinh theo hướng dẫn của cô dưới sự giúp đỡ của cô. Hoạt động 3: Kết thúc bài *Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ----------------------------------------------------------- Thứ 3, ngày 18 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về rau ngót, rau muống I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của rau ngót, rau muống - Kĩ năng: Trẻ nhận biết và nói rõ ràng tên của rau ngót, rau muống - Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức chăm sóc các loại rau, bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Rau ngót, rau muống cho trẻ quan sát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề thế giới thực - Trẻ trò chuyện cùng cô vật vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát rau ngót - Trẻ chú ý quan sát + Cô có rau gì đây? (rau ngót) - Rau Ngót ạ + Rau ngót có màu gì? - Rau có lá màu xanh + Có đặc điểm gì? (nhiều lá, nhiều cành nhỏ) - Trẻ trả lời + Rau ngót dùng để làm gì các con biết
  11. 11 không? - Dùng để nấu ăn - Cho trẻ nói cùng cô: rau ngót - Tt, tổ, nhóm, cá nhân - Cho trẻ quan sát rau muống + Cô có rau gì đây? (rau muống) - Rau muống ạ + Rau muống có màu gì? + Có đặc điểm gì? ( nhiều lá, thân mềm) - Trẻ trả lời + Rau muống dùng để làm gì các con biết không? - Cho trẻ nói cùng cô: rau muống - TT, tổ, nhóm, cá nhân - Ngoài rau Ngót, rau Muống cô cho chúng mình quan sát chúng mình còn biết những loại rau nào nữa? - Trẻ trả lời - GD trẻ phải biết chăm sóc, tưới nước cho rau, bảo vệ môi trường. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, nêu gương trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 3: 2 tay đưa lên cao. Bụng 2: Gió thổi cây nghiêng. Chân 1: Ngồi xổm, đứng lên. Bật 2 : Bật tách khép chân. 3. Phát triển vận động Tên đề tài: Tung và bắt bóng với cô I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên bài tập, biết tung và bắt bóng với người đối diện theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi, hứng thú tham gia chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ biết kết hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động, biết định hướng trong không gian. - Thái độ: Góp phần giáo dục ở trẻ tính kỷ luật, tinh thần tập thể. Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua tập thể. II. Chuẩn bị: - Xắc xô, bóng nhựa, phấn. - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cô lắc xắc xô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài "Tàu lướt" và đi theo hiệu lệnh của cô: Đi thường -> Đi kiễng gót -> Đi - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
  12. 12 thường -> Đi bằng mũi bàn chân -> Đi cô. thường -> Chạy chậm -> Chạy nhanh -> Chạy chậm -> Đi thường. Đi về 3 hàng, chuẩn bị tập BTPTC. * Trọng động - Bài tập phát triển chung: + Tay 2: Tay đưa ra phía trước, sau - Trẻ tập 4l x 4n + Bụng 3: Quay người sang 2 bên - Trẻ tập 2 x 4n + Chân 3: Đứng kiễng chân - Trẻ tập 2l x 4n + Bật 1: Bật nhảy tại chỗ - Trẻ tập 2l x 4n - Cô tập cùng trẻ, quan sát, sửa sai cho trẻ *Vận động cơ bản: Tung và bắt bóng với cô. + Lần 1 : Cô làm mẫu không phân tích - Trẻ chú ý quan sát cô tập mẫu. + Lần 2: Kết hợp phân tích: Lấy bóng trong rổ đi đến vạch chuẩn hai chân đứng rộng - Trẻ chú ý nghe bằng vai, hai tay cầm bóng khi nghe hiệu lệnh tung thì bạn tung bóng cho người đối diện là cô giáo, khi tung hai tay cầm bóng đưa từ dưới lên ngang bụng và tung mạnh qua phía cô. Sau khi thực hiện xong đi về cuối hàng. - Mời 2 trẻ khá lên thực hiện - 2 trẻ khá lên tập - Trẻ đứng 2 hàng dọc để thực hiện: - Trẻ lần lượt thực hiện 2-3 lần. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. - Khi trẻ thực hiện cô bao quát hướng dẫn sửa sai cho trẻ. - Giáo dục trẻ tích cực tham gia tập luyện để có sức khỏe tốt để học tập và vui chơi. - Trẻ lắng nghe * TCVĐ “Kéo co” - Cô nêu LCCC cho trẻ nghe - Trẻ nghe LCCC - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. - Cô nhận xét và khen trẻ. * Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng sân - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét giờ học - Trẻ chú ý lắng nghe 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn rau Tạo hình: Tô màu tranh vẽ các rau Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề Sách truyện: Xem sách, anbum về các loại rau
  13. 13 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài : HĐCCĐ: Tham quan vườn rau của bé TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ được đi tham quan vườn rau, quan sát một số loại rau của trường, biết tên và nhận xét đặc điểm 1 số loại rau, biết ích lợi của rau. Trẻ biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên, đặc điểm, lợi ích của rau. Chơi được trò chơi - Thái độ: Trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ rau II. Chuẩn bị: - Địa điểm tham quan: Vườn rau của bé III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ lắng nghe bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Tham quan vườn rau của bé - Cô cho trẻ đi quan sát một số loại rau trong trường. Trò chuyện với trẻ. - Trẻ đi ra vườn rau - Trước mặt chúng mình là gì đây? - Các loại rau - Bạn nào có nhận xét gì về vườn rau trường mình? - Có rất nhiều loại rau + Đó là những loại rau gì ? - Trẻ kể + Rau cải có đặc điểm gì ? - Lá to, có màu xanh + Rau được trồng ở đâu? Trồng như thế nào? - Trồng trong luống, trồng + Trong vườn có những loại rau gì? thẳng hàng + Các loại rau trong vườn có màu gì? + Chúng mình đã được ăn rau bao giờ chưa? - Trẻ trả lời + Để có rau cho chúng mình ăn thì các con phải làm gì? + Ăn rau có tác dụng gì? - Cung cấp chất xơ cho cơ thể + Ngoài những loại rau có trong vườn ra các - Rau ngót, rau dền, rau con còn biết những loại rau gì nữa?) muống, * TCVĐ “Kéo co” - Cô nêu LCCC cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi tự do Hoạt động 3 : Kết thúc bài - Cô cho trẻ rửa tay chân vào lớp - Trẻ rửa tay chân
  14. 14 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Lắng nghe âm thanh ( EL13) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ lắng nghe âm thanh và nói tên âm thanh nghe được - Kĩ năng: Trẻ hiểu được từ và âm - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: - Giấy để xé, chuông để rung, bình nước và cốc để rót... III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi :Lắng nghe âm - Trẻ lắng nghe thanh (EL13) Hoạt động 2: Phát triển bài Cô giới thiệu cách chơi: Cô sẽ gây một tiếng động và các cháu sẽ đoán xem đó là tiếng gì, nhớ là không nhìn cô nhé. Đầu tiên, các - Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách cháu hãy lấy tay bịt mắt lại.” Sau đó, giáo chơi viên gây một tiếng động như tiếng đập vào bàn, thổi phù phù, huýt sáo, xé giấy. - Đó là tiếng gì vậy? và để trẻ đoán. - Khi trẻ đoán đúng, cô gây một tiếng động khác. Cô thực hiện hoạt động này một hai lần sau - Trẻ chơi đó tăng dần độ khó của trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-5 phút - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, kết thúc 2. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi, kết hợp nhịp nhàng giữa lời nói và hành động. - Thái độ: Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - 1 số hột hạt III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của cô Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: “Tập tầm vông.”. Hoạt động 2: Phát triển bài - LC: Ai đoán sai phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Cho1 trẻ cầm hột hạt dấu vào 1 - Trẻ lắng nghe. tay, Các bạn ngồi thành hàng ngang kết hợp
  15. 15 đọc lời ca, hết lời ca thè cùng đoán xem vật đó ở tay nào. Ai đoán sai phải ra ngoài một lần chơi. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô bao quát và khen ngợi, động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô khen ngợi, động viên trẻ - Trẻ vỗ tay 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ mạnh dạn tham gia các hoạt động cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. Các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì - Trẻ nêu tên các bạn ngoan sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ của - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho - Trẻ cắm biểu tượng trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, - Trẻ thực hiện các hoạt động rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân vệ sinh theo hướng dẫn của cô dưới sự giúp đỡ của cô. *Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ------------------------------------------------------ Thứ 4, ngày 19 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số loại rau thơm
  16. 16 I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên, đặc điểm, ích lợi của một số loại rau thơm: rau húng, rau thì là - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng, phát âm chuẩn các từ được làm quen: rau húng, rau thì là - Thái độ: Trẻ ăn hết suất, biết chăm sóc, trồng rau. II. Chuẩn bị: Hình ảnh Rau húng, rau thì là III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. Hoạt động 2: Phát triển bài Trò chuyện về một số loại rau thơm - Ai giỏi hãy kể tên một số loại rau thơm mà con biết? - 4,5 trẻ kể - Cô cho trẻ quan sát một số loại rau thơm ( rau thì là, rau húng) - Trẻ chú ý quan sát - Cô có rau gì đây? (rau thì là) - Rau thì là ạ Ai giỏi nói được đặc điểm của rau thì là này? (3,4 trẻ nêu) - Trẻ nêu theo ý hiểu - Rau thì là có màu gì? - Rau có màu xanh - Rau thì là dùng để làm gì con biết không? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cùng cô: rau thì là - Tt, tổ, nhóm, cá nhân nói - Cho trẻ quan sát: rau húng - Trẻ quan sát + Rau húng có màu gì? - Trẻ trả lời - Ngoài những rau thơm cô cho chúng mình quan sát chúng mình còn biết những loại rau thơm nào nữa? - Trẻ trả lời - GD trẻ phải biết chăm sóc, tưới nước cho rau, bảo vệ môi trường. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, nêu gương trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 3: 2 tay đưa lên cao. Bụng 2: Gió thổi cây nghiêng. Chân 1: Ngồi xổm, đứng lên. Bật 2: Bật tách khép chân. 3. Làm quen với toán Tên đề tài: Nhận biết hình vuông - hình chữ nhật I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết và gọi đúng tên hình vuông, hình chữ nhật. Trẻ biết chơi trò chơi theo yêu cầu của cô.
  17. 17 - Kỹ năng: Trẻ gọi đúng tên hình vuông, hình chữ nhật, màu sắc của hình. Phát triển ngôn ngữ, phát triển tư duy cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú tích cực tham gia hoạt động, trẻ biết cất đồ dùng đúng nơi qui định theo hướng dẫn của cô. II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Hộp quà Hình vuông, hình chữ nhật - Một số đồ dùng, đồ chơi xung quanh lớp: Hộp quà, cái bàn, rổ đựng, thảm cỏ . hình vuông, hình chữ nhật. * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ một hộp quà đựng hình vuông, hình chữ nhật (nhỏ hơn của cô). - Trang phục gọn gàng, tâm thế thoải mái III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề chủ điểm, - Trẻ chú ý lắng nghe và trò dẫn dắt trẻ vào bài. chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Trẻ nhận biết hình vuông, hình chữ nhật. - Cho trẻ lấy hộp quà đựng hình về chỗ ngồi - Trẻ thực hiện theo hướng dẫn - Giờ học ngày hôm nay cô con mình cùng của cô. nhau khám phá trong hộp quà có gì đặc biệt nhé. * Nhận biết hình vuông - Cô mở hộp quà đưa hình vuông ra và cho - Trẻ quan sát trẻ chọn hình giống hình của cô. Cô giới thiệu: “Đây là hình vuông” - Hỏi trẻ: Cả lớp mình chọn được hình gì? - Trẻ trả lời - Hỏi cá nhân 2-3 trẻ: Con đang cầm hình gì? - Trẻ: Hình vuông - Hình vuông có màu gì? (hình vuông màu vàng) - Trẻ trả lời - Hình vuông có lăn được không nhỉ? Chúng mình cùng lăn hình vuông nào. - Trẻ trả lời - Hình vuông có lăn được không? - Không ạ - Cô sờ tay vào đường bao hình vuông. Các con ạ, vì đường bao của hình vuông thẳng có góc - Trẻ thực hành nên hình vuông không lăn được. - Cho trẻ gọi lại tên hình vuông: (1 lần) - Trẻ gọi tên hình vuông => Cô chốt lại: Đây là hình vuông, có màu vàng, hình vuông có các góc và cạnh bằng nhau, Trẻ lắng nghe hình vuông không lăn được. * Cho trẻ quan sát tìm đồ dùng đồ chơi có dạng hình vuông. + Bây giờ ai giỏi tìm xung quanh lớp mình xem đồ dùng đồ chơi nào có dạng hình vuông? ( Cái
  18. 18 rổ, hộp quà, thảm cỏ ) - Trẻ tìm * Nhận biết hình chữ nhật - Cho trẻ lấy hình chữ nhật (cô giơ mẫu cho trẻ lấy hình giống hình trên tay cô) - Trẻ lấy hình chữ nhật + Cô hỏi trẻ: Cả lớp chọn được hình gì? (Trẻ chọn và giơ hình nói: Hình chữ nhật) - Hình chữ nhật ạ + Cô kiểm tra và sửa sai cho trẻ + Đúng rồi đây là “Hình chữ nhật” đấy các con ạ! Cả lớp cùng gọi to tên hình nào: “Hình - Trẻ gọi tên “Hình chữ nhật”. chữ nhật” + Hỏi cá nhân 3-4 trẻ: Con đang cầm hình gì? - Trẻ trả lời + Hình chữ nhật màu gì? + Chúng mình cùng lăn hình chữ nhật nào? - Trẻ trả lời Hình chữ nhật có lăn được không các con? - Trẻ thực hiện (À, hình chữ nhật không lăn được) - Không ạ - Cô sờ tay vào đường bao hình chữ nhật. Các con ạ, vì đường bao của hình chữ nhật thẳng có góc nên hình chữ nhật không lăn được. - Cho trẻ giơ hình và nói: Hình chữ nhật. - Trẻ phát âm cùng cô => Cô chốt lại: Đây là hình chữ nhật có màu - Trẻ lắng nghe đỏ, hình chữ nhật có 2 canh dài và 2 cạnh ngắn bằng nhau, hình chữ nhật không lăn được. * Luyện tập: Trò chơi: “Thi ai giỏi” - Cách chơi: Cô gọi tên hình - Trẻ giơ hình và - Trẻ lắng nghe nói tên hình + Cô nói “Hình vuông” (Trẻ giơ hình vuông và nói hình vuông) - Trẻ thực hiện + Cô nói “Hình chữ nhật” (Trẻ giơ hình chữ nhật và nói hình chữ nhật) - Cô sửa cho những trẻ lấy chưa đúng - Hỏi cá nhân 2-3 trẻ: Con đang cầm hình gì? hình màu gì? - Trẻ trả lời - Các con giơ hình màu vàng là hình gì? Có lăn được không? - Trẻ trả lời - Cô nói: “Hình màu đỏ” – Trẻ giơ và nói hình chữ nhật. - Trẻ tìm, giơ hình và gọi tên + “Hình màu vàng” – Trẻ giơ và nói hình vuông - Trẻ tìm, giơ hình và gọi tên - Các con vừa chơi với hình rất giỏi cô khen cả lớp chúng mình! - Trẻ vỗ tay * Củng cố: Trò chơi “Về đúng nhà” - Luật chơi: Trẻ về đúng ngôi nhà có hình giống hình cầm trên tay. - Cách chơi: Cô giới thiệu với trẻ 2 ngôi nhà, - Trẻ lắng nghe
  19. 19 1 ngôi nhà có hình vuông, 1 ngôi nhà có hình chữ nhật. Yêu cầu trẻ chọn lấy 1 hình yêu thích . Trẻ chọn 1 hình vuông (hoặc hình chữ nhật) tùy ý - Cô cho trẻ vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh “Tìm nhà, tìm nhà” trẻ về đúng ngôi nhà có hình giống với hình trẻ cầm trên tay. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cho trẻ đổi hình với bạn. - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, nhắc lại yêu cầu cho trẻ chọn đúng nhà tương ứng với hình trên tay trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét giờ học khen ngợi, động viên - Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn rau Tạo hình: Tô màu tranh vẽ các rau Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề Sách truyện: Xem sách, anbum về các loại rau 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Sự đổi màu của lá cải Thảo TCVĐ: Gieo hạt Chơi tự do I . Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết được lá cây cải thảo có màu trắng, biết đến sự chuyển màu kì diệu của lá cây cải thảo khi được cắm vào những cốc nước màu sắc. - Kĩ năng: Phát triển các kĩ năng trả lời câu hỏi đủ câu, rõ ràng, mạch lạc, lễ phép. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị: - 04 bàn chia thành 4 nhóm. - Lá cây cải thảo, cốc, thìa, màu thực phẩm. III .Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ chú ý Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Sự đổi màu của lá cải Thảo - Để làm được thí nghiệm này chúng ta cần những nguyên, vật liệu gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu về nguyên vật liệu để làm thí Trẻ lắng nghe
  20. 20 nghiệm sự đổi màu của lá cải thảo. - Cô hướng dẫn trẻ cách làm thí nghiệm + Bước 1: Đổ nước vào các cốc. Nhỏ vài giọt Trẻ chú ý phẩm màu vào nước. Mỗi một cốc nước là một màu khác nhau. + Bước 2: Dùng thìa khuấy đều cho phẩm màu hòa tan vào trong nước. + Bước 3: Cắm lá cây cải thảo vào trong các cốc nước. - Các con có biết điều gì sẽ xẩy ra? Trẻ trả lời - Đó là những chiếc lá cải thảo sẽ đổi màu. Các mao quản của lá cây cải thảo sẽ đưa nước Trẻ lắng nghe đi vào các ống nhỏ của lá cây khiến cho lá cây bị cắm vào những chiếc cốc có phẩm màu sẽ chuyển màu theo đúng màu sắc của chiếc cốc chứa phẩm màu. * Thực hành - Cô chia trẻ thành 4 nhóm và mời nhóm trưởng lên lấy nguyên vật liệu về nhóm thực Trẻ về nhóm và thực hành làm hành. Cô đến từng nhóm gợi ý hướng dẫn trẻ thí nghiệm thực hành - Cô nhận xét các nhóm và mời cả lớp cùng cất gọn những chiếc cốc chứa cây cải thảo để Trẻ lắng nghe tiếp tục cùng quan sát sự đổi màu của lá cây cải thảo. * TCVĐ: Gieo hạt - Cô nêu LC-CC và tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ Trẻ chơi TC * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do, cô quan sát bao quát Trẻ chơi tự do trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thực hành vở tạo hình (Trang 22) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết nhúng đầu ngón tay vào đĩa màu và ấn tay vào giấy để thành hình bông hoa, nhị hoa theo hướng dẫn của cô - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng xếp cân đối, kĩ năng in bằng vân tay. - Thái độ: Trẻ hứng thú học, giữ gìn vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị: Vở tạo hình, đĩa màu, khăn, bút dạ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài