Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 21 - Chủ đề: Một số loại quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 21 - Chủ đề: Một số loại quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_21_chu_de_mot_so_loai_qua_n.pdf
C2-GA tuần 21.pdf
C3-GA tuần 21 Một số loại quả.pdf
C4-GA tuần 21 Một số loại quả.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 21 - Chủ đề: Một số loại quả - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 21: CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI QUẢ Thực hiện từ ngày 10/2/2025 đến ngày 14/ 2/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 3: Hái hoa Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Bụng 2: Đứng quay người sang hai bên Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang Bật 1: Bật tiến lùi B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi. Trẻ nhận biết đặc điểm của một đồ vật nào đó ở trong lớp qua miêu tả của cô và các bạn (EL2) - Kỹ năng: Trẻ phát triển kỹ năng trò chuyện và lắng nghe - Thái độ: Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật sẵn có trong lớp như đồ dùng (cái bàn, cái bảng...) III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề Thực vật, đàm - Trẻ lắng nghe thoại dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Bây giờ, chúng ta cùng chơi trò chơi: Tôi nhìn - Trẻ lắng nghe thấy nhé! - Cô sẽ nhìn quanh phòng và mô tả một vật mà ai cũng nhìn thấy. Các cháu thử đoán xem đồ vật đó là gì nhé. Để trẻ đặt các câu hỏi nếu trẻ chưa hiểu. - Chọn một vật trong lớp và mô tả (nhưng không nói tên đồ vật với trẻ). - Ví dụ, chọn cái bàn. Nói: Cô nhìn thấy một đồ - Trẻ đoán vật có hình chữ nhật. Nó màu xanh. Nó có 4 chân - Các cháu nghĩ cô nhìn thấy gì? - Cái bàn ạ - Trẻ có thể sẽ đoán đúng đó là cái bàn, hoặc nếu trẻ không đoán đúng, hãy để trẻ đặt các câu - Trẻ lắng nghe hỏi như - Nó làm bằng gỗ phải không? Hoặc nó ở trên sàn - Vâng ạ nhà phải không - Cô chọn một đồ vật khác và lặp lại các bước tương tự.
- 2 - Cô cho trẻ thực hiện hoạt động theo cặp hoặc - Trẻ chơi trò chơi nhóm nhỏ. Trẻ có thể lần lượt đoán. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen trẻ. 2. Trò chơi vận động: Gieo hạt. I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Gieo hạt”. - Kĩ năng: Trẻ chơi trò chơi nhanh nhẹn, chơi đúng luật chơi. - Thái độ: Trẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Địa điểm sạch sẽ, trang phục gọn gàng hợp thời tiết - Trẻ thuộc bài “Gieo hạt”. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Gieo hạt - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô đứng ở giữa vòng tròn cùng trẻ đọc bài “Gieo hạt” kết hợp làm động tác. - Trẻ chú ý - Gieo hạt: Ngồi xổm đồng thời hai tay làm động tác gieo hạt xuống đất. - Hạt nảy mầm: Đứng ngay ngắn - Một nụ: Nắm các ngón của bàn tay phải đồng - Trẻ lắng nghe cô phổ biến thời gập tay đưa ra phía trước ngang tầm mắt. cách chơi - Hai nụ: Động tác lặp lại tương tự như trên thay bằng tay trái - Một hoa: Mở các ngón của bàn tay phải, tư thế tay giữ nguyên. - Hai hoa: Làm động tác như tay phải và mở các ngón của bàn tay trái. - Mùi hương: Đưa hai tay chụm phía trước mũi giả làm động tác ngửi hương hoa - Thơm ngát: Đưa hai tay lên cao đồng thời dang ngang hai tay. - Gió thổi: Đưa hai tay sang bên phải, bên trái - Lá rụng: Ngồi thụp xuống - Nhiều lá: Đứng lên đồng thời đưa hai dang ngang. *Luật chơi - Cá nhân trẻ nào làm sai phải làm lại cho - Trẻ lắng nghe cô phổ biến đúng. luật chơi * Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ
- 3 - Cô khuyến khích động viên trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe chơi tốt, động viên trẻ chơi chưa đúng. 3. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lửa xẻ I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” - Kỹ năng: Trẻ đọc thuộc lời thơ, lời ca rõ ràng. Chơi tốt trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo cưa lửa xẻ - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Từng cặp trẻ phải thực hiện được theo lời bài đồng dao. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Từng cặp trẻ ngồi đối diện nhau, hai bàn chân chạm vào nhau, nắm tay nhau, vừa đọc vừa làm động tác kéo cưa theo nhịp của bài đồng dao. Khi trẻ đọc tiếng kéo thì trẻ A đẩy trẻ B (người hơi chúi về phía trước), trẻ B kéo tay trẻ A (người hơi ngả về phía sau), đọc tiếng cưa thì trẻ B đẩy trẻ A và trẻ A kéo trẻ B, đọc đến tiếng lừa thì trở về ban đầu. Cứ - Chơi vui vẻ hứng thú như vậy, trẻ vừa đọc vừa làm động tác cho đến hết bài theo đúng nhịp. - Cô động viên khuyến khích trẻ trong quá - Trẻ lắng nghe trình chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét buổi chơi – kết thúc Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – Bán hàng Xây dựng: Xây vườn cây ăn quả Tạo hình: Tô màu tranh vẽ các loại quả Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Âm nhạc: Hát múa các bài hát về thế giới thực vật -----------------------------------------------------------------
- 4 Thứ 2, ngày 10 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về quả cam I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của quả cam. Trẻ biết màu sắc, vị của quả cam. - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc một số đặc điểm nổi bật của quả cam. Trẻ trả lời được các câu hỏi cô đưa ra. - Thái độ: Giáo dục trẻ thường xuyên ăn hoa quả. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa quả cam (Hoặc vật thật) III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chơi: Chiếc túi kì lạ. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn cùng nghe - Trẻ kể tên những loại quả mà con biết? - Cô có quả gì đây? - Quả cam. - Quả cam có những đặc điểm gì nổi bật? - 3 -> 4 trẻ trả lời - Quả cam có màu gì? - Khi chín màu vàng, chưa chín có màu xanh - Vỏ nhẵn hay sần sùi? - Vỏ nhẵn - Khi bóc vỏ chúng mình thấy bên trong có gì? - Có múi cam, trong múi có hạt - Khi ăn các con nhớ bỏ hạt, các con thấy quả cam có vị gì? - Có vị ngọt ạ * Cô khái quát một số đặc điểm nổi bật của quả cam. - Trẻ lắng nghe -> GD: Trẻ ăn nhiều cam và các loại quả để cung cấp vitamin cho cơ thể. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 3: Hái hoa Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Bụng 2: Đứng quay người sang hai bên Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang Bật 1: Bật tiến lùi.
- 5 3. Âm nhạc Tên đề tài: NDTT: Dạy hát “Quả” NH: Vườn cây của ba TCÂN: Đóng băng (EL23) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ được nghe cô hát, nhớ tên bài hát, tên tác giả, biết hát cùng cô bài hát “Quả”. Biết cách chơi trò chơi. - Kĩ năng : Trẻ nhớ được tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát, chơi được trò chơi cùng các bạn - Thái độ: Trẻ thích ăn các loại quả và biết cách chăm sóc cây II. Chuẩn bị: - Máy tính, tivi, bài giảng điện tử - Nhạc không lời bài hát: Quả, vườn cây của ba III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Quả”. Trò chuyện - Trẻ đọc thơ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * NDTT: Dạy hát “Quả” - Cô hát lần1: Giới thiệu tên bài hát “Quả” của - Trẻ lắng nghe tác giả Xanh Xanh? - Cô hát lần 2: Hỏi tên bài hát, tên tác giả?... - Bài hát Quả của tác giả - Giảng nội dung: Bài hát nói về các loại quả - Trẻ lắng nghe với những hình dạng đặc điểm riêng, nhưng đều mạng lợi ích cho con người, vì thế các con hãy thường xuyên ăn quả nhé - Bây giờ các bạn có muốn thể hiện tình cảm của mình với bài hát này không? - Cô cho cả lớp hát cùng cô 3 lần. - Trẻ hát cùng cô - Cô tổ chức cho trẻ hát với các hình thức khác - Tập thể, tổ, nhóm trẻ thực nhau: Cả lớp - Tổ 1 - Nhóm - Cá nhân trẻ hát. hiện * NDKH: Nghe hát: “Vườn cây của ba” - Cô giới thiệu và hát cho trẻ nghe bài hát “Vườn cây của ba” - Cô hát cho trẻ nghe 2- 3 lần - Trẻ nghe cô hát - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát: Bài hát nói về vườn cây ăn quả của ba, ba trồng rất nhiều các loại cây ăn quả: Cây bưởi, sầu riêng, - Trẻ nghe cô giảng nội dung cây dừa,...mỗi loại quả cho ta một mùi vị khác nhau vì vậy ta phải chăm sóc cây để cây cho trái ngọt - Cô mở nhạc và gợi ý để trẻ hưởng ứng cùng - Trẻ hưởng ứng cùng cô cô. * TCÂN: Đóng băng (EL23)
- 6 - Cô nêu LC- CC và tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – Bán hàng Xây dựng: Xây vườn cây ăn quả Tạo hình: Tô màu tranh vẽ các loại quả Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Âm nhạc: Hát múa các bài hát về thế giới thực vật 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: TN “Làm hoa quả dầm sữa chua” TCVĐ: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên một số loại quả. Trẻ biết cách làm món sữa chua hoa quả dầm và biết lợi ích của sữa chua hoa quả dầm đối với sức khỏe con người. Trẻ biết tên, luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng tự phục vụ. Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển kỹ năng nhận xét. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ yêu thích môn học, giáo dục trẻ thích ăn các món làm từ hoa quả. II. Chuẩn bị: - Hoa quả cắt lát (Xoài, dưa hấu, thanh long,.....), sữa chua, sữa ông thọ, nước cốt dừa, cốc, thìa, bát đựng hoa quả, - Bàn, tạp giề, gang tay, khăn lau,.... III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát "Quả" - Trẻ hát cùng cô - Cô dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: TN làm hoa quả dầm sữa chua - Để làm hoa quả dầm sữa chua chúng ta cần những nguyên, vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu về nguyên vật liệu để làm hoa quả dầm sữa chua - Trẻ lắng nghe - Cô hướng dẫn trẻ cách làm hoa quả dầm sữa - Trẻ lắng nghe và quan sát chua. + Bước 1: Chuẩn bị các loại hoa quả và rửa sạch (Chuối,thanh long, dưa hấu,.....). + Bước 2: Gọt bỏ vỏ và cắt miếng nhỏ vừa ăn + Bước 3: Dùng thìa múc các loại trái cây (tùy theo ý thích) vào cốc. (lấy ½ cốc hoa
- 7 quả) + Bước 4: Dùng thìa múc nước cốt dừa, sữa ông thọ và sữa chua vào cốc hoa quả. + Bước 5: Trộn đều và thưởng thức. * Thực hành - Cô chia trẻ thành 4 nhóm và mời nhóm - Trẻ thực hiện trưởng lên lấy nguyên vật liệu về nhóm thực hành - Cô đến từng nhóm gợi ý hướng dẫn trẻ thực hành - Cô nhận xét các nhóm và mời cả lớp cùng - Trẻ lắng nghe thưởng thức món hoa quả dầm sữa chua. * Trò chơi vận động: Gieo hạt - Cô nêu luật chơi cách chơi và tổ chức cho - Trẻ chơi trò chơi trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do, bao quát trẻ. - Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ nghe cô nhận xét. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hoàn thiện vở tạo hình (Trang 19) Đề tài: Tô màu các loại quả I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết dùng bút màu để tô màu các loại quả bé thích theo các bước hướng dẫn trong vở tạo hình. - Kĩ năng: Trẻ tô màu các loại quả theo các bước dưới sự hướng dẫn của cô - Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, biết giữ gìn sách, vở II. Chuẩn bị: - Bàn ghế đúng qui cách, vở bé làm quen với tạo hình, bút màu đủ cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn trẻ mở vở “Bé làm quen với - Trẻ giở vở theo hướng dẫn tạo hình (Trang 19). của cô - Cho trẻ quan sát, nhận xét về các loại quả con - Trẻ quan sát, nhận xét về các được tô màu. loai quả. - Cô hướng dẫn trẻ chọn bút màu đỏ tô quả táo, bút màu vàng tô màu quả lê, bút màu hồng đậm để tô màu quả dâu , giống trong vở tạo hình. - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện theo hướng - Cô quán sát, hướng dẫn trẻ hoàn thiện sản dẫn
- 8 phẩm - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình và của bạn. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét tuyên dương trẻ khá, khích lệ trẻ yếu. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ cất, dọn sách vở và đồ dùng học tập. - Trẻ cất đồ dùng, sách vở. 2. Trò chơi học tập: Săn tìm đồ vật (EL8) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nói với bạn của mình thông tin về một đồ vật: Hộp sáp màu ( EL8) - Kỹ năng: Trẻ trò chuyện cùng các bạn và lắng nghe bạn nói -Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, có nề nếp khi chơi. II. Chuẩn bị: - Hộp sáp màu III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Miêu tả đồ vật - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cô chuẩn bị các nhóm đồ chơi xung quanh lớp, cô yêu cầu trẻ lắng nghe cô - Trẻ lắng nghe miêu tả nhanh mắt tìm các nhóm đồ chơi theo yêu cầu của cô. Sau khi tìm được trẻ sẽ miêu tả đồ vật, đồ chơi đó. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô điều khiển trò chơi, động viên và hướng dẫn trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, khen trẻ sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe. 3. Vệ sinh cá nhân, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ làm được vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé.
- 9 Hoạt động 2: Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của * Trả trẻ. cô Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ----------------------------------------------------------------- Thứ 3, ngày 11 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về quả chuối I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của quả chuối. Trẻ kể được tên một số loại quả mà trẻ biết - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc một số đặc điểm nổi bật của quả chuối. Trẻ trả lời được các câu hỏi cô đưa ra. - Thái độ: Giáo dục trẻ thường xuyên ăn hoa quả. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa quả chuối (Hoặc vật thật) III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ chơi: Chiếc túi kì lạ. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn cùng - Trẻ kể nghe tên những loại quả mà con biết? - Cô có quả gì đây? - Quả chuối. - Quả chuối có những đặc điểm gì nổi bật? - 3 -> 4 trẻ trả lời - Quả chuối có màu gì? - Khi chín màu vàng, chưa chín có màu xanh - Quả chuối chín này có gì đặc biệt? - Có mùi thơm - Vỏ nhẵn hay sần sùi? - Vỏ nhẵn - Khi ăn các con thấy quả chuối có vị gì? - Có vị ngọt. * Cô khái quát một số đặc điểm nổi bật của - Trẻ lắng nghe quả chuối.
- 10 *Giáo dục: Cô giáo dục trẻ thường xuyên ăn - Trẻ lắng nghe chuối và các loại quả để cung cấp vitamin cho cơ thể. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe. 2. Thể dục sáng Hô hấp 3: Hái hoa Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Bụng 2: Đứng quay người sang hai bên Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang Bật 1: Bật tiến lùi 3. Khám phá xã hội Tên đề tài: Khám phá quả cam (5E) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - S: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, hình dạng, màu sắc, mùi vị của quả cam qua các giác quan - T: Trẻ biết cùng cô sử dụng đồ dùng, dụng cụ để vắt nước cam: Găng tay, cốc, ống hút, thìa - E: Trẻ biết thiết kế quy trình các bước để khám phá quả cam - A: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng tạo hình đã học để vẽ, phối hợp màu sắc, trang trí cho các sản phẩm quả cam của trẻ tạo ra đẹp mắt, sinh động - M: Trẻ đếm, so sánh được kích thước to, nhỏ 2. Kỹ năng: Qua các hoạt động trẻ được rèn luyện các kỹ năng: - Quan sát và giải quyết vấn đề, ghi nhớ có chủ đích. - Hợp tác, làm việc nhóm. - Đếm, so sánh, phán đoán, suy luận. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, chủ động tham gia vào hoạt động; hợp tác và đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô - 1 giỏ quả, 1đĩa cam sành, 1 đĩa cam vinh, que chỉ, nhạc bài hát “Quả”, bàn, đĩa, găng tay * Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ một cái dĩa, khăn lau tay III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Thu hút - Cô cùng trẻ hát và vận động theo nhạc bài hát - Trẻ hát Quả của nhạc sĩ Xanh Xanh - Cô có một món quà muốn dành tặng cho các bạn, chúng mình cùng hướng lên xem cô tặng
- 11 chúng mình món quà gì nhé.(Một giỏ quả) - Cô hỏi trẻ: - Đây là quả gì? Quả táo ăn có vị gì? - Quả táo ạ, ăn có vị ngọt - Qủa gì có màu tím đây? Quả nho như thế nào - Quả nho ạ, Quả nho mọc thành chùm - Cô còn có quả gì? Quả xoài khi ăn có mùi vị - Quả xoài ạ, có mùi thơm vị như thế nào? ngọt ạ - Còn đây là quả gì? - Quả cam ạ - Để biết xem quả cam này có đặc điểm như thế nào. Hôm nay cô con mình cùng khám phá nhé - Trẻ chú ý xem Hoạt động 2: Khám phá - Cô giúp trẻ ở hai nhóm chọn đĩa cam mình thích mang về. Cho trẻ về hai nhóm cô đã chuẩn - Trẻ lắng nghe bị (cam sành màu xanh, cam vinh màu vàng) - Cô đến từng nhóm một bao quát hỏi trẻ, gợi ý, giúp đỡ trẻ khám phá. - Nhóm trẻ khám phá cam sành: - Đây là quả gì? - Quả cam ạ - Cô cho trẻ sờ và cảm nhận quả cam - Qủa cam có màu gì? - Quả cam có màu xanh ạ - Qủa cam có dạng hình gì? - Quả cam có dạng hình tròn ạ - Qủa cam có gì đây? - Quả cam có núm - Vỏ cam như thế nào? - Vỏ quả cam nhẵn ạ - Cô bổ cam bóc vỏ tách múi - Con thấy bên trong quả cam như thế nào? - Con thấy có múi ạ - Quả cam có nhiều múi hay ít múi? - Quả cam có nhiều múi ạ - Quả cam là loại quả có một hạt hay nhiều hạt? - Có nhiều hạt - Cô cho trẻ nếm thử múi cam cô đã chuẩn bị - Trẻ nếm (mỗi trẻ cầm 1 cái dĩa nếm thử quả cam ) - Khi ăn quả cam con thấy mùi vị của quả cam như thế nào? - Con thấy có vị ngọt ạ - Để ăn được quả cam cần phải làm gì? - Nhóm quả cam vinh: Cô gợi ý tương tự - Con thấy cam sành và cam vinh có gì giống và - Trẻ trả lời khác nhau. - Giống nhau: Vỏ nhẵn, có múi, có nhiều hạt, ăn có vị ngọt hơi chua - Khác nhau: Canh sành vỏ màu xanh, cam vinh - Trẻ nhận xét vỏ màu vàng. Hoạt động 3: Giải thích - Cho đại diện nhóm nói lên ý kiến của nhóm mình (Hình dạng, màu sắc, mùi vị ) - Mỗi nhóm cô gọi một bạn trả lời - Đại dện nhóm lên - Nhóm con vừa khám phá quả gì vậy? - Trẻ trả lời
- 12 - Quả cam của nhóm con khám phá là quả cam gì? - Trẻ trả lời - Quả cam có hình dạnh như thế nào? - Trẻ trả lời - Vỏ quả cam như thế nào? - Trẻ trả lời - Khi ăn có vị gì? -> Chúng mình vừa được nghe chia sẻ từ đại diện của 2 nhóm về quả cam bây giờ chúng mình cùng tô màu quả cam nhé. Hoạt động 4: Áp dụng - Cô hướng dẫn trẻ tô màu quả cam theo ý thích - Trẻ tô màu - Con thích tô màu cho quả cam nào - Màu xanh ạ - Quả cam sành con tô màu gì? - Màu cam - Quả cam vinh thì con tô màu gì? - Trẻ trả lơi - Khi tô con ngồi cầm bút như thế nào? - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ tích cực hoạt động. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ: Thường xuyên ăn quả cho da dẻ hồng hào chóng lớn. Trước khi ăn thì phải rửa tay, bỏ vỏ, bỏ hạt vào nơi quy định. Hoạt động 5: Đánh giá - Cô hỏi trẻ hôm nay chúng mình được làm - 2-3 trẻ trả lời những gì? - Con thích hoạt động nào nhất? - 1 trẻ - Cô nhận xét quá trình hoạt động của trẻ. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – Bán hàng Xây dựng: Xây vườn cây ăn quả Tạo hình: Tô màu tranh vẽ các loại quả Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Âm nhạc: Hát múa các bài hát về thế giới thực vật 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Trải nghiệm “Vắt nước cam” Trò chơi vận động: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cầm miếng quả cam và đặt lên máy vắt và vắt xoay vong cho đến khi nào hết nước cam và đổ nước cam ra cốc. Biết chơi thành thạo trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ được trải nghiệm và có kỹ năng khéo léo khi vắt quả cam. Khéo léo trong trò chơi. - Thái độ: Trẻ yêu thích môn học, giáo dục trẻ thích uống nước cam. II. Chuẩn bị: - Máy vắt nước cam (6 cái)
- 13 - 3 kg cam, đĩa, thìa, dao, cốc, đường III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi "Vắt nước cam" - Trẻ chơi - Cô dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Trải nghiệm vắt nước cam - Để vắt nước cam chúng ta cần những nguyên, vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu về nguyên vật liệu để vắt nước cam - Cô hướng dẫn mẫu: Cô chon một quả cam rồi cô lăn quả cam cho vỏ mềm sau đó cô sẽ - Trẻ lắng nghe bổ quả cam ra làm đôi cô cầm nửa quả cam đặt lên máy vắt cô dùng sức nhẹ và xoay quả cam vắt cho hết nước cam sau đó cô sẽ đổ nước cam vào cốc, đổ sao cho cẩn thận nước cam không rơi ra ngoài * Thực hành - Cô chia trẻ thành 4 nhóm và mời nhóm trưởng lên lấy nguyên vật liệu về nhóm thực hành - Cô đến từng nhóm gợi ý hướng dẫn trẻ thực - Trẻ thực hiện hành - Cô nhận xét các nhóm và mời cả lớp cùng - Trẻ lắng nghe thưởng thức nước cam * TCVĐ: Gieo hạt - Cô hướng dẫn cách chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô đứng ở giữa vòng tròn cùng trẻ đọc bài “Gieo hạt” kết hợp làm động tác. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, mỗi lần cho - Trẻ chơi trò chơi trẻ thực hiện một yêu cầu khác. - Cô bao quát, khuyến khích và nhận xét trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do, bao quát trẻ. - Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ nghe cô nhận xét.
- 14 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hướng dẫn trẻ thực hiện vở PTTC và KNXH (trang 11) Đề tài: Bé ăn uống vệ sinh I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ Quan sát các bức tranh, bé hãy nói về cảm nhận của bé về hành vi của các bạn trong từng bức tranh dưới hướng dẫn của cô. Bé làm gì để ăn uống vệ sinh. - Kĩ năng: Trẻ thực hiện được các yêu cầu trong vở theo hướng dẫn của cô - Thái độ: Hứng thú trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Vở PTTC và KNXH - Bút màu đủ cho trẻ. - Tranh mẫu hướng dẫn của cô II. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phát vở cho trẻ và phát đồ dùng cho trẻ - Trẻ thực hiện theo các yêu cầu - Cho trẻ giở vở PTTC và KNXH ra theo yêu của cô cầu của cô trang 11. - Cô cho trẻ quan sát xem nội dung trong vở PTTC và KNXH - Cô đọc các yêu cầu trong vở PTTC và KNXH cho trẻ nghe - Cho trẻ thực hiện từng yêu cầu trong vở: - Trẻ thực hiện các yêu cầu + Cho trẻ kể về việc các bạn đang làm trong trong vở PTTC và KNXH mỗi bức tranh. Bé hãy cho biết các bức tranh nói về điều gì? + Bé phải làm gì để ăn uống vệ sinh? + Bé hãy tô màu vào ô trống dưới bức tranh có hành vi bé cho là không đúng. - Cô bao quát hướng dẫn trẻ thực hiện các - Trẻ thực hiện yêu cầu trong vở. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Trò chơi học tập: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi. Trẻ nhận biết đặc điểm của một đồ vật nào đó ở trong lớp qua miêu tả của cô và các bạn (EL2) - Kỹ năng: Trẻ phát triển kỹ năng trò chuyện và lắng nghe - Thái độ: Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật sẵn có trong lớp như đồ dùng (Cái bàn, cái bảng...)
- 15 III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề Thực vật, - Trẻ lắng nghe đàm thoại dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Bây giờ, chúng ta cùng chơi trò chơi: Tôi - Trẻ lắng nghe nhìn thấy nhé! - Cô sẽ nhìn quanh phòng và mô tả một vật mà ai cũng nhìn thấy. Các cháu thử đoán xem đồ vật đó là gì nhé. Để trẻ đặt các câu hỏi nếu trẻ chưa hiểu. - Chọn một vật trong lớp và mô tả (nhưng - Trẻ đoán không nói tên đồ vật với trẻ). - Ví dụ, chọn cái bàn. Nói: Cô nhìn thấy một đồ vật có hình chữ nhật. Nó màu xanh. Nó có - Cái bàn ạ 4 chân - Các cháu nghĩ cô nhìn thấy gì? - Trẻ có thể sẽ đoán đúng đó là cái bàn, hoặc - Trẻ lắng nghe nếu trẻ không đoán đúng, hãy để trẻ đặt các câu hỏi như - Nó làm bằng gỗ phải không? Hoặc nó ở trên sàn nhà phải không - Vâng ạ - Cô chọn một đồ vật khác và lặp lại các bước tương tự. - Cô cho trẻ thực hiện hoạt động theo cặp - Trẻ chơi trò chơi hoặc nhóm nhỏ. Trẻ có thể lần lượt đoán. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen trẻ. 3. Vệ sinh cá nhân, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ làm được vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ
- 16 cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì - Trẻ nêu tên các bạn ngoan sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ của - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho - Trẻ cắm biểu tượng trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân - Trẻ thực hiện các hoạt động dưới sự giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ----------------------------------------------------------------- Thứ 4, ngày 12 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về quả bưởi I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của quả bưởi. Trẻ kể được tên một số loại quả mà trẻ biết - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc một số đặc điểm nổi bật của quả bưởi. Trẻ trả lời được các câu hỏi cô đưa ra. - Thái độ: Giáo dục trẻ thường xuyên ăn hoa quả. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa quả bưởi (Hoặc vật thật) III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ chơi: Chiếc túi kì lạ. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn cùng - Trẻ kể nghe tên những loại quả mà con biết? - Cô có quả gì đây? - Quả bưởi. - Quả bưởi có những đặc điểm gì nổi bật? - 3 -> 4 trẻ trả lời - Quả bưởi có màu gì? - Khi chín màu vàng, chưa chín có màu xanh - Vỏ nhẵn hay sần sùi? - Vỏ nhẵn
- 17 - Khi bóc vỏ chúng mình thấy bên trong có - Có múi, trong múi có nhiều gì? hạt - Khi ăn các con nhớ bỏ hạt, các con thấy quả bưởi có vị gì? - Có vị ngọt, vị chua * Cô khái quát một số đặc điểm nổi bật của quả bưởi. - Trẻ lắng nghe * Giáo dục: Cô giáo dục trẻ thường xuyên ăn bưởi và các loại quả để cung cấp vitamin cho - Trẻ lắng nghe cơ thể. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe. 2. Thể dục sáng Hô hấp 3: Hái hoa Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Bụng 2: Đứng quay người sang hai bên Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang Bật 1: Bật tiến lùi 3. Làm quen với toán Tên đề tài: Nhận biết hình tròn, hình tam giác. I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết, gọi tên chính xác hình tròn, hình tam giác, nêu được đặc điểm của các hình: Hình tròn, hình tam giác. - Kĩ năng: Trẻ nhận biết và nói được đặc điểm của hình tròn hình tam giác - Thái độ: Trẻ mong muốn được vận dụng vào thực tế. II Chuẩn bị: - Các hình: Hình tròn, hình tam giác, mô hình nhà. III Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô Họat động 2: Phát triển bài Nhận biết hình hình tròn, hình tam giác * Hình tròn: - Cho cả lớp chơi trò chơi “Chiếc túi kì lạ”. - Trẻ chơi trò chơi - Chúng mình cùng khám phá xem trong chiếc túi có gì bí mật nhé. - 1 trẻ lên khám phá - Trên tay bạn cầm hình gì đây? - Trẻ trả lời - Các con hãy cầm hình giống hình này giơ - Trẻ thực hiện lên. - Đây là hình tròn. - Cô nói: Hình tròn. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói: Tập thể - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ nói theo HD của cô Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ.
- 18 - Hình tròn có màu gì? - Màu đỏ - Bạn nào có nhận xét về hình tròn? - Trẻ nhận xét - Hình tròn có các cạnh như thế nào với nhau? - Có cạnh tròn - Hình tròn có lăn được không? - Có ạ - Vì sao hình tròn lại lăn được? - Trẻ trả lời - Cho trẻ sờ đường bao quanh của hình tròn - Trẻ nhận xét và nhận xét. - Cô củng cố lại: Hình tròn không có cạnh và - Trẻ lắng nghe lăn được - Đố các bạn biết cái gì có dạng giống mái - Trẻ trả lời nhà? * Hình tam giác - Trên tay bạn cầm hình gì đây? - Hình tam giác - Các con hãy cầm hình giống hình này giơ - Trẻ thực hiện lên. - Đây là hình tam giác. - Cô nói: Hình tam giác. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói: Tập thể - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ nói theo HD của cô Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ. - Hình tam giác có màu gì? - Màu xanh lá cây - Bạn nào có nhận xét về hình tam giác? - Trẻ nhận xét - Hình tam giác có các cạnh như thế nào với - Có 3 cạnh bằng nhau nhau? - Hình tam giác có lăn được không? - Không ạ - Vì sao hình tam giác không lăn được? - Trẻ trả lời - Cho trẻ sờ đường bao quanh của hình tam - Trẻ nhận xét giác và nhận xét. - Cô củng cố lại: Hình tam giác có 3 cạnh - Trẻ lắng nghe bằng nhau, không lăn được * So sánh hình tròn- hình tam giác. - Cô cho trẻ so sánh sự khác nhau giữa hình + Khác nhau: tròn- hình tam giác. Hình tròn: Có không có cạnh - Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ. và lăn được Hình tam giác: Có 3 cạnh dài bằng nhau và không lăn được. * Củng cố - Cho trẻ tìm xung quanh lớp có những đồ - Trẻ tìm dùng đồ chơi nào có dạng giống như các hình đã học - Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Cô nêu lc - cc: Cô phát cho mỗi trẻ một hình - Trẻ lắng nghe khối. Cô nói tên hình khối, trẻ giơ hình khối lên và nói tên hình khối đó. Hoặc cô giơ hình khối, trẻ nói nhanh tên gọi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
- 19 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, cho trẻ thu dọn đồ dùng. - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – Bán hàng Xây dựng: Xây vườn cây ăn quả Tạo hình: Tô màu tranh vẽ các loại quả Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Âm nhạc: Hát múa các bài hát về thế giới thực vật 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: TN qủa nổi quả chìm TCVĐ: Thi hái quả Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cùng cô làm thí nghiệm quả nổi quả chìm. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thi hái quả”. - Kỹ năng: Trẻ thực hiện được thí nghiệm và nói được kết quả thí nghiệm quả gì nổi, quả gì chìm. Biết chơi trò chơi “Thi hái quả” - Thái độ: Trẻ hứng thú học và đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng sạch sẽ. - Các loại quả: Quả quýt, xoài - Chậu nước III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài hát “Quả” ra sân - Trẻ hát trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài *HĐCCĐ: TN quả nổi quả chìm - Các bạn ơi hôm nay cô đi chợ mua được 2 loại quả gì đây? - Quả quýt và quả xoài - Các con hôm nay có muốn làm thí nghiệm cùng cô với 2 loại quả này không. - Có ạ - Cô sẽ cho lần lượt 2 loại quả này vào chậu nước nhé các con thấy điều gì nào? - Quả quýt nổi, quả xoài chìm - Quả nào nổi, quả nào chìm? Vì sao? - Trẻ trả lời - Quả quýt nổi được do trọng lượng của quả - Trẻ lắng nghe quýt nhẹ hơn quả xoài và ở vỏ quả quýt có những túi khí nhỏ mà mắt chúng mình không nhìn thấy được. Quả xoài có trọng lượng nặng hơn và ở vỏ không có túi khí lên nó chìm xuống. - Các con giờ xem cô bóc vỏ quả quýt này rồi - Trẻ quan sát cho vào nước, các con thấy điều gì nào? Giờ
- 20 quả quýt nổi hay chìm các con? - Thế bạn nào có biết tại sao quả quýt bóc vỏ ra - Trẻ trả lời lại bị chìm xuống nước nhỉ. => Cô giải thích ở vỏ quả quýt có 1 cấu tạo đặc biệt không thấm nước, ở trong vơ quả quýt có túi khí vô cùng nhỏ mà mắt chúng ta không nhìn thấy được, túi khí giúp quả quýt nổi được trong nước. Còn khi bóc vỏ quả quýt chúng mình đã loại bỏ túi khí của quả quýt lên nó ngấm nước sẽ bị chìm. - Cô cho trẻ thực hiện làm thí nghiệm - Trẻ thực hành *TCVĐ: Thi hái quả - Luật chơi: Trẻ phải hái đúng theo yêu cầu của cô. - Cách chơi: Cô gọi 2-3 trẻ lên chơi. Mỗi trẻ hái 1 quả theo cùng một số lượng mà cô yêu cầu. - Trẻ nghe cô phổ biến LC, Cho trẻ thi đua xem ai hái nhanh, đủ, đúng. Các CC. trẻ khác hát cổ vũ bài “nhanh nhanh bạn ơi”. Sau đó cả lớp kiểm tra xem bạn hái đúng không? - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ tham gia chơi 3 lần. *Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Bắt bóng và nói I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi bắt bóng và nói, biết trả lời một số câu hỏi của cô (EL24) - Kỹ năng: Trò chuyện và lắng nghe - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò cơi II. Chuẩn bị: - Quả bóng III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi Bắt bóng và nói - Trẻ lắng nghe - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu cách chơi - Nói: Các cháu hãy đứng thành một vòng tròn. Cô có một quả bóng và sẽ ném cho một - Trẻ chú ý bạn như thế này, rất nhẹ thôi. Thực hiện động

