Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 20 - Chủ đề: Một số PTGT đường bộ, luật lệ giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 31 trang Phúc An 11/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 20 - Chủ đề: Một số PTGT đường bộ, luật lệ giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_20_chu_de_mot_so_ptgt_duong.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 20 - Chủ đề: Một số PTGT đường bộ, luật lệ giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 20: Từ ngày 17 đến ngày 21 tháng 02 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: GIAO THÔNG CHỦ ĐẾ NHỎ: MỘT SỐ PTGT ĐƯỜNG BỘ - LUẬT LỆ GIAO THÔNG THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang Bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối Trò chơi: Bơm xe I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 2, chân 4 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1: Thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, 1 cái sắc xô. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Khởi động Cho trẻ xếp 2 hàng dọc làm đoàn tàu đi thành Trẻ đi chạy các kiểu, theo vòng tròn, cô đi ngược chiều với trẻ cho trẻ đi hiệu lệnh của cô. thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, chuyển về đội hình 2 hàng Chuyển thành đội hình 2 ngang. hàng ngang HĐ2. Trọng động * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ hít thở 2 - 3 lần + Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp ngang + Bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ
  2. * Trò chơi: Bơm xe - Cô phổ biến cách chơi: - Cô giáo đóng vai người hướng dẫn, gọi một bé Trẻ tham gia chơi lên làm "thợ sửa xe". - Trẻ giả vờ cầm bơm và thực hiện động tác bơm xe (đạp chân xuống và đẩy tay lên như đang bơm). - Các bạn còn lại cùng hô: "Bơm... bơm... bơm đầy hơi!" - Khi cô giáo nói "Xe đã đầy hơi!" thì bé sẽ dừng lại, vỗ tay vui mừng. - Tiếp tục gọi bé khác lên chơi đến khi tất cả đều được tham gia. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần HĐ3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 vòng Trẻ đi lại nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây bến xe Góc PV: Gia đình; Cửa hàng bán vé Góc TH: Vẽ, tô màu, xếp hình PTGT Góc ÂN: Hát các bài hát về chủ đề Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện về các phương tiện/ luật lệ giao thông Góc Toán - KH - TN: Chăm sóc cây cảnh; chơi lô tô phương tiện giao thông; Xếp hình PTGT từ các hình hình học. I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. MT1: Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. - Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, xếp hình, rèn kĩ năng hát, vận động, xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, 1 số cây, mũ, áo công nhân.
  3. + Góc phân vai: Đồ dùng nấu ăn; Vé, đồ bán hàng. + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, gỗ + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về chủ đề giao thông + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - KH- TN: Cây xanh, dụng cụ chăm sóc cây, lô tô, gỗ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề giao thông - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, các con muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Để xây được bến xe cần những ai ? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Xây bến xe như thế nào? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ 3 tuổi trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ trả lời - Chơi gia đình cần có những ai? - Trẻ trả lời - Bố mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Con làm gì ? - Trẻ trả lời - Cửa hàng con bán gì? - Trẻ trả lời - Cửa hàng bán vé cần có ai? - Trẻ trả lời - Cô bán vé có thái độ ntn? - Trẻ trả lời - Người mua vé ntn? * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều cây xanh là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem - Trẻ nghe tranh, truyện về chủ đề giao thông
  4. - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi ở - Trẻ nghe các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây bến xe; Góc phân vai chơi gia đình, cửa hàng. + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ trẻ lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trẻ lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trẻ lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Trẻ lấy biểu tượng về lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. góc chơi HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, vai - Trẻ chơi chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Trẻ trả lời - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi. + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi - Trẻ trả lời các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Mẹ nấu được món ăn gì? HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét góc - Trẻ nhận xét chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung quanh cô giáo và - Trẻ nghe cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi. Thứ 2 ngày 17 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Ô tô Câu: (Đây là ô tô; Ô tô màu đỏ; Ô tô có 4 bánh) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Ô tô”, câu “Đây là ô tô; Ô tô màu đỏ; Ô tô có 4 bánh”. MT 1: Nói rõ các tiếng - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Ô tô”, câu “Đây là ô tô; Ô tô màu đỏ; Ô tô có 4 bánh” theo khả năng. MT1: Phát âm rõ tiếng 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới.
  5. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Ô tô III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về 1 số PT giao thông. - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Đây là xe gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Ô tô (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là ô tô ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Ô tô có màu gì đây ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Ô tô màu đỏ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Ô tô có mấy bánh? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Ô tô có 4 bánh (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cho trẻ nói câu: Đây là ô tô; Ô tô màu đỏ; Ô tô - Trẻ nói câu có 4 bánh. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ nói HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Làm ô tô từ nguyên vật liệu có sẵn (M) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT3: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo thành ô tô theo sự gợi ý của cô. - 2 tuổi: Trẻ sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo thành ô tô theo khả năng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dán, sự khéo léo cho đôi bàn tay khơi dạy sự sáng tạo cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn.
  6. II. Chuẩn bị - Vỏ hộp sữa, băng dính, bánh xe III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên 1 số PTGT đường bộ Trẻ trả lời HĐ2 : Phát triển bài a. Quan sát và đàm thoại - Cô đưa ô tô ra cho trẻ quan sát Trẻ quan sát và trả lời + Đây là xe gì ? xe ô tô chạy ở đâu ? 3 tuổi trả lời + Ô tô có những bộ phận nào ? 3 tuổi trả lời - Cô chốt lại: Đây là xe ô tô, gồm có đầu xe, thân 3 tuổi trả lời xe, bánh xe, ô tô chạy trên đường bộ b. Cô làm mẫu - Cách làm: Cô dùng vỏ sữa thứ nhất đặt thẳng Trẻ quan sát đứng để làm đầu xe, rồi dùng vỏ sữa thứ hai đặt cạnh vỏ sữa thứ nhất để thân xe, sau đó dùng băng dính hai mặt dính đầu xe và thân xe với nhau, cuối cùng dùng băng dính để dán bánh xe vào thân xe hoàn chỉnh. - Vậy là cô đã làm xong chiếc ô tô rồi. c. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn giúp đỡ trẻ + Đây là phần gì của xe? + Con dính như thế nào? d. Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bài Trẻ trưng bày sản phẩm và - Cô cho trẻ nhận xét về những sản phẩm của trẻ nhận xét bài của mình và và các bạn. của bạn - Cô nhận xét chung sản phẩm của lớp: HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ dùng. Trẻ thu dọn đồ dùng. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống TCVĐ: Chim sẻ và ô tô Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức
  7. - 3 tuổi: MT6: Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...). - 2 tuổi: Trẻ nói theo cô và các bạn một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...). 2. Kỹ năng - 2,3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kĩ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị - Hình ảnh : Nhà vệ sinh ￿: Hình người nam/nữ hoặc biểu tượng WC. Lối ra (EXIT) ￿￿: Thường có mũi tên chỉ hướng. Nơi nguy hiểm ￿￿: Hình tam giác màu vàng có dấu chấm than. Đường dành cho người đi bộ ￿♂￿: Hình người đi trên vạch kẻ đường. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  8. HĐ1. HĐCĐ: Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...) Trẻ quan sát Sử dụng tranh ảnh Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát tranh, biển báo thực tế. - Hỏi trẻ “Con thấy hình gì?” rồi giải thích ngắn gọn. Trẻ chơi trò chơi Chơi trò chơi đóng vai - Cho trẻ đóng vai đi siêu thị, qua đường, tìm nhà vệ sinh, để áp dụng biển báo. Trẻ quan sát, nhắc lại Dẫn trẻ quan sát thực tế - Khi đi dạo hoặc đi chơi, chỉ vào biển báo và nhắc lại ý nghĩa. Trẻ tô màu Hoạt động tô màu, dán hình - Cho trẻ tô màu, cắt dán các ký hiệu để nhớ lâu Trẻ lắng nghe hơn. - Giáo dục trẻ: Biết chấp hành luật giao thông Trẻ lắng nghe HĐ2. TCVĐ: Chim sẻ và ô tô - Cô giới thiệu tên trò chơi: - Cách chơi: Trẻ ngồi ghế là các chú chim sẻ, cô Trẻ lắng nghe đóng vai ô tô, khi cô nói: Chim sẻ bay đi” trẻ chạy và làm động tác chim bay, sau vài phút cô nói, chú ý ô tô đang chạy đến, chim sẻ bay về tổ, ô tô chạy về phía chim sẻ, chim sẻ bay về tổ của mình( ngồi ghế) sau đố ô tô về gara - Cô cho trẻ chơi vài lần( trẻ có thể làm ô tô) - Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ Trẻ chơi HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi an toàn - Cô nhận xét HOẠT ĐỘNG CHIỀU 2. Ôn KTC: Tạo hình. Làm ô tô * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để Hoàn thành ô tô từ các nguyên liệu tự nhiên theo sự gợi ý của cô - Rèn kĩ năng dán, sự khéo léo của đôi bàn tay - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn. * Chuẩn bị
  9. - Ô tô cô đã làm - Vỏ hộp sữa, băng dính 2 mặt, bánh xe * Tiến hành - Cô đưa ô tô ra cho trẻ quan sát và nhận xét - Cô làm mẫu: Cô dùng vỏ sữa thứ nhất đặt thẳng đứng để làm đầu xe, rồi dùng vỏ sữa thứ hai đặt cạnh vỏ sữa thứ nhất để thân xe, sau đó dùng băng dính hai mặt dính đầu xe và thân xe với nhau, cuối cùng dùng băng dính để dán bánh xe vào thân xe. - Cô cho trẻ thực hiện - Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ. 2. LQKTM. VĂN HỌC. Trò chơi: Thi đọc thơ * Yêu cầu - Trẻ thuộc bài thơ: Xe chữa cháy - Rèn kĩ năng đọc thuộc thơ - Trẻ hứng thú tham gia * Tiến hành - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tác giả - Cô tổ chức cho trẻ thi đọc thơ theo nhiều hình thức: Tổ, cá nhân - Cô bao quát giúp trẻ đỡ trẻ thực hiện, khen ngợi động viên trẻ 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 18 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Xe đạp Câu: ( Đây là xe đạp; Xe đạp có hai bánh; Xe đạp có bàn đạp ) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Xe đạp”, câu “Đây là xe đạp; Xe đạp có hai bánh; Xe đạp có bàn đạp”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Xe đạp”, câu “Đây là xe đạp; Xe đạp có hai bánh; Xe đạp có bàn đạp” theo khả năng 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới.
  10. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ/hình ảnh: Xe đạp III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố - Trẻ trò chuyện và trò chuyện với trẻ về 1 số PT giao thông - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Đây là xe gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Xe đạp (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Đây là xe đạp (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Xe đạp có mấy bánh? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Xe đạp có hai bánh ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Xe đạp có cái gì để đạp? - Trẻ nói câu - Cô nói câu: Xe đạp có bàn đạp ( 3 lần) - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là xe đạp; Xe đạp có hai - Trẻ nói bánh. Xe đạp có bàn đạp. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ nói - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy đọc thuộc thơ: Xe chữa cháy I. Muc đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT2: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ: Xe chữa cháy - 2 tuổi: MT2: Trẻ đọc được bài thơ: Xe chữa cháy với sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng - 3 tuổi: Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc - 2 tuổi: Rèn kĩ năng đọc thơ theo khả năng 3. Giáo dục - Trẻ không chơi đồ chơi, những nơi dễ xảy ra cháy, nổ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa bài thơ
  11. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: Mình đỏ như lửa - Trẻ lắng nghe Bụng chứa nước đầy Tôi chạy như bay Hét vang đường phố Là xe gì ? - Trẻ trả lời - Tác giả Phạm Hổ đã sáng tác một bài thơ nói về - Trẻ lắng nghe xe chữa cháy chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu về bài thơ nhé! HĐ2: Phát triển bài a. Cô đọc thơ: - Lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ - Trẻ lắng nghe + Cô vừa đọc bài thơ gì ? Của tác giả nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Lần 2: Cô đọc kết hợp hình ảnh minh họa - Trẻ lắng nghe + Bài thơ nói về điều gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về một loại - Trẻ lắng nghe phương tiện giao thông đó là xe chữa cháy khi nhà nào bốc lửa là xe liền dập tắt ngay . b.Trích dẫn, giảng nội dung, đàm thoại. * Trích dẫn, đàm thoại - Trích dẫn - Bài thơ được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu..... hét vang đường phố. Nói về - Trẻ lắng nghe đặc điểm bên ngoài của xe chữa cháy + Đoạn 2: Đoạn còn lại. Nói về công việc của xe chữa cháy - Đàm thoại + Bài thơ có tên là gì? Của tác giả nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Mình xe có màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Bụng xe chứa gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Xe chạy như thế nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Nhà nào bốc lửa thì xe làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Giáo dục: Trẻ không chơi đồ chơi, những nơi dễ - Trẻ lắng nghe xảy ra cháy, nổ. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời c. Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc cùng cô 2 -3 lần - Cả lớp đọc - Cô cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cô cho cả lớp đọc lại 1 lần - 2,3 tuổi đọc
  12. - Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ - Hôm nay chúng mình đọc bài thơ gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời HĐ3: Kết thúc. Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát đèn tín hiệu giao thông TCVĐ: Chim sẻ và ô tô Chơi theo ý thích I . Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 2,3 tuổi: Trẻ biết chấp hành đúng theo các tín hiệu đèn giao thông theo hướng dẫn của cô. Tham gia chơi trò chơi: Chim sẻ và ô tô 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, rèn sự nhanh nhẹn, qua trò chơi: Chim sẻ và ô tô 3. Giáo dục: Chấp hành đúng luật lệ khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị: Tín hiệu đèn giao thông. Kê 1 dãy ghế ngoài sân III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ. Quan sát tín hiệu đèn giao thông - Cô cho trẻ quan sát đèn tín hiệu giao thông - Trẻ quan sát + Đây là đèn gì ? - Trẻ trả lời + Có mấy đèn, có màu gì ? - Trẻ trả lời + Đèn màu đỏ, vàng, xanh ở phía nào? - Trẻ trả lời + Khi đi trên đường thấy đèn đỏ, vàng, xanh thì - Trẻ 3 tuổi trả lời ntn? * Giáo dục trẻ thực hiện đúng luật khi tham gia - Trẻ lắng nghe. giao thông an toàn HĐ2. TCVĐ: Chim sẻ và ô tô - Cô giới thiệu tên trò chơi: - Trẻ lắng nghe cách chơi - Cách chơi: Trẻ ngồi ghế là các chú chim sẻ, cô luật đóng vai ô tô, khi cô nói: Chim sẻ bay đi” trẻ chơi chạy và làm động tác chim bay, sau vài phút cô nói, chú ý ô tô đang chạy đến, chim sẻ bay về tổ, ô tô chạy về phía chim sẻ, chim sẻ bay về tổ của mình( ngồi ghế) sau đố ô tô về gara - Cô cho trẻ chơi vài lần( trẻ có thể làm ô tô) - Cô quan sát, giúp đỡ động viên trẻ HĐ3. Chơi theo ý thích - Trẻ tham gia chơi - Cô cho trẻ chơi theo ý thích
  13. - Cô bao quát cho trẻ chơi an toàn - Trẻ chơi theo ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Văn học. Trò chơi: Thi đọc thơ * Yêu cầu - Trẻ thuộc bài thơ: Xe chữa cháy - Rèn kĩ năng đọc thuộc thơ - Trẻ hứng thú tham gia * Tiến hành - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tác giả - Cô tổ chức cho trẻ thi đọc thơ theo nhiều hình thức: Tổ, cá nhân - Cô bao quát giúp trẻ đỡ trẻ thực hiện, khen ngợi động viên trẻ 2. LQKTM: Môi trường xung quanh. Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ biết được tên 1 số PTGT đường bộ ( ô tô, xe máy, xe đạp, xe lu) - Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ - Chấp hành đúng luật lệ khi tham gia giao thông * Chuẩn bị: 1 quả bóng - Cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn, trẻ lăn bóng cho bạn. Bóng lăn đến trẻ nào trẻ đó sẽ đón lấy bóng và nói được tên của một PTGT đường bộ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét và động viên khen ngợi trẻ kịp thời 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 19 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Xe máy ( Xe máy màu đỏ; Xe máy chạy đường bộ; Xe máy chạy bằng xăng) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Xe máy”, câu “Xe máy màu đỏ; Xe máy chạy đường bộ; Xe máy chạy bằng xăng”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Xe máy”, câu “Xe máy màu đỏ; Xe máy chạy đường bộ; Xe máy chạy bằng xăng” theo khả năng
  14. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị : Xe máy thật. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên một số loại xe - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Đây là xe gì ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Xe máy (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Xe máy màu đỏ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Xe máy chạy ở đâu ? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Xe máy chạy đường bộ ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Xe máy chạy được nhờ gì? - Trẻ nói - Cô nói câu: Xe máy chạy bằng xăng ( 3 lần) - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Xe máy màu đỏ; Xe - Trẻ nói máy chạy đường bộ; Xe máy chạy bằng xăng . b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ nói - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HOC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Làm quen một số phương tiện giao thông đường bộ I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của 1 số PTGT đường bộ. MT 1: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. MT2: Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. MT3: Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. MT4: Biết một số Luật giao thông đơn giản. - 2 tuổi: MT1: Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.
  15. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân biệt sự giống nhau và khác nhau PTGT đường bộ 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ có ý thức và giữ an toàn khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị : - Tranh xe đạp, xe máy, xe ô tô con, ô tô khách, ô tô tải, xe xích lô, xe lu, xe cứu thương. - Lô tô xe đạp, xe máy, xe ô tô con III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ tham quan mô hình bến xe - Trẻ làm đoàn tàu đi thăm HĐ2: Phát triển bài : quan a. Quan sát - đàm thoại * Hình ảnh xe đạp - Nhìn xem- nhìn xem - Xem gì- xem gì + Cô có xe gì đây - 1-2 ý kiến + Các con có nhận xét gì về xe đạp?( cô mời 1-2 - 1-2 trẻ lên quan sát tranh trẻ lên chỉ vào tranh và nhận xét) và nhận xét + Đây là cái gì? - 1-2 ý kiến + Còn đây là cái gì? - 1-2 ý kiến + Chuông xe đạp kêu như thế nào?( cho trẻ bắt - Chuông kêu kính coong chước tiếng kêu của chuông xe đạp) + Làm thế nào để xe đạp chạy được? - Phải đạp bằng sức người, + Xe đạp chở được mấy người? Xe đạp dùng để - Xe đạp chở được 2 người, chở gì? chở hàng hóa + Người ngồi đằng sau phải ngồi như thế nào? - Ngồi ngay ngắn + Xe đạp là phương tiện giao thông đường gì? - Phương tiện đường bộ - Xe đạp là phương tiện giao thông đường bộ, xe - Chú ý lắng nghe đạp gồm có đầu xe, yên xe, bánh xe, xe đạp dùng để chở hàng và chở người * Tranh xe máy - Cô đưa ra tranh xe máy cho trẻ quan sát, nhận xét + Đây là xe gì? - Trẻ trả lời + Xe máy có mấy bánh? - Xe máy có 2 bánh + Xe máy có những bộ phận nào? - 2-3 ý kiến trẻ + Còi xe máy kêu như thế nào? - Còi xe kêu bim bim + Muốn xe máy chạy được phải đổ gì? - 1 - 2 ý kiến + Xe máy dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Khi ngồi trên xe máy phải làm gì? - Trẻ trả lời + Xe máy là phương tiện giao thông đường gì? - Xe máy là phương tiện
  16. - Xe máy là phương tiện giao thông đường bộ, xe giao thông đường bộ máy gồm có đầu xe, yên xe, bánh xe, xe máy phải đổ xăng và chạy bằng động cơ, có người điều - Trẻ nghe khiển, xe máy để chở người và hàng hóa, phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. * Tranh xe ô tô Lắng nghe - lắng nghe ‘‘ Xe gì bốn bánh Tiếng máy nổ giòn Trên phố bon bon Còi kêu bíp bíp ,, - Xe ô tô Là xe gì? - Trẻ nói - Cô cho cả lớp nói( 3 lần) - 2-3 ý kiến + Xe ô tô có đặc điểm gì? - Ô tô con có 4 bánh... + Ô tô con có mấy bánh? bánh xe có dạng hình gì? - Đèn xe + Đây là cái gì? xe có mấy đèn? - Đổ xăng + Để ô tô chạy được cần phải đổ gì? - Trẻ trả lời + Ô tô con dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Ô tô con là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời theo gợi ý + Khi ngồi trên ô tô chúng mình phải thế nào? - Chú ý lắng nghe - Đây là xe ô tô, ô tô có bốn bánh, ô tô có cửa ra vào, có 2 đèn ở phía trước xe, dùng để chở đồ, chở người, chúng mình khi ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn không được thò đầu ra ngoài b.Đàm thoại sau quan sát + Hôm nay các con đã được nhận biết một số - Trẻ trả lời: Phương tiện phương tiện giao thông gì? đường bộ + Ngoài những phương tiện giao thông xe đạp xe - Trẻ kể: xe ô tô tải, ô tô máy, xe ô tô con các con còn biết những phương khách... tiện giao thông đường bộ nào khác? - Cô giới thiệu một số phương tiện giao thông khác như: xe ô tô khách, ô tô tải, xe xích lô - Lắng nghe - Giáo dục trẻ có ý thức khi tham gia giao thông c.Trò chơi : Về đúng bến - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 tranh lô tô về - Chú ý lắng nghe phương tiện giao thông, đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài ‘‘em tập lái ô tô ,, khi có hiệu lệnh ‘‘ về bến, thì phải chạy nhanh về bến, ai về sai phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi
  17. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát một số biển báo giao thông TCVĐ: Đi đúng luật Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 2,3 tuổi: Trẻ biết được tên 1 số biển báo giao thông( Đường cấm, cấm ô tô, cấm xe máy, cấm xe đạp) Biết chơi trò chơi: Đi đúng luật. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, chú ý khi thực hiện tham gia giao thông, thông qua trò chơi: Đi đúng luật 3. Giáo dục: Chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông II.Chuẩn bị - Biến báo giao thông: Đường cấm, cấm ô tô, cấm xe máy, cấm xe đạp - Vẽ con đường dành cho các PTGT đi, các hình vuông, chữ nhật, tròn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát biển báo giao thông - Cô cho trẻ quan sát 1 số biển báo giao thông ( - Trẻ quan sát và trả lời Đường cấm, cấm ô tô, cấm xe máy, cấm xe đạp) cho trẻ nhận xét + Các biển báo này có ở đâu? - 3T: Trẻ trả lời + Đây là biển báo gì ? có dạng hình gì? Màu gì ? +Khi gặp biển báo này chúng mình phải ntn? *Giáo dục: Chấp hành nghiêm chỉnh khi tham gia giao thông HĐ2. TCVĐ: Đi đúng luật *Cách chơi - Chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4- 7 trẻ, mỗi lần 3 trẻ chơi. - Chú ý lắng nghe - Trẻ lái ô tô chọn hình vuông đi ở lòng đường. - Trẻ đi xe đạp chọn hình tròn đi ở phần đường dành cho xe đạp. - Trẻ gồng gánh chọn hình chữ nhật đi trên vỉa hè. Khi nghe nhạc trẻ phải chú ý thực hiện chuyển hàng, đèn xanh tiếp tục đi, đèn đỏ phải dừng lại. Ai làm sai sẽ bị ra ngoài một lần chơi. - Cùng một thời gian nhất định, đội nào chuyển được nhiều hàng đội đó sẽ thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ tham gia chơi
  18. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi an toàn - Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Môi trường xung quanh. Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích - Yêu cầu - Trẻ kể được tên 1 số PTGT đường bộ ( ô tô con, xe máy, xe đạp, xe khách, xích lô, máy xúc) - Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ - Thực hiện đúng luật lệ khi tham gia giao thông * Chuẩn bị: 1 quả bóng - Cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn, trẻ lăn bóng cho bạn. Bóng lăn đến trẻ nào trẻ đó sẽ đón lấy bóng và nêu được tên 1 loại PTGT đường bộ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét và động viên khen ngợi trẻ kịp thời 2. LQKTM: Âm nhạc. Trò chơi: Bé làm ca sĩ * Yêu cầu - Trẻ thuộc bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Rèn cho trẻ mạnh dạn tự tin, hát đúng giai điệu. - Trẻ hứng thú tham gia chơi * Chuẩn bị - Trẻ thuộc bài hát * Tiến hành - Cô giới thiệu tên bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Cô hát cho trẻ nghe 1- 2 lần. - Cô dạy trẻ hát - Tổ chức thi xem ai thuộc bài hát - Cô bao quát giúp đỡ động viên, khen ngợi trẻ kịp thời - Cô nhận xét giờ chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ . Thứ 5 ngày 20 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Mũ bảo hiểm
  19. Câu: (Đây là mũ bảo hiểm; Bé đội mũ bảo hiểm; Bé cài quai mũ) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Mũ bảo hiểm”, câu “Đây là mũ bảo hiểm; Bé đội mũ bảo hiểm; Bé cài quai mũ”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Mũ bảo hiểm”, câu “Đây là mũ bảo hiểm; Bé đội mũ bảo hiểm; ; Bé cài quai mũ” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Mũ bảo hiểm III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Đây là cái gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói từ: Mũ bảo hiểm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Cô hỏi trẻ: Đây là gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là mũ bảo hiểm ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Khi ngồi trên xe bé làm gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Bé đội mũ bảo hiểm ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen. - Trẻ nói + Bé vừa làm gì ? - Trẻ nói câu - Cô nói câu: Bé cài quai mũ ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen. - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Đây là mũ bảo hiểm; Bé đội - Trẻ nói câu mũ bảo hiểm; Bé cài quai mũ) - Trẻ nói câu b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ nói - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Dạy hát: Em đi qua ngã tư đường phố Nghe hát: Đi trên vỉa hè bên phải TCÂN: Tai ai tinh
  20. I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ biết tên, hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố, biết chơi trò chơi: Tai ai tinh - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết tên bài hát, hát cùng cô và anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng hát đúng giai điệu bài hát, nghe hát, biết tên trò chơi 3. Giáo dục - Trẻ thực hiện đúng luật lệ khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố, Đi trên vỉa hè bên phải, loa, máy tính - 1 số dụng cụ âm nhạc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về ngã tư đường phố - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Dạy hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - Cô giới thiệu bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Trẻ chú ý lắng nghe - tác giả Hoàng Văn Yến - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô hát cho trẻ nghe lần 2 - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô vừa hát bài gì ? do ai sáng tác - Trẻ 3 tuổi trả lời + Bài hát nói lên điều gì? - Trẻ lắng nghe - Nội dung: Các bạn đang chơi trò chơi giao thông có ngã tư đường phố, khi gặp đèn đỏ thì dừng lại, đèn xanh nhanh nhanh qua đường - Cô cùng trẻ hát 1- 2 lần - Cả lớp hát - Cô cho trẻ hát theo nhiều hình thức - Tổ, nhóm, cá nhân hát - Cô sửa sai cho trẻ + Các con vừa hát bài gì ? do ai sáng tác - Trẻ 3 tuổi trả lời * Giáo dục: Khi đi trên đường thấy đèn đỏ các con - Trẻ lắng nghe dừng lại, đèn xanh các con được phép đi và đèn vàng đi chậm các con nhé. b. Nghe hát: Đi trên vỉa hè bên phải - Cô giới thiệu tên bài hát: Đi trên vỉa hè bên phải - - Trẻ chú ý lắng nghe Sáng tác Nguyễn Thị Thanh - Cô cho trẻ nghe hát lần 1 + Các con vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời