Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 20 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 20 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_20_chu_de_mot_so_loai_rau_n.pdf
LỚP A2 - GIÁO AN TUẦN 21.pdf
LỚP A3 - GIÁO ÁN TUẦN 21.pdf
LỚP A4 - GIÁO ÁN TUẦN 21.pdf
LỚP A5 - GIÁO ÁN TUẦN 21.pdf
LỚP A6 - GIÁO ÁN TUẦN 21.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 20 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 21 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI RAU Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/2/2025 đến ngày 14/2/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 1, tay 1, bụng 2, chân 1, bật 2 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết xếp hàng theo hiệu lệnh, biết tập các động tác theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ tập đều, đúng các động tác, phối hợp chân tay nhịp nhàng. Chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Trang phục gọn gàng - Loa, đài. Nhạc thể dục III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề - Trẻ lắng nghe - Dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài Khởi động - Cho trẻ ra sân, xếp hàng điểm số - Trẻ xếp hàng - Làm đoàn tàu đi vòng tròn rộng, đi chạy các kiểu - Trẻ đi các kiểu đi với chân: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi bằng gót chân - Đi bằng má bàn chân - Chạy chậm - Chạy nhanh - Về đội hình hàng ngang. Trọng động * Bài tập phát triển chung - Hô hấp 1: Hít vào thở ra - Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập theo cô - Bụng 2: Quay người sang bên - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối - Bật 2: Bật tách khép chân - Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp - Cô động viên khuyến khích trẻ tập tốt. Trò chơi vận động: Chuyền bóng - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 đến 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên trẻ chơi Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng - Trẻ thực hiện Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ thể dục sáng - Trẻ lắng nghe - Động viên - Khuyến khích trẻ
- 2 B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Hoa nào lá ấy I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi được trò chơi, chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết. II. Chuẩn bị - Lô tô hoa và lá.. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Hoa nào lá ấy. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Xếp đúng hoa nào lá ấy. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Phát cho mỗi trẻ một bộ lô tô hoa và - Trẻ lắng nghe lá. Cho trẻ chọn hoa nào lá ấy. Thi xem ai chọn và xếp đúng, nhanh. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi 3 - 4 lần - Cô động viên trẻ chơi - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chơi tốt. 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi được trò chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết khi chơi cùng nhau. II. Chuẩn bị - Các loại rau, củ, quả, hoa. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh hơn. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: Cô đặt 3 - 5 - Trẻ lắng nghe vòng tròn ở nhiều vị trí trong lớp, mỗi vòng có kí hiệu về các loại rau, quả, củ khác nhau. Cho 3 - 5 trẻ lên chơi với giỏ lô tô các loại rau, củ, quả, hoa (mỗi giỏ không quá 2 thứ rau, quả, củ và hoa) cô qui định: Các cháu hãy mang về nhà loại rau ăn lá, cháu nào có lô tô loại rau ăn lá sẽ chạy nhanh về
- 3 nhà có biểu tượng về rau ăn lá. Cũng tương tự với các loại rau khác. Khi trẻ đã chơi thành thạo, cô có thể nói: Các cháu hãy mang về nhà 3 loại rau ăn lá, 5 loại rau ăn củ, 3 loại ăn quả Thi xem bạn nào chọn đúng và chạy nhanh về nhà nhất. Cho trẻ đếm số lượng đúng với qui định của cô. Bạn nào chậm chân sẽ phải nhảy lò cò hoặc chơi lại lần sau. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động - Trẻ lắng nghe viên khuyến khích trẻ. 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Dung dăng dung dẻ”. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài + Cô giới thiệu luật chơi - Cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. - Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ tham gia chơi 2, 3 lần
- 4 - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi - Trẻ chú ý nghe - Động viên khuyến khích trẻ C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn rau Tạo hình: Vẽ, tô màu tranh một số loại rau Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề Thiên nhiên: Chăm sóc cây *** . Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số loại rau thơm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên, đặc điểm, ích lợi của một số loại rau thơm: Rau húng, hành lá, rau mùi tàu, rau thì là - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, tên, đặc điểm, ích lợi của một số loại rau thơm: Rau húng, hành lá, rau mùi tàu, rau thì là - Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, tưới nước cho rau, bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị - Rau húng, hành lá, rau mùi tàu, rau thì là III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về một số loại rau thơm - Ai giỏi hãy kể tên một số loại rau thơm mà con - Trẻ kể biết? - Cô cho trẻ quan sát một số loại rau thơm - Trẻ chú ý quan sát - Cô có rau gì đây? - Rau thì là ạ - Rau thì là có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Rau thì là dùng để làm gì các con biết không? - Trẻ trả lời * Tương tự: Cho trẻ quan sát: Rau húng, hành lá, rau mùi tàu - Ngoài những rau cải cô cho chúng mình quan - Trẻ trả lời sát chúng mình còn biết những loại rau thơm nào nữa? - Giáo dục trẻ phải biết chăm sóc, tưới nước cho - Trẻ lắng nghe rau, bảo vệ môi trường.
- 5 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 1, tay 1, bụng 2, chân 1, bật 2 3. Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Tập tô chữ cái b, d, đ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tô chữ cái b, d, đ trùng khít theo đường chấm mờ và tô đúng chiều khi tô, biết tô chữ b, d, đ in rỗng, biết gạch chân chữ cái b, d, đ trong từ, biết tô màu tranh, biết cách cầm bút và ngồi đúng tư thế khi tô chữ cái. Phát âm được chữ cái b, d, đ qua trò chơi “Vòng quay kỳ diệu”. - Kỹ năng: Trẻ đọc được bài thơ theo cô, tô được chữ cái b, d, đ in rỗng. Trẻ biết cầm bút đúng, tô màu đều, mịn, không chờm ra ngoài và ngồi đúng tư thế. - Thái độ: Giáo dục trẻ giữ gìn, bảo vệ sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị - Phòng học thoáng mát sạch sẽ - Mẫu của cô. - Vở tập tô, bút chì, bút màu đủ cho trẻ - Bàn ghế đúng quy cách đủ cho trẻ, vòng quay, hộp quà. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề chủ điểm - Trẻ lắng nghe - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn luyện chữ cái b, d, đ - Trò chơi “Vòng quay kỳ diệu” - Trẻ chơi trò chơi - Cô nêu cách chơi - Luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát trẻ * Hướng dẫn trẻ tô * Hướng dẫn trẻ tô chữ b. - Cho trẻ phát âm: b - Trẻ phát âm - Tô màu những bong bóng có chữ cái b - Trẻ quan sát - Nối hình vẽ có từ chứa chữ cái b với chữ cái b: - Trẻ quan sát Hoa mai, bánh bao - Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm - Trẻ quan sát mờ để hoàn thành các từ: Con bọ rùa, bánh chưng - Hướng dẫn trẻ đồ theo nét chữ cái b trên dòng kẻ ngang, tô lần lượt từ trái sang phải... * Hướng dẫn trẻ tô chữ d - Cho trẻ phát âm: d - Trẻ phát âm
- 6 - Tô màu những vòng tròn có chữ cái d - Trẻ quan sát - Nối hình vẽ có từ chứa chữ cái d với chữ cái d: - Trẻ quan sát Hạt dẻ, hạt lạc - Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ: Nhảy dù, quả dâu tây - Trẻ quan sát - Hướng dẫn trẻ đồ theo nét chữ cái d trên dòng kẻ - Trẻ lắng nghe. ngang, tô lần lượt từ trái sang phải... * Hướng dẫn trẻ tô chữ đ - Cho trẻ phát âm: đ - Trẻ phát âm - Tô màu những vòng tròn có chữ cái đ - Trẻ quan sát - Nối hình vẽ có từ chứa chữ cái đ với chữ cái đ: Bập bênh, đu quay - Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm - Trẻ quan sát mờ để hoàn thành các từ: Quả đỗ, bánh đa - Hướng dẫn trẻ đồ theo nét chữ cái đ trên dòng kẻ - Trẻ quan sát ngang, tô lần lượt từ trái sang phải * Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ cách cách cầm bút và tư thế ngồi - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, động viên, hướng dẫn trẻ tô. * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang bài của mình lên để trưng bày. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ lên nhận xét - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét bài đẹp, bài chưa đẹp, động viên - Trẻ lắng nghe. nhắc nhở trẻ bài sau tô đẹp hơn. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn rau Tạo hình: Vẽ, tô màu tranh một số loại rau Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề Thiên nhiên: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết trong ngày TCVĐ “Ném bóng vào rổ” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết 1 số hiện tượng thời tiết diễn ra trong ngày. Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết, trẻ biết chơi trò chơi “ Ném bóng vào rổ” - Kỹ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ tích cực khi tham gia hoạt động. Trẻ có ý thức trong giờ II. Chuẩn bị
- 7 - Bóng, rổ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết trong ngày - Cô cho trẻ quan sát bâu trời và thời tiết, đàm thoại: Chúng mình thấy thời tiết hôm nay thế - Trẻ trả lời nào? + Bầu trời như nào? - Trẻ trả lời + Với thời tiết này, chúng mình phải mặc quần áo như thế nào? - Trẻ trả lời - Đúng rồi với thời tiết nắng nóng thì chúng mình cần mặc quần áo cộc, váy, quần áo mỏng để cho cơ thể mát và không đổ mồ hôi nhiều nhé. - Trẻ lắng nghe - Khi trời nắng chúng mình cần phải mang những gì theo? - Trẻ trả lời * TCVĐ: Ném bóng vào rổ - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát động viên trẻ * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi an toàn, nhắc trẻ đoàn kết - Trẻ chơi trò chơi trong khi chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét buổi học, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi được trò chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết khi chơi cùng nhau. II. Chuẩn bị - Các loại rau, củ, quả, hoa. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh hơn. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: Cô đặt 3 - 5 - Trẻ lắng nghe vòng tròn ở nhiều vị trí trong lớp, mỗi vòng có kí
- 8 hiệu về các loại rau, quả, củ khác nhau. Cho 3 - 5 trẻ lên chơi với giỏ lô tô các loại rau, củ, quả, hoa (mỗi giỏ không quá 2 thứ rau, quả, củ và hoa) cô qui định: Các cháu hãy mang về nhà loại rau ăn lá, cháu nào có lô tô loại rau ăn lá sẽ chạy nhanh về nhà có biểu tượng về rau ăn lá. Cũng tương tự với các loại rau khác. Khi trẻ đã chơi thành thạo, cô có thể nói: Các cháu hãy mang về nhà 3 loại rau ăn lá, 5 loại rau ăn củ, 3 loại ăn quả Thi xem bạn nào chọn đúng và chạy nhanh về nhà nhất. Cho trẻ đếm số lượng đúng với qui định của cô. Bạn nào chậm chân sẽ phải nhảy lò cò hoặc chơi lại lần sau. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, - Trẻ lắng nghe động viên khuyến khích trẻ. 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Lắng nghe âm thanh I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi. Trẻ biết các âm thanh khác nhau thông qua trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL14) - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, đoán được các âm thanh khác nhau do cô tạo ra. - Thái độ: Trẻ vui vẻ hào hứng tham gia chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Lắng nghe âm thanh” - Trẻ lắng nghe - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Trẻ đoán chính xác tiếng động cô vừa - Trẻ lắng nghe gây ra, ai đoán đúng được cô khen. - Cách chơi: “Cô sẽ gây một tiếng động và các cháu sẽ đoán xem đó là tiếng gì, nhớ là không nhìn cô nhé. Đầu tiên, các cháu hãy lấy tay bịt mắt lại”. Hướng dẫn trẻ cách dùng tay che mắt. Sau đó, cô gây một tiếng động như tiếng đập vào bàn, thổi phù phù, huýt sáo, xé giấy. Hỏi: “Đó là tiếng gì vậy?” và để trẻ đoán. Khi trẻ đoán đúng, hãy gây một tiếng động khác. Thực hiện hoạt động này một vài lần.
- 9 Nâng cao độ khó. Cô nói: “Bây giờ cô sẽ làm hai tiếng động liền nhau. Các cháu sẽ nói cho cô biết đó là những tiếng gì.” Gây hai tiếng động. VD: Rót nước, rung chuông, vỗ tay, giậm chân, ho, hắt xì hơi... làm bất kì âm thanh nào cô có thể nghĩ ra. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Trẻ chơi 2, 3 lần - Cô nhận xét giờ chơi - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ của - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. Cho trẻ cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô * Trả trẻ - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. *** . Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về các loại rau cải I. Mục đích yêu cầu
- 10 - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi một số loại rau cải quen thuộc: Rau cải thảo, rau cải thìa, rau bắp cải, rau cải củ - Kỹ năng: Trẻ nói to, rõ ràng tên gọi một số loại rau cải. Trẻ trả lời tốt các câu hỏi của cô. - Thái độ: GD trẻ có ý thức chăm sóc các loại rau, bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị - Rau cải thảo, rau cải thìa, rau bắp cải, rau cải củ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Các con hãy kể tên một số loại rau cải mà con - Trẻ kể biết? - Cô cho trẻ quan sát một số loại rau cải (Rau cải - Trẻ chú ý quan sát thảo, rau cải thìa, rau bắp cải, rau cải củ) - Cô có rau gì đây? - Rau cải thảo ạ - Rau cải thảo có đặc điểm gì? - Trẻ nhận xét - Rau cải thảo dùng để làm gì các con biết - Trẻ trả lời không?... * Tương tự cho trẻ quan sát: Rau cải thìa, rau bắp cải, rau cải củ - Ngoài những rau cải cô cho chúng mình quan sát - Trẻ trả lời chúng mình còn biết những loại rau cải nào nữa? - Giáo dục trẻ phải biết chăm sóc, tưới nước cho rau, bảo vệ môi trường. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe - Động viên, khuyến khích trẻ. 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 1, tay 1, bụng 2, chân 1, bật 2 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều dài của 3 đối tượng: Dài nhất, ngắn hơn, ngắn nhất I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết so sánh, sắp xếp thứ tự chiều dài của 3 đối tượng, biết diễn đạt mối quan hệ về chiều dài của 3 đối tượng: Dài nhất, ngắn hơn, ngắn nhất. Biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ chỉ và nói rõ ràng đối tượng dài nhất, ngắn hơn, ngắn nhất và diễn đạt được mối quan hệ về chiều dài của 3 đối tượng: Dài nhất, ngắn hơn, ngắn nhất. Trẻ chơi trò chơi thành thạo. - Thái độ: Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị
- 11 - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 3 băng giấy: Băng giấy đỏ dài nhất, băng giấy xanh ngắn hơn, băng giấy vàng ngắn nhất. - Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng to hơn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề. Dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2. Phát triển bài * Ôn luyện: Dài hơn - Ngắn hơn - Cho trẻ so sánh 2 thước kẻ màu tím và màu hồng cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn? - Trẻ ôn luyện - Vì sao con biết? - Cho trẻ nhắc lại * Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều dài của 3 đối tượng: Dài nhất, ngắn hơn, ngắn nhất. - Cho trẻ lên lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi của mình. - Các con xem trong rổ có những gì? - Trẻ xem - Con hãy lấy cho cô băng giấy màu xanh và màu - Trẻ thực hiện đỏ - Hai băng giấy này như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời - Muốn biết băng giấy nào dài nhất thì chúng mình đặt băng giấy màu xanh chồng lên băng giấy màu đỏ sao cho 2 đầu và 1 cạnh của 2 băng giấy trùng khít nhau - Như vậy băng giấy màu đỏ và màu xanh như thế - Trẻ trả lời nào? - Cô khái quát: Băng giấy màu đỏ thừa ra một - Trẻ lắng nghe phần nên băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu xanh. - Cho trẻ nói băng giấy đỏ dài hơn, băng giấy - Trẻ nói theo tập thể, tổ màu xanh ngắn hơn nhóm, cá nhân - Bây giờ các con lấy thêm băng giấy màu vàng. - Trẻ thực hiện - Chúng mình thấy 3 băng giấy màu đỏ, màu xanh, màu vàng như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời - Muốn biết băng giấy nào dài nhất thì chúng - Trẻ lắng nghe mình đặt băng giấy màu xanh chồng lên băng giấy màu đỏ, rồi để băng giấy màu vàng chồng lên băng giấy màu xanh sao cho 2 đầu và 1 cạnh của 3 băng giấy trùng khít nhau. - Như vậy băng giấy màu đỏ và màu xanh và màu - Trẻ trả lời vàng như thế nào với nhau? - Cô khái quát: Băng giấy màu đỏ thừa ra một phần so với băng giấy màu xanh và màu vàng nên - Trẻ lắng nghe
- 12 băng giấy màu đỏ dài nhất còn băng giấy màu xanh thừa ra 1 phần so với băng giấy màu vàng nên băng giấy màu xanh dài hơn, còn băng giấy màu vàng là ngắn nhất. - Cho trẻ nói băng giấy đỏ dài nhất, băng giấy màu xanh ngắn hơn, băng giấy màu vàng ngắn nhất. * Trò chơi 1: Làm theo yêu cầu - Trẻ chọn băng giấy theo yêu cầu của cô. - Cô nói đặc điểm băng giấy cho trẻ gọi tên băng - Băng giấy đỏ dài nhất giấy. - Trẻ chọn băng giấy theo yêu - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần cầu của cô * Trò chơi 2: Tìm bạn - Cô tặng cho mỗi trẻ một băng giấy trong rổ. Sau - Trẻ lắng nghe đó trẻ vừa đi vừa hát. - Khi có tín hiệu lắc xắc xô các con hãy tìm các bạn có băng giấy giống mình thì vào một nhóm, nếu bạn nào tìm không đúng thì phạt nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe - Động viên khen trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe - Động viên khuyến khích trẻ 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn rau Tạo hình: Vẽ, tô màu tranh một số loại rau Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề Thiên nhiên: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Thí nghiệm “Bong bóng tự thổi” TCVĐ: Thi xem ai nhanh Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nguyên vật liệu, cách làm thí nghiệm “Bong bóng tự thổi”.Trẻ biết hiểu được xúc tác giữa giấm và bột baking soda tạo ra khí CO2 thổi vào làm cho bóng to ra. - Kỹ năng: Trẻ làm được bóng bay phồng lên qua thí nghiệm cho bột bakingsoda và dấm. Rèn khả năng tập trung chú ý, quan sát, nhận xét, phán đoán. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc.
- 13 - Thái độ: Trẻ hào hứng tham gia vào hoạt động quan sát,chơi trò chơi. Trẻ thích chơi cùng bạn và đoàn kết gíup đỡ bạn trong khi chơi, không xô đẩy chen lấn, tranh dành đồ chơi của bạn. II. Chuẩn bị + Bàn, khay đựng đồ dùng thí nghiệm: Dấm, hộp bột bakingsoda, chai nhựa, chiếc phễu, thìa, quả bóng bay + Vòng thể dục, ghế ngựa, bóng nhựa, que kem màu, . III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm bong bóng tự thổi - Để làm được thí nghiệm các con nhìn xem cô - Trẻ trả lời: Chai nhựa, phễu, cần gì đây? thìa,... - Chúng mình cùng nhắc lại tên đồ dùng với cô - Trẻ nhắc lại nào? - Bây giờ, các con cùng chú ý lên xem cô làm thí - Trẻ quan sát nghiệm nhé. + Trước tiên cô sẽ cho bột bakingsoda vào trong bóng bay bằng cách: Cô lồng miệng bóng vào miệng phễu sau đó 1 tay cô giữ miệng bóng, 1 taycô dùng thìa xúc bột đổ vào trong phễu + Tiếp theo cô đổ nước dấm vào chai nhưa bằng đặt miệng phễu trong miệng chai, 1 tay cô giữ phễu 1 tay cô đổ nước dấm vào chai nhựa + Cuối cùng cô đổ bột bakingsoda vào nước dấm bằng cách lồng miệng bóng vào miệng chai sau đó co nhấc ngược quả bóng lên và dốc hết bột bakingsoda có trong quả bóng vào trong chai nước dấm. - Các con quan sát xem khi cô đổ bột bakingsoda - Quả bóng to lên váo dấm thì điều gì xảy ra? - Vì sao có hiện tượng này xảy ra? - Trẻ trả lời => Cô khái quát: Khi cho bột baking soda ở - Trẻ lắng nghe trong quả bóng rơi vào chai dấm thì bột baking soda sẽ giải phóng ra khí cacbonic, khí cacbonic sẽ bay vào quả bóng và làm cho quả bóng to ra (hay còn gọi là quả bóng tự thổi đấy). * Cho trẻ làm thí nghiệm - Cho trẻ chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 5 trẻ và dùng chung 1 bộ đồ dùng cùng nhau làm thí - Trẻ thực hành nghiệm. - Cô đến từng nhóm quan sát trẻ thực hiện và hỗ trợ trẻ nếu cần.
- 14 - Trẻ cùng ngắm và nhận xét sản phẩm của mình - Trẻ nhận xét và của bạn. - Những quả bóng bay căng phồng rất đẹp nên không chỉ để trang trí cho các ngày hội, ngày lễ mà còn có thể chơi với bóng nữa. Chúng mình có muốn chơi với những quả bóng bay này không? - Có ạ * TCVĐ: Thi xem ai nhanh - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Quan sát động viên trẻ * Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do, cô quan sát, bao Trẻ chơi đoàn kết quát, hướng dẫn trẻ Cất đồ chơi đúng nơi quy Hoạt động 3: Kết thúc bài định. - Cô nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Bát canh chữ cái I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái” (EL15) - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi đúng luật chơi. - Thái độ: Trẻ vui vẻ hào hứng tham gia chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - 1 cái bát to, những chữ cái đã học III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi “Bát canh chữ cái”, cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi + Cô nói: “Cô có một bát canh. Đó là canh chữ cái. Hãy để cô nếm canh chữ cái này xem có ngon không - Trẻ lắng nghe nhé”. Giả vờ khuấy, nếm nước canh, thêm gia vị. “Ngon quá! Bây giờ cô sẽ nhắm mắt và lấy ra một chữ cái”. Sau khi lấy chữ cái, cô giơ thẻ chữ cái lên. Hỏi trẻ xem đó là chữ cái gì. Mời từng trẻ nói để có nhiều trẻ trả lời. Cô chốt lại đó là chữ cái gì và cho cả lớp đọc to chữ cái ấy. - Tổ chức trẻ chơi - Trẻ chơi 3 - 4 lần - Cô khuyến khích trẻ thực hiện chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài
- 15 - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Dung dăng dung dẻ”. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài + Cô giới thiệu luật chơi - Cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. - Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ tham gia chơi 2, 3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét - Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý nghe 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan.
- 16 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của giúp đỡ của cô. cô * Trả trẻ - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. .*** . Thứ 4 ngày 12 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về rau ngót I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của rau ngót - Kỹ năng: Trẻ nhận biết và nói rõ ràng tên của rau ngót. - Thái độ: Trẻ có ý thức chăm sóc rau, bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị - Rau ngót. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về một số loại rau mà trẻ biết - Ai giỏi hãy kể tên một số loại rau mà con biết? - Trẻ kể - Cô có rau gì đây? - Trẻ trả lời - Rau ngót có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Rau ngót dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Ngoài rau ngót cô cho chúng mình quan sát
- 17 chúng mình còn biết những loại rau nào nữa? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, tưới nước cho rau, bảo vệ môi trường. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, nêu gương trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 1, tay 1, bụng 2, chân 1, bật 2 3. Tên hoạt động: Phát triển vận động Tên đề tài: Bật tách khép chân qua 7 ô I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên vận động “Bật tách khép chân qua 7 ô” trẻ biết kết hợp sức của toàn thân và dồn sức vào hai chân để nhún bật tách khép chân qua 7 ô một cách chính xác, khéo léo không chạm vào cạnh ô và tiếp đất bằng hai nửa bàn chân. Biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên vận động, trẻ có kỹ năng bật tách khép chân qua 7 ô một cách nhịp nhàng khéo léo, không chạm chân vào cạnh ô. Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi vận động. - Thái độ: Trẻ thường xuyên tập thể dục đều đặn để có sức khỏe tốt. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, an toàn. Xắc xô, ô để cho trẻ bật. - Nhạc không lời - Trang phục gọn gàng dễ vận động. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Muốn cho cơ thể khỏe mạnh các con phải làm - Tập thể dục gì? - Hàng ngày các con tập thể dục vào khi nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con sẽ rèn luyện cho cơ thể - Vâng ạ khoẻ mạnh nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn. Thực hiện các kiểu đi theo - Cả lớp đi vòng tròn và đi hiệu lệnh của cô. các kiểu (kiễng gót, ... theo - Cô động viên, sửa sai cho trẻ hiệu lệnh của cô). * Trọng động - BTPTC - Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang - Tập 2l x 8N - Bụng 2: Quay người sang bên - Tập 2l x 8N - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu - Tập 3l x 8N gối - Bật 2: Bật tách khép chân - Tập 3l x 8N
- 18 (Cô quan sát sửa sai cho trẻ..) * VĐCB: Bật tách khép chân qua 7 ô - Cô làm mẫu (lần 1) không phân tích. - Trẻ chú ý xem cô làm mẫu. - Cô làm mẫu (lần 2) phân tích: Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên trước vạch chuẩn, mắt hướng vào các ô bật. Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “bật” hai tay chống hông, đầu gối hơi khụy dồn sức vào 2 chân bật chụm chân vào ô thứ nhất, nhảy tách chân vào ô thứ 2, nhảy chụm chân vào ô thứ 3 tiếp tục cho đến hết ô rồi đi về cuối hàng. Lưu ý khi bật không để chân chạm cạnh ô. Khi bật đến ô cuối cùng thì chú ý khi bật ra ngoài hai tay vẫn chống hông để giữ thăng bằng và tiếp đất bằng hai nửa bàn chân. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - 2 trẻ lên làm mẫu: Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - 2 trẻ thực hiện mẫu. - Lần lượt mời trẻ ở hai hàng lên thực hiện. - Cho 2 tổ thi đua nhau - Trẻ thực hiện. - Cô hỏi trẻ lại tên bài tập. - Trẻ nhắc lại tên bài tập * TCVĐ: “Ném bóng vào rổ” - Trẻ lắng nghe + Cáchchơi: Chia lớp thành hai đội chơi, xếp thành hàng dọc. Khi có hiệu lệnh bắt đầu thì bạn - Trẻ lắng nghe đứng đầu hàng sẽ lên lấy bóng, đứng chân trước chân sau trước vạch chuẩn. Tay cầm bóng cùng với phía chân sau. Đưa tay cầm bóng cao ngang tầm mắt, ngắm và ném bóng vào rổ rồi về đứng cuối hàng. Bạn phía sau tiếp tục lên chơi. Thời gian cho 2 đội là 1 bản nhạc, đội nào ném được nhiều bóng trúng vào rổ là đội chiến thắng. + Luật chơi: Trẻ phải ném bóng chính xác vào rổ. Mỗi lần lên chơi chỉ được ném 1 quả bóng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần, cô bao quát, - Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ tham gia trò chơi. - Sau mỗi lần chơi cô cùng trẻ đếm, kiểm tra kết - Trẻ chơi trò chơi quả. * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng. - Trẻ thực hiện Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ chú ý lắng nghe. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn rau Tạo hình: Vẽ, tô màu tranh một số loại rau Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề
- 19 Thiên nhiên: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Quan sát vườn rau TCVĐ: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ được quan sát vườn rau của trường, biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau trong vườn. Trẻ biết chơi trò chơi vận động “Gieo hạt”. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ. Trả lời được các câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ biết nhổ cỏ, chăm sóc rau, tưới rau. II. Chuẩn bị - Địa điểm quan sát: Vườn rau III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô dẫn dắt trẻ ra vườn rau - Trẻ ra vườn rau Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát vườn rau - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét vườn rau - Trẻ quan sát - Trong vườn rau có những loại rau gì? - Trẻ kể - Rau cải có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Trồng rau để làm gì? - Trẻ trả lời - Để cho rau mau lớn chúng mình phải làm gì? - Chăm sóc, nhổ cỏ, tưới nước - Cô khái quát lại đặc điểm của vườn rau, tên của - Trẻ lắng nghe một số loại rau mà trẻ vừa quan sát. Cô giáo dục trẻ chăm sóc, nhổ cỏ, tưới rau. * Trò chơi vận động: Gieo hạt - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do - Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. Động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Hoàn thiện vở tạo hình Tên đề tài: In hình lá cây I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm của lá cây: Màu xanh, có phiến lá, gân lá Trẻ biết sử dụng màu sắc phù hợp.
- 20 - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. Trẻ biết sử dụng lá cây, chấm xuống màu nước và in vào vở tạo hình. Trẻ có kỹ năng nhúng màu in đẹp không bẩn giấy. - Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm do mình tạo ra. II. Chuẩn bị - Lá cây các hình dạng khác nhau - Tranh mẫu của cô. - Vở tạo hình, màu nước, khay màu, khăn lau, bàn ghế đủ cho trẻ - Giá treo tranh III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe và vận động, hưởng ứng theo - Trẻ vận động cùng bài hát bài hát: “Bài học từ những chiếc lá” Hoạt động 2: Phát triển bài Quan sát mẫu và đàm thoại Cô lần lượt cho trẻ quan sát các tranh in hình lá - Trẻ quan sát cây và đàm thoại - Cô có bức tranh in gì đây? - In hình lá cây - Chiếc lá có đặc điểm gì? - Trẻ nhận xét - Các con có thích in những lá cây thật đẹp - Có ạ không? - Để in hình lá cây chúng mình sẽ sử dụng những - Lá cây, màu nước nguyên vật liệu gì? - Để in được lá cây các con sẽ làm như thế nào? - Các con đón xem đây là lá cây gì nào? - Muốn in được lá cây trước tiên chọn 1 lá cây đã chuẩn bị sẵn, tay phải cầm chiếc lá chấm vào đĩa màu nước, tay trái giữ vở. Cô in hình lá cây vào vở. - Bạn nào có thể nhắc lại cho cô và các bạn cách - Trẻ nhắc lại in nào? Trẻ thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện theo nhóm, cô gợi - Trẻ thực hiện ý, động viên, khuyến khích trẻ - Trước khi vào vẽ cô nhắc trẻ ngồi vào bàn ngay ngắn, sử dụng tay phải để tạo hình chiếc lá, tay trái giữ vở. Tránh đổ màu, loang màu ra giấy và quần áo. - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ chưa làm được. Nhận xét sản phẩm - Cô treo tranh cho trẻ, cho trẻ quan sát tất cả các - Trẻ trưng bày và nhận xét bài. sản phẩm - Cô hỏi trẻ thích bài của ai? Vì sao thích? - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe

