Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 18 - Chủ đề: Những chú cá đáng yêu - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 18 - Chủ đề: Những chú cá đáng yêu - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_18_chu_de_nhung_chu_ca_dang.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 18 - Chủ đề: Những chú cá đáng yêu - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 18 CHỦ ĐỀ LỚN: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU CHỦ ĐỀ NHỎ: NHỮNG CHÚ CÁ ĐÁNG YÊU (Thực hiện từ ngày 13/01/2025 đến 17/01/2025) A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 1: Gà gáy Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay. Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục. Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước. Bật 1: Bật tại chỗ. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Tìm những con cá giống nhau I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ tập so sánh để tìm ra những điểm giống nhau của một số con vật(về kích thước hoặc hình dạng). - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau khi chơi. II. Chuẩn bị: - Tranh lô tô con Cá III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu tên trò chơi: “Tìm những con cá giống Trẻ lắng nghe nhau”. Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi , cách chơi : Cô phát cho trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị, cho trẻ chơi và nhận xét các con Trẻ lắng nghe vật có những đặc điểm gì, Cô yêu cầu trẻ xếp những con vật giống nhau thành 1 nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn và đưa con vật đó ra. Ai chọn đúng, nhanh và gọi tên nhóm theo đúng dấu hiệu chung của nhóm thì sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi cô cho trẻ để lại đồ chơi như lúc ban đầu. - Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Nếu trẻ chưa biết chơi, Cô chơi mẫu, gợi ý trẻ - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài . - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động Trẻ lắng nghe viên trẻ chơi tốt. 2. Trò chơi học tập: Chim bói cá rình mồi I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi, hiểu và chơi đúng luật, cách chơi.
- 2 - Kĩ năng: Giúp trẻ rèn luyện phản xạ nhanh, di chuyển cá phải nhanh chóng bơi vào vòng tròn - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. II. Chuẩn bị - Vòng III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chim bói cá rình -Trẻ lắng nghe mồi” Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi, cách chơi : 10 trẻ tham gia chơi. Trong đó 4 trẻ đội mũ giả làm “chim bói cá” đứng ở 4 góc -Trẻ nghe cô phổ biến cách sân, cách xa vòng tròn 5- 6m, 6 trẻ còn lại làm “cá”, chơi – luật chơi. đứng ở trong vòng tròn. Khi cô hô: Một, hai, ba,... thì những con cá dang 2 tay khỏa trong không khí, bơi ra ngoài vòng tròn, bơi khắp sân, rồi bơi lại gần chim bói cá. Bói cá đứng im lặng chờ, có con cá nào tới gần là lao ra bắt. Cá phải nhanh chóng bơi vào vòng tròn. Con cá nào bị chim bói cá bắt sẽ đứng làm thay chim bói cá. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nếu trẻ chưa biết chơi, Cô chơi mẫu, gợi ý trẻ -Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài . - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động -Trẻ lắng nghe viên trẻ chơi tốt. 3. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi:“Dung dăng dung dẻ ” theo cô hướng dẫn. - Kỹ năng: Trẻ biết cách chơi trò chơi, phát triển tính nhanh nhẹn, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Thái độ: Trẻ yêu thích môn học; giáo dục trẻ ăn nhiều rau xanh. II. Chuẩn bị: - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao. Vòng thể dục III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Dung dăng dung dẻ” - Trẻ trò truyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Một người đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra
- 3 phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: - Trẻ chú ý nghe cô hướng dẫn Dung dăng dung dẻ cách chơi Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. - Khi đọc hết chữ đây các bạn chơi nhanh - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi cùng cô - Sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ => Giáo dục trẻ đoàn kết, không xô đẩy bạn... - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ - Trẻ ra sân chơi C. HOẠT ĐỘNG GÓC Thao tác vai: Bế em, cho em ăn. HĐVĐV: Xếp ao cá Sách truyện: Xem tranh ảnh về các con vật sống dưới nước Tạo hình: Tô màu con cá, con cua Thứ 2, ngày 13 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con Cá chép I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện về tên gọi, đặc điểm của con Cá chép. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên, đặc điểm nổi bật của con cá chép to, rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. . - Thái độ: Trẻ biết chăm sóc con vật sống dưới nước . II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con Cá chép. . III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề. Đàm thoại dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô cho trẻ quan sát con Cá chép. - Trẻ quan sát - Đây là con gì? - Con Cá chép - Cô phát âm mẫu và cho trẻ phát âm từ: “Con Cá - Trẻ nói theo cô chép”. Cô sửa sai.
- 4 - Cô chỉ vào từng bộ phận con cá và cho trẻ nói. - Con cá chép sống ở đâu? - Sống dưới nước => Cô chốt lại: Đây là hình ảnh con cá chép nó sống ở dưới nước, nuôi cá để làm thức ăn... - Trẻ lắng nghe. - Qua đó cô giáo dục trẻ yêu quý cá. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét- tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay. Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục. Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước. Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: Nhận biết phân biệt Tên đề tài: Nhận biết phân biệt To – nhỏ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết và phân biệt được kích thước to - nhỏ của 1 số con vật khác nhau. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Kĩ năng: Phân biệt được con vật to - nhỏ theo yêu cầu của cô. Trẻ phát âm rõ ràng, trẻ nói được con thỏ to – con gà nhỏ... - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. II. Chuẩn bị: - 1 số con vật to – nhỏ khác nhau - Mỗi trẻ 1 rổ nhựa đựng con vật to – nhỏ khác nhau III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cho trẻ hát bài: “Con gà trống” Cả lớp hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về con vật gì? Hoạt động 2: Phát triển bài. Nhận biết kích thước to – nhỏ - Cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng” - Trẻ chơi * Cô đưa 2 con thỏ to - nhỏ khác nhau ra hỏi trẻ - Các con nhìn xem trên bàn cô có con gì? - Trẻ quan sát và trả lời - Có mấy con thỏ? ( cho trẻ đếm) - Trẻ đếm - Con thỏ cô giáo cuộn bằng xốp màu vàng như - Trẻ trả lời thế nào? - Còn con thỏ cô giáo cắt bằng xốp màu đỏ như - Trẻ trả lời thế nào? - Cô chỉ vào con thỏ to ( con thỏ nhỏ)và nói “ con - Trẻ nói “ con thỏ to”( con thỏ to” ( con thỏ nhỏ) => cho trẻ nhắc. thỏ nhỏ)
- 5 * Cô đưa 2 con cá ra hỏi trẻ: - 2 con cá này có to bằng nhau không? - Trẻ trả lời - Con cá... này như thế nào?... - Cô chỉ vào con cá to (con cá nhỏ) - Trẻ nói => Cho trẻ nói: “ con cá to” ( con cá nhỏ) - Trẻ nói: “ con cá to” ( con ( với những con vật khác cô hướng dẫn tương tự) cá nhỏ) Nhận biết phân biệt kích thước “to - nhỏ” - Các con hãy nhìn xem trong rổ của mình có - Trẻ quan sát và lắng nghe những gì? - Cô cho trẻ tìm con vật to ( nhỏ) theo yêu cầu của cô => Giơ lên và nói to tên ,kích thước của con vật đó. - Ví dụ cô nói: Tìm cho cô con thỏ to thì trẻ tìm - Trẻ tìm giơ lên và nói: “ Con con thỏ to giơ lên và nói “con thỏ to” thỏ to” ( Con thỏ nhỏ - Các con thấy con thỏ nó ăn gì? (củ cà rốt) - Trẻ trả lời - Con hãy tìm củ cà rốt to giơ lên và nói to: “ củ - Trẻ tìm giơ lên và nói: “ củ cà rốt to” ? cà rốt to” (củ cà rốt nhỏ) - Con hãy tìm củ cà rốt nhỏ,giơ lên và nói to: “củ - Trẻ thực hiện cà rốt nhỏ. - Cho trẻ đặt: - Củ cà rốt to vào con thỏ to và nói: - Trẻ trả lời Củ cà rốt to,con thỏ to. - Củ cà rốt nhỏ vào con thỏ nhỏ và nói: củ cà rốt - Trẻ thực hiện nhỏ, con thỏ nhỏ. ( với con cá to- nhỏ cô hướng dẫn tương tự” - Trẻ lắng nghe Trò chơi “ thi xem ai nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: + Cô yêu cầu chọn con vật nào thì trẻ tìm chọn - Trẻ lắng nghe con vật đó giơ lên và nói tên, kích thước của con vật đó VD: Cô nói: Con cá to =>Trẻ tìm chọn con cá to giơ lên và nói: “con cá to”... - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài. Cô nhận xét, tuyên dương những trẻ ngoan và động viên khuyến khích những trẻ chưa ngoa - Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Thao tác vai: Bế em, cho em ăn. HĐVĐV: Xếp ao cá Sách truyện: Xem tranh ảnh về các con vật sống dưới nước Tạo hình: Tô màu con cá, con cua 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời
- 6 Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát con Cá rô phi TCVĐ: Ô tô và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết quan sát, biết tên gọi, đặc điểm của con Cá rô phi. - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng quan sát, biết được tên tên gọi, đặc điểm của con Cá rô phi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia II. Chuẩn bị: - Con Cá rô phi - Chậu nước sạch. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCĐ: Quan sát con Cá rô phi. - Đây là con gì ? - Con cá rô phi có đặc điểm gì ? - Con Cá rô phi. - Cô chỉ vào từng bộ phận và hỏi trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Con cá sống ở đâu? - Sống dưới nước - Cô khái quát và giáo dục trẻ. TCVĐ: Ô tô và chim sẻ - Cô giới thiệu trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi, cô bao quát cùng trẻ - Trẻ chơi 2-3 lần Chơi tự do - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân trường - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hướng dẫn trẻ thực hiện vở tạo hình ( Trang 12 ) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách giở vở, biết cầm bút và tô màu đúng hình con Cá theo sự hướng dẫn của cô. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng vẽ, tô màu, theo yêu cầu của bài - Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sách vở sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Bút màu - Vở tạo hình III.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- 7 - Cô trò chuyện với trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô gợi ý hướng dẫn trẻ: Tô màu con Cá - Cô cho trẻ quan sát tranh và gợi ý. - Trẻ quan sát - Đố bé trong bức tranh vẽ hình con gì? - Con Cá - Con Cá sống ở đâu? - Cá sống ở dưới nước - Con Cá màu gì? - Trẻ trả lời - Bên cạnh con Cá màu vàng là con Cá đã được - Trẻ trả lời tô màu chưa? - Các bé hãy tô con Cá màu vàng nhé. - Cô hướng dẫn: Cô vừa làm mẫu vừa hướng - Trẻ quan sát và lắng nghe dẫn trẻ cách làm theo các bước. - Cô cho trẻ tô màu con Cá theo yêu cầu - Trẻ thực hiện tô màu - Bao quát giúp trẻ hoàn thành sản phẩm - Cô cho trẻ chọn bài dán đẹp , bài chưa đẹp để - Trẻ chọn bài để nhận xét nhận xét và tuyên dương Hoạt động 3: Kết thúc - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện tốt vào giờ sau - Trẻ thu vở, cất vở - Cho trẻ thu vở, cất vở. 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Hãy miêu tả ( EL1) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi “Hãy miêu tả ” EL1. Trẻ nói được đặc điểm về một số con vật gần gũi.... - Kỹ năng: Trẻ biết trò chuyện và lắng nghe và ghi nhớ - Thái độ: Trẻ hứng thú và đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: Một số con vật có sẵn ở trong lớp. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu về trò chơi Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho tất cả trẻ đứng thành vòng tròn. - Cô giới thiệu trò chơi “ Hãy miêu tả”. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô chọn 1 con vật mà cô và trẻ đều nhìn thấy rõ nhất (ví dụ:Con gà trống). - Cô mô tả con vật được đưa ra với nhiều cách khác - Trẻ chú ý lắng nghe nhau để thu hút trẻ chú ý như âm thanh, tiếng kêu... (ví dụ: “nói tên con gì kêu cạc cạc” (Con vịt )... - Cô làm mẫu miêu tả (ví dụ: Đây là con vịt), cho trẻ nhắc lại mẫu. Trẻ lắng nghe và nói theo cô - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trẻ chơi trò chơi
- 8 Cô cho trẻ nói: con nói lại giống cô với con vật khác nào (ví dụ: Con gà con). Nếu trẻ chưa chọn được, cô chỉ tay về con vật để kích thích trẻ chọn. Nếu trẻ nói chưa đúng, cô nói trẻ nhắc lại và trẻ tự nói về con vật đó, đến khi trẻ tự nói được. 1. Cô cho từng trẻ nói với cô. Cô có thể để nhiều đồ con vật ở những chỗ trẻ dễ nhìn thấy, gần trẻ. Mỗi 1 con vật yêu cầu trẻ miêu tả 1-2 phần của đối tượng được miêu tả (tên gọi, màu sắc, đặc điểm,...). Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 3. Vệ sinh cá nhân, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết nêu gương các bạn ngoan chưa ngoan trong lớp, các bé ngoan được cắm cờ và tất cả các bạn biết cất biểu tượng và chào cô giáo trước khi về - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, sử dụng đúng đồ dùng của mình. Nhận biết được bạn nào ngoan, chưa ngoan, trẻ cắm cờ và biểu tượng theo quy định. - Thái độ: Trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân, trẻ ngoan, lễ phép II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một khăn mặt riêng phơi ở giá, bảng bé ngoan, bé ở nhà, bé đến lớp. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề cùng với trẻ. - Trẻ chú ý trò chuyện cùng Hoạt động 2: Phát triển bài cô Vệ sinh Cô vừa trò chuyện cùng trẻ khi chải đầu, buộc tóc Muốn có tóc đẹp các con phải giữ vệ sinh sạch sẽ, gội đầu thường xuyên.., muốn khuân mặt sạch đẹp các con phải làm gì? - Muốn bàn tay sạch phải làm gì? - Trẻ trả lời - Muốn cơ thể sạch và khỏe mạch chúng mình phải làm gì? Cho trẻ ra rửa mặt, rửa tay chân trước khi về. - Trẻ được vệ sinh cùng cô Nêu gương Cho trẻ nhận xét từng bạn trong lớp. Cô nhận xét cac bạn ngoan, chưa ngoan, Cho các trẻ ngoan - Các trẻ nhận xét mình, nhận cắm cờ xét bạn, trẻ ngoan lên cắm cờ - Động viên các bạn chưa được cắm cờ cố gắng - Trẻ lắng nghe. lần sau sẽ được cắm cờ. Trả trẻ
- 9 - Từng trẻ được bố mẹ đón về cô quan sát, hướng - Trẻ chào bố mẹ ông bà ra cất dẫn trẻ chào bố mẹ đến đón, cất biểu tượng , chào biểu tượng, chào cô giáo. cô giáo rồi ra về. Trao đổi tình hình của trẻ với phụ huynh. Thứ 3, ngày 14 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con Cá vàng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện về tên gọi, đặc điểm của con Cá vàng - Kỹ năng: Trẻ nói được tên, đặc điểm nổi bật của con cá chép to, rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. . - Thái độ: Trẻ biết chăm sóc con vật sống dưới nước . II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con Cá vàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề. Đàm thoại dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô cho trẻ quan sát con Cá vàng . - Trẻ quan sát - Đây là con gì? - Con Cá vàng - Cô phát âm mẫu và cho trẻ phát âm từ: “Con Cá - Trẻ nói theo cô vàng”. Cô sửa sai. - Cô chỉ vào từng bộ phận con cá và cho trẻ nói. - Con cá có màu gì? - Cá màu vàng - Con Cá vàng sống ở đâu? - Sống dưới nước => Cô chốt lại: Đây là hình ảnh con Cá vàng nó sống ở dưới nước, nuôi cá vàng để làm cảnh - Trẻ lắng nghe. - Qua đó cô giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc con cá. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét- tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục. Bụng 1:Đứng cúi người về phía trước. Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: Nhận biết tập nói Tên đề tài: Con Cá I. Mục đích yêu cầu:
- 10 - Kiến thức: Trẻ nhận biết và gọi tên con Cá . Biết đặc điểm nổi bật của con Cá. Trẻ phát âm được từ con Cá theo khả năng với sự giúp đỡ của cô. - Kỹ năng: Phát triển khả năng chú ý, quan sát, ghi nhớ cho trẻ. Phát triển khả năng nghe nói đủ câu cho trẻ. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ vật nuôi, bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị: - Tivi, giáo án điện tử - Trang phục bộ quần áo nông dân - Nhạc bài hát: “Cá vàng bơi” . - Con Cá (mẫu của cô) - Mô hình ao Cá, vườn rau, - Mỗi trẻ 1 rổ đựng con Cá. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đến thăm nông trại nhà bác Gấu, vừa đi - Cô và trẻ vừa đi vừa hát. vừa hát bài hát “Cá vàng bơi” của nhạc sỹ “Hải Hà” ! + Oa! Nông trại nhà bác Gấu có gì đây? - Có ao cá , có vườn rau. - Trong ao cá có những con gì? - Trẻ trả lời. * Cô khái quát: Đúng rồi đấy, trong ao nhà Bác gấu có con cá, con tôm, con cua, con ốc, con trai - Trẻ lắng nghe và thực hiện là động vật sống ở dưới nước, nên chúng mình không vứt rác xuống ao, hồ, sông suối để bảo vệ nguồn nước sạch trong không bị ô nhiễm. + Hôm nay chúng mình đến thăm nông trại nhà Bác Gấu đã gửi tặng cô và các con một món quà đấy! Cô mời các con ra lấy rổ quà rồi nhẹ nhàng về chỗ ngồi nào! Hoạt động 2: Phát triển bài Nhận biết con Cá: + Đây là con gì? -Trẻ trả lời “Con cá” - Cô phát âm 2 - 3 lần từ “Con Cá” - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ phát âm từ “Con Cá” theo hình thức (Lớp - Tổ - Cá nhân) - Trẻ phát âm theo cô - Cô cho trẻ tìm con cá trong rổ đưa lên và phát - Trẻ lắng nghe và thực hiện âm. + Con Cá có màu gì đây? - Con Cá màu vàng - Cho trẻ phát âm từ “Con cá màu vàng” - Trẻ phát âm - Cho trẻ nhận xét đặc điểm của con cá - Trẻ thực hiện + Con cá có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào từng bộ phận cho trẻ trả lời. - Trẻ trả lời + Con cá gồm có đầu, thân, đuôi - Trẻ phát âm - Mỗi câu hỏi cô gọi nhiều trẻ trả lời - Trẻ trả lời
- 11 Cô khái quát lại: Con cá là con vật sống ở dưới nước. Cá là loại thực phẩm rất nhiều dinh - Trẻ lắng nghe dưỡng nuôi cá để cung cấp thực phẩm cho con người. Con cá còn được nuôi để làm cảnh rất là đẹp. Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ nguồn nước, ăn đầy đủ - Trẻ lắng nghe chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh và thông minh. Giáo dục trẻ không chơi gần ao hồ sông suối Mở rộng: + Ngoài con cá ra con còn biết những con vật nào - Trẻ trả lời sống dưới nước nữa? Cô khái quát lại: Ngoài con cá ra còn rất nhiều những con vật sống dưới nước nữa như: con tôm, - Trẻ lắng nghe con chai, con mực Các con vật sống dưới nước này đều là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho con người Trò chơi “Tìm nhanh nói đúng” - Trẻ lắng nghe Cách chơi: Khi cô nói tên con vật hoặc đặc điểm con vật nào thì các con hãy tìm nhanh con vật đó giơ lên và phát âm tên con vật đó và ngược lại khi cô đưa con vật lên trẻ sẽ phát âm tên con vật đó. -Trẻ chơi trò chơi - Cô chơ trẻ chơi 2 lần. Hoạt động 3: Kết thúc. -Trẻ hát và vận động Cô cho trẻ hát vận động bài hát “Cá vàng bơi”. C. HOẠT ĐỘNG GÓC Thao tác vai: Bế em, cho em ăn. HĐVĐV: Xếp ao cá Sách truyện: Xem tranh ảnh về các con vật sống dưới nước Tạo hình: Tô màu con cá, con cua 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Xếp hình con Cá bằng hạt ngô TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết sử dụng hột hạt để xếp hình con Cá theo hướng dẫn. - Kĩ năng: Trẻ sử dụng được hột hạt xếp được hình con Cá với sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi - Thái độ: Trẻ học hứng thú, giáo dục trẻ không cho các hột hạt vào miệng để ăn. II. Chuẩn bị: - Hột ngô, rổ. - Dây thừng .
- 12 III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “Cá vàng bơi” - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Xếp hình con Cá bằng hạt ngô - Cô chia lớp ra làm 3 tổ. - Trẻ lắng nghe - Phát cho mỗi tổ một hình vẽ con Cá ra giấy sẵn - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát cô làm mẫu - Cô gợi ý cho trẻ xếp hình con Cá bằng hột hạt theo hình vẽ. - Cho trẻ 3 tổ thực hiện xếp. - Trẻ thực hiện - Cô quan sát và giúp đỡ trẻ TCVĐ: Kéo co. - Cô phổ biến luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi trên sân. - Khuyến khích động viên trẻ tham gia một cách - Trẻ lắng nghe hứng thú. . Chơi tự do - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân trường - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Mỗi ngày một câu hỏi (EL 20) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi mỗi ngày một câu hỏi( EL 20) .Trẻ trả lời câu hỏi và chọn tranh có hình in sẵn phù hợp với câu trả lời. - Kỹ năng: Trò chuyện và lắng nghe, kĩ năng nghe - nói, kĩ năng cầm bút, tô màu. - Thái độ: Trẻ đoàn kết chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Bảng, bút dạ, bút sáp, tranh có hình in sẵn (1 nửa có màu, 1 nửa không có màu). III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề, tên trò chơi. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô nói cách chơi – luật chơi.Ví dụ: Trong gia - Trẻ lắng nghe đình con nuôi những con vật gì? + Mào gà Trống màu gì?... - Trẻ trả lời 1. Yêu cầu trẻ trả lời và chọn bức tranh có hình in sẵn phù hợp với câu trả lời mà cô đã chuẩn bị. 2. Ví dụ: Con gì gáy ò ó o (tranh con gà trống). - Trẻ lắng nghe
- 13 3. Sau đó, cô mời trẻ giơ tranh và nói tên bức tranh đó. Cô khuyến khích trẻ nói về bức tranh: 4. - Cô cho trẻ tô màu bức tranh (phần chưa có màu). Trẻ tô xong giơ lên và nói tên bức tranh. -Trẻ thực hiện - Cho trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. Hoạt động 3: Kết thúc . - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. 2. Trò chơi vận động: Cái túi bí mật I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luạt chơi, cách chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận động cho trẻ qua trò chơi: Cái túi bí mật. - Thái độ: Trẻ đoàn kết trong giờ chơi II. Chuẩn bị: - Cái túi - Con vật: Con cá, con tôm, con gà III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Cái túi bí mật. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Bạn nào về nhầm chuồng phải nhảy lò cò. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ lên và thò tay vào chiếc túi rồi đoán xem trong túi là con vật gì. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ hứng thú chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi cùng cô Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhân xét chung - Trẻ nghe 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ
- 14 Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ của - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho cô trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. vệ sinh theo hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Chao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ..................................................................................... Thứ 4, ngày 15 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con Tôm I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và nêu được đặc điểm, môi trường sống của con tôm - Kĩ năng: Trẻ gọi được tên và nêu được đặc điểm, môi trường sống của con tôm - Thái độ: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con Tôm III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về con vật sống dưới nước. Đàm - Trẻ trò chuyện cùng cô thoại dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cho trẻ quan sát tranh con tôm và đàm thoại với trẻ. - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Cô cho trẻ nói: Con Tôm - Con Tôm + Con tôm có đặc điểm gì? - Trẻ nói: Con Tôm + Con tôm sống ở đâu? - Trẻ trả lời. ( Cô củng cố lại: Đây là hình ảnh con tôm có - Trẻ trả lời. mắt, có dâu.. con vật sống dưới nước) - GD trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay. Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục.
- 15 Bụng 1:Đứng cúi người về phía trước. Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Tô màu Con Cá (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên con Cá sống dưới nước. Trẻ biết tô màu con Cá - Kỹ năng: Rèn cho trẻ cách ngồi, cách cầm bút khi tô màu. Rèn kỹ năng tô màu cẩn thận khéo léo . - Thái độ: Trẻ yêu thích, hứng thú tham gia hoạt đông cùng cô và các bạn .Giáo dục trẻ biết yêu quý,bảo vệ vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu - Bút sáp màu vàng, vở, bàn ghế cho trẻ ngồi. - Nhạc bài hát: Cá vàng bơi III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài: Cá vàng bơi - Trẻ hát. - Trò chuyện về nội dung bài hát Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời. Cô cũng có một bức tranh vẽ về một loài cá, các con cùng nhìn xem bức tranh vẽ con cá như thế nào nhé - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 2: Phát triển bài. Quan sát tranh mẫu. - Bức tranh vẽ con gì? - Trẻ trả lời - Con cá màu gì? - Trẻ trả lời: màu vàng - Trong tranh có mấy con cá? - Trẻ trả lời - Con cá to đâu? - Trẻ trả lời - Con cá nhỏ đâu? - Trẻ trả lời Tranh có đẹp không? Hôm nay cô cũng chuẩn bị rất nhiều bức tranh vẽ - Trẻ lắng nghe con cá nhưng chưa được tô màu để các con tô màu đấy Cô làm mẫu. - Cô vừa tô vừa hướng dẫn cách tô: Để tô được tranh con cá to, nhỏ đẹp, cô chọn màu vàng trong - Trẻ quan sát cô làm mẫu. rổ màu. Cô cầm màu bằng tay phải, cầm bằng ba ngón tay, tay trái cô giữ vở. Cô tô màu từ đầu đến mình, đuôi con cá to trước. Cô tô màu từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Cô tô kín hình, không tô ra ngoài. Sau đó, cô tô đến con cá nhỏ. Cô cũng tô ... - Cô phát vở và màu cho trẻ.
- 16 Trẻ thực hiện. - Để tô được con Cá này các con phải ngồi như - Trẻ trả lời. thế nào? - Trước khi cho trẻ tô màu cho trẻ nhắc lại cách cầm màu và kỹ năng tô màu. - Trẻ chọn bút theo yêu cầu. - Cầm bằng mấy đầu ngón tay? - Trẻ trả lời. - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ tô màu. - Cô hỏi trẻ:Con đang làm gì? Con tô màu con gì? Con tô màu gì?... - Trẻ trả lời. - Cô đi quan sát hướng dẫn trẻ tô và động viên khuyến khích trẻ tô màu cẩn thận, không chờm ra ngoài. Trưng bày sản phẩm: - Cô giúp trẻ mang sản phẩm lên trưng bày. - Con thích bức tranh nào ? - Trẻ trưng bày. - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích - Trẻ trả lời. khen trẻ Hoạt động 3. Kết thúc: - Cô khen nhận xét, giáo dục trẻ. C. HOẠT ĐỘNG GÓC Thao tác vai: Bế em, cho em ăn. HĐVĐV: Xếp ao cá Sách truyện: Xem tranh ảnh về các con vật sống dưới nước Tạo hình: Tô màu con cá, con cua 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Nhặt lá rụng làm đồ chơi. TCVĐ: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tạo ra những đồ chơi mà trẻ thích từ lá cây( con vật, bông hoa ) - Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tư duy và phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Phát triển khả năng tưởng tượng của trẻ, sự khéo léo của đôi tay - Thái độ: Giáo dục cháu biết bảo vệ môi trường, hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: - Lá cây các loại trẻ nhặt trong sân trường - Rổ con, mẫu đồ chơi từ lá cây của cô III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Gieo hạt” - Trẻ trơi trò chơi cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài
- 17 HĐCCĐ: Nhặt lá rụng làm đồ chơi. - Khi thấy lá rụng chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trên sân trường có rất nhiều lá cây bây giờ các con hãy cùng nhặt những chiếc lá cây này để - Trẻ lắng nghe chơi nhé. - Khi nào chơi xong các con phải biết bỏ rác đúng nơi quy định, nếu thấy sân trường có rác thì phải - Trẻ nhặt lá cây nhặt bỏ vào thùng rác hoặc thấy có bạn không bỏ đúng nơi quy định thì ta phải nhắc nhở. Nhưng nhớ một điều là sau khi nhặt rác thì chúng ta phải rửa - Trẻ lắng nghe tay thật sạch bằng xà phòng. - Cô cho trẻ đi nhặt lá ( khoảng 2 phút) sau đó tập trung trẻ - Hỏi trẻ chúng mình đã nhặt được gì ? ( Lá cây ) -Trẻ trả lời - Cô cũng có gì đây? ( Lá cây ) -Trẻ trả lời Cô cũng nhặt được rất nhiều lá cây và từ những chiếc lá cô đã tạo ra rất nhiều đồ chơi đây này - Cô đưa ra từng đồ chơi cô đã tạo từ lá cây cho trẻ quan sát. VD: Con Trâu từ lá bàng - Trẻ quan sát Cô tạo hình con Trâu như thế nào? Từ lá cây gì? -Trẻ trả lời + Với các con vật khác cô cũng hỏi tương tự ( 2 – 3 mẫu ) + Cô làm mẫu: - Cô hướng dẫn trẻ: VD: Làm con mèo: Cô dùng - Trẻ quan sát cô làm mẫu lá chuối xé toạc 2 dải lá bằng nhau, cô đặt chồng 2 đầu lên nhau chừa ra một đoạn để gập vào nhau cho khỏi tuột, sau đó tiếp tục lấp lần lượt bên này rồi bên kia lên nhau cho đến gần hết rồi thả tay ra tạo thành con mèo - Theo con để làm được con mèo, cô đã làm ntn? - Trẻ trả lời + Hỏi ý tưởng của trẻ - Để làm được con mèo con phải làm gì? - Ngoài con mèo ra con sẽ làm đồ chơi gì nữa? + Trẻ thực hiện - Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát động viên và khuyến khích trẻ thực hiện + Cô nhận xét chung và động viên những trẻ có sản phẩm cố gắng lần sau - Cho trẻ bỏ những lá thừa vào thùng rác. TCVĐ: Trời nắng, trời mưa . - Cô giới thiệu trò chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô nhắc lại trẻ cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần tùy thuộc vào sự hứng thú Trẻ chơi trò chơi. của trẻ
- 18 (Cô nhận xét tuyên dương trẻ kịp thời sau mỗi lần chơi) Chơi tự do: - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân trường - Trẻ chơi tự do trên sân. - Cô bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi học tập: Bé nhìn thấy( EL2) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi “Bé nhìn thấy” EL2. Trẻ nói được đặc điểm về một đồ dùng, đồ chơi gần gũi, đơn giản. - Kỹ năng: Trẻ biết trò chuyện và lắng nghe và ghi nhớ - Thái độ: Trẻ hứng thú và đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Một số đồ chơi có sẵn ở trong lớp. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu về trò chơi “Bé nhìn thấy” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nói: “Các cháu hãy nhìn xem: đồ chơi gì - Trẻ chú ý lắng nghe và trả lời đây? (ô tô) Có màu gì? Đây là gì? (chỉ vào bánh xe)”. - Cô để trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Ô tô đồ chơi có chạy được không? - Cô hướng dẫn cách chơi trò chơi “bé nhìn thấy”: - Trẻ lắng nghe cô sẽ miêu tả một đồ chơi ở trong lớp mà tất cả các con đều nhìn thấy. Các con cùng nhắc lại lời miêu tả cùng cô, khi cô miêu tả xong các con hãy tìm đồ chơi đó và nói tên đồ chơi đó to lên nhé. (ví dụ: cô nhìn thấy một hình tròn, màu đỏ, treo trên tường. Các con cùng đoán xem cô nhìn thấy gì?) Trẻ đoán đúng là vòng thể dục hoặc chưa đoán được ngay, cô lại miêu tả lại và hướng trẻ chú ý tới. Cô có thể cho nhiều cá nhân trẻ đoán sau đó cô mới chốt đáp án đúng. - Cô cho trẻ chơi, các lần chơi sau cô chọn đối Trẻ chơi trò chơi tượng khác và lặp lại các bước tương tự. Mỗi lần chơi trò chơi cô cho trẻ đoán 2 - 3 đối tượng. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi vận động: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu:
- 19 - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi , cách chơi. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi cùng cô, chơi được trò chơi. - Thái độ: Trẻ học hứng thú. II. Chuẩn bị: - Bóng nhựa III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện, đàm thoại dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài. - Các con chú ý lắng nghe cô phổ biến về cách chơi, luật chơi này: Chia lớp thành 2 đội chơi. Bạn đầu hàng cầm bóng, khi có hiệu lệnh " - Trẻ lắng nghe. chuyền bòng" nhanh chóng chuyền bóng qua đầu cho bạn ở sau, bạn ở sau đón bóng bằng hai tay chuyền cho ban cuối hàng, trong quá trình chuyền không làm rơi bóng. Kết thúc lần chơi đội nào chuyền nhanh mà không làm rơi bóng là đội thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học. 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ làm được vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xột buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ của cô
- 20 - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. Hoạt động 3: Kết thúc Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ. ......................................... Thứ 5, ngày 16 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con Cua I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm đặc trưng của nổi bật của con cua. - Kĩ năng : Trẻ trò chuyện rõ ràng, mạch lạc cùng cô và các bạn về con cua. - Thái độ : Trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Tranh con cua. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ giải câu đố về con cua. - Trẻ giải câu đố về con cua Hoạt động 2:Triển khai bài : - Cô cho trẻ quan sát tranh con cua. - Trẻ quan sát tranh. - Đây là con gì ? - Con cua. - Con cua có các bộ phận gì ? - Có ình, có chân. - Đây là phần của cua ?... - Phần chân ... - Con cua sống ở đâu ? - Dưới nước, trên cạn . => Giáo dục trẻ yêu quý , chăm sóc, bảo vệ các con vật sống dưới nước. Hoạt động 3:Kết thúc bài : - Cô nhận xét ,khen ngợi trẻ . - Trẻ lắng nghe . 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay. Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục. Bụng 1:Đứng cúi người về phía trước. Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Chú Cá vàng” I. Mục đích yêu cầu:

