Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 18 - Chủ đề: Một số con vật trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 18 - Chủ đề: Một số con vật trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_18_chu_de_mot_so_con_vat_tr.pdf
C2-TUẦN 18-.pdf
C3-GIÁO ÁN TUẦN 18.pdf
C4-TUẦN 18.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 18 - Chủ đề: Một số con vật trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- Tuần 18: CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Thực hiện từ ngày 13/1 đến ngày 17/1năm 2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 1: Gà gáy Tay 2: Tay đưa trước sang ngang, gập khủy tay Bụng 3: Cúi gập người về phía trước . Chân 2: Ngồi xuống đứng lên Bật 2: Bật tại chỗ B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Giúp trẻ phát triển qua chân, trẻ hiểu luật chơi và cách chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Kẻ 2 vạch kẻ song song dài 3m rộng 30- 35cm III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Cô nêu luật chơi, cách chơi + Luật chơi: Ai nhảy chạm vạch là thua cuộc + Cách chơi: Cô cho hai đội xếp hàng đứng trước - Trẻ nghe hiểu luật chơi cách vạch kẻ khi có hiệu lệnh chuẩn bị các con chóng chơi tay vào hông nhún chân xuống bật qua suối không chạm vạch và không bị rơi chân xuống suối - Cô chơi mẫu 1, 2 lần - Cô cho cả lớp cùng chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi 3- 4 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, động viên trẻ chơi. - Sau lần trẻ chơi cô quan sát sửa sai cho trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe. 2. Trò chơi học tập: Con gì kêu I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Giúp trẻ nhận biết tiếng kêu vận động của các con vật quen thuộc. Trẻ hiểu luật chơi và cách chơi: Con gì kêu - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi: Con gì kêu - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết.
- 2 II. Chuẩn bị: - Tranh của các con vật gà , vịt mèo... III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Con gì kêu - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Cô nêu luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Bạn nào bắt chước tiếng kêu của con - Trẻ nghe hiểu luật chơi cách vật và gọi đúng tên con vật là thắng cuộc chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành hình vòng tròn cô đứng giữa vòng tròn làm trưởng trò, cô bắt chước tiếng kêu của các con vật, trẻ lắng nghe và cùng nhau bắt chước vận động tiếng kêu của các con vật - Cô chơi mẫu: Cô giậm chân lạch bạch miệng kêu " cạc, cạc, cạc." đó là tiếng kêu và vận động của con gì? - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, động viên - Trẻ chơi 3- 4 lần trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe. 3. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ thuộc lời đồng dao.Trẻ biết kết hợp lời đồng dao với động tác. Trẻ hiểu luật chơi và cách chơi - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi bịt mắt bắt dê - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, khăn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Cô nêu luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Trẻ bắt được dê mới được đổi vai - Trẻ nghe hiểu luật chơi cách - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn sau chơi đó chọn 1 bạn làm người bắt dê bịt kín mắt và chọn 1 bạn làm dê khi có hiệu lệnh thì dê con đi kiếm ăn miệng kêu be be trong vòng tròn còn những trẻ đứng làm vòng tròn kêu be để cho người đi bắt dê bào giờ người bắt được dê thì đổi vai - Cô chơi mẫu
- 3 - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, động viên - Trẻ chơi 3- 4 lần trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe. C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Sách truyện: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề Tạo hình: Tô màu tranh các con vật sống trong gia đình Âm nhạc: Hát múa về chủ đề ----------------------------------------------------------------- Thứ hai, ngày 13 tháng 17 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về con chó I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ gọi tên và nhận biết hình dáng đặc điểm bên ngoài của con chó - Kỹ năng: Trẻ gọi đúng tên con vật trả lời được câu hỏi của cô - Thái độ: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con chó. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về các các con vật nuôi - Trẻ hát và trò chuyện trong gia đình Hoạt động 2: Phát triển bài. + Tranh hình ảnh con chó. - Cô hỏi trẻ con gì đây? - Trẻ con chó + Cô cho trẻ đọc: Con chó - Trẻ đọc: Con chó - Các con thấy con chó có những gì ? - Có đầu, mắt, có 4 chân, đuôi - Cô thế con chó được nuôi ở đâu? - Trẻ trong gia đình - Con chó nuôi để làm gì ? - Trẻ trả lời - Muốn con chó khỏe mạnh chúng ta phải làm gì? - Phải chăm sóc - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe. 2. Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 2: Tay đưa trước sang ngang, gập khủy tay Bụng 3: Cúi gập người về phía trước .
- 4 Chân 2: Ngồi xuống đứng lên Bật 2: Bật tại chỗ 3. Khám phá khoa học Tên đề tài: Quả trứng gà kì diệu (5E) I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: * S – Khoa học: - Trẻ biết trứng có 1 số đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, tính chất: vỏ trứng, lòng trắng, lòng đỏ của trứng sống, trứng chín. Trẻ biết lợi ích của trứng gà: Cung cấp chất dinh dưỡng, chế biến làm món ăn, làm sản phẩm tạo hình. - Trẻ biết một số món ăn chế bến từ trứng: Trứng rán, trứng kho tàu *T - Công nghệ: - Trẻ biết cách sử dụng các đồ dùng, công cụ để khám phá về quả trứng: đèn pin, bút, giấy, kính lúp. *E - Kỹ thuật: - Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu từ quả trứng để trang trí tranh, món ăn. * A - Nghệ thuật: Trẻ tạo hình được bức tranh con gà từ vỏ trứng với nhiều màu sắc đẹp. *M - Toán: Trẻ nhận biết to - nhỏ, hình dạng của quả trứng Kĩ năng: - S: Trẻ quan sát , khám phá đặt câu hỏi để có hiểu biết về quả trứng, nói được tên gọi đặc điểm, lợi ích của quả trứng. - T: Trẻ quan sát, tìm hiểu trực tiếp về quả trứng. - E: Trẻ thực hiện được quy trình quan sát tìm hiểu, khám phá về quả trứng - A: Thể hiện được cái đẹp trong quá trình thực hiện, bức tranh bằng vỏ trứng về con Gà. - M: Trẻ có kỹ năng quan sát phân biệt được hình dạng, kích thước to- nhỏ của quả trứng. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động khám phá. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô. - Powerpoint một số hình ảnh: quả trứng cấu tạo của của quả trứng, các món ăn chế biến từ trứng. - Trứng sống, trứng luộc chín. - Nhạc chơi trò chơi. - Nhạc “Phép là hàng ngày”, “Chiếc bụng đói” 2. Đồ dùng của trẻ. - Bảng ghi thông tin - Kính lúp, đèn pin, thước đo.
- 5 - Một số nguyên vật liệu: cơm, mỳ tôm, cành cây - Tranh nền, bút màu, băng dính , vỏ trứng - Trứng luộc chín - Tạp dề, dao, thớt - Khăn lau tay. III. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Thu hút/Gắn kết (2-3 phút) - Cô và trẻ vận động bài “ Chiếc bụng đói” và - Trẻ vận động dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2. Khám phá (15-17 phút) - Cho trẻ quan sát Video về quả trứng - Cho trẻ chia 2 nhóm cùng cô giáo, trao đổi, tìm -Trẻ về nhóm thảo luận hiểu đặc điểm của quả trứng. + Bạn nào biết gì về quả trứng? + Quả trứng có cấu tạo như thế nào? - Cho trẻ chia sẻ về quả trứng. + Con thấy gì? + Con nghĩ gì? + Con muốn biết điều gì về quả trứng (Cô cho trẻ sử dụng dụng cụ để khám phá trứng: dùng kính lúp để quan sát bề ngoài của quả trứng, soi đèn quan sát màu bên quả trứng. Đập trứng sống để quan sát bên trong (màu sắc, hình dạng, tính chất), tách lòng đỏ trứng.. Bóc quả trứng đã luộc chín để so sánh chín và sống) - Cô giúp trẻ ghi lại những thông tin trẻ chia sẻ lên bảng. Hoạt động 3. Giải thích (3-5 phút) - Các nhóm cử đại diện lên chia sẻ những thông tin mình khám phá được thông qua phiếu ghi chép. - Mời đại diện trẻ lên - Các nhóm có thể đóng góp ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho nhóm chia sẻ. thuyết trình + Con đã tìm hiểu quả trứng như thế nào? + Con sử dụng những đồ dùng gì để quan sát? + Con kí hiệu đây là gì? - Trẻ trả lời * Cô chốt: Cấu tạo của quả trứng gà gồm: lớp - Trẻ lắng nghe ngoài cùng là vỏ trứng, sát với vỏ là lớp màng,
- 6 bên trong là lòng trắng và trong cùng là lòng đỏ. Quả trứng có dạng hình tròn hoặc hình bầu dục. Vỏ quả trứng nhẵn, cứng nhưng dễ vỡ thường có màu trắng, màu trắng hồng hay màu nâu nhạt. Khi quả trứng sống ở thể lỏng. Khi quả trứng chín ở thể rắn, ăn rất thơm và ngon. Hoạt động 4. Áp dụng cụ thể/Mở rộng (5 phút) - Cô hỏi: Quả trứng có lợi ích gì ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem một số hình ảnh các món ăn, sản phẩm được làm ra từ quả trứng. - Ngoài ra vỏ trứng còn được sử dụng để tạo ra các sản phẩm tạo hình. -Ngoài trứng gà ra chúng mình còn biết loại trứng nào nữa? - Cô giới thiệu trứng vịt, trứng chim cút, trứng đà điểu => Giáo dục: Trứng gà không chỉ là một thực - Trẻ lắng nghe phẩm trong các bữa ăn ngon miệng, trứng gà chứa rất nhiều protein tăng cường sức khỏe não bộ, duy trì sức khỏe đôi mắt mà còn rất tốt cho sức khỏe tốt cho xương. Chính vì vậy các con ăn trứng để giúp cơ thể luôn khỏe mạnh thông minh và học giỏi nhé. - Vừa rồi các con đã được khám phá về quả trứng - Trẻ lắng nghe kỳ diệu rồi, bây giờ chúng mình hãy cùng nhau tạo ra những bức tranh con gà bằng vỏ trứng gà đầy màu sắc nhé. Các con đã sẵn sàng chưa ? - Cho trẻ lấy đồ dùng về nhóm thực hiện - Trẻ Thực hiện - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ thực hiện. - Động viên, hỗ trợ những trẻ còn chưa thực hiện được. Hoạt động 5. Đánh giá (3 phút) - Tổ chức cho trẻ đánh giá kết qủa khám phá và trình bày sản phẩm ứng dụng. + Cho trẻ mang bài lên trưng bày sản phẩm. -Trẻ trưng bày sản phẩm + Con thấy các bạn đã tạo ra con gà bằng những vật và nhận xét tiết học cùng liệu gì? cô. - Các con thấy buổi học hôm nay thế nào? Con thích hoạt động nào nhất ? - Buổi học sau các con muốn tìm hiểu thêm về
- 7 điều gì? - Cô nhận xét, đánh giá chung. * Kết thúc: Cùng nhau treo những sản phẩm đẹp về góc của lớp, thu dọn đồ dùng , có thể cho trẻ hoàn thiện sản phẩm trong các giờ học khác. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Sách truyện: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề Tạo hình: Tô màu tranh các con vật sống trong gia đình Âm nhạc: Hát múa về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm con mèo từ lá chuối TCVĐ: Thỏ tìm chuồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách làm con mèo từ lá chuối theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi “Thỏ tìm chuồng” - Kỹ năng: Trẻ sử dụng kỹ năng gập, xếp lá chuối để tạo thành con mèo, chơi được trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia giờ hoạt động ngoài trời, biết lao động vệ sinh môi trường sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Sân rộng, sạch thoáng mát. Lá chuối, dây buộc đủ cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm con mèo từ lá chuối - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình làm những con mèo từ lá chuối - Cô có lá cây gì đây? - Lá chuối - Cho trẻ đọc: Lá chuối - Trẻ đọc - Cô hướng dẫn trẻ làm đồ chơi con mèo từ lá chuối: Cắt xé chuối thành những thẻ dài nhỏ sau - Trẻ quan sát đó xếp chồng hai đoạn lá với nhau cứ như thế gấp và xếp chồng lên nhau để tạo thành con mèo theo hướng dẫn - Cô hướng dẫn trẻ làm từng bước - Trẻ thực hiện - Cô củng cố giáo dục trẻ * TCVĐ: Thỏ tìm chuồng - CC: Trẻ vừa đi vừa hát khi cô nói “ tìm
- 8 chuồng tìm chuồng” trẻ phải nhảy nhanh về - Trẻ lắng nghe chuồng bạn nào chạy chậm sẽ thua - LC: Bạn nào chậm chân không nhảy được vào chuồng sẽ bị thua và nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi TC * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, bao quát trẻ. - Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thực hiện vở tạo hình trang 17 I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết xếp và dán con vịt theo hướng dẫn của cô - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng xếp cân đối, kĩ năng bôi keo và dán. - Thái độ: Trẻ hứng thú học, giữ gìn vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô, vở tạo hình. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát: Con gà trống - Trẻ hát Đàm thoại dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hướng dẫn trẻ xếp dán con vịt: - Cô phát vở cho trẻ - Cho trẻ quan sát tranh mẫu và làm mẫu: Cô - Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn xếp nửa hình tròn to làm thân con vịt, 1 hình tròn nhở làm đầu con vịt, 1 hình tam giác nhỉ làm chân và 1 hình tam giác nhỏ làm mỏ vịt. sau đó cô lật mặt trái của hình bôi keo và dán. - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện. - Quan sát và giúp đỡ trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và khen trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Trò chơi vận động: Đi quanh vòng tròn (EL4) I. Mục đích yêu cầu : - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Địa điêm chơi.
- 9 III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu tên trò chơi: Đi quanh vòng tròn. - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Luật chơi: Khi được chạm vào đầu trẻ phải thực hiện hành đông theo bạn. * Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô nói tên trẻ theo nhịp điệu: VD “Khoa đi theo vòng tròn” Ai sẽ tiếp theo nào? Trẻ nói tên một bạn tiếp theo, bạn đầu tiên sẽ đặt nhẹ tay vào đầu bạn tiếp theo, trẻ sẽ đi theo bạn lần lượt đến những bạn khác. Cô có thể thay đổi bằng hành động khác. - Cô cho trẻ chơi 2 lần. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý 3. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho của cô trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé - Trẻ cắm biểu tượng ngoan. * Vệ sinh cuối ngày
- 10 Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới vệ sinh theo hướng dẫn của cô sự giúp đỡ của cô. *Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh. --------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 14 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về con lợn I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về con lợn, biết tên con vật (Con lợn), biết đặc điểm bên ngoài của con lợn. - Kỹ năng: Trẻ gọi đúng tên con vật (con lợn) và trả lời câu hỏi của cô. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Thái độ: Trẻ chú ý, hứng thú trong giờ học. II. Chuẩn bị: Tranh con lợn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình - Trẻ trò chuyện cùng cô. dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài + Trò chuyện về con lợn - QS tranh “Con lợn”: Đây là tranh con gì? - Trẻ trả lời : Con lợn - Cô cho trẻ đọc: Con lợn - Cả lớp cùng đọc: Con lợn - Các con thấy con lợn có những gì ? - 3-4 Trẻ: Có đầu mắt, chân ,đuôi - Con lợn có mấy chân? - Con lợn có 4 chân - Con lợn được nuôi ở đâu? - Con lợn nuôi trong gia đình - Cô giới thiệu Con lợn có 4 chân, đẻ con nên con lợn thuộc nhóm gia súc. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con - Trẻ lắng nghe vật Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen gợi trẻ 2. Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 2: Tay đưa trước sang ngang, gập khủy tay Bụng 3: Cúi gập người về phía trước . Chân 2: Ngồi xuống đứng lên Bật 2: Bật tại chỗ
- 11 3. Tạo hình Tên đề tài: Tạo hình con gà từ các nguyên vật liệu khác nhau (ĐT) I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Trẻ biết cách tạo ra con gà bằng các nguyên vật liệu khác nhau - Trẻ tự trải nghiệm và tạo hình con gà theo khả năng và sự sáng tạo của mình. Kỹ năng: - Trẻ sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo thành con gà - Rèn kỹ năng ngồi đúng tư thế, cách dán con vật từ các nguyên vật liệu khác - Phát triển trí tưởng tượng và khả năng sáng tạo của trẻ để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa. - Trẻ nói được ý tưởng của mình về sản phẩm. Thái độ: - Trẻ hứng thú tạo hình con vật. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ các vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị Đồ dùng của cô - Giáo án, máy tính, tivi, loa, 1 số bản nhạc, bài hát về con vật, - Sản phẩm mẫu (Các con gà làm từ cốc giấy, quả cầu lông, lõi giấy) - Giá để sản phẩm Đồ dùng của trẻ: - Các rổ có đựng lõi giấy, cốc giấy, quả cầu lông, giấy màu, bóng nhựa, keo dán, khăn lau, cúc mắt. Địa điểm đội hình: - Trẻ ngồi theo 4 nhóm. - Lớp học sạch sẽ, thoáng đủ ánh sáng. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Các bạn hãy đoán xem hôm nay lớp chúng mình có gì đặc biệt? - Và trước khi bước vào tiết học ngày hôm nay, - Trẻ đứng lên xung quanh cô và các bạn cùng vận động với cô vận động theo bài hát - Chúng mình vừa vận động các động tác của con vật gì nhỉ? - Con gà ạ - Con gà là động vật sống ở đâu? - Trẻ ngồi xem - Với chủ đề Động vật nuôi trong gia đình, tiết tạo hình hôm nay cô đã chuẩn bị cho các bạn rất nhiều nguyên vật liệu đấy. Chúng mình xem cô đẫ chuẩn bị những gì nào? - Các con thử đoán xem chúng ta sẽ làm gì với những nguyên vật liệu này? - Tạo hình con gà ạ . - Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng “Tạo hình con gà thật đáng yêu từ các nguyên vật liệu khác nhau” nhé. Mời các bạn ngồi xuống xung quanh cô để cùng
- 12 quan sát nào. - Trẻ ngồi Hoạt động 2. Phát triển bài * Quan sát – đàm thoại * Con gà làm từ lõi giấy - Các bạn cùng nhìn lên đây xem đây là con gì? - Con gà - Bạn nào có nhận xét gì về con gà ? - Trẻ nhận xét - Bạn nào có ý kiến khác? - Làm từ lõi giấy - Cô đố các bạn biết cô đã làm con gà này như thế nào? - Có mào, mỏ, mắt,cánh, chân - Cô chốt lại cách làm con gà cho trẻ lắng nghe. * Con gà làm bằng cốc giấy: - Cô có gì đây? - Cốc giấy ạ - À từ cốc giấy này các bạn xem cô làm được gì? - Con gà ạ - Ai có nhận xét gì về con gà? - Trẻ nhận xét - Đúng rồi con gà có cánh, mỏ và chân màu vàng, còn mắt làm bằng gì? - Bằng cúc mắt - Cô làm con gà bằng nguyên vật liệu gì? - Cốc giấy ạ - Con gà được cô làm như thế nào? - Trẻ trả lời. - Cô chốt lại cách làm co gà bằng cốc giấy. * Con gà làm từ quả cầu lông: - Cô đưa con gà ra - Cái gì đây các bạn? - Con gà ạ - Con gà làm bằng nguyên liệu gì nhỉ? - Làm từ quả cầu lông ạ - Bạn nào có nhận xét gì về con gà này? - Con gà có mào đỏ, mỏ màu vàng, cánh màu đỏ . - Cô đố chúng mình biết con gà này làm như thế - Trẻ trả lời: Con dán mắt, dán nào? mỏ,dán cánh . => Đây là con gà làm từ quả cầu lông ,để làm - Trẻ lắng nghe được con gà từ quả cầu lông trước tiên cô dán mào màu đỏ ở phía trên,tiếp theo cô chọn cúc mắt để dán mắt cho con gà, cô dùng giấy màu vàng cắt thành hình tam giác và dán cho con gà 1 chiếc mỏ thật đáng yêu và cuối cùng cô dán cho chú gà đôi cánh màu đỏ. * Hôm nay chúng mình được khám phá con gà làm từ những nguyên vật liệu gì? - Lõi giấy, Cốc giấy, quả cầu lông - Ngoài những con gà làm từ các NVL mà cô vừa cho chúng mình quan sát ra thì theo chúng ta có thể sử dụng những NVL nào nữa để tạo ra con gà? - Giấy màu ạ - Những con gà đã được cô và các bạn cùng tạo từ những nguyên vật liệu khác nhau cũng rất là đẹp. - Trẻ lắng nghe - Các con có muốn tạo ra con gà bằng các nguyên vật liệu khác nhau không ? - Có ạ
- 13 * Hỏi ý định của trẻ - Trước khi thực hiện con có thể cho cô và các bạn biết con sẽ làm con gà từ nguyên vật liệu gì? - Con định làm như thế nào? Ai có ý tưởng giống bạn?( hỏi 3-4 trẻ) - Vậy chúng mình đã sẵn sàng để tạo ra chú gà thật đẹp và nghộ nghĩnh chưa ? Vậy chúng ta hãy bắt tay ngay vào việc làm con gà từ các - Trẻ tự về nhóm NVL mà trẻ nguyên vật liệu khác nhau nhé. muốn * Trẻ thực hiện - Cô mở nhạc về chủ đề cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện, cô bao quát, gợi ý, giúp đỡ trẻ hoàn thiện bài. - Động viên, khuyến khích trẻ sáng tạo. * Nhận xét sản phẩm - Thời gian tạo ra những chú gà từ các nguyên - Trẻ mang sản phẩm lên trưng vật liệu khác nhau đã kết thúc rồi bày - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày và - Trẻ lần lượt từng bạn lên giới nhận xét bài. thiệu bài của mình, nhận xét bài của bạn - Ai sẽ lên giới thiệu bài của mình? và có nhận - Con thấy bài của bạn đẹp vì xét bài của bạn ? bạn tạo hình con gà đẹp, đáng - Con thấy bài bạn nào đẹp ? Vì sao đẹp ? yêu.... Hoạt động 3: Kết thúc. - Hôm nay cô thấy lớp mình rất giỏi bạn nào - Trẻ lắng nghe cũng làm được những chú gà rất đẹp và sáng tạo, cô khen cả lớp. - Bây giờ cô và các con cùng mời các cô giáo tham quan sản phẩm của lớp chúng mình nào! (Cô mở nhạc Đàn gà trong sân) - Thăm quan sản phẩm 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Sách truyện: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề Tạo hình: Tô màu tranh các con vật sống trong gia đình Âm nhạc: Hát múa về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình con gà bằng hột hạt TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết xếp hình con gà bằng hột hạt trên nền sân theo hướng dẫn, trẻ biết chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ” - Kỹ năng: Trẻ xếp được hình con gà, trẻ trả lời câu hỏi của cô,trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi
- 14 II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, bẳng con vẽ sẵn hình con gà, hột hạt. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình con gà bằng hột hạt - Cô Bắt chước tiếng kêu con gà trống - Hỏi trẻ đó là tiếng kêu của con vật gì? - Trẻ con gà trống - Hôm nay cô sẽ dạy các con xếp hình con gà - Trẻ lắng nghe trống bằng hột hạt nhé? - Cô đã chuẩn bị tranh vẽ của con gà trống, bây giờ cô cùng các con dùng hạt để xếp tạo thành con gà trống thật đẹp nhé - Dạy trẻ xếp - Muốn xếp hình con gà đẹp các con xếp các hạt sát cạnh nhau, xếp theo đường vẽ để tạo thành hình con gà nhé. - Cô hỏi trẻ con đang xếp hình con gì ? - Con xếp các hạt như nào? - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ cất hột hạt * TCVĐ: Mèo và chim sẻ - Cô nêu cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn to làm - Trẻ lắng nghe tổ chim. Cô sẽ làm mèo, các con làm những chú chim sẻ đi kiếm ăn. Khi mèo kêu “Meo, meo” thì chim sẻ phải chạy nhanh về tổ nếu không sẽ bị mèo bắt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3-4 lần * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi - Trẻ chơi tự do với đồ chơi trên Hoạt động 3: Kết thúc bài sân. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hướng dẫn trẻ làm vở LQCV trang 12,13,14 I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tô theo nét chấm mờ và tô màu theo hướng dẫn của cô. - Kỹ năng: Rèn trẻ kỹ năng cầm bút, kỹ năng tô màu. - Thái độ: Trẻ hứng thú học, biết giữ gìn vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị:
- 15 - Tranh mẫu của cô, vở làm quen chữ viết III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ cùng hát: Con gà trống. Trò - Trẻ hát chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô phát vở cho trẻ, hướng dẫn trẻ thực hiện - Trẻ quan sát và lắng nghe trang 12: Các con hãy tô theo nét chấm mờ con đường đưa bạn kiến tới chỗ chiếc bánh và tô màu bức tranh theo ý thích - Cô thực hiện mẫu cho trẻ quan sát. - Trẻ chú ý - Cô cho trẻ giỏ vở tìm đúng trang và thực hiện. - Quan sát và hướng dẫn từng trẻ. - Trẻ thực hiện - Sau khi trẻ thực hiện cô tiếp tục hướng dẫn trẻ làm tiếp trang 13,14. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến - Trẻ lắng nghe. khích trẻ. 2. Trò chơi dân gian: Những chú ếch tinh nhanh (EL 19) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi: “Những chú ếch tinh anh” - Kĩ năng: Trẻ có kỹ năng bật ngảy, kỹ năng quan sát. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Những chú ếch tinh - Trẻ lắng nghe cô anh Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Trẻ nói đúng tên con vật trong ô - Trẻ lắng nghe nhảy vào. + Cách chơi: Cô dúng phấn vẽ hai hàng, mỗi hàng có các ô cách so le nhau, trong mỗi ô có hình ảnh một con vật. Trẻ đứng trước ô, khi cô nói nhảy/bật trẻ sẽ nhảy vào ô, trẻ nhảy vào ô
- 16 con vật nào sẽ phải nói to tên con vật đó lên. - Trẻ chơi 3-4 lần. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ trong quá trình chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét buổi chơi - kết thúc - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô *Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. -------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 15 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về con gà I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên con vật và nhận biết những đặc điểm nổi bật của con gà.
- 17 - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng. - Thái độ: Trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con gà. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài (Con gà trống) trò chuyện dẫn - Trẻ hát và trò chuyện cùng dắt vào bài. cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về con gà - Cho trẻ xem tranh con gà. - Trẻ quan sát tranh - Đây là con gì? - Con gà trống - Cho trẻ đọc: Con gà trống + Con gà trống có đặc điểm gì? - Trẻ con gà trống, có mỏ có cánh có chân - Cho trẻ đọc dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá - Trẻ đọc nhân - Cho trẻ quan sát con gà mái. Hỏi trẻ - Đây là con gì? - Con gà mái ạ - Cho trẻ đọc dưới nhiều hình thức - Trẻ đọc - Con gà mái kêu thế nào? - Trẻ mô tả Cô khái quát lại: Đây là con gà trống có cái mào to và đỏ, gà gáy ò ó o - Trẻ lắng nghe. - Con gà mái đẻ trứng - Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung , khen trẻ - Trẻ lắng nghe. 2. Thể dục sáng Hô hấp 1: Gà gáy Tay 2: Tay đưa trước sang ngang, gập khủy tay Bụng 3: Cúi gập người về phía trước . Chân 2: Ngồi xuống đứng lên Bật 2: Bật tại chỗ 3. Làm quen với văn học Tên đề tài: kể chuyện cho trẻ nghe “Chú gà trống kiêu căng” I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhớ tên câu chuyện “Cáo thỏ và gà trống”, tên các nhân vật trong truyện: Cáo thỏ và gà trống. Trẻ hiểu nội dung truyện và trả lời được một số câu hởi của cô. - Trẻ bước đầu biết thể hiện tính cách nhân vật bằng ngôn ngữ, biểu cảm và giọng điệu. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng trả lời các câu hỏi của cô to, rõ ràng, mạch lạc, nói đủ câu. - Thái độ: Trẻ thích được nghe cô kể chuyện, trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
- 18 II. Chuẩn bị: - Ti vi, mô hình rối bóng, trang phục gà trống III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Trẻ khởi động theo bài hát “Chicken dance” - Tr khởi động cùng cô - Cô phụ đóng làm Gà Trống gáy và dõng dạc nói: Xin - Trẻ lắng nghe chào các bạn. Các bạn có biết không, chính tiếng gáy của tớ làm ông mặt trời tỉnh giấc đấy. - Cô nói với Gà Trống: “Không phải đâu Gà Trống, vì - Trẻ lắng nghe mặt trời mọc nên em mới gáy đấy chứ” - Gà Trống giận dữ: “Hic, không phải đâu, là do em gáy trước nên mặt trời mới mọc lên” - Theo các con Gà Trống gáy trước hay mặt trời mọc lên trước? - Trẻ suy nghĩ và trả lời - Để biết được gà trống gáy trước hay mặt trời mọc lên trước thì hôm nay chúng mình cùng theo dõi câu chuyện: - Trẻ lắng nghe “Chú gà trống kiêu căng” nhé ! Hoạt động 2. Phát triển bài + Kê chuyện cho trẻ nghe: - Cô kể chuyện lần 1: Cô kể diễn cảm câu chuyện cho trẻ nghe. + Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì ? - Trẻ trả lời + Các con ơi để biết rõ hơn xem bạn gà trống gáy trước hay ông mặt trời mọc lên trước, chúng ta hãy cùng theo - Trẻ lắng nghe dõi lên đây nhé! - Cô kể chuyện lần 2. Kết hợp rối bóng - Giảng nội dung: Câu truyện kể về bạn Gà Trống cứ nghĩ mình có bộ lông đẹp, tiếng gáy vang nên tỏ kiêu căng và đã bị bạn Gà Tồ dạy cho một bài học nhớ đời. Từ lần đó Gà Trống hối hận lắm và không còn kiêu căng nữa Hoạt động 2: Đàm thoại trích dẫn - Các con vừa nghe câu truyện gì? - Trong truyện có những ai? - Gà Trống nói gì với Gà Tồ và Mèo Vàng? - Này, chính tiếng gáy của tờ làm mặt trời tỉnh giấc - Gà Tồ cãi lại Gà Trống ra sao? - Ồ không phải đâu - Bạn mèo vàng trả lời Gà Trống thế nào? - Meo meo - Vì sao Gà Tồ lại mổ vào cái mỏ Gà Trống? - Vì gà Trống gây sự - Theo các con Gà Trống là người như thế nào? - Là người kiêu căng. - Giải thích từ kiêu căng: Là nghĩ mình luôn đúng, hay khoe khoang, khinh thường người khác - Trẻ lắng nghe Giáo dục: - Qua câu truyện: “Gà trống kiêu căng” cô mong các con - Trẻ lắng nghe hãy là những em bé ngoan, không kiêu căng, biết đoàn
- 19 kết, yêu thương, hòa đồng với mọi người xung quanh. Hoạt động 3. Kết thúc bài - Các con ơi, nhờ có gà Tồ mà gà Trống đã nhận ra không phải tiếng gáy của mình làm mặt trời tỉnh giấc, từ giờ trở đi gà trống cũng sẽ không kiêu căng như vậy nữa. Đây cũng là một bài học cho tất cá chúng ta. Bây giờ cô muốn chúng mình hát tặng các bạn Mèo vàng, gà tồ và gà trống một bài hát nào! - Cô và trẻ hát: Gà trống mèo con và cún con. - Trẻ hát 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Sách truyện: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề Tạo hình: Tô màu tranh các con vật sống trong gia đình Âm nhạc: Hát múa về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm thí nghiệm sự di chuyển của nước TCVĐ: Về đúng nhà Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết khi làm thí nghiệm sự di chuyển của nước theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Về đúng nhà”, biết chơi tự do. - Kỹ năng: Trẻ làm được thí nghiệm, nói được sự di chuyển của nước trong quá trình làm thí nghiệm. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Cốc đựng nước, đĩa nhựa, nến - Phẩm màu hoặc màu nước. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi xúm xít, xúm xít - Trẻ chơi trò chơi - Cô đố các con trên tay cô có gì? Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm thí nghiệm sự di chuyển của nước - Cô có gì đây các con? - Màu nước - Cô có những phẩm màu gì? - Hôm nay cô cùng các con làm một thí nghiệm về sự di chuyển của nước nhé
- 20 - Để làm được thí nghiệm cô cần những gì? - Màu nước, nước lọc, cốc - Chúng mình cùng quan sát cô làm trước nhé nước, đĩa nhựa - - Cách thực hiện: Cô rót màu nước đã pha màu ra đĩa, đốt một ngọn nến đặt ở giữa đĩa rồi úp chiếc cốc lên chiếc nến, các con cùng quan sát - Trẻ quan sát xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? - Trẻ lắng nghe => Cô giải thích sau khi pha màu vào nước thì cô sẽ được 2 cốc nước màu xanh và màu đỏ để khi làm thí nghiệm ta sẽ rễ dành nhận thấy sự di chuyển của nước rõ hơn. Khi úp chiếc cốc lên ngọn nến nước sẽ bị hút lên vì trong chiếc cốc là môi trường chân không đấy các con ạ. - Cho trẻ thực hiện làm thí nghiệm. - Trẻ thực hiện làm TN * TCVĐ: Về đúng nhà + Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội có các ngôi - Trẻ lắng nghe nhà dám mầu xan, mầu đỏ, trên tay trẻ có các biểu tượng của ngôi nhà và trẻ vừa đi vừa hát và hát bài cả nhà thương nhau, khi cô nói tìm nhà, trẻ tìm đúng nhà của mình, trên tay có biểu tượng về đúng nhà cô kiểm tra xem trẻ có tìm đúng nhà không. + Luật chơi: Ai về nhầm nhà sẽ bị loại khỏi 1 lượt chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ hát: Cháu yêu bà, chuyển hoạt động - Trẻ hát, vào lớp học HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Dự đoán điều xảy ra tiếp theo (EL6) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết dự đoán điều sẽ xảy ra tiếp theo thông qua một câu truyện cô kể. - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng lắng nghe và phán đoán - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh câu truyện trên tivi. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài

